ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH THẠNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/KH-UBND
|
Bình Thạnh, ngày 27 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC QUẬN ĐỢT 2 NĂM 2022
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức;
Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng viên chức
của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh đợt 2 năm
2022, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh xây dựng Kế hoạch
tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận đợt 2 năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
- Việc tuyển dụng viên chức phải căn
cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc đã được duyệt;
- Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;
- Những người được tuyển chọn phải đảm
bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
- Người đăng ký dự tuyển phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ
sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng
và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ
xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng;
- Người đăng ký dự tuyển chỉ được
đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc
làm trở lên trong cùng đợt tuyển dụng sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc
hủy kết quả tuyển dụng. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại;
- Người đứng đầu cơ quan được giao
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ
sơ.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Thực
trạng đội ngũ viên chức
các đơn vị
(Đính kèm bảng tổng hợp).
2. Nhu cầu tuyển dụng viên chức
Căn cứ số lượng người làm việc được
giao và tình hình sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc quận, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh dự kiến tuyển dụng viên chức
đợt 2 năm 2022 đối với 294 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
- Sự nghiệp Giáo dục - bậc mầm non: 65
chỉ tiêu;
- Sự nghiệp Giáo dục - bậc Tiểu học: 112
chỉ tiêu;
- Sự nghiệp Giáo dục - bậc Trung học
cơ sở: 103 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp giáo dục khác: 10
chỉ tiêu;
- Sự nghiệp văn hóa, thể thao: 4
chỉ tiêu
(Đính kèm bảng tổng hợp chi tiết
tuyển dụng).
3. Điều kiện dự tuyển
a) Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Riêng đối với
người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao có thể thấp hơn 18 tuổi
nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại
diện theo pháp luật.
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng
chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
b) Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
c) Tiếp nhận vào viên chức: Thực hiện
theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020
của Chính phủ.
d) Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ.
4. Người dự tuyển phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển
(Đính
kèm bảng tiêu chuẩn tuyển dụng)
5. Hình thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực
hiện thông qua hình thức xét tuyển:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn
của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
- Vòng 2: Thực hiện hình thức phỏng vấn
đối với tất cả các vị trí tuyển dụng để kiểm tra kiến thức,
kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
6. Thành phần Hội đồng tuyển dụng
viên chức
Dựa vào các vị trí việc làm có hồ sơ
đăng ký dự tuyển của các đơn vị, thành phần Hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
7. Hồ sơ dự tuyển viên chức
a) Thành phần hồ sơ: Người đăng ký dự
tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị số ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
b) Số lượng: 01 bản.
c) Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng
30 ngày; từ ngày 01/07/2022 đến hết ngày 30/7/2022.
d) Địa điểm nhận
hồ sơ: Điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh.
Địa chỉ: Số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp thí sinh nộp hồ sơ qua đường
bưu chính: Ghi rõ Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức gửi về Phòng Nội vụ - Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh (Địa chỉ: Số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh).
Số điện thoại liên hệ:
028.38.412.514.
8. Kinh phí tổ chức tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng
10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
III. THỜI GIAN VÀ
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1:
Triển khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức đến các đơn vị sự nghiệp thuộc quận và
đăng tải thông báo tuyển dụng công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh và niêm yết tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân quận
cùng các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng; đồng thời đăng tải công khai trên một trong các phương tiện thông tin đại
chúng của thành phố (báo Tuổi trẻ hoặc báo Sài gòn Giải phóng hoặc báo Người
lao động).
Tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển
theo thông báo tuyển dụng trong 30 ngày làm việc, từ ngày 01/7/2022 đến hết
ngày 30/7/2022
Bước 2: Từ
ngày 01/8/2022 đến ngày 05/8/2022
Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức
năm 2022 để Hội đồng tiến hành thẩm định phiếu đăng ký dự tuyển; thành lập các
bộ phận giúp việc; tổng hợp danh
sách, thông báo công khai danh sách những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn và
danh sách những người chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển.
Bước 3: Từ
ngày 08/8/2022 đến ngày 19/8/2022.
Hội đồng Tuyển dụng viên chức tiến
hành tổ chức phỏng vấn xét tuyển.
Bước 4: Từ
ngày 22/8/2022 đến ngày 26/8/2022.
Tổng hợp kết quả tuyển dụng, thông
báo kết quả tuyển dụng theo quy định.
* Lưu ý: Yêu
cầu ứng viên đăng dự tuyển thường xuyên theo
dõi để biết thông tin về tuyển dụng tại địa chỉ
trang thông điện của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh http://www.binhthanh.hochiminhcity.gov.vn.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao
Phòng Nội vụ tham mưu trình Ủy ban nhân dân quận
- Tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng
Tuyển dụng viên chức quận; phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Quyết định
thành lập Hội đồng Tuyển dụng viên chức khối đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc quận
và là Cơ quan thường trực của Hội đồng; triển khai công tác tuyển dụng chung của
toàn quận; tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển; thẩm định hồ
sơ thí sinh đủ điều kiện; tổng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn
dự tuyển; phối hợp với các đơn vị chuẩn bị tài liệu phỏng vấn hoặc thực hành
theo yêu cầu của Hội đồng; tổng hợp kết quả tuyển dụng để Hội
đồng báo cáo Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt kết quả và
thông báo kết quả trúng tuyển đến từng thí sinh, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ.
- Báo cáo Sở Nội vụ Thành phố kết quả
tuyển dụng viên chức.
2. Giao
Phòng Tài chính - Kế hoạch: Hướng dẫn Hội đồng tuyển dụng viên chức sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện tuyển dụng theo quy định.
3. Giao Văn
phòng Ủy ban nhân dân quận: Đăng tải thông tin tuyển dụng lên website: http:/www.binhthanh.hochiminhcity.gov.vn.
4. Hội đồng
tuyển dụng viên chức có trách nhiệm thẩm định hồ sơ dự tuyển, tổ chức xây dựng
đề, tổ chức kiểm tra sát hạch và tổng hợp, công bố kết quả
tuyển dụng theo quy định.
5. Đề nghị
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc quận triển khai thực hiện Kế hoạch theo
đúng thời gian quy định; niêm yết công khai thông báo tuyển
dụng tại đơn vị. Thực hiện một số nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Hội đồng
Tuyển dụng viên chức quận.
Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên
chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh đợt 2 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân quận Bình Thạnh. Đề nghị các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- VP. UBND/TP;
- Sở Nội vụ TP;
- BT và PBTTT Quận ủy;
- CT và các PCT. UBND/Q;
- Ban Tổ chức QU;
- Văn phòng UBND/Q
(đăng trên Cổng thông tin điện tử);
- Các phòng, ban thuộc quận;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc quận (công bố
và niêm yết tại trụ sở làm việc);
- Lưu: VT, PNV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Thị Hồng Nga
|
BẢNG
TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ NHU CẦU XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2022 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC QUẬN
(Đính kèm theo Kế
hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng
6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Đăng ký nhu cầu
tuyển
|
Vị
trí tuyển dụng
|
Hạng
chức danh nghề nghiệp
|
Số
lượng cụ thể
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I.
KHỐI MẦM NON
|
65
|
|
65
|
|
1
|
Mầm
non 1
|
4
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
2
|
|
Văn thư
|
IV
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
|
2
|
Mầm
non 5
|
2
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
2
|
|
3
|
Mầm
non 6
|
6
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
6
|
|
4
|
Mầm
non 7A
|
1
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
1
|
|
5
|
Mầm
non 7B
|
3
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
2
|
|
|
Văn thư
|
IV
|
1
|
|
6
|
Mầm
non 11A
|
1
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
|
7
|
Mầm
non 11B
|
2
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
2
|
|
8
|
Mầm
non 12
|
5
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
5
|
|
9
|
Mầm
non 13
|
4
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
4
|
|
10
|
Mầm
non 14
|
2
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
2
|
|
11
|
Mầm
non 15
|
3
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
3
|
|
12
|
Mầm
non 15B
|
1
|
Kế toán
|
Kế
toán viên
|
1
|
|
13
|
Mầm
non 17
|
5
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
5
|
|
14
|
Mầm
non 19
|
2
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
2
|
|
15
|
Mầm
non 21
|
3
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
2
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
|
16
|
Mầm
non 22
|
5
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
5
|
|
17
|
Mầm
non 24B
|
1
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
1
|
|
18
|
Mầm
non 25A
|
3
|
Giáo viên mầm
non
|
III
|
3
|
|
19
|
Mầm
non 25B
|
2
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
2
|
|
20
|
Mầm
non 26
|
3
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
3
|
|
21
|
Mầm
non 27
|
3
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
3
|
|
22
|
Mầm
non 28
|
3
|
Giáo viên mầm non
|
III
|
3
|
|
II.
KHỐI TIỂU HỌC
|
112
|
|
112
|
|
23
|
Tiểu
học Tô Vĩnh Diện
|
1
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
1
|
|
24
|
Tiểu học Lam Sơn
|
5
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn đề cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Thể dục - phụ trách thêm công tác phổ cập giáo dục)
|
III
|
1
|
|
Thư viện, thiết bị
|
IV
|
1
|
|
25
|
Tiểu
học Hà Huy Tập
|
3
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để
cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
26
|
Tiểu học Yên Thế
|
5
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
3
|
|
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để
cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Thư viện, thiết bị
|
IV
|
1
|
|
27
|
Tiểu
học Nguyễn Bá Ngọc
|
3
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
28
|
Tiểu
học Bế Văn Đàn
|
10
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Thể dục)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Công nghệ thông tin
|
IV
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên
|
1
|
|
29
|
Tiểu
học Phan Văn Trị
|
2
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Nhiều môn - phụ trách
thêm công tác phổ cập giáo dục)
|
III
|
1
|
|
30
|
Tiểu
học Trần Quang Vinh
|
5
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để
cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Thư viện, thiết bị
|
IV
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế toán
viên
|
1
|
|
Y tế
|
IV
|
1
|
|
31
|
Tiểu
học Bình Hòa
|
7
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Công nghệ thông tin
|
IV
|
1
|
|
Y tế
|
IV
|
1
|
|
32
|
Tiểu
học Bình Lợi Trung
|
4
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng
phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên
|
1
|
|
33
|
Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu
|
4
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Thể dục)
|
III
|
1
|
|
Thư viện, thiết bị
|
IV
|
1
|
|
34
|
Tiểu
học Lê Đình Chinh
|
7
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
4
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
35
|
Tiểu học Hồng Hà
|
6
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Thể dục)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
2
|
|
36
|
Tiểu học Phù Đổng
|
6
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
3
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
37
|
Tiểu
học Thạnh Mỹ Tây
|
2
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
38
|
Tiểu học Nguyễn Trọng Tuyển
|
4
|
Giáo viên (Tiếng Anh)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để
cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng Anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
39
|
Tiểu
học Cửu Long
|
8
|
Giáo viên (Mĩ
thuật - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Văn thư
|
Văn thư viên trung cấp
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
|
40
|
Tiểu
học Bạch Đằng
|
4
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Thư viện, thiết bị
|
IV
|
1
|
|
41
|
Tiểu học Đống Đa
|
8
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng Anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Công nghệ thông tin
|
III
|
1
|
|
42
|
Tiểu
học Tầm Vu
|
4
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Thể dục- tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Y tế
|
IV
|
1
|
|
43
|
Tiểu học Thanh Đa
|
5
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng Anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mĩ thuật - tuyển chọn để
cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
44
|
Tiểu
học Bình Quới Tây
|
9
|
Giáo viên (Nhiều môn)
|
III
|
6
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mĩ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
|
III.
KHỐI THCS
|
103
|
|
|
103
|
|
45
|
THCS
Lam Sơn
|
4
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Sinh vật)
|
III
|
1
|
|
Công nghệ
thông tin
|
IV
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
|
46
|
THCS
Trương Công Định
|
6
|
Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Sinh vật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc - tuyển chọn để
cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Công nghệ thông tin
|
III
|
1
|
|
Thiết bị, thí
nghiệm
|
IV
|
1
|
|
Y tế
|
IV
|
1
|
|
47
|
THCS
Hà Huy Tập
|
4
|
Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Kỹ thuật công nghiệp)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Thủ quỹ
|
IV
|
1
|
|
48
|
THCS Yên Thế
|
11
|
Giáo viên (Văn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng
anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Lịch sử)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Địa lý)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Giáo dục công dân)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Thể dục)
|
III
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên
|
1
|
|
Văn thư
|
Văn
thư viên trung cấp
|
1
|
|
49
|
THCS
Nguyễn Văn Bé
|
7
|
Giáo viên (Ngữ văn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Sinh vật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Vật lý)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Địa lý)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
50
|
THCS Rạng Đông
|
7
|
Giáo viên bộ môn Hóa học
|
III
|
1
|
|
Giáo viên bộ môn Tiếng Anh
|
III
|
2
|
|
Giáo viên bộ môn Văn
|
III
|
1
|
|
Giáo viên bộ môn Vật Lý
|
III
|
1
|
|
Giáo viên bộ môn Địa lý
|
III
|
1
|
|
Giáo viên bộ môn Sinh (để cử làm Tổng Phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
51
|
THCS
Bình Lợi Trung
|
11
|
Giáo viên (Toán học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Lịch sử)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
3
|
|
Giáo viên (Sinh học - tuyển chọn để cử làm Tổng
phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Thư viện
|
IV
|
1
|
|
Công nghệ thông tin
|
IV
|
1
|
|
Văn thư
|
Văn
thư viên trung cấp
|
1
|
|
52
|
THCS Lê Văn Tám
|
6
|
Giáo viên (Văn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Toán)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Vật lý - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
|
53
|
THCS
Điện Biên
|
8
|
Giáo viên (Địa lý)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Sinh vật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Thể dục- tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)
|
III
|
1
|
|
Thiết bị, thí nghiệm
|
III
|
1
|
|
Công nghệ thông tin
|
IV
|
1
|
|
54
|
THCS
Phú Mỹ
|
6
|
Giáo viên (Toán)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Âm nhạc)
|
III
|
1
|
|
Kế toán
|
Kế
toán viên
|
1
|
|
Văn thư
|
Văn
thư viên trung cấp
|
1
|
|
Thư viện
|
IV
|
1
|
|
Công nghệ thông tin
|
IV
|
1
|
|
55
|
THCS
Cửu Long
|
3
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Thiết bị, thí
nghiệm
|
III
|
1
|
|
56
|
THCS
Đống Đa
|
6
|
Giáo viên (Văn)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Địa
lý)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Giáo dục công dân)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Thể dục)
|
III
|
1
|
|
Y tế
|
IV
|
1
|
|
57
|
THCS
Thanh Đa
|
13
|
Giáo viên (Toán)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
3
|
|
Giáo viên (Sinh vật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Địa lý)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (Giáo dục công dân)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin
học - Tuyển chọn để cử làm Tổng phụ
trách đội)
|
III
|
1
|
|
Văn thư
|
Văn thư
viên trung cấp
|
1
|
|
Y tế
|
IV
|
1
|
|
Thiết bị, thí nghiệm
|
III
|
1
|
|
58
|
THCS
Cù Chính Lan
|
5
|
Giáo viên (Văn)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Lịch sử)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
59
|
THCS
Bình Quới Tây
|
6
|
Giáo viên (Tiếng anh)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Mỹ thuật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Thể dục)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Kỹ thuật công nghiệp)
|
III
|
1
|
|
Y tế
|
IV
|
1
|
|
IV.
Sự nghiệp giáo dục khác
|
10
|
|
|
10
|
|
60
|
Trường
Trung cấp nghề Bình Thạnh
|
5
|
Giáo viên (khoa Công nghệ thông tin)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên
(khoa Cơ khí)
|
III
|
2
|
|
Giáo viên (khoa Kỹ thuật dịch vụ)
|
III
|
1
|
|
61
|
Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
5
|
Giáo viên (Địa
lý)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Sinh vật)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Tin học)
|
III
|
1
|
|
Giáo viên (Văn)
|
III
|
1
|
|
Y tế
|
IV
|
1
|
|
V.
Sự nghiệp công lập khác
|
4
|
|
|
4
|
|
62
|
Trung
tâm Thể dục Thể thao
|
4
|
Huấn luyện viên
|
III
|
4
|
|
TỔNG CỘNG:
|
294
|
|
|
294
|
|
PHỤ LỤC
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN
KẾ TOÁN, VĂN THƯ, Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày
27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh)
Đơn
vị
|
Định
mức theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
|
Số
lượng người làm việc chức danh Kế toán, văn thư, y tế và thủ
quỹ hiện có
|
Nhu
cầu tuyển dụng
|
Số
lượng người làm việc chức danh Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ sau tuyển dụng
|
Số
lớp
|
Số
lượng người làm việc chức danh
Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ
|
Văn
thư
|
Kế
toán
|
Y
tế
|
Thủ
quỹ
|
Một
buổi
|
Hai
buổi
|
Mầm non 1
|
|
9
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Mầm non 7B
|
|
9
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Mầm non 11A
|
|
12
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Mầm non 15B
|
|
9
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Mầm non 21
|
|
8
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Tiểu học Bế
Văn Đàn
|
|
36
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Tiểu học Bình Hòa
|
|
30
|
3
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
Tiểu học Bình Lợi Trung
|
14
|
14
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Tiểu học Cửu
Long
|
|
29
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Tiểu học Tầm Vu
|
|
28
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Tiểu học Trần Quang Vinh
|
|
17
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
THCS Lam Sơn
|
|
29
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
THCS Trương Công Định
|
|
33
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
THCS Hà Huy Tập
|
18
|
32
|
4
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
THCS Yên Thế
|
|
12
|
3
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
3
|
THCS Bình Lợi Trung
|
|
35
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
THCS Lê Văn Tám
|
|
41
|
4
|
3
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
THCS Phú Mỹ
|
|
33
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
3
|
THCS Đống Đa
|
|
39
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
THCS Thanh Đa
|
|
22
|
3
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
3
|
THCS Bình Quới
Tây
|
|
17
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
|
13
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
TỔNG
|
32
|
507
|
62
|
33
|
8
|
10
|
9
|
1
|
58
|
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC QUẬN
BÌNH THẠNH NĂM 2021
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh)
STT
|
Vị
trí tuyển dụng
|
Chức
danh nghề nghiệp
|
Mã
số chức danh nghề nghiệp
|
Tiêu
chuẩn dự tuyển
|
Ghi
chú
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ ngoại ngữ
|
Trình
độ tin học
|
Tiêu
chuẩn khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Giáo
viên mầm non
|
Giáo
viên mầm non hạng III
|
V.07.02.26
|
Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên
|
Có khả năng sử
dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao
|
Có khả năng ứng
dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng
III
|
Theo quy định tại Thông tư số
01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
Giáo
viên tiểu học
|
Giáo
viên tiểu học hạng III
|
V.07.03.29
|
Có bằng cử nhân
trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp
môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành
đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành
phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học
theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong
một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III
|
Theo quy định tại Thông tư số 02/2021/BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
Giáo
viên trung học cơ sở
|
Giáo
viên trung học cơ sở hạng III
|
V.07.04.32
|
Có bằng cử
nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Có khả năng sử
dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Có khả năng ứng
dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học
cơ sở hạng III
|
Theo quy định tại Thông tư số
03/2021/BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
4
|
Giáo
viên trung học phổ thông
|
Giáo
viên trung học phổ thông hạng III
|
V.07.05.15
|
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học
chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng
cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành
cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
|
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong
một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
|
Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng
III
|
Theo quy định tại Thông tư số
04/2021/BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
5
|
Kế
toán
|
Kế
toán viên
|
06.031
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) hoặc tương đương trở lên
|
Tin học cơ bản (hoặc tương đương)
trở lên
|
Theo quy định tại Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài Chính
|
|
6
|
Kế
toán viên trung cấp
|
06.032
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính
|
Có trình độ
ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương
đương trở lên
|
Tin học cơ bản (hoặc tương đương)
trở lên
|
|
7
|
Văn
thư
|
Văn
thư viên trung cấp
|
02.008
|
Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn
thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
|
Sử dụng thành thạo các phương tiện,
thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ
|
|
8
|
Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
Có trình độ chuyên môn từ y sĩ
trung cấp trở lên
|
Có trình độ
ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên
|
Tin học cơ bản (hoặc tương đương)
trở lên
|
Theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 13/2016/TTLT-BYT- BGDĐT ngày 12/5/2016
của Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư liên tịch
số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế - Bộ
Nội vụ
|
|
9
|
Thư
viện, thiết bị
|
Thư
viện viên hạng IV
|
V.10.02.07
|
Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng
về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan trở lên. Nếu tốt
nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp.
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên
|
Tin học cơ bản (hoặc tương đương)
trở lên
|
Theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 02/2015/TTLT- BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Bộ Nội vụ
|
|
10
|
Thư
viện
|
|
11
|
Công
nghệ thông tin
|
Quản
trị viên hệ thống hạng IV
|
V.11.06.15
|
Tốt nghiệp trung cấp các ngành đúng
hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin trở lên. Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng IV
|
Có trình độ
ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên
|
|
Theo quy định tại Thông tư số
45/2017/BTTTT ngay 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số
29/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông
tin
|
|
Quản
trị viên hệ thống hạng III
|
V.11.06.14
|
Có bằng tốt nghiệp đại học các
ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng
III.
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT
|
|
|
12
|
Thiết
bị, thí nghiệm
|
Thiết
bị, thí nghiệm
|
V.07.07.20
|
Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt
nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị,
thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên
|
Tin học cơ bản (hoặc tương đương)
trở lên
|
Theo quy định tại Thông tư số
08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
13
|
Thủ
quỹ
|
Nhân
viên
|
01.005
|
Trình độ
chuyên môn từ trung cấp trở lên
|
|
Sử dụng thành thạo các phương tiện,
thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ
|
Theo quy định tại Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ
|
|
THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ NHU CẦU XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC ĐỢT 2
NĂM 2022 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC QUẬN
(Đính
kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6
2022 Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Số lượng người làm việc được giao năm 2021
|
Số
lượng người làm việc hiện có tháng 4/2022
|
Số
lượng người làm việc hiện chưa sử dụng
|
Đăng
ký nhu cầu tuyển dụng
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
Tổng
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
Tổng
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
Tổng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Mầm non
1
|
26
|
9
|
35
|
18
|
8
|
26
|
8
|
1
|
9
|
4
|
2
|
Mầm
non 2
|
35
|
10
|
45
|
32
|
5
|
37
|
3
|
5
|
8
|
0
|
3
|
Mầm
non 3
|
33
|
11
|
44
|
31
|
6
|
37
|
2
|
5
|
7
|
0
|
4
|
Mầm
non 5
|
29
|
9
|
38
|
26
|
6
|
32
|
3
|
3
|
6
|
2
|
5
|
Mầm
non 6
|
29
|
8
|
37
|
22
|
8
|
30
|
7
|
0
|
7
|
6
|
6
|
Mầm non 7A
|
35
|
10
|
45
|
32
|
9
|
41
|
3
|
1
|
4
|
1
|
7
|
Mầm
non 7B
|
26
|
9
|
35
|
21
|
8
|
29
|
5
|
1
|
6
|
3
|
8
|
Mầm
non 11A
|
32
|
10
|
42
|
27
|
8
|
35
|
5
|
2
|
7
|
2
|
9
|
Mầm
non 11B
|
42
|
13
|
55
|
39
|
7
|
46
|
3
|
6
|
9
|
2
|
10
|
Mầm
non 12
|
39
|
11
|
50
|
33
|
7
|
40
|
6
|
4
|
10
|
5
|
11
|
Mầm
non 13
|
51
|
16
|
67
|
44
|
14
|
58
|
7
|
2
|
9
|
4
|
12
|
Mầm
non 14
|
33
|
10
|
43
|
30
|
6
|
36
|
3
|
4
|
7
|
2
|
13
|
Mầm
non 15
|
24
|
8
|
32
|
19
|
5
|
24
|
5
|
3
|
8
|
3
|
14
|
Mầm non
15B
|
26
|
8
|
34
|
22
|
7
|
29
|
4
|
1
|
5
|
1
|
15
|
Mầm
non 17
|
44
|
14
|
58
|
35
|
8
|
43
|
9
|
6
|
15
|
5
|
16
|
Mầm
non 19
|
28
|
11
|
39
|
24
|
6
|
30
|
4
|
5
|
9
|
2
|
17
|
Mầm
non 21
|
23
|
7
|
30
|
18
|
4
|
22
|
5
|
3
|
8
|
3
|
18
|
Mầm
non 22
|
31
|
9
|
40
|
22
|
7
|
29
|
9
|
2
|
11
|
5
|
19
|
Mầm
non 24A
|
29
|
9
|
38
|
26
|
7
|
33
|
3
|
2
|
5
|
0
|
20
|
Mầm
non 24B
|
28
|
9
|
37
|
27
|
5
|
32
|
1
|
4
|
5
|
1
|
21
|
Mầm
non 25A
|
26
|
8
|
34
|
21
|
7
|
28
|
5
|
1
|
6
|
3
|
22
|
Mầm
non 25B
|
26
|
8
|
34
|
21
|
7
|
28
|
5
|
1
|
6
|
2
|
23
|
Mầm
non 26
|
45
|
13
|
58
|
41
|
9
|
50
|
4
|
4
|
8
|
3
|
24
|
Mầm
non 27
|
51
|
15
|
66
|
46
|
11
|
57
|
5
|
4
|
9
|
3
|
25
|
Mầm non 28
|
16
|
6
|
22
|
13
|
4
|
17
|
3
|
2
|
5
|
3
|
1
|
Tiểu
học Tô Vĩnh Diện
|
53
|
6
|
59
|
50
|
3
|
53
|
3
|
3
|
6
|
1
|
2
|
Tiểu
học Lam Sơn
|
51
|
4
|
55
|
46
|
4
|
50
|
5
|
0
|
5
|
5
|
3
|
Tiểu
học Hà Huy Tập
|
61
|
4
|
65
|
53
|
4
|
57
|
8
|
0
|
8
|
3
|
4
|
Tiểu học Yên Thế
|
25
|
4
|
29
|
20
|
4
|
24
|
5
|
0
|
5
|
5
|
5
|
Tiểu
học Nguyễn Bá Ngọc
|
53
|
5
|
58
|
49
|
3
|
52
|
4
|
2
|
6
|
3
|
6
|
Tiểu
học Bế Văn Đàn
|
64
|
4
|
68
|
49
|
4
|
53
|
15
|
0
|
15
|
10
|
7
|
Tiểu
học Phan Văn Trị
|
32
|
4
|
36
|
27
|
4
|
31
|
5
|
0
|
5
|
2
|
8
|
Tiểu
học Trần Quang Vinh
|
34
|
4
|
38
|
26
|
4
|
30
|
8
|
0
|
8
|
5
|
9
|
Tiểu
học Bình Hòa
|
62
|
4
|
66
|
54
|
2
|
56
|
8
|
2
|
10
|
7
|
10
|
Tiểu
học Bình Lợi Trung
|
46
|
6
|
52
|
44
|
6
|
50
|
2
|
0
|
2
|
4
|
11
|
Tiểu
học Nguyễn Đình Chiểu
|
92
|
6
|
98
|
76
|
4
|
80
|
16
|
2
|
18
|
4
|
12
|
Tiểu
học Lê Đình Chinh
|
31
|
5
|
36
|
22
|
5
|
27
|
9
|
0
|
9
|
7
|
13
|
Tiểu
học Hồng Hà
|
86
|
6
|
92
|
76
|
4
|
80
|
10
|
2
|
12
|
6
|
14
|
Tiểu
học Phù Đổng
|
53
|
5
|
58
|
43
|
5
|
48
|
10
|
0
|
10
|
6
|
15
|
Tiểu
học Thạnh Mỹ Tây
|
38
|
4
|
42
|
32
|
2
|
34
|
6
|
2
|
8
|
2
|
16
|
Tiểu
học Nguyễn Trọng Tuyển
|
40
|
4
|
44
|
29
|
4
|
33
|
11
|
0
|
11
|
4
|
17
|
Tiểu
học Cửu Long
|
54
|
4
|
58
|
47
|
2
|
49
|
7
|
2
|
9
|
8
|
18
|
Tiểu
học Bạch Đằng
|
45
|
4
|
49
|
37
|
3
|
40
|
8
|
1
|
9
|
4
|
19
|
Tiểu
học Đống Đa
|
67
|
4
|
71
|
55
|
3
|
58
|
12
|
1
|
13
|
8
|
20
|
Tiểu
học Tầm Vu
|
52
|
4
|
56
|
41
|
4
|
45
|
11
|
0
|
11
|
4
|
21
|
Tiểu
học Chu Văn An
|
56
|
4
|
60
|
50
|
2
|
52
|
6
|
2
|
8
|
0
|
22
|
Tiểu
học Thanh Đa
|
71
|
4
|
75
|
57
|
4
|
61
|
14
|
0
|
14
|
5
|
23
|
Tiểu
học Bình Quới Tây
|
54
|
4
|
58
|
40
|
3
|
43
|
14
|
1
|
15
|
9
|
1
|
THCS
Lam Sơn
|
69
|
4
|
73
|
61
|
2
|
63
|
8
|
2
|
10
|
4
|
2
|
THCS
Trương Công Định
|
79
|
4
|
83
|
68
|
4
|
72
|
11
|
0
|
11
|
6
|
3
|
THCS
Hà Huy Tập
|
107
|
4
|
111
|
96
|
4
|
100
|
11
|
0
|
11
|
4
|
4
|
THCS
Yên Thế
|
37
|
4
|
41
|
27
|
3
|
30
|
10
|
1
|
11
|
11
|
5
|
THCS
Nguyễn Văn Bé
|
103
|
4
|
107
|
90
|
4
|
94
|
13
|
0
|
13
|
7
|
6
|
THCS
Rạng Đông
|
75
|
5
|
80
|
66
|
4
|
70
|
9
|
1
|
10
|
7
|
7
|
THCS
Bình Lợi Trung
|
85
|
4
|
89
|
66
|
4
|
70
|
19
|
0
|
19
|
11
|
8
|
THCS
Lê Văn Tám
|
90
|
5
|
95
|
79
|
2
|
81
|
11
|
3
|
14
|
6
|
9
|
THCS
Điện Biên
|
107
|
4
|
111
|
85
|
4
|
89
|
22
|
0
|
22
|
8
|
10
|
THCS
Phú Mỹ
|
79
|
4
|
83
|
67
|
4
|
71
|
12
|
0
|
12
|
6
|
11
|
THCS
Cửu Long
|
46
|
4
|
50
|
38
|
4
|
42
|
8
|
0
|
8
|
3
|
12
|
THCS
Đống Đa
|
88
|
5
|
93
|
75
|
5
|
80
|
13
|
0
|
13
|
6
|
13
|
THCS
Thanh Đa
|
52
|
4
|
56
|
40
|
4
|
44
|
12
|
0
|
12
|
13
|
14
|
THCS
Cù Chính Lan
|
44
|
4
|
48
|
34
|
4
|
38
|
10
|
0
|
10
|
5
|
15
|
THCS
Bình Quới Tây
|
40
|
4
|
44
|
35
|
4
|
39
|
5
|
0
|
5
|
6
|
16
|
Trường
Trung cấp nghề Bình Thạnh
|
43
|
6
|
49
|
19
|
0
|
19
|
24
|
6
|
30
|
5
|
17
|
Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
45
|
4
|
49
|
31
|
3
|
34
|
10
|
0
|
10
|
5
|
18
|
Trung
tâm Thể dục - Thể thao
|
27
|
4
|
31
|
19
|
0
|
19
|
8
|
0
|
8
|
4
|
TỔNG CỘNG:
|
3243
|
431
|
3674
|
2709
|
321
|
3030
|
530
|
105
|
635
|
294
|