|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 163/KH-UBND 2018 công tác Cải cách hành chính 2019 Cần Thơ
Số hiệu:
|
163/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Thống
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
Thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 747/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch CCHC
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố đề ra
Kế hoạch công tác CCHC năm 2019, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Phấn đấu đến cuối năm 2019,
thành phố đạt các mục tiêu về CCHC, gồm:
1. Đẩy mạnh thực hiện cải
cách thủ tục hành chính: 100% thủ tục hành chính (TTHC) được công bố, công khai
đầy đủ kịp thời đúng quy định; 100% kiến nghị, phản ánh được xử lý đúng quy định;
tối thiểu 30% cơ quan thực hiện TTHC được kiểm tra, giám sát.
2. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý hành chính nhà nước:
a) 100% cơ quan quản lý hành
chính nhà nước sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong quản lý, gửi
nhận văn bản liên thông;
b) 95% văn bản (không mật)
trình UBND thành phố và trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử
(bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy);
c) Phấn đấu đạt 35% TTHC được
triển khai trực tuyến mức độ 3 và 12 % TTHC được triển khai trực tuyến mức độ
4, trong đó ưu tiên triển khai theo Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong năm
2018-2019;
d) 95% hồ sơ khai thuế của doanh
nghiệp được nộp qua mạng; 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; 85%
cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham
gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 7%.
3. Kiểm tra định kỳ, kiểm
tra theo chuyên đề và kiểm tra đột xuất tối thiểu 60% sở, ban, ngành thành phố,
100% UBND cấp huyện, 40% UBND cấp xã; 100% sở, ban, ngành thành phố, UBND quận,
huyện thực hiện tự kiểm tra công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình và 100% số
lượng đơn vị trực thuộc nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong
bộ máy hành chính nhà nước.
4. Đảm bảo 100% cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố duy trì, cải tiến hiệu quả hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008; 100%
TTHC tại các cơ quan đều được áp dụng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Mức độ hài lòng của
nhân dân và doanh nghiệp về TTHC đạt 90%; mức độ hài lòng của cá nhân đối với dịch
vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt 80%.
II. NHIỆM VỤ
CCHC NĂM 2019
TT
|
Hoạt động
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì tham mưu
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Cải
cách thể chế
|
a)
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát xử lý và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật năm 2019
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành thành phố (TP),
UBND quận, huyện
|
Quý IV năm 2018
|
Báo cáo
|
Quý IV năm 2019
|
b)
|
Thẩm định Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân (HĐND) thành phố và Quyết định của UBND thành phố theo quy định
|
Báo cáo thẩm định, Tờ trình
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP
|
Trong năm 2019
|
c)
|
Tổ chức tập huấn công tác soạn
thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tại các quận, huyện
|
Kế hoạch
|
UBND quận, huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2019
|
d)
|
Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật
|
Số hóa toàn bộ văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND thành phố trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng HĐND TP, Văn phòng
UBND TP, Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư lưu trữ)
|
Thường xuyên
|
đ)
|
Thực hiện có hiệu quả Chương
trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2020
trên địa bàn TP
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP
|
Quý IV năm 2019
|
e)
|
Biên soạn phát hành tờ gấp
tuyên truyền CCHC
|
Tờ gấp tuyên truyền
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
2
|
Cải
cách TTHC
|
a)
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
Kiểm soát TTHC năm 2019 và Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát năm 2019
|
- Kế hoạch
- Quyết định ban hành Kế hoạch
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Tháng 12 năm 2018
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
Quý IV năm 2019
|
b)
|
Ban hành Quyết định công bố
TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố, cập
nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác trên Cơ sơ dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về TTHC
|
Quyết định công bố; kết quả cập
nhật và CSDLQG
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
c)
|
Công khai đầy đủ, kịp thời
TTHC theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn
vị
|
Số lượng TTHC được công khai
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP
|
Thường xuyên
|
d)
|
Tích hợp TTHC trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Cần Thơ
|
Số lượng TTHC được công khai
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
đ)
|
Công khai, cập nhật TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết lên Cổng thông tin thành phần của sở, ngành, UBND quận,
huyện.
|
Số lượng TTHC được công khai
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP
|
Thường xuyên
|
e)
|
Rà soát, đưa các TTHC vào thực
hiện tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công/Bộ phận Một cửa các cấp
|
Các TTHC được niêm yết, công
khai giải quyết tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công/ Bộ phận Một cửa các cấp
|
Sở, ngành thành phố, UBND quận,
huyện
|
Văn phòng UBND TP, Trung tâm
Phục vụ Hành chính công
|
Trong năm 2019
|
g)
|
Kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC
|
Kế hoạch kiểm tra, Biên bản
kiểm tra, Kết luận kiểm tra
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban, ngành TP, UBND các cấp
|
Quý II - Quý IV năm 2019
|
h)
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, người dân về quy định hành chính
|
Văn bản chuyển xử lý, phản
ánh kiến nghị
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ngành TP, UBND các cấp
liên quan
|
Trong năm 2019
|
i)
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Văn bản thông báo kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị
|
Sở, ngành TP, UBND các cấp
liên quan
|
Văn phòng UBND TP
|
Trong năm 2019
|
k)
|
Tổ chức thực hiện công tác
truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
|
Các sản phẩm truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
cơ quan truyền thông, báo đài, các đơn vị khác có liên quan
|
Văn phòng UBND TP
|
Trong năm 2019
|
l)
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Báo cáo kết quả
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
m)
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
số 136/KH-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố về thực hiện Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Báo cáo kết quả lồng ghép
trong báo cáo công tác kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Hàng quý
|
|
- Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử trong giải quyết TTHC
|
Dự thảo Quyết định
|
Sở, ngành thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND TP
|
Quý I
|
|
- Xây dựng mẫu phiếu đánh giá
việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Mẫu phiếu đánh giá
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ngành TP
|
Trong năm 2019
|
|
- Xây dựng bộ hồ sơ mẫu hoặc
video mẫu hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC
|
Bộ hồ sơ mẫu hoặc video mẫu
|
Sở Tư pháp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Văn phòng UBND TP
|
Trong năm 2019
|
n)
|
Triển khai Quy định về đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND các cấp
|
Trong năm 2019
|
o)
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công”
|
Kế hoạch về việc tổ chức điều
tra sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn TPCT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Phòng Giáo dục và Đào tạo;
các trường học được chọn khảo sát
|
Quý II năm 2019
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
Quý IV năm 2019
|
3
|
Cải
cách tổ chức bộ máy
|
a)
|
Tiếp tục triển khai, quán triệt
và thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW,
Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII), Kế hoạch số
07- KH/TW của Bộ Chính trị và Chương trình số 27-CTr/TU, Chương trình số
28-CTr/TU của Thành ủy Cần Thơ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
b)
|
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện có hiệu quả 02 Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
cơ quan hành chính; Đề án tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai
đoạn đến năm 2020
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
c)
|
Thực hiện sắp xếp các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố và UBND quận, huyện sau khi có Nghị định thay
thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, trình Ban Thường
vụ Thành ủy xem xét, có ý kiến trước khi tham mưu UBND phố trình HĐND thành
phố thông qua
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
d)
|
Thực hiện nghiêm Kết luận số
17-KL/TW ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương kết luận của Bộ
Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức
trong hệ thống chính trị năm 2015 - 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai
đoạn 2017 - 2021
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
đ)
|
Nghiên cứu mô hình đánh giá
tổ chức
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
|
Trong năm 2019
|
e)
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát đối
với hoạt động của 20% đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2019
|
g)
|
Nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ y tế
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Y tế
|
Đơn vị trực thuộc
|
Trong năm 2019
|
h)
|
Khảo sát sự hài lòng đối với
các dịch vụ y tế
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện đa khoa TP, quận,
huyện; các bệnh viện chuyên khoa
|
Quý IV năm 2019
|
4
|
Xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
|
a)
|
Rà soát cơ cấu ngạch công chức,
chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
để tham mưu kế hoạch sắp xếp, bố trí biên chế và phân công nhiệm vụ theo Đề
án vị trí việc làm được phê duyệt
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
b)
|
Triển khai thực hiện thi tuyển
chức danh lãnh đạo các cấp theo kế hoạch của Thành ủy, UBND TP
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019, theo chỉ đạo
của Thành ủy
|
c)
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số
113/2018/NĐ- CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
d)
|
Tổ chức thi nâng ngạch công
chức, thi thăng hạng viên chức
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
đ)
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số
02/KH-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Thành ủy Cần Thơ; triển khai thực hiện
Đề án bồi dưỡng CBCCVC của TPCT tại Trường Đại học California, Riverside, Hoa
Kỳ, giai đoạn 2018 - 2020
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
e)
|
Tiếp tục cập nhật và hoàn thiện
Phần mềm quản lý CBCCVC
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện
|
Trong năm 2019
|
5
|
Cải
cách tài chính công
|
a)
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP1,
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP2
và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP3 của Chính phủ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Trong năm 2019
|
b)
|
Kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý tài sản công
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành TP, UBND quận,
huyện
|
Trong năm 2019
|
c)
|
Đảm bảo việc thực hiện chi
cho công tác CCHC kịp thời, đúng quy định
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Trong năm 2019
|
d)
|
Tăng cường các biện pháp khuyến
khích đầu tư công theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch
vụ công trong y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự
án cơ sở hạ tầng
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Trong năm 2019
|
e)
|
Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ
giáo dục, đào tạo, y tế; nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo,
khám chữa bệnh. Rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, kiểm định chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Trong năm 2019
|
6
|
Hiện
đại hóa hành chính
|
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Tháng 12 năm 2018
|
Báo cáo
|
Tháng 12 năm 2019
|
b)
|
Chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc các đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố sử dụng và thực hiện kết nối
liên thông gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên hệ thống
quản lý văn bản và điều hành
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng về
tình hình sử dụng tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Trong năm 2019
|
c)
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
70/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của UBND TP về lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến 2016 - 2020 trong đó ưu tiên triển khai theo Quyết định số
877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
35% TTHC được triển khai mức
độ 3 và 12% TTHC đạt mức độ 4
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND TP; Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP; UBND quận, huyện,
xã phường, thị trấn
|
Trong năm 2019
|
d)
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, thúc đẩy
người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đạt 20%;
- 95% hồ sơ khai thuế của
doanh nghiệp được nộp qua mạng; 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng;
85% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục
tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 7%
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế TP; Bảo hiểm xã hội TP
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Trong năm 2019
|
đ)
|
Ban hành Quy chế, quy trình
tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn TP phù hợp
với Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Quý I năm 2019
|
e)
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước (thay thế Quy chế tại
Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của UBND TP)
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Quý II năm 2019
|
g)
|
Ban hành Quy chế hoạt động của
Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử TP
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Quý II năm 2019
|
h)
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp,
thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp
trong việc thực hiện các TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước TP
|
100% sở, ban, ngành có giải
quyết TTHC, UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn được trang bị hệ thống
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Quý III năm 2019
|
i)
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử TP sở, ban, ngành, UBND quận, huyện; nghiên cứu xây dựng Cổng thông tin điện
tử xã, thị trấn
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ngành TP, UBND các cấp
|
Quý IV năm 2019
|
k)
|
Đánh giá nội bộ việc thực hiện
ISO không quá 12 tháng/ lần
|
Biên bản đánh giá nội bộ, Xem
xét của lãnh đạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ngành TP, UBND các cấp
|
Trong năm 2019
|
l)
|
Rà soát, cải tiến HTQLCL theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
|
Quyết định công bố HTQLCL
|
Trong năm 2019
|
m)
|
Kiểm tra theo chế độ định kỳ
việc áp dụng HTQLCL tại các cơ quan
|
30% số cơ quan thuộc đối tượng
bắt buộc áp dụng HTQLCL được kiểm tra
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ngành TP, UBND các cấp
|
Trong năm 2019
|
7
|
Công
tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
a)
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch
CCHC năm 2020
|
Kế hoạch của UBND TP
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Tháng 12 năm 2019
|
b)
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm
tra CCHC năm 2020; tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ, theo chuyên đề hoặc đột
xuất việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch của UBND TP
Tối thiểu 60% sở, ban, ngành,
100% UBND cấp huyện, 40% UBND xã
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Tháng 12 năm 2019
|
c)
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2020
|
Kế hoạch của UBND TP
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Tháng 12 năm 2019
|
d)
|
Theo dõi Chỉ số CCHC cấp tỉnh
2019
|
Báo cáo chấm điểm Chỉ số CCHC
cấp tỉnh năm 2019
|
Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC TP
|
Sở, ngành TP; UBND các cấp
|
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
đ)
|
Xác định Chỉ số CCHC sở,
ngành, UBND quận, huyện năm 2019
|
Báo cáo kết quả đánh giá
|
Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC TP
|
Sở, ngành TP; UBND cấp huyện
|
Quý IV năm 2019
|
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở,
ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này,
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND quận, huyện cụ thể hóa
thành các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC để triển khai phù hợp với yêu cầu thực tế
của cơ quan, đơn vị, địa phương, xây dựng kế hoạch gửi về Sở Nội vụ trước
ngày 31 tháng 01 năm 2019 để tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
b) Chủ động chỉ đạo, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2019 của UBND
thành phố và Kế hoạch CCHC năm của cơ quan, đơn vị mình;
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ
(quý I, 6 tháng, quý III và tổng kết năm) và các báo cáo đột xuất tình hình
thực hiện Kế hoạch này theo chỉ đạo của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố
và hướng dẫn của Sở Nội vụ;
d) Các sở, ban, ngành thành phố
chủ trì nhiệm vụ CCHC được phân công trong Kế hoạch có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định,
thường xuyên báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ về Sở Nội vụ tổng hợp để báo
cáo UBND thành phố.
2. Sở Nội
vụ
Là cơ quan thường trực tham mưu
về công tác CCHC của UBND thành phố; thực hiện các dự án, đề án CCHC do Chính
phủ, Bộ Nội vụ triển khai, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra sở, ban,
ngành thành phố, UBND các cấp triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo chất lượng,
hiệu quả và đạt yêu cầu, tiến độ quy định;
b) Tổng hợp, báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất với UBND thành phố
xử lý những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá
trình thực hiện Kế hoạch;
c) Chủ trì triển khai các nội
dung: cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách công chức, công vụ và cải
cách chính sách tiền lương cho CBCCVC; quản lý phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
theo dõi, đánh giá công tác CCHC của sở, ban, ngành thành phố, UBND các cấp;
triển khai Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
d) Tham mưu UBND thành phố tự
đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC hằng năm theo yêu cầu của Bộ Nội vụ;
chủ trì triển khai xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành thành phố, UBND quận,
huyện; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước;
đ) Tham mưu UBND thành phố theo
dõi việc thực hiện Chương trình nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018 - 2020;
e) Phối hợp với các đơn vị, địa
phương đẩy mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền CCHC;
g) Phối hợp với Sở Tài chính để
lập, thẩm định và phân bổ kinh phí hoạt động triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch
CCHC năm của sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện;
h) Hướng dẫn sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã xây dựng báo cáo CCHC hằng quý, 6 tháng và hằng năm hoặc
đột xuất về tình hình thực hiện Kế hoạch;
i) Đề xuất khen thưởng thường
xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong công tác CCHC.
3. Sở Tư pháp
a) Theo dõi, tổng hợp việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế;
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ
đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
4. Văn
phòng UBND thành phố
a) Đối với triển khai các nội
dung cải cách TTHC:
- Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện công tác kiểm soát TTHC có ý kiến đối
với quyết định TTHC của sở, ngành. Theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật Bộ
TTHC của các đơn vị, địa phương. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
- Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông:
- Theo dõi, đôn đốc tình hình
gửi, nhận văn bản điện tử liên thông giữa các cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo kết quả giải quyết
TTHC của các đơn vị, địa phương trên Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố.
5. Sở Tài
chính
a) Chủ trì tham mưu thực hiện
đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ thẩm định kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì hướng dẫn sở,
ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
6. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí từ ngân sách thành phố
cho các đề án, dự án trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm về CCHC của các
cơ quan hành chính nhà nước;
b) Chủ trì phối hợp với các
đơn vị có liên quan thường xuyên tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo
thành phố, lãnh đạo sở, ban, ngành với doanh nghiệp, ghi nhận những khó khăn,
vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp để tham mưu UBND thành phố những giải
pháp kịp thời tháo gỡ, góp phần nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
thành phố trong năm 2019 và những năm tiếp theo;
c) Thực hiện các giải pháp đồng
bộ để tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), trong đó tạo chuyển biến về cách ứng xử giữa cơ quan nhà
nước và doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả trong nắm bắt, giải quyết kiến nghị,
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; nâng cao trách nhiệm để củng cố niềm tin
cho người dân, doanh nghiệp tham gia đầu tư, kinh doanh;
d) Chủ trì, phối hợp với UBND
quận, huyện theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06
tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ
sở cấp xã, phường, thị trấn bảo đảm yêu cầu CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý của bộ máy nhà nước.
7. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì triển khai nội dung
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ triển
khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, nhất là đẩy mạnh tuyên
truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4; trực tiếp chỉ đạo các cơ
quan báo, đài, hệ thống đài truyền thanh cấp huyện có kế hoạch chủ động tuyên
truyền về CCHC;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND thành phố để kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
UBND thành phố về việc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
d) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan vận hành Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Cần Thơ và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử;
đ) Đánh giá kết quả thực hiện
các mục tiêu về công nghệ thông tin.
8. Sở Y tế
a) Chủ trì và hướng dẫn thực
hiện xây dựng phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch
vụ y tế công;
b) Chủ trì phối hợp với Bảo hiểm
xã hội thành phố nghiên cứu cải cách TTHC trong lĩnh vực y tế theo hướng tạo
thuận lợi cho người dân và giảm áp lực giấy tờ đối với các cơ sở điều trị, dành
thời gian thích đáng để các cơ sở điều trị tập trung cho chuyên môn;
c) Tăng cường chất lượng cung ứng
dịch vụ y tế trên địa bàn thành phố; theo dõi tình hình và kết quả CCHC, xã hội
hóa lĩnh vực y tế.
9. Sở Giáo
dục và Đào tạo
a) Chủ trì và hướng dẫn thực
hiện xây dựng phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ
giáo dục công sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện;
b) Xây dựng thí điểm đề án cải
cách TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong trường học, tạo
thuận lợi cho người dân khi đến liên hệ giải quyết hồ sơ;
c) Giảm bớt áp lực về giấy tờ,
sổ sách, báo cáo trong các đơn vị giáo dục nhằm giành thời gian chủ yếu cho
công tác nâng cao chất lượng dạy và học.
10. Sở
Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Nội vụ thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học
và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, đổi mới, quản lý và triển khai thực hiện có
hiệu quả HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước.
c) Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu giao dự toán kinh phí cho các cơ quan hành chính duy trì, cải
tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;
d) Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính tổ
chức kiểm tra theo chế độ định kỳ việc duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008;
e) Nghiên cứu việc chuyển đổi
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO
9001:2015 để tham mưu, trình UBND thành phố phương án chuyển đổi cho các cơ
quan hành chính nhà nước thuộc thành phố từ năm 2020.
11. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
a) Tuyên truyền về các nội dung
CCHC thông qua các loại hình tuyên truyền thuộc chức năng của ngành;
b) Lãnh đạo, đôn đốc và kiểm tra
ngành văn hóa thông tin quận, huyện thực hiện tuyên truyền CCHC.
12. Báo Cần
Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, các cơ quan báo, đài
Trung ương đóng tại địa phương
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên
trang về CCHC để tuyên truyền Chương trình CCHC nhà nước và phản hồi ý kiến của
người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội về CCHC nhà nước của thành phố.
13. Các cơ
quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương
Căn cứ vào Kế hoạch này và hướng
dẫn của Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
triển khai cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình; định
kỳ báo cáo gửi về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
14. UBND
quận, huyện
a) Phân công Phòng Nội vụ chủ
trì phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND, các phòng, ban có liên
quan tham mưu giúp UBND quận, huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công
tác CCHC năm của địa phương đề ra; đồng thời, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
công tác CCHC ở địa phương;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột
xuất công tác CCHC tại các phòng, ban; UBND xã, phường, thị trấn, nhất là kiểm
tra việc tổ chức thực hiện TTHC và thái độ phục vụ của CBCCVC tại Bộ phận Một cửa
các cấp;
c) Tiếp tục thực hiện mô hình
Diễn đàn đối thoại trực tiếp giữa UBND cấp huyện với người dân phù hợp yêu cầu
với địa phương mình;
d) Đẩy mạnh tuyên truyền việc
thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
đ) Chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tại UBND cấp xã;
e) Bố trí kinh phí hợp lý cho
hoạt động CCHC của địa phương phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
công tác CCHC năm 2019 của thành phố, trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch
này, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận,
huyện định kỳ báo cáo hằng quý, 6 tháng, năm; đồng thời, phản ánh những khó
khăn, vướng mắc về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. TU; TT. HĐND TP;
- UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các đoàn thể;
- Sở, ban, ngành TP;
- HĐND và UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,ĐTS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
1 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính.
2 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
3 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác.
Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2018 về công tác Cải cách hành chính năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 163/KH-UBND ngày 28/12/2018 về công tác Cải cách hành chính năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
404
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|