ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 165
/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày
11 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ, CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (PAR INDEX) CỦA TỈNH LÀO CAI NĂM 2020
Ngày 13/5/2020, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định
số 330/QĐ-BNV về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019
của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo đó, tỉnh Lào Cai đạt được 82,85 điểm (tăng 4,38 điểm so với năm 2018), gồm:
Điểm thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC): 52,90 điểm;
điểm đánh giá tác động của CCHC: 29,95 điểm (Chỉ số SIPAS: 8,30 điểm; khảo
sát lãnh đạo quản lý: 17,65 điểm; tác động đến phát triển kinh tế - xã hội: 4
điểm), xếp thứ 15/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tăng 06 bậc so
với năm 2018). Tuy kết quả Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh có tăng điểm và tăng bậc
xếp hạng, nhưng kết quả đạt được của một số lĩnh vực chưa bền vững, có nguy cơ
tụt hạng vào các năm tiếp theo và một số lĩnh vực nội dung xếp hạng còn thấp
như: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật xếp thứ 52/63 tỉnh,
thành phố; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước xếp thứ 49/63 tỉnh,
thành phố; công tác chỉ đạo điều hành xếp thứ 48/63 tỉnh, thành phố.
Để duy trì những kết quả đã đạt được và cải thiện,
nâng cao các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần đang xếp thứ hạng thấp,
UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2020, cụ thể
như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích:
- Cải thiện, khắc phục
những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh
năm 2019 theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ.
- Duy trì và nâng cao
các nội dung Chỉ số CCHC đạt được kết quả tốt, xếp thứ hạng cao. Phấn đấu Chỉ số
CCHC năm 2020 của tỉnh Lào Cai đạt tổng số điểm từ 90 trở lên, xếp trong tốp 10
tỉnh, thành phố đứng đầu trong cả nước.
- Tăng cường nhận thức
và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số cải cách hành chính cấp
tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai.
2.
Yêu cầu:
- Các cơ quan, đơn vị,
đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nội dung lĩnh vực của Chỉ số CCHC đánh giá
đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ
số CCHC của ngành, địa phương để có biện pháp tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả và thực chất.
- Thực hiện nghiêm túc
và có hiệu quả Kế hoạch số 374/KH-UBND ngày 09/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về
công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2020 và Chỉ thị số 08/CT-UBND
ngày 03/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc quyết liệt cải cách hành
chính và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Phát huy vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, của cán bộ, công chức, viên chức
trong thực thi công vụ; huy động sự tham gia vào cuộc của các tổ chức, cá nhân
trong quá trình triển khai xác định Chỉ số CCHC, đo lường sự hài lòng đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
II.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.
Chỉ số nội dung “công tác chỉ đạo, điều hành CCHC”:
1.1. Nội dung và
mục tiêu:
- Bảo đảm hoàn thành
100% kế hoạch CCHC năm 2020.
- Thực hiện nghiêm túc
chế độ báo cáo định kỳ về công tác CCHC, công tác kiểm tra rà soát văn bản quy
phạm pháp luật, công tác theo dõi thi hành pháp luật, công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; ứng dụng CNTT....
- Thực hiện kiểm tra
công tác CCHC đối với tối thiểu từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên. 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến theo thẩm quyền.
- Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về CCHC, hoàn thành 100% kế hoạch UBND tỉnh giao. Đa dạng công tác
tuyên truyền, thông qua các kênh truyền thông trên sóng Phát thanh - Truyền
hình và các hình thức tuyên truyền khác trên Cổng thông tin điện tử, sân khấu
hóa, băng rôn, khẩu hiệu...
- Tổ chức các hoạt động
khảo sát, đo lường sự hài lòng và thu nhận ý kiến của cá nhân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cán bộ, công chức và cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh
Lào Cai, bảo đảm mức độ hài lòng đạt từ 90% trở lên.
- Có ít nhất 03 sáng
kiến/giải pháp mới trở lên trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh trong năm;
- Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm.
- Phối hợp với Bưu điện
tỉnh triển khai thực hiện tốt việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước để nâng cao chỉ số
SIPAS của tỉnh.
1.2. Phân công
trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
2.
Chỉ số nội dung “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại tỉnh”:
2.1. Nội dung và
mục tiêu:
- Theo dõi thi hành
pháp luật: Thực hiện đầy đủ các hoạt động theo
dõi tình hình thi hành pháp, bao gồm: (1) thu thập
thông tin thi hành pháp luật (2) kiểm tra tình hình thi hành pháp luật (3) điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
- Xử lý văn bản quy phạm
pháp luật sau rà soát: Đạt từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý.
- Xử lý văn bản trái
pháp luật phát hiện qua kiểm tra: Đạt từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý.
2.2. Phân công
trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
3. Chỉ
số nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”:
3.1. Nội dung và
mục tiêu:
- Kiểm soát quy định về
ban hành TTHC theo thẩm quyền, không có TTHC ban hành trái thẩm quyền; 100% số
vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Công bố TTHC
và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo quy định. Nhập,
đăng tải công khai TTHC đúng quy định vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố.
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện và UBND cấp xã được công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
100% số TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng
thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông: 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện việc tiếp nhận, trả
kết quả tại Bộ phận Một cửa. Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được duyệt đạt từ 80% số TTHC trở
lên. Có từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông
cùng cấp; 30 TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa
các cấp chính quyền.
- Kết quả giải quyết
TTHC: Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% - 100%. Đánh giá kết
quả giải quyết TTHC đạt điểm đánh giá tốt từ 80% trở lên.
- Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức: 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý và công khai theo quy định.
3.2. Phân công
trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn
phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
4. Chỉ
số nội dung “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính”:
4.1. Nội dung và
mục tiêu:
- Thực hiện quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành về tổ chức bộ máy được thực hiện đầy đủ,
nghiêm túc và đúng quy định tại tỉnh Lào Cai về: Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên
môn cấp huyện; cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. Tỷ lệ
giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
- Về quản lý biên chế:
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính, số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập được giao; tỷ lệ giảm biên chế so với năm
2015 đạt từ 10% trở lên.
- Thực hiện đầy đủ các
quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành. Thực hiện
kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
cho cấp huyện, cấp xã. 100% số vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý.
4.2. Phân công
trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
5.
Chỉ số nội dung “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức”:
5.1. Nội dung và
mục tiêu:
- Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm, bảo đảm: 100% số cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt; 100% số đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định về:
+ Tuyển dụng công chức
tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
+ Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh.
+ Bổ nhiệm vị trí lãnh
đạo tại các cơ quan hành chính (bao gồm: lãnh đạo cấp Sở và tương đương, lãnh đạo
cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện).
+ Trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2020
- Chấp hành tốt kỷ luật,
kỷ cương hành chính, trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định; mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đạt 100% kế hoạch giao.
- 100% số cán bộ, công
chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định.
5.2. Phân công
trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
6.
Chỉ số nội dung “cải cách tài chính công”:
6.1. Nội dung và
mục tiêu:
- Bảo đảm thực hiện
đúng quy định về thực hiện công tác tài chính - ngân sách: Đạt tỷ lệ giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước từ 90% trở lên; không có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương; đạt
100% số tiền nộp ngân sách nhà nước theo kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách;
- Ban hành đầy đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản
lý, sử dụng tài sản công; 100% cơ quan, đơn vị ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công thuộc phạm vi quản lý; từ 80% trở lên số cơ sở nhà, đất được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý theo quy định; triển khai
hoạt động kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Thực hiện đúng quy định
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm:
+ Số đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên tăng thêm từ 02 đơn vị trở lên so năm trước.
+ 100% số đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử
dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm.
+ Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
6.2. Phân công
trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
7. Chỉ số nội dung “Hiện đại hóa hành chính”:
7.1. Nội dung và
mục tiêu:
- Về ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh:
+ Hoàn thành 100% Kế
hoạch ứng dụng CNTT.
+ Cập nhật và triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai, phiên bản 2.0.
+ Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử: đạt từ 90% số văn bản
trở lên.
+ Thực hiện kết nối,
liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ tỉnh đến đến 100% đơn vị cấp huyện, cấp
xã).
+ Vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã
trong tỉnh.
+ Cổng dịch vụ công của
tỉnh đáp ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật và tích hợp đầy đủ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo danh mục được phê duyệt.
+ Xây dựng và vận hành
hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Về cung cấp dịch vụ
công trực tuyến:
+ Từ 50% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm.
+ Tối
thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đạt từ 20% trở lên;
tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các bộ, ngành, địa
phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Thực hiện quy định về
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI đạt từ
50% số TTHC trở lên;
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI đạt từ 10% trở lên; tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI đạt từ 10% trở lên.
- Về áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định: 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001:2015 và
thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001:2015 theo quy định.
7.2. Phân công
trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì các nội dung: Ứng dụng CNTT; cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thực
hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
+ Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì nội dung: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
8.
Chỉ số nội dung “Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của
tỉnh”:
8.1. Nội dung và
mục tiêu:
- Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS), tỷ lệ hài lòng đạt từ 90% trở lên.
- Tác động của CCHC đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
+ Mức độ thu hút đầu
tư, tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của tỉnh của khu vực doanh nghiệp, tỷ lệ
tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của năm 2020 tăng cao hơn so với năm
2019.
+ Tỷ lệ doanh nghiệp
thành lập mới trong năm 2020 phải tăng từ 20% trở lên so với năm 2019.
+ Thực hiện thu ngân
sách năm 2020 của tỉnh vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên so với Kế hoạch được Chính
phủ giao.
+ Mức độ thực hiện các
chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao: 100% chỉ tiêu đạt và vượt.
8.2. Phân công trách nhiệm:
-
Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan điều
tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Chỉ số SIPAS) năm 2020.
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên
địa bàn tỉnh.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CCHC):
1.1. Là cơ quan đầu mối
chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này;
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp cải thiện các nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công hoặc thuộc địa bàn quản lý.
1.2. Chủ trì tham mưu
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số nội dung công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.3. Làm đầu mối, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai điều tra xã hội
học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020 do Bộ Nội vụ, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và Hội Cựu chiến binh Việt Nam tổ chức tại tỉnh Lào Cai.
1.4. Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị quán triệt, triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI, PAR INDEX, SIPAS, PCI, ICT - INDEX (lồng
ghép với Hội nghị tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011-2020 trong tháng 6/2020).
1.5. Định kỳ hàng quý,
6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện cải
thiện Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh.
2.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
2.1. Căn cứ nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch hoặc Chương trình hành động cụ
thể hóa nhiệm vụ của ngành, địa phương mình để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả
các nội dung của Chỉ số CCHC. Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực
hiện cải thiện đối với từng Chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm
phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các Chỉ số CCHC theo nội dung và mục
tiêu của kế hoạch này.
2.2. Thường xuyên kiểm
tra, đánh giá chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc
quyền quản lý, thông qua khả năng xử lý công việc, hành vi ứng xử của công chức
với người dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
2.3. Định kỳ quý, 6
tháng, năm báo cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này
theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo CCHC gửi Sở Nội vụ
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2.4. Phối hợp với các
đơn vị của Bộ Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều
tra xã hội học để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
2.5. UBND các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
phòng, ban chuyên môn trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực
hiện đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
(Chi tiết phân công
nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm theo Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch
duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX)
của tỉnh Lào Cai năm 2020, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, NC2,
VX1, KSTT1,2.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|