|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
164/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Sỹ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 164/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TIẾP TỤC NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH - PAR INDEX, CHỈ
SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC - SIPAS VÀ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH - PAPI
NĂM 2024 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngày 02/4/2024, Chương trình
Phát triển Liên hợp quốc tại Việt Nam (UNDP) công bố kết quả Chỉ số Hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh (sau đây viết tắt là PAPI) năm 2023. Kết
quả: Thành phố Hà Nội đạt 43.9603 điểm (tăng 0.0603 điểm so với năm 2022); xếp
thứ 15/63 tỉnh, thành phố, đứng thứ 01 trong 05 thành phố trực thuộc Trung
ương, tiếp tục giữ vị trí nhóm 1 (nhóm Cao - nhóm 16 tỉnh, thành phố có điểm số
cao nhất).
Ngày 17/4/2024, Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính (CCHC) của Chính phủ đã tổ chức Hội nghị công bố kết quả Chỉ số
Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính (sau đây viết
tắt SIPAS) và Chỉ số CCHC (sau đây viết tắt là PAR INDEX) năm 2023 của
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kết quả: Chỉ số CCHC - PAR INDEX của
thành phố Hà Nội đạt 91.43 điểm (tăng 1.85 điểm so với năm 2022); giữ vững vị
trí thứ 3/63 tỉnh, thành phố (năm 2022 xếp thứ 3/63); đứng thứ 02 trong 05
thành phố trực thuộc Trung ương. Chỉ số Hài lòng - SIPAS của thành phố Hà Nội đạt
83.57% (tăng 3.41%); xếp thứ 21/63 tỉnh, thành phố, tăng 9 bậc so với năm 2022
(năm 2022 xếp thứ 30/63); đứng thứ 02 trong 05 thành phố trực thuộc Trung ương,
hoàn thành chỉ tiêu đề ra năm 2023.
Để tiếp tục nâng cao Chỉ số PAR
INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tiếp tục nâng cao
Chỉ số CCHC - PAR INDEX, Chỉ số Hài lòng - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và
hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 của thành phố Hà Nội như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục duy trì các chỉ số,
chỉ số thành phần đạt kết quả cao; cải thiện, nâng cao các chỉ số, chỉ số thành
phần chưa có sự cải thiện, đạt điểm thấp.
- Xác định các nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể để tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI.
- Chỉ số PAR INDEX của Thành phố
năm 2024 tiếp tục nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đứng đầu cả nước.
- Chỉ số SIPAS tiếp tục có sự
cải thiện cả về tỷ lệ hài lòng chung và thứ bậc so với năm 2023; phấn đấu Chỉ số
SIPAS đạt từ 85% mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước;
- Chỉ số PAPI tiếp tục
trong nhóm 1 (nhóm Cao) của cả nước.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra
phải khả thi, sát với yêu cầu tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại
Bộ Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS của Bộ Nội vụ và Chỉ số PAPI.
- Các Sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã đặc biệt là các cơ quan theo dõi, phụ trách các lĩnh vực
CCHC đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung và triển khai thực
hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao các Chỉ số.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
tại Kế hoạch.
II. CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Phụ lục 1: Các nhiệm
vụ, giải pháp nhằm nâng cao các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024.
2. Phụ lục 2: Các chỉ
tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số CCHC - PAR INDEX năm 2024.
3. Phụ lục 3: Các chỉ
tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hài lòng - SIPAS năm 2024.
4. Phụ lục 4: Các chỉ
tiêu cần cải thiện, nâng cao tại Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp
tỉnh - PAPI năm 2024.
(Chi tiết tại các Phụ lục
kèm theo Kế hoạch).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
- Người đứng đầu các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phải xác định rõ công tác CCHC là
trách nhiệm của người đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố
trong thực hiện các giải pháp để nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI.
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện trong đó bám sát các nhiệm vụ được phân công chủ
trì thực hiện cải thiện đối với từng nội dung, các nhiệm vụ có trách nhiệm phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để tổ chức thực hiện theo
chỉ tiêu, kết quả đã được xác định
- Định kỳ, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo CCHC định
kỳ) gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
- Giải trình và chịu trách nhiệm
trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp được phân công theo Kế hoạch nếu không đạt chỉ tiêu đề ra, làm giảm
điểm số các nội dung, tiêu chí trong các Chỉ số.
2. Sở Nội vụ
- Tổ chức thực hiện, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các nội dung, tiêu chí,
tiêu chí thành phần tại các Chỉ số theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố về tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, tổng hợp tài liệu kiểm chứng trong
công tác chấm điểm Chỉ số PAR INDEX; làm đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan trong quá trình triển khai điều tra xã hội học của Bộ Nội vụ và
Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc tại Việt Nam (UNDP).
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông, Văn phòng UBND Thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà
Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế đô thị và các đơn vị có liên quan tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải
thiện Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024 của Thành phố; thông tin kịp thời
những sáng kiến, giải pháp CCHC của Thành phố đến người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra đối với công tác CCHC nhằm chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những hạn
chế, thiếu sót; thực hiện kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về tình
hình, kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC, kỷ luật công vụ, kỷ cương
hành chính.
3. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam thành phố Hà Nội
Hướng dẫn Uỷ ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội cấp huyện, cấp xã phối hợp với UBND
cùng cấp trong tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và
trách nhiệm của chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện
và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI năm 2024 của thành phố
Hà Nội, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn
vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ
đạo./.
Nơi nhận:
- BCĐ CCHC của Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT Thành ủy, TT HĐND Thành phố;
- BCĐ CT số 01-CTr/TU của TU;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Ban Đảng Thành ủy;
- MTTQ Việt Nam TPHN;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Thành viên BCĐ CCHC, CĐS TP;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Các quận, huyện, thị ủy;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đài PTTH HN; các Báo: HNM, KT&ĐT;
- VP UBTP: CVP, các PCVP; Các phòng: NC, TH, KS TTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC, SNV (M.Phương).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
PHỤ LỤC 1
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ: PAR
INDEX, SIPAS, PAPI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 30/05/2024 của UBND Thành phố)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Tiến độ hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả/sản phẩm
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
1.
|
Tham mưu UBND Thành phố tổ chức
Hội nghị triển khai các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX,
SIPAS, PAPI năm 2024.
|
Tháng 5/2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hội nghị phân tích kết quả các Chỉ số và triển khai các giải pháp cải
thiện, nâng cao năm 2024
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch khắc phục,
cải thiện nâng cao đối với các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa do Sở ngành chủ
trì tham mưu.
|
Tháng 6/2024
|
Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch khắc phục, cải thiện
|
3.
|
Trình UBND Thành phố sửa đổi,
bổ sung Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND
các quận, huyện, thị xã giai đoạn 2023-2030.
|
Tháng 6/2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
4.
|
Hoàn thành phương án đo lường
sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
theo Quyết định số 1001/QĐ- BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ và báo cáo UBND
Thành phố
|
Tháng 6/2024
|
Viện nghiên cứu phát triển KTXH HN
|
- Sở Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Phương án đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 1001/QĐ-BNV
|
5.
|
Xây dựng, triển khai và đưa
vào sử dụng Hệ thống Phần mềm quản lý dự án đầu tư công; phần mềm quản lý vốn
Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố vào sử dụng để nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của UBND Thành phố.
|
Tháng 8/2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hệ thống phần mềm được xây dựng và đưa vào sử dụng, vận hành
|
6.
|
Xây dựng và trình UBND Thành
phố Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
năm 2024 của Thành phố
|
Sau khi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam công bố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan có liên quan
|
Kế hoạch của UBND TP
|
7.
|
Đăng tải nội dung, thông tin
CCHC trên Cổng Thông tin điện tử Thành phố và chuyên trang CCHC
|
Thường xuyên
|
- Văn phòng UBND Thành phố
- Sở Nội vụ (Nhiệm vụ theo
quy chế hoạt động chuyên trang)
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tin, bài viết về những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân, tình hình triển khai nhiệm vụ CCHC của các ngành, địa phương;
các mô hình, cơ chế đang được triển khai thực hiện, các điển hình tốt trong
CCHC được đăng tải thường xuyên và liên tục
|
8.
|
Thực hiện tuyên truyền công
tác CCHC thông qua các hình thức thi tìm hiểu trên nền tảng số; hoặc sân khấu
hóa
|
Trong năm 2024
|
- Sở Nội vụ;
- Các Sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện, thị xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
(1) Tổ chức Cuộc thi Tìm kiếm
ý tưởng, giải pháp CCHC trên địa bàn Thành phố năm 2024 (cấp Thành phố);
(2) Tổ chức các Cuộc thi Tìm
hiểu CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố
|
9.
|
Tuyên truyền CCHC trên các cơ
quan thông tấn báo chí theo Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về CCHC
|
Thường xuyên
|
- Đài Phát thanh và Truyền
hình Hà Nội
- Báo Hà Nội mới
- Báo Kinh tế đô thị
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tiếp tục duy trì thực hiện và tăng thời lượng chuyên mục về CCHC
|
10.
|
Thực hiện kế hoạch kiểm tra
CCHC, chuyển đổi số, Đề án 06
|
Tháng 12/2024
|
- Đoàn kiểm tra CCHC của Ban
Chỉ đạo CCHC, CĐS và ĐA 06 Thành phố
- Sở Nội vụ, Văn phòng UBND
Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
- Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm
tra CCHC
- 100% các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý
- Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm
tra của các ngành
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
11.
|
Kiểm tra, đôn đốc, tăng cường
kỷ luật, kỷ cương, nâng cao chất lượng công tác xây dựng VBQPPL của Thành phố
theo quy định và theo danh mục đã được Thành phố ban hành; nâng cao trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác xây dựng, ban hành, kiểm
tra, rà soát, xử lý VBQPPL, theo dõi thi hành pháp luật.
|
Tháng 11/2024
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
- Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm
tra CCHC
- 100% các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra được xử lý
|
12.
|
Xây dựng các văn bản triển
khai Luật Thủ đô sau khi Luật Thủ đô được Quốc hội thông qua
|
Tháng 9/2024
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quyết định/Kế hoạch/Văn bản chỉ đạo
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ T C HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo Kế hoạch số
326/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND Thành phố về công tác kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
13.
|
Hoàn thiện hồ sơ, đề án sắp xếp
đơn vị hành chính, báo cáo UBND Thành phố trình Chính phủ.
|
Tháng 5/2024
|
Sở Nội vụ
|
UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Hồ sơ, đề án trình Chính phủ đảm bảo đúng quy định
|
14.
|
Tiếp tục rà soát tổ chức sắp
xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020,
số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính
phủ và các kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về rà soát, sắp xếp, kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế.
|
Năm 2024
|
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
15.
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện,
cấp xã
|
Tháng 12/2024
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
của Sở, /ngành đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã
|
V
|
CẢI
CÁCH CÔNG V, CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
16.
|
Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt
đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên cơ sở
danh mục khung vị trí việc làm của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành để làm
cơ sở xác định định mức biên chế công chức, định mức số lượng người làm việc
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và thực tiễn.
|
Tháng 6/2024
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
17.
|
Triển khai Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức năm 2024
|
Trong năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tổ chức các lớp theo đúng Kế hoạch
|
18.
|
Tổ chức các lớp tập huấn
chuyên đề, bồi dưỡng CCHC
|
Trong năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các lớp tập huấn được tổ chức
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
19.
|
Triển khai kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ cấp xã để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và đạt điều
kiện tiêu chuẩn theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ
|
Trong năm 2024
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CH NH CÔNG
|
|
|
|
|
20.
|
Đôn đốc các Sở ngành, đơn vị
thuộc Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã triển khai các giải pháp đảm
bảo các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 tự bảo đảm từ 30% trở lên phấn đấu
năm 2024 đạt 100% tự đảm bảo chi thường xuyên theo chỉ tiêu tại Kế hoạch số
189/KH-UBND ngày 06/7/2022 của UBND Thành phố.
|
Tháng 11/2024
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo
|
21.
|
Rà soát, theo dõi, đôn đốc, tổng
hợp, đề xuất hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính.
|
Tháng 12/2024
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch/công văn triển khai giải pháp
|
VII
|
XÂY
DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
22.
|
Hoàn thành và trình UBND
Thành phố Đề án xây dựng Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Văn phòng
UBND Thành phố
|
Quý II/2024
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
23.
|
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch 57/KH-UBND ngày 08/02/2024 của UBND Thành
phố.
|
Hằng quý báo cáo UBND TP
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo
|
24.
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC Thành phố đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật, chức
năng theo quy định; hỗ trợ các đơn vị trong quá trình rà soát, đảm bảo việc vận
hành thông suốt Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố; chủ động phối
hợp bàn giao Văn phòng UBND Thành phố để quản lý, vận hành.
|
Quý II/2024
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan có liên quan
|
Hoàn thiện Hệ thống và bàn giao về Văn phòng UBND Thành phố
|
25.
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
chính phục vụ triển khai Chính quyền số theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại,
an toàn và bảo mật thông tin.
|
Quý II/2024
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan có liên quan
|
Triển khai và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định
và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
26.
|
Triển khai xây dựng đề án
“Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
|
Tháng 6/2024
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quyết định phê duyệt ĐA của UBND Thành phố
|
27.
|
Xây dựng Kiến trúc chính quyền
điện tử Thành phố phiên bản 3.0 bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
|
Quý IV/2024
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
28.
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu điện
tử hộ tịch, thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch, xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch
theo quy định.
|
Tháng 11/2024
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện
|
Cơ sở dữ liệu lưu trữ trên Hệ thống
|
29.
|
Đánh giá triển khai thực hiện
thí điểm cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử
VNeID trên địa bàn thành phố.
|
|
|
Các cơ quan có liên quan
|
Báo cáo đánh giá
|
30.
|
Xây dựng Đề án thành lập
Trung tâm Quản lý và Điều hành giao thông Thành phố.
|
Tháng 12/2024
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quyết định phê duyệt Đề án
|
31.
|
Xây dựng Phần mềm về bản đồ địa
chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố.
|
Tháng 12/2024
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan có liên quan
|
Báo cáo tiến độ triển khai
|
B
|
CHỈ SỐ
HÀI LÒNG - SIPAS
|
|
|
|
|
I
|
Chỉ
số Hài lòng về “Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách”
|
|
|
|
|
32.
|
Cung cấp thông tin về các
chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương theo dõi, quản lý (tại
trụ sở cơ quan, nhà văn hóa thôn, bảng thông tin công cộng, khu dân cư, nhà
cao tầng, mạng xã hội, truyền hình, báo, đài..), giúp mọi người dân dễ
dàng tiếp cận, giám sát.
|
Thường xuyên
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thông tin cung cấp đầy đủ, dễ hiểu, kịp thời, dưới nhiều hình thức
|
33.
|
Tổ chức các hội nghị tiếp
xúc, đối thoại, hòm thư góp ý, trang thông tin điện tử, mạng xã hội… để người
dân có cơ hội tham gia góp ý đối với quá trình xây dựng chính sách và phản hồi
ý kiến về kết quả, tác động của các chính sách
|
Thường xuyên
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Hội nghị, hòm thư, đường dây nóng, mạng xã hội, Trang thông tin điện tử
để người dân thuận lợi, dễ dàng góp ý
|
34.
|
Triển khai đo lường sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị để nắm bắt yêu
cầu, mong muốn của người dân, tổ chức
|
Thường xuyên
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan khảo sát
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân để cải thiện, nâng cao chất lượng thực
thi chính sách
|
35.
|
Triển khai nội dung chính
sách tại địa phương, trọng tâm 9 nhóm chính sách: kinh tế; khám chữa bệnh;
giáo dục phổ thông; trật tự, an toàn xã hội; giao thông đường bộ; điện sinh
hoạt; nước sinh hoạt; an sinh xã hội; cải cách hành chính
|
Thường xuyên
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời (hội nghị, văn bản,…)
|
36.
|
Nâng cao chất lượng các trạm
y tế xã, phường, thị trấn; đầu tư nâng cấp một số trang thiết bị hiện đại cho
các trạm y tế và bệnh viện; nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm
và thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ y, bác sỹ
|
Thường xuyên
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Đề án, Kế hoạch
|
37.
|
Nâng cao chất lượng giáo dục,
chất lượng đội ngũ giáo viên. Mở rộng các kênh thông tin để thường xuyên liên
hệ trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh
|
Thường xuyên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Đề án, Kế hoạch; kênh thông tin: trực tuyến, hội nghị, cuộc họp
|
38.
|
Triển khai chính sách về phát
triển hạ tầng điện;
|
Thường xuyên
|
Sở Công thương
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Kế hoạch, văn bản phù hợp với các quy định về cung cấp, quản lý, phát
triển điện
|
39.
|
Cải thiện, nâng cao sự hài
lòng của người dân đối với các tổ chức kinh doanh điện ngoài EVN trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
|
Thường xuyên
|
Sở Công thương
|
UBND cấp huyện, các tổ chức kinh doanh điện
|
Kế hoạch, văn bản,
báo cáo
|
40.
|
Thực hiện việc cung cấp nước
sạch cho người dân
|
Thường xuyên
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch, giá tiền, chất lượng
nước sinh hoạt
|
41.
|
Thực hiện chính sách an sinh
xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ thường xuyên người có
công, người nghèo, người tàn tật,…)
|
Thường xuyên
|
- Bảo hiểm xã hội Thành phố;
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội (lĩnh vực người có công);
- UBND cấp huyện, cấp xã (người
nghèo, người khuyết tật,…)
|
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội (lĩnh vực người nghèo, người khuyết tật);
- UBND cấp huyện, cấp xã (người
có công)
|
Kế hoạch, văn bản, quyết định đảm bảo kịp thời, đúng quy định, thuận lợi.
Các chính sách bảo trợ xã hội do UBND cấp huyện ra Quyết định thực hiện theo
thẩm quyền.
|
II
|
Chỉ
số Hài lòng về “Cung ứng dịch vụ hành chính công”
|
|
|
|
|
42.
|
Xây dựng Bộ Chỉ số CCHC áp dụng
đối với các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn Thành phố.
|
Tháng 9/2024
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn Thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng
trên địa bàn Thành phố
|
43.
|
Xây dựng Bộ Chỉ số CCHC áp dụng
đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố.
|
Tháng 9/2024
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố.
|
44.
|
Nâng cao chất lượng giải quyết
công việc nói chung và giải quyết hồ sơ TTHC nói riêng của cơ quan hành chính
nhà nước:
- Thực hiện nghiêm túc việc
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC theo quy trình đã được UBND Thành phố phê
duyệt
- Thường xuyên kiểm tra, đôn
đốc, nhắc nhở và nâng cao ý thức, trách nhiệm của công chức, viên chức trong
giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo đúng thời gian, trường hợp
giải quyết TTHC trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy
định
|
Trong năm 2024
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo phù hợp với quy định, có thông
tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính công bằng
|
45.
|
Tổ chức đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC
|
Trong năm 2024
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Việc đánh giá phải đảm bảo thực chất, hiệu quả, góp phần nâng cao chất
lượng giải quyết TTHC
|
46.
|
Xử lý và công khai PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố
|
Trong năm 2024
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
|
100% số PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thành phố được xử lý và công khai kịp thời, đầy đủ theo quy định
|
47.
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của Thành phố
|
Trong năm 2024
|
Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định
|
C
|
CHỈ
SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH - PAPI
|
|
|
|
|
I
|
Tham
gia người dân ở cấp cơ sở
|
|
|
|
|
48.
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật, các chính sách, pháp luật hiện hành (pháp luật về thực hiện dân
chủ ở cơ sở, phòng chống tham nhũng,…); hiểu biết về vị trí lãnh đạo Đảng,
chính quyền các cấp; về các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể để
người dân biết và có nhu cầu tham gia bằng nhiều hình thức
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan thông tin truyền thông
|
Sở Tư pháp
|
Hội nghị, bài tập huấn, bản tin phát trên hệ thống Đài Truyền thanh,..
|
49.
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc triển khai tổ chức bầu trưởng thôn, khu phố đảm bảo công khai,
minh bạch
|
Trước bầu cử
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện
|
Tài liệu hướng dẫn, cuộc kiểm tra, giám sát
|
50.
|
Tổ chức kiểm tra việc huy động
và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của người dân vào xây dựng các công
trình mục đích công cộng; công khai các khoản đóng góp của người dân
|
Hằng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Các cuộc kiểm tra, giám sát
|
II
|
Công
khai, minh bạch
|
|
|
|
|
51.
|
Thực hiện quy trình rà soát,
xét duyệt và công khai các hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và giải quyết
các chế độ chính sách xã hội theo đúng quy trình, thủ tục quy định
|
Hằng năm
|
UBND cấp
xã; UBND cấp huyện
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, quyết định chi trả, trợ cấp đảm bảo
đúng quy trình, quy định,…
|
52.
|
Kịp thời công khai khung giá
đất khi được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành hằng năm
|
Sau khi ban hành
|
Các phương tiện truyền thông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định khung giá đất niêm yết, công khai theo quy định
|
53.
|
Thực hiện niêm yết công khai thu,
chi ngân sách cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền bù thu hồi
đất theo quy định
|
Hằng năm
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định thu, chi ngân sách; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,…niêm yết,
công khai theo quy định
|
54.
|
Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của
người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tiếp thu đầy đủ,
giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân
được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương
|
Khi có văn bản dự thảo
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng
|
Các hội nghị, kênh trực tuyến,…
|
III
|
Trách
nhiệm giải trình với người dân
|
|
|
|
|
55.
|
Thực hiện tốt công tác tiếp
công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền; người đứng đầu
cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp công dân định kỳ; rà soát, đánh giá chất
lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân
|
Theo quy định
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thanh tra Thành phố
|
Tổ chức tiếp công dân theo quy định
|
56.
|
Tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc, đối
thoại giữa người dân với chính quyền cơ sở nhằm giải quyết những khó khăn, vướng
mắc, đặc biệt là các nội dung người dân đánh giá thấp trong chỉ số PAPI hằng
năm
|
Hằng quý
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã được chọn khảo sát PAPI
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Các Hội nghị gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại
|
57.
|
Nâng cao năng lực, trách nhiệm
thực hiện xử án của tòa án Nhân dân và các cơ quan tư pháp ở địa phương
|
Thường xuyên
|
Tòa án nhân dân cấp huyện
|
Tòa án nhân dân Thành phố
|
Thực hiện xử án đúng quy định
|
58.
|
Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao
kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ Trưởng thôn, tổ dân phố; bồi
dưỡng nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám
sát đầu tư cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn
|
Hằng năm
|
UBND, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Sở Tư pháp
|
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn
|
IV
|
Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công
|
|
|
|
|
59.
|
Giám sát, thanh tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các sở, ngành,
địa phương; công khai rộng rãi kết quả xử lý các vụ việc về phòng, chống tham
nhũng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Thường xuyên
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Thanh tra Thành phố
|
Các cuộc giám sát, báo cáo giám sát
|
60.
|
Công khai, minh bạch về tuyển
dụng công chức cấp xã, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo quy định
pháp luật
|
Trước và sau tuyển dụng
|
Các sở, ngành, địa phương thực hiện tuyển dụng
|
Sở Nội vụ
|
Công khai kế hoạch tuyển dụng, kết quả theo quy định
|
61.
|
Mở rộng các kênh tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của người dân liên quan đến phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thanh tra Thành phố
|
Các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
V
|
Thủ
tục hành chính công
|
|
|
|
|
62.
|
Triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC gắn với chuyển đổi số
|
Thường xuyên
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Tỷ lệ giải quyết TTHC kịp thời, đúng quy định cao
|
63.
|
Giải quyết tốt TTHC lĩnh vực:
chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương, đất đai, cấp phép xây dựng,
các TTHC cấp xã
|
Thường xuyên
|
UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; UBND cấp huyện
|
Tỷ lệ giải quyết TTHC kịp thời, đúng quy định cao
|
VI
|
Cung
ứng dịch vụ công
|
|
|
|
|
64.
|
Tuyên truyền chính sách bảo hiểm
y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Thực hiện có hiệu
quả công tác cấp, phát thẻ bảo hiểm y tế, nhất là việc rà soát cấp, phát thẻ
cho hộ nghèo.
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Bảo hiểm xã hội Thành phố
|
Các hội nghị tập huấn, tuyên truyền,…
|
65.
|
Đầu tư cơ sở vật chất cho các
cơ sở y tế đảm bảo phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho người dân
|
Hằng năm
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện
|
Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế
|
66.
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho các trường học nhằm đồng bộ, chuẩn hóa, nâng cao tỷ lệ trường
chuẩn quốc gia ở các cấp học
|
Hằng năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục
|
67.
|
Tiếp tục rà soát, đầu tư sửa chữa,
bê tông hóa giao thông nông thôn; hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân
|
Hằng năm
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Xây dựng
|
Đầu tư sửa chữa, bê tông hóa giao thông nông thôn; cung cấp nước sạch
|
68.
|
Tăng cường các biện pháp nhằm
đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sinh hoạt
của người dân trên địa bàn
|
Thường xuyên
|
Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội
|
Sở Công Thương
|
Cung cấp điện đảm bảo sinh hoạt, phát triển kinh tế - xã hội
|
69.
|
Đảm bảo an ninh trật tự, an
toàn xã hội tại các khu dân cư; tiếp tục phát động phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, tố giác tội phạm trên địa bàn
|
Thường xuyên
|
Công an cấp huyện, cấp xã
|
Công an Thành phố
|
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội
|
VII
|
Quản
trị môi trường
|
|
|
|
|
70.
|
Tổ chức kiểm tra, xử lý các
doanh nghiệp, khu công nghiệp, các công trình công cộng đang thi công, các cơ
sở sản xuất, chăn nuôi để kịp thời xử lý vấn đề gây ô nhiễm môi trường
|
Thường xuyên
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cuộc kiểm tra, xử lý vi phạm
|
71.
|
Đánh giá tác động đến môi trường
phải có sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở
|
Khi triển khai các dự án
|
UBND cấp xã
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Báo cáo tác động
|
VIII
|
Quản
trị điện tử
|
|
|
|
|
72.
|
- Tăng cường thông tin, tuyên
truyền, phổ biến đến người dân được biết và sử dụng, khai thác thông tin trên
Cổng Thông tin điện tử; Cổng/Trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước.
- Nghiên cứu, bổ sung tiện
ích phục vụ người dân, doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử Thành phố
- Có giải pháp hỗ trợ, hướng
dẫn người dân nộp hồ sơ TTHC trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công, Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND Thành phố.
|
Các thông tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết và sử dụng,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước, Cổng
Dịch vụ công, Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
73.
|
Theo dõi, tiếp nhận ý kiến,
câu hỏi của người dân trên Cổng Thông tin điện tử Thành phố; tham mưu UBND
Thành phố giao các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xử lý, giải quyết theo chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Theo dõi, tiếp nhận, xử lý kịp thời ý kiến, câu hỏi của người dân theo
quy định
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU CẦN CẢI THIỆN, NÂNG CAO TẠI CHỈ SỐ CCHC -
PAR INDEX
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 30/5/2024 của UBND Thành phố)
STT
|
Lĩnh vực
|
Điểm tối đa
|
Kết quả năm 2023
|
Mục tiêu năm 2024
|
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi
|
|
Tổng cộng
|
100
|
91.43
|
>92.00
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
9.5
|
9.44
|
9.5
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1.5
|
1.47
|
1.5
|
Sở Nội vụ
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
định kỳ của Thành phố
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
1.3
|
Kiểm tra CCHC của Thành phố
|
2
|
2
|
2
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
1
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
2
|
2
|
2
|
1.6
|
Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với
người dân và doanh nghiệp
|
1
|
1
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1.5
|
1.47
|
1.5
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
9.45
|
9.49
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
3
|
3
|
Sở Tư pháp
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp
luật
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Thành phố ban hành
|
4
|
3.45
|
3.48
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
các VBQPPL do địa phương ban hành
|
1
|
0.81
|
0.83
|
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL
do địa phương ban hành
|
1
|
0.88
|
0.88
|
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các
VBQPPL do địa phương ban hành
|
1
|
0.86
|
0.87
|
|
2.4.4
|
Tính kịp thời phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương
|
1
|
0.9
|
0.9
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TC HÀNH CHNH
|
13
|
12.24
|
13
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
1
|
1
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
3
|
2.25
|
3
|
3.2.1
|
Công bố TTHC, danh mục
TTHC theo quy định
|
0.5
|
0
|
0.5
|
3.2.2
|
Công khai TTHC và các văn
bản có liên quan
|
1.5
|
1.25
|
1.5
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1
|
1
|
1
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
3
|
3
|
3
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5
|
4.99
|
5
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHNH
|
10.5
|
9.88
|
9.91
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy các cơ quan, đơn vị
|
6.5
|
6.02
|
6.05
|
Sở Nội vụ
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh và phòng
chuyên môn cấp huyện
|
1
|
1
|
1
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm 2021
|
1
|
1
|
1
|
4.1.4
|
Tính hợp lý trong sắp xếp
tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Thành phố
|
1
|
0.84
|
0.85
|
4.1.5
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương
|
1
|
0.83
|
0.84
|
4.1.6
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của UBND Thành phố
|
1
|
0.84
|
0.85
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản
lý biên chế
|
1
|
1
|
1
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
2.86
|
2.87
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân
cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
4.3.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp
xã
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
4.3.4
|
Tính hợp lý trong việc
phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1
|
0.86
|
0.87
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG V
|
15
|
12.86
|
13.08
|
Sở Nội vụ
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
1.75
|
1.75
|
1
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
2.5
|
2.3
|
2.3
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
5.2.3
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
0.91
|
0.91
|
5.2.4
|
Tình trạng tiêu cực trong công
tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
0.89
|
0.89
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý
|
2.75
|
2.53
|
2.53
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
5.3.2.
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
0.90
|
0.9
|
5.3.3.
|
Tình trạng tiêu cực trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
0.88
|
0.88
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
1
|
1.5
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
2
|
1.81
|
1.85
|
5.5.1
|
Mức độ thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
1
|
1
|
5.5.2
|
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
0.81
|
0.83
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức cấp xã
|
0.5
|
0.25
|
0.5
|
5.7
|
Chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức
|
4
|
3.21
|
3.4
|
5.7.1
|
Năng lực chuyên môn của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0.81
|
0.83
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0.83
|
0.84
|
5.7.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
0.84
|
0.85
|
5.7.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
0.74
|
0.85
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHNH CÔNG
|
12.0
|
11.13
|
11.15
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
4
|
3.67
|
3.65
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
0.92
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc
sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
1
|
1
|
Sở Tài chính
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
0.98
|
0.85
|
6.1.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
0.77
|
0.8
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
4
|
3.68
|
3.7
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy
định về quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
1
|
1
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
6.2.4
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan đơn vị
|
1
|
0.84
|
0.85
|
6.2.5
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
0.84
|
0.85
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
4
|
3.78
|
3.80
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
chi thường xuyên
|
0.25
|
0.25
|
0.25
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
|
0.75
|
0.75
|
0.75
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL
|
1
|
1.00
|
1
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp
ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021
|
1
|
1.00
|
1
|
6.3.5
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
1
|
0.78
|
0.80
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
13.5
|
12.15
|
13.37
|
|
7.1
|
Phát triển các nền tảng, cơ sở
dữ liệu
|
3.5
|
2.28
|
3.5
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.1.1
|
Phát triển các nền tảng,
cơ sở dữ liệu
|
0.5
|
0.50
|
0.5
|
7.1.2
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
1
|
0.25
|
1
|
7.1.3
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ
liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
cấp tỉnh (LGSP)
|
1
|
1
|
1
|
7.1.4
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu
có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức
|
1
|
0.53
|
1
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
3
|
3
|
3
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, tổ chức
|
7
|
6.87
|
6.88
|
|
7.3.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp
ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.3.2
|
Chất lượng cung cấp thông
tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
1
|
0.87
|
0.88
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
7.3.3
|
Thiết lập, vận hành Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC
|
1
|
1
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.3.4
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết TTHC
|
1
|
1
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
7.3.5
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến toàn trình
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
7.3.6
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
toàn trình
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
7.3.7
|
Thực hiện thanh toán trực
tuyến
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI
DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
16.5
|
14.28
|
14.50
|
|
8.1
|
Kết quả Chỉ số hài lòng
(SIPAS)
|
10
|
8.37
|
8.5
|
Sở Nội vụ
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1
|
1
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp
của tỉnh
|
2
|
2
|
2
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm
của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1.5
|
1.5
|
1.5
|
Cục Thuế Thành phố
|
8.6
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao
|
2
|
1.41
|
1.5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
PHỤ LỤC 3
CÁC CHỈ TIÊU CẦN CẢI THIỆN, NÂNG CAO TẠI CHỈ SỐ HÀI
LÒNG - SIPAS
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 30/05/2024 của UBND Thành phố)
STT
|
Lĩnh vực
|
Chỉ số hài lòng tối đa
|
Kết quả năm 2023
|
Mục tiêu năm 2024 (%)
|
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi
|
|
CHỈ SỐ HÀI LÒNG CHUNG:
|
100
|
83.57
|
>85
|
|
I
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện
chính sách
|
100
|
83.46
|
84.90
|
Sở Tư pháp
|
1.
|
Trách nhiệm giải trình của
chính quyền
|
100
|
83.68
|
85.12
|
Sở Tư pháp
|
2.
|
Sự tham gia vào quá trình xây
dựng, tổ chức thực hiện chính sách
|
100
|
82.78
|
84.22
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
Chất lượng tổ chức thực hiện
chính sách
|
100
|
83.40
|
84.84
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (chính
sách phát triển kinh tế); Sở Y tế (chính sách khám chữa bệnh); Công an Thành
phố (chính sách trật tự, an toàn xã hội); Sở Giáo dục và Đào tạo (chính sách giáo
dục phổ thông); Sở Giao thông vận tải (chính sách giao thông đường bộ); Sở
Công thương (chính sách điện sinh hoạt); Sở Xây dựng (chính sách nước sinh hoạt);
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (chính sách an sinh); Sở Nội vụ (chính
sách cải cách hành chính).
|
4.
|
Kết quả, tác động của chính
sách
|
100
|
83.62
|
85.06
|
II
|
Việc cung ứng dịch vụ hành
chính công
|
100
|
83.72
|
85.16
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
5.
|
Tiếp cận dịch vụ
|
100
|
84.05
|
85.49
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
6.
|
Thủ tục hành chính
|
100
|
84.15
|
85.59
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
7.
|
Công chức trực tiếp giải quyết
công việc
|
100
|
84.05
|
85.49
|
Sở Nội vụ
|
8.
|
Kết quả dịch vụ
|
100
|
83.66
|
85.10
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
9.
|
Việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị
|
100
|
82.53
|
83.97
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
PHỤ LỤC 4
CÁC CHỈ TIÊU CẦN CẢI THIỆN, NÂNG CAO TẠI CHỈ SỐ QUẢN TRỊ
HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH - PAPI
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 30/05/2024 của UBND Thành phố)
STT
|
Chỉ số nội dung
|
Điểm tối đa
|
Kết quả năm 2023
|
Mục tiêu năm 2024
|
Đơn vị chủ trì tham mưu, theo dõi
|
|
CHỈ SỐ CHUNG:
|
80
|
43.9603
|
46
|
|
1.
|
Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở
|
10
|
5.4275
|
5.7
|
|
-
|
Tri thức công dân
|
2.5
|
1.3239
|
1.4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Cơ hội tham gia
|
2.5
|
1.6227
|
1.7
|
Sở Nội vụ
|
-
|
Chất lượng bầu cử
|
2.5
|
1.4708
|
1.5
|
Sở Nội vụ
|
-
|
Đóng góp tự nguyện
|
2.5
|
1.0101
|
1.1
|
Sở Tài chính
|
2.
|
Công khai, minh bạch trong
việc ra quyết định
|
10
|
5.6707
|
5.9
|
|
-
|
Tiếp cận thông tin
|
2.5
|
0.9837
|
1.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Công khai danh sách hộ nghèo
|
2.5
|
1.8164
|
1.9
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
-
|
Công khai thu chi ngân sách
xã, phường
|
2.5
|
1.4431
|
1.5
|
Sở Tài chính
|
-
|
Công khai kế hoạch sử dụng đất,
bảng giá đất
|
2.5
|
1.4275
|
1.5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.
|
Trách nhiệm giải trình với
người dân
|
10
|
4.2760
|
4.5
|
|
-
|
Mức độ và hiệu quả trong tiếp
xúc với chính quyền
|
3.33
|
1.9001
|
2.0
|
Sở Nội vụ
|
-
|
Giải đáp khiếu nại, tố cáo,
khúc mắc của người dân
|
3.33
|
0.4157
|
0.5
|
Thanh tra TP
|
-
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
3.33
|
1.9601
|
2.0
|
Sở Tư pháp
|
4.
|
Kiểm soát tham nhũng trong
khu vực công
|
10
|
6.7348
|
7.0
|
|
-
|
Kiểm soát tham nhũng trong
chính quyền
|
2.5
|
1.5995
|
1.7
|
Thanh tra TP
|
-
|
Kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ công
|
2.5
|
1.9141
|
2.0
|
Sở Y tế (lĩnh vực y tế công lập)
Sở Giáo dục và Đào tạo (lĩnh vực giáo dục công lập)
|
-
|
Công bằng trong tuyển dụng
|
2.5
|
1.1505
|
1.2
|
Sở Nội vụ
|
-
|
Quyết tâm phòng chống tham
nhũng
|
2.5
|
2.0707
|
2.1
|
Thanh tra TP
|
5.
|
Thủ tục hành chính công
|
10
|
7.1611
|
7.3
|
|
-
|
Chứng thực, xác nhận của
chính quyền
|
3.33
|
2.4157
|
2.5
|
Sở Tư pháp
|
-
|
Cấp GCN quyền sử dụng đất
|
3.33
|
2.3498
|
2.4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
TTHC cấp xã
|
3.33
|
2,3956
|
2.4
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
6.
|
Cung ứng dịch vụ công
|
10
|
7.8486
|
8.1
|
|
-
|
Y tế công lập
|
2.5
|
1.7029
|
1.8
|
Sở Y tế
|
-
|
Giáo dục tiểu học
|
2.5
|
1.9570
|
2.0
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Hạ tầng căn bản
|
2.5
|
2.2548
|
2.3
|
Sở Công Thương (điện sinh hoạt), Sở Giao thông vận tải (giao thông nội
đô), Sở Tài nguyên và Môi trường (thu gom rác thải), Sở Xây dựng (nước sạch
sinh hoạt)
|
-
|
An ninh, trật tự
|
2.5
|
1.9339
|
2.0
|
Công an Thành phố
|
7.
|
Quản trị môi trường
|
10
|
2.8688
|
3.2
|
|
-
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi
trường
|
3.33
|
0.8996
|
1.0
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Chất lượng không khí
|
3.33
|
1.6225
|
1.7
|
-
|
Chất lượng nước kênh, rạch,
sông, suối
|
3.33
|
0.3467
|
0.5
|
8.
|
Quản trị điện tử
|
10
|
3.9728
|
4.3
|
|
-
|
Sử dụng cổng thông tin điện tử
|
3.33
|
0.5521
|
0.7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Tiếp cận và sử dụng Internet
|
3.33
|
2.9178
|
3.0
|
-
|
Phúc đáp của chính quyền qua
Cổng Thông tin điện tử
|
3.33
|
0.5029
|
0.6
|
Kế hoạch 164/KH-UBND tiếp tục nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính - PAR INDEX, Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI năm 2024 của Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 164/KH-UBND tiếp tục nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính - PAR INDEX, Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước - SIPAS và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh - PAPI ngày 30/05/2024 của Thành phố Hà Nội
497
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|