Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 18/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Hoàng Tuấn
Ngày ban hành: 26/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 01 năm 2024

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2024 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kiểm tra, rà soát văn bản nhằm phát hiện nội dung quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với văn bản cấp trên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới; bảo đảm tính hợp Hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong công tác cải cách hành chính theo tinh thần Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/10/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 5 Khóa XX về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Đồng thời, nhằm nâng cao trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu trong công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.

2. Yêu cầu

- Công tác kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản phải bám sát nội dung các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- Hoạt động kiểm tra, rà soát phải được thực hiện thường xuyên, kịp thời để phát hiện những sai sót, vướng mắc, tồn tại; những văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật và đề xuất, kiến nghị các giải pháp cụ thể, khả thi để xử lý.

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa theo quy định tại Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL

a) Về tự kiểm tra văn bản QPPL

- Nội dung công việc: Thực hiện tự kiểm tra 100% các văn bản QPPL do UBND tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã ban hành trong năm ngay sau khi văn bản được ban hành hoặc khi nhận được thông báo, yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng.

+ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã.

+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; các phòng, ban chuyên môn của UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

+ Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

- Tự kiểm tra văn bản của UBND tỉnh theo chuyên đề liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý thị trường bất động sản và phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2015 - 2023 (Chuyên đề 1).

+ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

+ Đơn vị phối hợp: Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành có liên quan.

+ Thời gian thực hiện: Quý I và Quý II năm 2024.

- Tự kiểm tra văn bản của UBND tỉnh theo chuyên đề liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018 - 2023 (Chuyên đề 2).

+ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

+ Đơn vị phối hợp: Các Sở: Nội vụ, Tài chính và các sở, ban có liên quan.

+ Thời gian thực hiện: Quý I và Quý II năm 2024.

b) Về kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền

- Nội dung công việc: Thực hiện kiểm tra 100% các văn bản QPPL nhận được thuộc thẩm quyền kiểm tra của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định tại Điều 114 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.

Đối với Sở Tư pháp còn thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo địa bàn đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1875/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 về việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tại HĐND và UBND các huyện, thành phố trong tỉnh năm 2024.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

c) Công tác xử lý văn bản QPPL qua kiểm tra

- Kịp thời xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các văn bản QPPL do địa phương ban hành có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thông qua kiểm tra phát hiện hoặc khi nhận được thông báo Kết luận kiểm tra văn bản QPPL của cơ quan, người có thẩm quyền.

+ Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã (đơn vị chủ trì soạn thảo hoặc tham mưu ban hành văn bản QPPL có nội dung chưa phù hợp).

+ Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và các cơ quan liên quan.

+ Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị và địa phương xử lý kịp thời đối với những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đã được thông báo.

+ Nội dung công việc: Tiến hành theo dõi và đôn đốc cơ quan, đơn vị và địa phương xử lý kịp thời, triệt để đối với những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đã được thông báo. Tham mưu, kiến nghị xử lý đối với trường hợp cơ quan ban hành văn bản xử lý không triệt để hoặc không đúng quy định, thẩm quyền.

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện.

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

+ Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

2. Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL

a) Rà soát thường xuyên theo văn bản làm căn cứ pháp lý

- Nội dung công việc: Thực hiện rà soát thường xuyên các văn bản QPPL của HĐNĐ, UBND các cấp ngay sau khi văn bản làm căn cứ pháp lý để rà soát được ban hành hoặc tình hình kinh tế - xã hội liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản có sự thay đổi làm cho nội dung của văn bản không còn phù hợp.

- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, các phòng, ban chuyên môn của cấp huyện có trách nhiệm phối hợp Ban Pháp chế HĐND cùng cấp và các đơn vị có liên quan thực hiện rà soát đối với các văn bản QPPL của HĐND, UBND cùng cấp có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng quản lý nhà nước của cơ quan mình.

Ở cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp mình ban hành.

- Đơn vị phối hợp: Ban Pháp chế của HĐND tỉnh, cấp huyện; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

b) Rà soát theo yêu cầu, kế hoạch

- Nội dung công việc: Thực hiện rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành theo yêu cầu, kế hoạch của cấp có thẩm quyền.

- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện rà soát đối với các văn bản có nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của cơ quan mình.

Ở cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp mình ban hành.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu, kế hoạch của cấp có thẩm quyền.

c) Rà soát các văn bản QPPL đã ban hành để thực hiện trách nhiệm của HĐND tỉnh, UBND tỉnh theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương nhưng đến nay văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương đã hết hiệu lực thi hành

- Nội dung công việc: Thực hiện rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành để thực hiện trách nhiệm của HĐND tỉnh, UBND tỉnh theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.

- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện rà soát đối với các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Ban Pháp chế HĐND tỉnh; Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

d) Rà soát các văn bản QPPL liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

- Nội dung công việc: Thực hiện rà soát các văn bản QPPL do UBND tỉnh, UBND cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và Phòng Tư pháp cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

đ) Rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp đã ban hành để đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng

- Nội dung công việc: Thực hiện rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành để đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng.

- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện rà soát đối với các văn bản có nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của cơ quan mình.

Ở cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp mình ban hành.

- Đơn vị phối hợp: Ban Pháp chế HĐND tỉnh, cấp huyện; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

e) Công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2024

- Nội dung công việc: Rà soát, hệ thống hóa và lập Danh mục các văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần tính đến hết ngày 31/12/2024 để thực hiện công bố theo quy định tại Điều 38 và Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 34 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP .

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (hoặc Văn phòng huyện) và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian hoàn thành việc công bố: Chậm nhất là ngày 31/01/2025.

g) Xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL

- Nội dung công việc: Căn cứ kết quả rà soát, các đơn vị, địa phương kịp thời xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý đối với các văn bản QPPL không còn phù hợp.

- Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ trì, phối hợp Ban pháp chế HĐND và các đơn vị liên quan có văn bản đề xuất UBND hoặc trình HĐND cùng cấp xử lý.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2024.

3. Cập nhật văn bản QPPL vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

- Nội dung công việc: Tổ chức cập nhật và kiểm tra kết quả cập nhật văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh đã ban hành trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2024.

4. Công tác báo cáo, thống kê

- Các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp, báo cáo công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh gửi Sở Tư pháp trước ngày 30/11/2024.

- UBND cấp huyện báo cáo công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 của địa phương mình gửi về Sở Tư pháp (được lồng ghép vào Báo cáo công tác tư pháp hàng năm).

- Sở Tư pháp tổng hợp kết quả và Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 trên địa bàn tỉnh cho UBND tỉnh và quy định Bộ Tư pháp (được lồng ghép vào Báo cáo công tác tư pháp hàng năm).

- Thời gian thực hiện: Theo quy định của Bộ Tư pháp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này; làm đầu mối tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tư pháp theo quy định.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh chỉ đạo công chức được giao thực hiện công tác pháp chế chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị liên quan chủ động tổ chức thực hiện rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực, ngành mình quản lý. Kịp thời tham mưu xử lý đối với các văn bản qua kiểm tra, rà soát phát hiện có nội dung sai sót hoặc không còn phù hợp.

3. Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL do địa phương mình ban hành.

4. Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch cụ thể để thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

5. Kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, CBTH
- Lưu: VT, NC (lnphong67)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 18/KH-UBND kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ngày 26/01/2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


253

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.105.149
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!