Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 153/KH-UBND 2022 cải thiện Chỉ số cải cách hành chính thành phố Cần Thơ

Số hiệu: 153/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Trần Việt Trường
Ngày ban hành: 12/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 153/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022

Ngày 25 tháng 5 năm 2022, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ công bố Chỉ số cải cách hành chính (PAR-INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021. Theo kết quả công bố, Chỉ số PAR-INDEX năm 2021 của thành phố Cần Thơ đạt 84,97%, xếp hạng 51/63 tỉnh, thành phố cả nước, tăng 1,21%, giảm 14 bậc so năm 2020 (hạng 37); Chỉ số SIPAS năm 2021 đạt 85,54%, xếp hạng 48/63, tăng 1,4%, giảm 10 bậc so với năm 2020 (hạng 38). Ngày 10 tháng 5 năm 2022, Chương trình Phát triển Liên hợp quốc công bố Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2021 của 63 tỉnh, thành phố trong cả nước, theo đó Chỉ số PAPI năm 2021 của Cần Thơ đạt 41,23 điểm, xếp hạng 42/60 tỉnh, thành phố, giảm 1,65 điểm và 13 bậc so với năm 2020 (hạng 29).

Các chỉ số năm 2021 nêu trên của Cần Thơ mặc dù có cải thiện điểm số nhưng đều giảm về thứ hạng. Đcải thiện các chỉ số liên quan đến công tác cải cách hành chính (CCHC) trong năm 2022 và những năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ sPAPI của thành phố Cần Thơ, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI;

b) Duy trì và tiếp tục nâng cao các nội dung của Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI đã đạt được kết quả và điểm số tốt;

c) Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI.

2. Yêu cầu

a) Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính quyền. Quá trình thực hiện cân kết hp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các sở, ban, ngành thành phố với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của quận, huyện, xã, phường, thị trấn; xác định cải thiện và nâng cao các Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cấp huyện và cấp xã;

b) Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nhiệm vụ, giải pháp, đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định các Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI;

c) Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch trin khai thực hiện công tác CCHC năm 2022;

d) Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cải thiện Chỉ sPAR-INDEX, Chỉ sSIPAS và Chỉ sPAPI, có biện pháp khắc phục và tổ chức triển khai có hiệu quả việc nâng cao các chỉ số này của thành phố trong năm 2022 và những năm tiếp theo.

II. MỤC TIÊU

Thành phố Cần Thơ thuộc nhóm 25 tỉnh, thành phố về Chỉ sPAR-INDEX, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI năm 2022 và những năm tiếp theo.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Theo Phụ lục I, II, III đính kèm Kế hoạch này.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, đơn vị sự nghiệp cấp thành phố; cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn (gọi chung là cơ quan, đơn vị) tập trung thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.

Trên cơ sở nội dung Kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình địa phương, đơn vị cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch chủ động triển khai, thực hiện theo nhiệm vụ và thẩm quyền. Trong kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị cần phân công rõ trách nhiệm, vai trò người đứng đầu và giữa các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc để có cơ sở kiểm tra, đôn đốc kết quả thực hiện của các đơn vị. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Kế hoạch này, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình (lưu ý cần ban hành kế hoạch trước ngày 31 tháng 7 năm 2022 và gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố).

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện:

a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I, II, III; tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các sở, ngành chủ trì;

b) Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở;

c) Giải trình và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả khảo sát chỉ số PAPI tại các ấp, khu vực thuộc địa bàn dân cư do quận, huyện quản lý.

3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định; đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo khắc phục các hạn chế, khó khăn, vướng mắc (nếu có).

4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao làm cơ quan chủ trì, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ cải thiện các Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện các chỉ số nội dung, chỉ số thành phần của các chỉ số tại Phụ lục I, II, III kèm theo Kế hoạch này đảm bảo các nội dung sau:

a) Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2022;

b) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp huyện, cấp xã;

c) Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này, gắn với việc thanh tra, kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra chuyên đề của đơn vị;

d) Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện trên phạm vi toàn thành phố đối với các nhiệm vụ được phân công chủ trì tại Phụ lục I, II, III kèm theo Kế hoạch này, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) theo quy định.

5. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ tăng cường thông tin, tuyên truyền về kết quả Chỉ số PAR-INDEX, Chỉ sSIPAS và Chỉ số PAPI và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, giám sát việc thực hiện.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể phối hợp giám sát việc thực hiện CCHC, chỉ số PAPI tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố.

7. Đề nghị Hội Cựu chiến binh thành phố, Bưu điện thành phố chỉ đạo đơn vị thuộc, trực thuộc, cán bộ, nhân viên liên quan và đội ngũ điều tra viên thực hiện điều tra xã hội học SIPAS 2022 theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Yêu cầu Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch này chung với báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp)./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU; TT HĐND TP;
- UBMTTQVN TP và các tổ chức thành viên;
- Sở, ban, ngành TP;
- Cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ;
- Đài PTTH TPCT;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, LhT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần
Việt Trường

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 153/KH-UBND ngày 12/07/2022 về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2022

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.662

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.87.235
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!