ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1601/KH-UBND
|
Hà Nam, ngày 18 tháng 6 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện Kế hoạch công tác năm 2018
về Cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thông qua kiểm tra để đánh giá đúng
thực trạng tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường và thị trấn.
- Kịp thời xử lý những tồn tại, hạn
chế và đề ra các giải pháp để khắc phục, nâng cao chất lượng công tác cải cách
hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, góp phần nâng cao chất lượng cải
cách hành chính của cả tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải đảm bảo khách
quan, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, không gây trở ngại đến hoạt động
bình thường của các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Việc đánh giá, kết luận phải phản
ánh đúng thực tế khách quan về kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác cải
cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Những kết luận của Đoàn Kiểm
tra phải được các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc.
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA
Kiểm tra việc triển khai và kết quả
thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, tập trung vào những nhiệm vụ
đã được xác định trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của các cơ quan,
đơn vị, địa phương, cụ thể:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính.
2. Công tác cải cách thể chế.
3. Công tác cải cách thủ tục hành
chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
4. Công tác cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước.
5. Công tác xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
6. Công tác cải cách tài chính công.
7. Hiện đại hóa hành chính.
III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI
GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
2. Thời gian kiểm tra
Trong Quý III năm 2018 (thời gian kiểm
tra cụ thể do Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn bản).
IV. PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA
1. Kiểm tra trực tiếp tại các đơn
vị: Sở Lao động, Thương binh & Xã hội; Sở Công
Thương; Sở Giáo dục & Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện: Bình Lục, Lý Nhân
và thành phố Phủ Lý.
Nội dung và cách thức tiến hành:
- Các đơn vị được kiểm tra gửi báo
cáo theo đề cương gửi kèm theo Kế hoạch này cho Đoàn kiểm tra (07 bộ) qua Sở Nội
vụ, trước ngày kiểm tra 07 ngày.
- Tại các buổi làm việc theo lịch, Đoàn
kiểm tra nghe các đơn vị báo cáo về tình hình thực hiện công tác cải cách hành
chính tại đơn vị và những đề xuất, kiến nghị.
- Kiểm tra thực tế tại các đơn vị,
Đoàn sẽ kiểm tra trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã và một số phòng, ban chuyên môn có
liên quan trong việc thực hiện các quy định về giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiểm tra điều kiện
đảm bảo cho công tác CCHC và chế độ hỗ trợ cho công chức đầu mối kiểm soát
TTHC, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trao đổi, thảo luận những khó khăn,
vướng mắc, những vấn đề phát sinh qua kiểm tra.
- Trưởng Đoàn kết luận việc kiểm tra
thực tế.
2. Tự kiểm
tra:
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện
không thuộc đối tượng được kiểm tra trực tiếp, chủ động xây dựng kế hoạch và tiến
hành tự kiểm tra tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc theo Đề cương báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính
(gửi kèm Kế hoạch này) và gửi báo cáo về Sở Nội vụ trước ngày 25/10/2018
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với UBND cấp huyện: tự tổ chức
kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và đạt tỷ lệ 30%
trở lên số lượng các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành
lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm
2018.
- Làm đầu mối, chủ trì phối hợp với
các thành viên Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị (Mục IV,
Điều 1) theo nội dung Kế hoạch.
- Thông báo cho các thành viên Đoàn
kiểm tra và các đơn vị được kiểm tra về nội dung, thời gian kiểm tra để đảm bảo
cuộc kiểm tra đạt kết quả.
- Kết thúc kiểm tra, tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đối với
các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
2. Văn phòng UBND tỉnh và các Sở:
Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra
công tác cải cách hành chính theo kế hoạch này.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
được kiểm tra
- Xây dựng báo cáo theo Đề cương hướng
dẫn và gửi về Sở Nội vụ trước 07 ngày tính đến thời điểm kiểm tra.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết và
phối hợp với Đoàn kiểm tra khi thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thông báo cho các đơn vị trực thuộc
được kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để b/c)
-TT Tỉnh ủy (để b/c);
- Ban CĐCCHC tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB; LĐVP, NC, KSTT, HCTC;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1601/KH-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2018 của UBND tỉnh Hà Nam)
Báo cáo kết quả
thực hiện Công tác cải cách hành chính năm 2018 (số liệu báo cáo từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm kiểm tra) của các cơ quan, đơn vị yêu cầu xây dựng
thống nhất với các phần chính là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành.
- Kết quả thực hiện.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC và Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
- Kiến nghị, đề xuất.
Nội dung cụ thể của các phần như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC)
- Việc ban hành kế hoạch cải cách
hành chính năm 2018.
- Kết quả triển khai thực hiện kế hoạch,
trong đó nêu rõ mức độ đạt được trong thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
2. Tổ chức, chỉ đạo, điều hành
CCHC
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về công tác CCHC.
- Về tổ chức các hội nghị, buổi họp
giao ban công tác CCHC.
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với
thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Những sáng kiến trong triển khai thực
hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
3. Kiểm tra CCHC
- Việc ban hành Kế hoạch Kiểm tra
CCHC năm 2018.
- Kết quả kiểm
tra và việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra (số vấn đề đặt
ra sau kiểm tra, đã xử lý/đã thực hiện).
4. Công tác tuyên truyền CCHC
Việc ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2018; hình thức và nội dung tuyên truyền.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN
1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng, tham mưu xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2018
Tình hình triển khai và kết quả xây dựng,
tham mưu xây dựng VBQPPL theo Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh;
các văn bản, Quyết định của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
(như: Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh
về việc ban hành danh mục Quyết định của UBND tỉnh Hà Nam quy định chi tiết các
nội dung được luật giao; Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 về việc ban
hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành và đề xuất ban
hành năm 2018; Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh về việc
ban hành Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2018; Quyết định số
378/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của UBND tỉnh về việc công bố kết quả tổng rà soát
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
20 năm) và các văn bản cấp trên giao địa phương xây dựng thể chế. Trong đó, làm
rõ việc tuân thủ quy trình, thủ tục xây dựng VBQPPL (theo quy định từ Điều 111
đến Điều 132 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015), chất lượng văn
bản được ban hành.
b) Rà soát VBQPPL
Tình hình thực hiện rà soát thường
xuyên các VBQPPL (theo quy định tại Điều 138 và Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ) thuộc trách nhiệm rà soát của
đơn vị (theo quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ); kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá
trình rà soát (theo quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ.
c) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các VBQPPL
Tình hình triển khai thực hiện các
VBQPPL; trong đó, nêu rõ số VBQPPL phải triển khai thực hiện tại đơn vị theo
quy định, số văn bản QPPL đã được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng
quy định.
Tình hình kiểm tra việc thực hiện các
VBQPPL; trong đó, nêu rõ số VBQPPL được kiểm tra thực hiện so với tổng số
VBQPPL hiện hành; xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
2. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC), thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Việc ban hành kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát TTHC và các đề án, kế hoạch của tỉnh.
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong
đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch, việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà
soát.
- Việc thực hiện các phương án đơn giản
hóa TTHC theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành và của
tỉnh; trong đó nêu rõ kết quả sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
TTHC và các quy định liên quan đến TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
- Việc công bố, cập nhật TTHC.
- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Nêu cụ thể tình hình công khai TTHC
theo quy định tại Trung tâm hành chính công, trên cổng thông tin điện tử và các
hình thức công khai khác.
- Về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông:
+ Việc phân công công chức đáp ứng
yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của UBND tỉnh để thực hiện nhiệm
vụ tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; việc thực
hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận
TN&TKQ; UBND các huyện, thành phố tổng hợp và báo cáo kết quả của các xã,
Phường, thị trấn trực thuộc.
+ Tổng số TTHC trên các lĩnh vực thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa?
+ Tổng số TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện theo
cơ chế một cửa liên thông? (nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian
thực hiện...)
+ Việc phối hợp giữa ngành với ngành,
ngành với cấp trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh? (thuận lợi, khó khăn, vướng mắc...).
+ Kết quả thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông (số lượng hồ sơ tiếp nhận/đã giải quyết; sớm hẹn,
đúng hẹn, trễ hẹn).
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Rà soát về vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của đơn vị
Tình hình tổ chức thực hiện rà soát về
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của
đơn vị, địa phương (kể cả đơn vị sự nghiệp công lập). Trong đó, nêu rõ thời
gian triển khai và mức độ tuân thủ quy định về tổ chức bộ máy tại các văn bản
quy phạm pháp luật.
- Tình hình quản lý biên chế của đơn
vị.
- Tình hình triển khai thực hiện quy
chế làm việc của đơn vị.
b) Về
kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc
- Việc ban hành kế hoạch kiểm tra.
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong
đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết quả xử lý các vấn đề
đặt ra sau kiểm tra.
4. Xây dựng nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC).
a) Thực hiện các quy định về quản lý
CBCCVC
- Công tác quản lý CBCCVC (tuyển dụng,
sử dụng, quy hoạch, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, và các chế độ, chính sách đối với CBCCVC.
- Công tác xây dựng Đề án xác định vị
trí việc làm gắn với cơ cấu công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, của các
đơn vị trực thuộc.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng
Tổng số CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng
c) Về cán bộ,
công chức cấp xã
Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã, trong đó nêu rõ số lượng và tỷ lệ % công
chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định; số lượng và tỷ lệ % số cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong
năm; việc thực hiện chỉ tiêu đạt chuẩn công chức cấp xã theo quy định (nội dung
này các huyện, thành phố thực hiện báo cáo).
5. Cải cách tài chính công
a) Việc thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan
nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
- Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội
bộ và Quy chế Quản lý tài sản công.
- Mức tăng thu nhập cho CBCCVC (nếu
có).
b) Việc thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập..
- Nêu rõ số đơn vị tự đảm bảo kinh
phí hoạt động; đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động; đơn vị được nhà
nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động.
- Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội
bộ và Quy chế Quản lý tài sản công (nêu rõ cả số đơn vị trực thuộc ban hành Quy
chế)
6. Về
hiện đại hóa nền hành chính
a) Ứng dụng công nghệ thông tin vào
hoạt động của các cơ quan nhà nước
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị (Đưa cổng thông tin điện tử, phần mềm quản lý hồ sơ văn bản vào hoạt động, bố
trí biên chế quản trị mạng, trang bị máy móc, thiết bị...).
- Việc triển khai dịch vụ công trực
tuyến (thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở các mức độ).
b) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008 trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
- Việc xây dựng, áp dụng, duy trì và
cải tiến HTQLCL trong hoạt động của cơ quan, đơn vị theo quy định. UBND các huyện,
thành phố tổng hợp và báo cáo kết quả của các xã, Phường, thị trấn trực thuộc.
c) Tình hình xây dựng trụ sở làm việc
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Ưu điểm
2. Tồn
tại, hạn chế
3. Phương hướng, nhiệm vụ CCHC
trong thời gian tới.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT