ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 165/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 25
tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên
chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông báo số 162-TB/TU ngày
03/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy lần
thứ mười một (khóa XII) về công tác cán bộ;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng công chức vào làm việc tại
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan
hành chính nhà nước) thuộc tỉnh Bắc Kạn bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu ngạch
công chức và vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu
- Việc tuyển dụng công chức phải bảo
đảm công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật
để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của
vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- Tuyển dụng công chức phải căn cứ
vào yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế công chức đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
II. BIÊN CHẾ ĐƯỢC
GIAO VÀ BIÊN CHẾ CHƯA SỬ DỤNG
1. Biên chế được giao
a) Khối sở, ban, ngành và tương
đương: 893 biên chế.
b) Khối huyện, thành phố: 596 biên chế.
2. Biên chế chưa sử dụng
a) Khối sở, ban, ngành và tương
đương: 58 biên chế.
b) Khối huyện, thành phố: 72 biên chế.
III. NHU CẦU VÀ
PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng: Tổng số 60 chỉ tiêu.
2. Phương thức tuyển dụng: Bằng hình thức thi tuyển.
(có
Biểu nhu cầu tuyển dụng công chức kèm theo)
IV. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Đối tượng
Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định tại khoản 2, mục IV Kế hoạch này, có nguyện vọng vào làm việc tại
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký
dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện, tiêu
chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo, loại hình đào tạo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu, đăng ký dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe
để thực hiện nhiệm vụ;
- Có văn bằng chuyên môn, đúng ngành
hoặc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ trình độ tương
đương theo Công văn số 4524/UBND-NCKSTTHC ngày 21/8/2018 của
UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học
trình độ tương đương theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng
dụng công nghệ thông tin.
Đối với các trường hợp có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà
tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì kê khai chuẩn đầu ra về
ngoại ngữ và tin học tại phiếu đăng ký dự tuyển.
b) Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án
mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
V. NỘI DUNG, HÌNH
THỨC, THỜI GIAN THI VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Nội dung, hình thức và thời
gian thi
Thi tuyển công chức được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức,
năng lực chung
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên
giấy.
- Nội dung thi gồm
3 phần, thời gian thi như sau:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi
hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác. Thời gian thi 30 phút.
+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
- Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các
trường hợp sau:
+ Có bằng tốt
nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao
hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc
làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ
đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
- Miễn phần thi tin học đối với các
trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến
tin học, công nghệ thông tin.
- Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1 mục V Kế hoạch này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng
phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
- Hình thức thi: Viết.
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển
dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
- Thời gian thi: Thi viết 180 phút
(không kể thời gian chép đề).
- Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt
từ 50 điểm trở lên.
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng
với điểm ưu tiên quy định tại khoản 1 mục VI Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy
theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị
trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có tổng số điểm tính theo quy định nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của
vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người
trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
sau.
VI. ƯU TIÊN TRONG
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong
thi tuyển công chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng
2.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường
hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên
cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VII. PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển công chức
- Người đăng ký dự tuyển công chức nộp
trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ) tại địa điểm tiếp nhận phiếu dự tuyển. Trường hợp
người đăng ký dự tuyển đang là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập của
nhà nước; người làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước,...nếu có nguyện vọng
đăng ký tham gia thi tuyển công chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
- Người đăng ký dự tuyển công chức chỉ
được đăng ký dự tuyển ở một vị trí trong danh mục các vị trí việc làm cần tuyển
của cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng. Sau ngày chốt Phiếu đăng ký dự tuyển,
Hội đồng tuyển dụng công chức sẽ kiểm tra dữ liệu nộp Phiếu đăng ký, nếu người
dự tuyển nộp từ 02 vị trí việc làm trở lên thuộc khối cơ quan hành chính nhà nước
và khối đảng, đoàn thể sẽ bị loại khỏi danh sách và không được tham dự thi tuyển
công chức.
Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc
kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử
dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển
thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2021 đến
16h30’ ngày 26 tháng 4 năm 2021 (trường hợp gửi theo đường
bưu chính thì tính thời gian theo dấu công văn đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh chậm nhất vào ngày 26/4/2021).
3. Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Kạn, tổ 7B,
phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
4. Thời gian và địa điểm thi: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2021.
VIII. KINH PHÍ TUYỂN
DỤNG
1. Mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư
số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng
và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Trên
cơ sở tổng hợp số lượng thí sinh đủ điều kiện dự thi, Hội đồng tuyển dụng công
chức thông báo mức thu phí và giao cơ quan thường trực của Hội đồng tổ chức thu
phí theo quy định.
Trường hợp phí dự tuyển không đủ chi
cho kỳ tuyển dụng công chức năm 2021 thì giao Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của
Hội đồng tuyển dụng công chức) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh
cấp bổ sung kinh phí để chi cho công tác tuyển dụng công chức năm 2021 theo quy
định.
IX. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực của Hội đồng
tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021, có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và Hội đồng thực hiện các quy trình tổ chức tuyển dụng công
chức theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng xây dựng tài liệu ôn tập và thông báo danh mục
tài liệu ôn tập các môn thi cho thí sinh đủ điều kiện dự thi.
- Tiếp nhận danh sách thí sinh đủ
tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi tuyển công chức do khối đảng, đoàn thể gửi
thi chung cùng kỳ thi do UBND tỉnh Bắc Kạn tổ chức.
- Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng của người
trúng tuyển.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
các nội dung liên quan đến kỳ thi tuyển theo sự phân công của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh, Hội đồng tuyển dụng công chức.
- Tham gia xây dựng tài liệu ôn tập
cho thí sinh dự thi (các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng công chức).
3. Báo Bắc Kạn
Có trách nhiệm
thông báo Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021 trên báo (ít nhất một lần) kể từ ngày ban hành Kế hoạch này.
4. Trung tâm Hành chính công tỉnh
Bắc Kạn
Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công
chức và niêm yết công khai danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo từng vị trí
việc làm của đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng theo Kế hoạch tuyển dụng để thí sinh
được biết.
5. Công ty Điện lực Bắc Kạn
Chỉ đạo điện lực thành phố Bắc Kạn bảo
đảm nguồn điện lưới thông suốt trong các ngày diễn ra kỳ thi tuyển công chức
năm 2021 theo kế hoạch của Hội đồng tuyển dụng.
6. Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
Cử công chức, viên chức tham gia thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong quá trình tổ chức tuyển
dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021.
7. Công an tỉnh
Bảo đảm công tác an ninh trật tự và
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức tỉnh Bắc Kạn năm
2021 theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công
chức tỉnh Bắc Kạn năm 2021. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ (Số điện thoại:
0209. 3871.679) để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy (p/h);
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Bắc Kạn (đăng tin);
- Điện lực Bắc Kạn;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải kế hoạch);
- Lưu: VT, NCPC (Thái).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|
BIỂU
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch
số 165/KH-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Đơn
vị
|
Số lượng cần tuyển
|
Vị trí việc làm cần tuyển
|
Trình
độ
|
Ngành
hoặc chuyên ngành
|
Dự
kiến bổ nhiệm ngạch công chức
|
Mô
tả vị trí việc làm cần tuyển dụng
|
Ghi
chú
|
Mã
số ngạch công chức
|
Tên
ngạch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
CẤP TỈNH
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tổ chức, biên chế và CCVC
|
1
|
Quản
lý nhân sự và đội ngũ
|
Đại
học trở lên
|
Luật
Hiến pháp và Luật hành chính; Luật hành chính.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu tổ chức thực hiện tuyển dụng,
sử dụng và quản lý đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức; quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức diện UBND tỉnh quản lý; ban
hành danh mục vị trí công tác và thời gian định kỳ chuyển đổi công tác đối với
công chức, viên chức...
|
|
2
|
Sở Tư pháp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư
pháp
|
1
|
Quản
lý lý lịch tư pháp
|
Đại
học trở lên
|
Ngành
Luật và các chuyên ngành luật.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch
tư pháp do Tòa án, cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên
quan và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp; lập hồ sơ lý lịch tư
pháp trên phần mền lý lịch tư pháp;...
|
|
|
Văn phòng
|
1
|
Văn thư
|
Trung
cấp trở lên
|
Văn
thư; Văn thư lưu trữ; Hành chính văn thư; Văn thư hành chính; Hành chính văn
thư ghép với lưu trú học; Hành chính - Văn phòng; Lưu trữ
học.
|
02.008
|
Văn
thư trung cấp
|
Thực hiện các nhiệm vụ của vị trí
việc làm Văn thư.
|
Thí sinh
trúng tuyển được xếp vào ngạch văn thư
trung cấp và xếp lương trung cấp.
|
3
|
Sở Tài chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý công sản, Giá và TCDN
|
1
|
Quản
lý tài chính doanh nghiệp
|
Đại
học trở lên
|
Tài
chính doanh nghiệp; Quản lý tài chính công; Quản trị kinh doanh tổng hợp.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu thực hiện công tác quản lý
nhà nước về các hoạt động kinh doanh của DNNN trên địa bàn
tỉnh.
|
|
4
|
Sở Công thương
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý công nghiệp
|
1
|
Quản lý công nghiệp
|
Đại
học trở lên
|
Kỹ
thuật mỏ; Khai thác mỏ, Kỹ thuật tuyển khoáng.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về tình hình hoạt động khai thác khoáng
sản; quản lý sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh; thẩm
định và phê duyệt thiết kế mỏ; quản
lý đề án, dự án đầu tư khai thác khoáng sản, kho vật liệu nổ
công nghiệp;...
|
|
|
Phòng Quản lý
thương mại
|
1
|
Quản
lý thương mại - dịch vụ
|
Đại
học trở lên
|
Quản trị thương mại điện tử; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Quản lý
kinh tế.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu công tác quản lý nhà nước về thương mại nội địa; phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng
thương mại bán buôn, bán lẻ,...; quản lý nhà nước về thương mại điện tử; cung
cấp thông tin kinh tế, thị trường,...
|
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Khối văn phòng Sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Kế hoạch, Tài chính
|
1
|
Quản
lý quy hoạch-kế hoạch
|
Đại
học trở lên
|
Kỹ
thuật xây dựng công trình thủy; Kỹ thuật công trình thủy;
Kỹ thuật tài nguyên nước; cấp thoát nước; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Thực hiện công tác quản lý nhà nước
về lĩnh vực thủy lợi và phòng chống lụt nước sinh hoạt và phát triển nông
thôn, đầu tư xây dựng cơ bản của ngành; phối hợp thẩm định kỹ thuật đối với
các chương trình thuộc lĩnh vực thủy lợi và nước sạch vệ
sinh môi trường;...
|
|
5.2
|
Chi cục Thủy lợi
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Kỹ thuật - Tổng hợp
|
3
|
- Quản
lý đê điều và phòng, chống lụt bão;
- Quản
lý công trình thủy lợi và nước sạch
nông thôn.
|
Đại
học trở lên
|
Kỹ
thuật tài nguyên nước; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy;
Công trình thủy lợi; Kỹ thuật công trình thủy; Xây dựng
công trình thủy.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
-Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bảo vệ, sử
dụng kè phòng, chống thiên tai; kế hoạch, giải pháp phòng, chống
sạt lở bờ sông...
- Tổ chức thực hiện công tác điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi, kè và phòng, chống
thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật...
|
|
5.3
|
Chi cục Kiểm lâm
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Chi cục Kiểm lâm
|
1
|
Văn
thư
|
Trung
cấp trở lên
|
Văn
thư; Văn thư lưu trữ; Hành chính Văn thư; Văn thư hành chính; Hành chính văn
thư ghép với lưu trữ học.
|
02.008
|
Văn
thư trung cấp
|
Trực
tiếp thực hiện các nhiệm vụ của văn thư.
|
Thí sinh
trúng tuyển được xếp vào ngạch văn thư
trung cấp và xếp lương trung cấp.
|
1
|
Pháp
chế
|
Đại
học trở lên
|
Quản
lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý tài nguyên rừng và
môi trường; Lâm nghiệp; Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham
mưu công tác pháp chế.
|
|
1
|
Quản
lý bảo vệ rừng và bảo tồn thiên.
|
Đại học
trở lên
|
Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Lâm
học; Lâm nghiệp; Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng; Quản
lý tài nguyên và môi trường; Khoa học và quản lý môi trường.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham
mưu công tác bảo vệ rừng, chống chặt phá rừng.
|
|
|
Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1 và các Hạt kiểm lâm
|
7
|
Kiểm
lâm
|
Đại
học trở lên
|
Quản
lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Lâm học;
Lâm nghiệp; Lâm sinh; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên và môi trường.
|
10.226
|
Kiềm
lâm viên
|
Thực hiện các nhiệm vụ của vị trí việc làm Kiểm lâm cơ động và phòng
cháy chữa cháy rùng và các nhiệm vụ của vị trí việc làm
kiểm lâm phụ trách địa bàn xã
|
|
6
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng
|
1
|
Quản
lý kế hoạch
|
Đại
học trở lên
|
Xây
dựng cầu - đường ô tô và sân bay; Xây dựng cầu đường.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Trực tiếp tham
mưu công tác văn phòng, công tác xây dựng lập kế hoạch, quy hoạch của ngành;
công tác quản lý và phân bổ vốn theo kế hoạch được duyệt
hàng năm của tỉnh của Bộ; công tác
thẩm tra kế hoạch thu, chi và quyết toán ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
|
|
|
Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông
|
1
|
Quản
lý hạ tầng giao thông
|
Đại
học trở lên
|
Xây
dựng cầu - đường ô tô và sân bay;
Xây dựng cầu đường.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Thẩm định, dự toán chi phí tư vấn, hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế Bản vẽ thi công - Dự
toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
các công trình sửa chữa đột xuất, sửa chữa định kỳ và công trình khắc
phục hậu quả lụt bão.
|
|
7
|
Sở Xây dựng
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quy hoạch
|
2
|
Quản
lý kiến trúc - quy hoạch; Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát
triển đô thị
|
Đại
học trở lên
|
Xây
dựng; Kiến trúc.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Trực tiếp thực hiện công tác QLNN về
quy hoạch, kiến trúc, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường
xây dựng.
|
|
|
Phòng Kinh tế xây dựng
|
3
|
Quản
lý kinh tế xây dựng; Quản lý vật liệu xây dựng; Quản lý
nhà và thị trường bất động sản
|
Đại
học trở lên
|
Xây
dựng; Xây dựng dân dụng và Công nghiệp; Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật
xây dựng; Kinh tế xây dựng.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Trực tiếp thực hiện công tác QLNN về
kinh tế xây dựng vật liệu xây dựng, nhà và thị trường bất
động sản.
|
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Khối văn phòng
Sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên
ngành
|
1
|
Quản lý công nghệ
|
Đại
học trở lên
|
Công
nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ
thuật cơ khí tự động Kỹ thuật điều khiển tự động Công
nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật
cơ điện tử; Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ
thuật; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật cơ khí
tự động; Kỹ thuật; Cơ kỹ thuật.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nghệ theo chức
năng, nhiệm vụ.
|
|
8.2
|
Chi các Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Nghiệp vụ
|
1
|
Quản
lý tiêu chuẩn chất lượng; Quản lý đo lường
|
Đại
học trở lên
|
Luật;
Luật Kinh tế; Luật Hành chính.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường
chất lượng theo chức năng nhiệm vụ.
|
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Giáo dục mầm non - Giáo dục tiểu
học
|
1
|
Quản
lý Giáo dục tiểu học
|
Đại
học trở lên
|
Sư
phạm tiếng Anh; tiếng Anh sư phạm.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham gia chỉ đạo thực hiện các hoạt
động, chuyên môn cấp tiểu học về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung,
kế hoạch dạy học của các loại hình trường, lớp thuộc giáo dục tiểu học; trực tiếp chỉ đạo môn/hoạt động giáo dục: Ngoại ngữ (tiếng Anh),
Tiếng dân tộc thiểu số, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật);...
|
|
1
|
Quản
lý Giáo dục mầm non
|
Đại
học trở lên
|
Sư
phạm mầm non; Giáo dục mầm non.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu chỉ đạo các hoạt động
chuyên môn cấp học mầm non về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế
hoạch dạy học của các loại hình trường, lớp thuộc giáo dục mầm non; trực tiếp
tham mưu, chỉ đạo thực hiện nội dung công tác GDMN khối
mẫu giáo; tham mưu, đề xuất các biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục và
các chế độ, chính sách liên quan đến
GDMN;...
|
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Công nghệ thông tin
|
1
|
Quản
lý Công nghệ thông tin
|
Đại
học trở lên
|
Công
nghệ thông tin; An toàn thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính; Máy tính và Công nghệ thông tin; Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu; Quản trị hệ thống; Hệ thống thông tin quản lý.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Quản lý Công nghệ thông tin
|
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Kinh tế Đối ngoại
|
1
|
Quản
lý kế hoạch và Đầu tự (gồm cả vốn ODA)
|
Đại
học trở lên
|
Kinh
tế; Kinh tế Đối ngoại
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu lập, theo dõi kế hoạch triển
khai thực hiện các dự án sử dụng vốn ODA hàng năm và 5 năm; giải quyết các vướng mắc phát sinh; thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu các chương trình, dự án ODA thuộc lĩnh vực theo dõi, quản
lý; đôn đốc các chủ đầu tư triển khai
dự án đảm bảo tiến độ đã được phê duyệt.
|
|
12
|
Ban Dân tộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Chính sách dân tộc
|
1
|
Theo
dõi thực hiện chính sách dân tộc
|
Đại
học trở lên
|
Giao
thông; Xây dựng; Thủy lợi; Kinh tế; Kỹ thuật công trình xây
dựng; Kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng; Quản lý xây dựng; Xây dựng cầu đường
bộ; Xây dựng cầu đường; cầu đường bộ; Xây dựng đường bộ;
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy; Công trình thủy
lợi.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu tổ chức triển khai các dự
án chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và một
số nhiệm vụ theo lĩnh vực phụ trách.
|
|
13
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý chuyên môn nghiệp vụ
|
1
|
Quản
lý doanh nghiệp
|
Đại
học trở lên
|
Thương
mại Quốc tế
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu lĩnh vực quản lý doanh
nghiệp trong khu công nghiệp
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý đô thị
|
1
|
Quản
lý xây dựng
|
Đại
học trở lên
|
Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông; Xây dựng cầu - đường
ô tô và sân bay; Xây dựng cầu đường bộ; Xây dựng cầu đường cầu đường bộ; Xây dựng đường bộ; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Công nghệ
kỹ thuật công trình giao thông
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Hướng dẫn cấp phép xây dựng tại
các xã, phường được phân công theo dõi; thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật; tiếp nhận và trả kết quả tại
lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các
công trình xây dựng hộ gia đình và công trình dự án.
|
|
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
1
|
Công
nghệ thông tin
|
Đại
học trở lên
|
Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Mạng máy tính và truyền thông.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách tin học, quản lý chính
quyền điện tử và đô thị thông minh.
|
|
2
|
UBND huyện Ba Bể
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
1
|
Phụ
trách quản lý tài chính, ngân sách; Quản lý tài sản
của huyện; Quản lý kế hoạch và Đầu tư
|
Đại
học trở lên
|
Tài
chính - Ngân hàng; Kế toán tài chính; Quản lý tài chính - Ngân sách; Kế toán; Kế toán hành chính sự nghiệp; Kế toán doanh nghiệp; Kế
toán công; Kế toán doanh nghiệp - Công nghiệp; Kế toán xây dựng; Kế toán - Kiểm
toán; Kế toán tổng hợp; Kế toán; Quản lý công.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Lĩnh vực quản lý tài chính - ngân sách; theo dõi công sản; định giá tài sản
và theo dõi kinh phí các chương
trình mục tiêu và một số nhiệm vụ theo lĩnh vực phụ trách,
|
|
|
Thanh tra
|
1
|
Thanh
tra
|
Đại
học trở lên
|
Tài
chính - Ngân hàng; Kế toán tài chính; Quản lý tài chính - Ngân sách; Kế toán;
Kế toán hành chính sự nghiệp; Kế toán doanh nghiệp; Kế
toán công; Kế toán doanh nghiệp - Công nghiệp; Kế toán
xây dựng; Kế toán - Kiểm toán; Kế toán tổng hợp.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách lĩnh vực Thanh tra kinh tế-xã
hội.
|
|
|
Phòng Nội vụ
|
1
|
Cải
cách hành chính; Quản lý tổ chức - Biên chế và Hội
|
Đại
học trở lên
|
Quản
trị nhân lực; Hành chính học; Quản trị
nguồn nhân lực; Quản lý tổ chức và nhân sự; Quản lý tổ chức và nhân lực; Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý công; Quản lý nhà nước.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu công tác cải cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế và công tác hội.
|
|
3
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng
|
1
|
Hành
chính tổng hợp
|
Đại
học trở lên
|
Luật;
Kinh tế - tổng hợp; Luật hành chính; Luật Kinh tế.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Thực hiện công tác tổng hợp lĩnh vực
kinh tế và các nhiệm vụ khác theo sự phân công
|
|
1
|
Văn
thư
|
Trung
cấp trở lên
|
Văn
thư; Văn thư lưu trữ; Hành chính văn thư; Văn thư hành chính; Hành chính văn
thư ghép với lưu trữ học; Hành chính - Văn phòng; Lưu trữ học.
|
02.008
|
Văn
thư trung cấp
|
Thực hiện công tác Văn thư
|
Thí
sinh trúng tuyển được xếp vào ngạch văn thư trung cấp và xếp lương trung cấp.
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Quản
lý môi trường
|
Đại
học trở lên
|
Quản lý môi trường; Quản lý tài nguyên và Môi trường; Môi trường và Bảo vệ
môi trường; Kiểm soát và Bảo vệ môi trường; Khoa học môi trường; Khoa học và
Quản lý môi trường.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tổ chức đăng ký, xác nhận, kiểm tra
kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn; hướng dẫn
UBND xã quy định về hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức
tự quản và bảo vệ môi trường có hiệu quả...
|
|
1
|
Quản
lý đất đai
|
Đại
học trở lên
|
Quản
lý đất đai
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận QSD đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND huyện; theo dõi
biến động đất đai; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thống kê,
kiểm kê, đăng ký đất đai; thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư,...
|
|
4
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Quản
lý giáo dục THCS
|
Đại
học trở lên
|
Sư
phạm các chuyên ngành: Sinh học; Hóa; Hóa - Sinh; Sinh -
Hóa.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ giáo dục đối với bậc THCS; đề xuất các giải
pháp đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục. Tổ chức các
hoạt động theo quy định của ngành;...
|
|
1
|
Quản lý Giáo dục mầm non
|
Đại
học trở lên
|
Sư
phạm mầm non.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch, ban hành các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị thực hiện các
chuyên đề thuộc lĩnh vực mầm non;...
|
|
1
|
Kế
Toán
|
Đại
học trở lên
|
Kế
toán; Kế toán tổng hợp.
|
06.031
|
Kế
toán viên
|
Quản lý tài chính, tài sản đơn vị; thu chi đúng mục đích đảm bảo
tiết kiệm. Thanh quyết toán các nguồn vốn. Cập nhật chứng từ,
hướng dẫn các mẫu biểu thanh toán đúng theo quy định, cấp phát lương kịp
thời, thanh toán đầy đủ các chế độ chính
sách cho cán bộ CCVC đảm bảo đúng theo quy
định của Nhà nước;..
|
|
5
|
UBND huyện Na Rì
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn Phòng HĐND-UBND
|
1
|
Quản lý nghiệp vụ y
|
Đại
học trở lên
|
Các
chuyên ngành y
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách lĩnh vực y tế
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Quản
lý xây dựng
|
Đại
học trở lên
|
Xây
dựng; Kiến trúc; Kiến trúc và Xây dựng; Kiến trúc và quy hoạch; Kỹ thuật công
trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng;
Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng; Quy hoạch vùng và đô thị; Xây dựng dân dụng; Xây dựng dân dụng và Công
nghiệp; Xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Quản lý quy hoạch, kiến trúc, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
6
|
UBND huyện Pác Nặm
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng HĐND
- UBND
|
1
|
Hành
chính tổng hợp
|
Đại
học trở lên
|
Các
chuyên ngành về luật.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách hành chính tổng hợp, tham
mưu công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo
phân công.
|
|
|
Phòng Nội vụ
|
1
|
Cải
cách hành chính
|
Đại
học trở lên
|
Quản
lý tổ chức và nhân lực; Hành chính học; Quản lý nhà nước; Quản trị nhân lực; Quản lý công; Quản lý tổ chức và nhân
sự; Quản lý nguồn nhân lực; Quản trị nguồn nhân lực.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách lĩnh vực cải cách hành
chính và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công
|
|
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
1
|
Thực
hiện chính sách người có công
|
Đại
học trở lên
|
Xã hội
học; Công tác xã hội; Quản trị nhân lực; Quản lý nguồn nhân lực; Quản trị nguồn
nhân lực.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách lĩnh vực thực hiện chính
sách người có công; các chế độ chính sách an sinh xã hội và các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phân công.
|
|
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
Quản
lý về chăn nuôi
|
Đại
học trở lên
|
Chăn
nuôi; Thú y; Chăn nuôi thú y.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách lĩnh
vực chăn nuôi, thú y và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công.
|
|
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
1
|
Quản
lý thương mại
|
Đại
học trở lên
|
Quản
trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh thương mại; Quản trị kinh doanh tổng hợp;
Kinh tế xây dựng; Quản lý thương mại; Quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách lĩnh vực quản lý thương mại
và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công
|
|
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Quản
lý môi trường và Quàn lý tài nguyên nước, khoáng sản
|
Đại
học trở lên
|
Khoa
học môi trường; Quản lý môi trường; Quản lý tài nguyên
và Môi trường.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phu trách lĩnh vực môi trường, tài
nguyên nước, khoáng sản và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công
|
|
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
1
|
Quản
lý Thông tin - Truyền thông
|
Đại
học trở lên
|
Công
nghệ thông tin; An toàn thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Phụ trách lĩnh vực quản lý thông tin và truyền thông và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân
công
|
|
7
|
UBND huyện Bạch Thông
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng HĐND-UBND
|
1
|
Quản
lý nghiệp vụ y
|
Đại
học trở lên
|
Y đa
khoa
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tham mưu dự thảo quyết định kiện
toàn Đội kiểm tra liên ngành thanh tra, kiểm tra các cơ sở hành nghề y trên
địa bàn; tham mưu dự thảo kế hoạch kiểm tra, giám sát hành nghề
y, y học cổ truyền, dịch vụ công dài hạn, 5 năm, hàng
năm,..
|
|
1
|
Công
nghệ thông tin
|
Đại
học trở lên
|
Công
nghệ thông tin
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Quản trị hệ thống các phần mềm (TD
Office, phần mềm một của điện tử); thực hiện việc sao
lưu dữ liệu, có biện pháp khôi phục dữ liệu khi xảy ra sự cố,...
|
|
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
1
|
Quản
lý về chăn nuôi
|
Đại
học trở lên
|
Chăn
nuôi - Thú y; Thú y; Chăn nuôi
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Nghiên cứu về kỹ thuật chăn nuôi đối
với vật nuôi chủ lực; xây dựng phương án phòng, chống dịch
bệnh,... và các nhiệm vụ khác theo sự phân công.
|
|
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
1
|
Quản
lý Tài chính - ngân sách
|
Đại
học trở lên
|
Tài
chính - Ngân hàng; Kế toán tài chính; Quản lý tài chính - Ngân sách; Kế toán; Kế toán hành
chính sự nghiệp; Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công; Kế toán doanh nghiệp - Công
nghiệp; Kế toán xây dựng; Kế toán - Kiểm toán; Kế toán tổng
hợp; Quản lý công; Kinh tế; Kế toán; Tài chính.
|
01.003
|
Chuyên
viên
|
Tổng hợp theo dõi các nguồn vốn; phụ
trách kế toán ngân sách huyện,...
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|