ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 20 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA
HỌC TRẺ Ở CÁC LĨNH VỰC TỈNH CẦN ƯU TIÊN THU HÚT GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế
hoạch thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học
trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ có chất lượng cao, có trình độ
chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và tạo nguồn
cán bộ, công chức, viên chức lâu dài cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Bổ sung nguồn nhân lực chất lượng
cao đủ trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu của thời kỳ phát triển mới cho tinh
Quảng Ngãi.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa
các khâu phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng và đãi
ngộ.
b) Đảm bảo phù hợp với quy định của
pháp luật, công khai, minh bạch, khách quan và cạnh tranh.
c) Ưu tiên bố trí biên chế chưa sử dụng
để thu hút nhân tài nhưng phải phù hợp với ngành nghề đào tạo, vị trí việc làm
và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN THU HÚT
Các trường hợp có chuyên ngành đào tạo
phù hợp với chuyên ngành, vị trí việc làm cần thu hút ban hành kèm theo Kế hoạch
này, gồm:
1. Sinh
viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước
hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định
của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại
học, trong độ tuổi từ 30 trở xuống (Điều 1 Luật Thanh niên ngày 16/6/2020)
tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau
đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một
trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên
trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên
trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giòi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học
tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ
văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ
thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc
thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp
trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc
thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học
hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và
Đào tạo công nhận.
2. Người
có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên
khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi từ 30 trở xuống (Điều
1 Luật Thanh niên ngày 16/6/2020) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và
đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt 01 trong 03 tiêu chuẩn quy định
tại điểm a,b,c, khoản 1 Mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở
lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người
có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II
chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi dưới 35 tuổi (Điều 23 Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ) tính đến thời điểm nộp hồ sơ
dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt 01 trong 03 tiêu chuẩn quy định
tại điểm a,b,c, khoản 1 Mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở
lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
III. NGÀNH NGHỀ, VỊ
TRÍ VIỆC LÀM TỈNH CẦN ƯU TIÊN THU HÚT GIAI ĐOẠN 2021-2025: Có danh mục ngành nghề, vị trí việc làm chi tiết kèm theo.
IV. CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC, CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ SAU KHI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG
1. Chế độ tập sự
a) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán
bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng phải thực hiện chế độ tập sự trong thời
gian ít nhất là 03 tháng và không quá 12 tháng, trừ trường hợp đã có thời gian
từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của
vị trí được tuyển dụng.
b) Thời gian tập sự cụ thể do người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.
c) Trong thời gian tập sự sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ được hưởng 100% mức lương và phụ cấp tăng
thêm quy định tại Điều 11 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính
phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc,
cán bộ khoa học trẻ.
2. Bổ nhiệm ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương tương ứng với trình độ
đào tạo sau khi kết thúc thời gian tập sự
a) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc được
bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương, xếp bậc 1, hệ số lương 2,34; cán bộ
khoa học trẻ có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược
sĩ chuyên khoa cấp I được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương, xếp bậc 2, hệ số lương 2,67; cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến
sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II được bổ nhiệm ngạch
chuyên viên và tương đương, xếp bậc 3, hệ số lương 3,00. Đồng thời, được hưởng
phụ cấp tăng thêm bằng 100% mức lương theo hệ số lương hiện hưởng. Phụ cấp tăng
thêm không dùng để tính đóng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp (đối với viên chức). Thời gian hưởng phụ cấp
tăng thêm không quá 05 năm kể từ ngày có quyết định tuyển dụng.
b) Ngoài khoản phụ cấp tăng thêm quy
định tại khoản 1 Mục này còn được hưởng các khoản phụ cấp lương theo quy định của
pháp luật hiện hành đối với khu vực, ngành, lĩnh vực đặc thù (nếu có).
3. Chính sách đào
tạo, bồi dưỡng
Được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ nhằm đáp ứng tốt yêu cầu
nhiệm vụ, công vụ, cụ thể như sau:
a) Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
cơ bản về lý luận chính trị, quản lý nhà nước và kiến thức chuyên ngành.
b) Ưu tiên giao thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và công nghệ, chương trình, đề án, dự án từ cấp huyện và
tương đương trở lên.
4. Nâng ngạch
công chức hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
a) Được đặc cách cử Tham dự kỳ thi
nâng ngạch chuyên viên chính hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
tương đương ngạch chuyên viên chính nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
điểm a,b,c khoản 1, Điều 13, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của
Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính
hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương ngạch chuyên viên
chính, xếp lương và phụ cấp đối với người trúng tuyển kỳ thi:
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc xếp bậc
1, hệ số lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 10% mức lương hiện hưởng;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc
sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I xếp bậc
1, hệ số lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 25% mức lương hiện hưởng;
* Cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến
sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II xếp bậc 1, hệ số
lương 4,40 và hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 40% mức lương hiện hưởng.
Thời gian hưởng phụ cấp tăng thêm
không quá 06 năm kể từ ngày có quyết định nâng ngạch chuyên viên chính hoặc
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương cương ngạch chuyên viên chính.
c) Ngoài khoản phụ cấp tăng thêm quy
định tại điểm b, khoản 4, Mục này, còn được hưởng các khoản phụ cấp lương theo
quy định của pháp luật hiện hành đối với khu vực, ngành, lĩnh vực đặc thù (nếu
có).
d) Xếp lương và thôi hưởng phụ cấp
tăng thêm đối với người không trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính
hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong đương ngạch chuyên viên
chính:
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc xếp bậc
2, hệ số lương 2,67 của ngạch chuyên viên và tương đương;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ thạc
sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I xếp bậc
3, hệ số lương 3,00 của ngạch chuyên viên và tương đương;
- Cán bộ khoa học trẻ có trình độ tiến
sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II xếp bậc 4, hệ số
lương 3,33 của ngạch chuyên viên và tương đương.
Thời gian tính nâng bậc lương lần sau
được tính từ thời điểm thôi hưởng phụ cấp tăng thêm quy định tại điểm b, khoản
4, Mục này.
Ngoài các chính sách theo quy định tại
Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu
hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ sau khi được tuyển dụng còn
được hưởng các chính sách ưu đãi riêng của tỉnh Quảng Ngãi (nếu có).
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Thông
báo đến các cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng có chuyên ngành đào tạo phù hợp với
chuyên ngành cần thu hút theo kế hoạch này để tuyên truyền, phổ biến nội dung,
chính sách theo kế hoạch này đến các sinh viên, cán bộ khoa học trẻ và nhận hồ
sơ dự tuyển (nếu có).
a) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở
Y tế, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi, Trường Đại học Phạm Văn Đồng.
2. Xây dựng
kế hoạch tuyển dụng theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và thực hiện việc tuyển dụng theo đúng quy
định.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị.
3. Thực
hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về việc thu hút, tạo nguồn cán bộ từ
sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu
tiên thu hút giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
a) Thời gian thực hiện: Hàng năm
b) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
c) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan báo
chí, truyền thông của tỉnh.
4. Thực
hiện tốt các chính sách đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học
trẻ sau khi được tuyển dụng theo đúng quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ
hiện hành.
VI. QUY TRÌNH THỰC
HIỆN
a) Người dự tuyển đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định tại Kế hoạch này, điền đầy đủ thông tin theo yêu
cầu tại Phiếu đăng ký dự tuyển (đính kèm theo Kế hoạch này) gửi về cơ
quan, đơn vị có nhu cầu thu hút trước ngày 30/7 hàng năm.
Mọi thắc mắc của người dự tuyển đề
nghị liên hệ Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi, số 52 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi,
tỉnh Quảng Ngãi. Điện thoại: 02553.713.658 đề được giải đáp.
b) Cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút
chịu trách nhiệm tổng hợp hồ sơ và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15/8 hàng năm.
c) Trên cơ sở hồ sơ các cơ quan, đơn
vị nhận được; Sở Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tổ chức tuyển
dụng theo đúng quy định.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Từ nguồn
ngân sách nhà nước được bố trí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
2. Các cơ
quan, đơn vị được huy động các nguồn lực theo quy định của pháp luật để thực hiện
chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hàng năm, trên cơ sở hồ
sơ các cơ quan, đơn vị gửi, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch tuyển dụng theo chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Tổng hợp kết quả tuyển dụng sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh, báo cáo tình
hình thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
c) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những
khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Các Cơ quan,
đơn vị có nhu cầu thu hút
a) Niêm yết và đăng tải Kế hoạch này
trên Trang thông tin điện từ của đơn vị minh, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
tổ chức tuyển dụng các đối tượng thu hút theo đúng quy định.
b) Nghiêm túc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo
chí, hệ thống thông tin cơ sở của tỉnh tuyên truyền Kế hoạch nhằm nâng cao nhận
thức, tạo sự đồng thuận của cấp ủy, chính quyền trong việc thu hút, tạo nguồn
cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đảm bảo mục đích,
yêu cầu của chính sách.
4. Trường Đại học
Phạm Văn Đồng
Hàng năm, chủ động lập danh sách những
sinh viên của trường tốt nghiệp đại học đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn quy định
tại Kế hoạch này, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành, vị trí việc
làm cần thu hút báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, tuyển dụng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Văn hóa, Thể Thao và Du lịch, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Thông tin và Truyền thông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi;
- Trường Đại học Phạm Văn Đồng;
- VPUB: CVP, CBTH;
- Lưu: VT, NCvi788.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Minh
|
DANH MỤC
NGÀNH NGHỀ CẦN THU HÚT, TẠO NGUỒN CÁN BỘ TỪ SINH VIÊN TỐT NGHIỆP XUẤT SẮC,
CÁN BỘ KHOA HỌC TRẺ Ở CÁC LĨNH VỰC TỈNH CẦN ƯU TIÊN THU HÚT GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Vị
trí việc làm cần thu hút
|
Trình
độ cần thu hút
|
Chuyên
ngành cần thu hút
|
Số lượng
|
Dự
kiến bố trí công tác
|
Ghi
chú
|
I
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao: 02 chỉ
tiêu)
|
|
|
Huấn luyện viên
|
Đại
học (ưu tiên VĐV có thành tích tại các giải quốc tế và quốc gia)
|
Môn
Pencak Silak và môn Võ Cổ truyền hội thi
|
2
|
Phòng
Nghiệp vụ Huấn luyện thể thao, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao
|
|
II
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo (Trường THPT chuyên Lê Khiết: 16 chỉ tiêu)
|
|
|
|
Giáo viên môn Toán học
|
Đại
học trở lên
|
Đại
học ngành Sư phạm (SP) Toán học hoặc Đại học ngành Toán học và có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm (NVSP) dành cho giáo viên trung học phổ thông (THPT)
|
5
|
Trường
THPT chuyên Lê Khiết
|
|
|
Giáo viên môn Vật lý
|
Đại
học trở lên
|
Đại
học ngành SP Vật lý hoặc Đại học ngành Vật lý và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP
dành cho giáo viên THPT
|
2
|
Trường
THPT chuyên Lê Khiết
|
|
|
Giáo viên môn Ngữ văn
|
Đại
học trở lên
|
Đại học
ngành SP Ngữ văn hoặc Đại học ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP
dành cho giáo viên THPT
|
1
|
Trường
THPT chuyên Lê Khiết
|
|
|
Giáo viên môn Lịch sử
|
Đại
học trở lên
|
Đại
học ngành SP Lịch sử hoặc Đại học ngành Lịch sử và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP
dành cho giáo viên THPT
|
1
|
Trường
THPT chuyên Lê Khiết
|
|
|
Giáo viên môn Địa lý
|
Đại
học trở lên
|
Đại
học ngành SP Địa lý hoặc Đại học ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP
dành cho giáo viên THPT
|
1
|
Trường
THPT chuyên Lê Khiết
|
|
|
Giáo viên môn tiếng Anh
|
Đại học trở lên
|
Đại
học ngành SP tiếng Anh hoặc Đại học ngành tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng
NVSP dành cho giáo viên THPT
|
5
|
Trường
THPT chuyên Lê Khiết
|
|
|
Giáo viên môn Âm nhạc hoặc môn Mỹ
thuật
|
Đại
học trở lên
|
Đại
học ngành SP Âm nhạc hoặc SP Mỹ thuật; hoặc Đại học ngành Âm nhạc hoặc Mỹ thuật
và có chứng chỉ bồi dưỡng NVSP dành cho giáo viên THPT
|
1
|
Trường
THPT chuyên Lê Khiết
|
|
III
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư (02 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
|
Quản lý Đăng ký Kinh doanh
|
Đại
học
|
Kinh
tế hoặc Luật Kinh tế
|
1
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Công tác pháp chế
|
Đại
học
|
Luật
|
1
|
Phòng
Thanh tra, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
IV
|
Sở Tài
chính (02 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Đại
học
|
Kế
toán, Tài chính
|
1
|
Phòng
Quản lý ngân sách - Tin học và thống kê, Sở Tài chính
|
|
|
Quản lý giá và công sản
|
Đại
học
|
Thẩm
định giá, Tài chính, Kế toán
|
1
|
Phòng
Quản lý giá và công sản, Sở Tài chính
|
|
V
|
Sở Y tế
(185 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi
thường xuyên 100%, 113 chỉ tiêu
|
|
|
a)
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng
Ngãi (08 chỉ tiêu)
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ
|
Ngoại
Thần kinh
|
2
|
Khoa
Ngoại Thần kinh, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Ung
bướu
|
1
|
Khoa
Ung bướu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Can
thiệp tim mạch
|
2
|
Khoa
Nội tim mạch, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Giải
phẫu bệnh
|
1
|
Khoa
Giải phẫu bệnh, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Ngoại
lồng ngực - mạch máu
|
1
|
Khoa
Ngoại tổng hợp, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Ngoại bỏng tạo hình
|
1
|
Khoa
Ngoại CTCH-Bỏng, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
|
b)
|
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng
Ngãi (62 chỉ tiêu)
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ
|
Y học
cổ truyền
|
4
|
Khoa
YHCT, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Ngoại
chấn thương/Ngoại niệu/Ngoại Nhi
|
6
|
Khoa
Ngoại, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Xét
nghiệm
|
4
|
Khoa
Xét nghiệm, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Nội
Tim mạch/Nội tiết/Nội hô hấp
|
4
|
Khoa
Tổng hợp, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác sĩ
CK cấp I hoặc Bác sĩ CK cấp II hoặc Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ
|
Sản
khoa
|
30
|
Khoa
Sản phụ, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ
|
Phục
hồi chức năng
|
3
|
Khoa
Phục hồi chức năng, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Giải
phẫu bệnh
|
2
|
Khoa
Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Mắt
|
1
|
Khoa
Liên chuyên khoa - Mắt - Tai mũi họng - Răng hàm mặt, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh
Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ
|
Tai
mũi họng
|
1
|
Khoa
Liên chuyên khoa - Mắt - Tai mũi họng - Răng hàm mặt, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng
Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Nhi
khoa
|
5
|
Khoa
Nhi nội tổng hợp, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ Y học dự phòng III
|
Bác
sĩ CK cấp I hoặc Bác sĩ CK cấp II hoặc Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ
|
Y học
dự phòng
|
2
|
Khoa
Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
|
c)
|
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
Quảng Ngãi (43 chỉ tiêu)
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ
|
Y đa
khoa
|
4
|
Khoa
Hồi sức tích cực - Chống độc; Khoa Nội Nhi; Khoa Phục hồi chức năng; Khoa Khám
bệnh - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ
|
Y đa
khoa
|
2
|
Phòng
Tổ chức - Hành chính; Phòng Kế hoạch - Tổng hợp - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
6
|
Các
khoa lâm sàng; Cận lâm sàng - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y học
cổ truyền
|
26
|
Các
khoa lâm sàng - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I
|
Phục
hồi chức năng
|
2
|
Khoa
Phục hồi chức năng, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Chẩn
đoán hình ảnh
|
1
|
Khoa
Cận lâm sàng, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Xét
nghiệm
|
1
|
|
|
Dược sĩ hạng III
|
Dược
sĩ CK cấp I
|
Dược
|
1
|
Khoa
Dược, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Ngãi
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp không tự bảo đảm
chi thường xuyên 100%, 72 chỉ tiêu
|
|
a)
|
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng
Ngãi (05 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
5
|
Khoa
Nam; Khoa Nữ; Khoa Tâm căn - Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi
|
|
b)
|
Trung tâm Mắt tỉnh Quãng Ngãi
(06 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
2
|
Khoa
Khám bệnh; Khoa Điều trị - Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác sĩ
hoặc Bác sĩ CK cấp I
|
Mắt
|
2
|
Phòng
mổ, Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III/Kỹ thuật Y hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Đại học
|
Xét
nghiệm hoặc Kỹ thuật Xét nghiệm
|
1
|
Phòng
xét nghiệm, Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Dược sĩ hạng III
|
Đại học
hoặc Thạc sĩ hoặc Dược sĩ CK cấp I
|
Dược
|
1
|
Khoa
Dược, Trung tâm Mắt tỉnh Quảng Ngãi
|
|
c)
|
Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng
Ngãi (04 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
3
|
Khoa
khám bệnh và theo dõi điều trị, Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ chuyên khoa cấp I
|
Chẩn
đoán hình ảnh
|
1
|
Khoa
Cận lâm sàng, Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi
|
|
d)
|
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi (02 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Dược sĩ hạng III
|
Thạc
sĩ hoặc Dược sĩ CK cấp I
|
Phân tích kiểm nghiệm, độc chất
|
1
|
Khoa
Kiểm nghiệm Dược phẩm, Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Kỹ sư hạng III
|
Thạc
sĩ
|
Hóa
thực phẩm
|
1
|
Khoa
Mỹ phẩm; thực phẩm, Trung tâm Nội tiết tỉnh Quảng Ngãi
|
|
đ)
|
Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức (05
chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I
|
Hồi
sức cấp cứu
|
2
|
Khoa
Hồi sức cấp cứu Chống độc Thận nhân tạo, Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Sản
khoa
|
2
|
Khoa
Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức
|
|
|
Bác sĩ hạng
III
|
Chẩn
đoán hình ảnh
|
1
|
Khoa
Chẩn đoán hình ảnh - Thăm dò chức năng, Trung tâm Y tế huyện Mộ Đức
|
|
e)
|
Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa
(10 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
8
|
Khoa
Hồi sức cấp cứu; Chống độc và Thận nhân tạo; Khoa Khám bệnh; Khoa Bệnh nhiệt
đới - Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y học
cổ truyền
|
1
|
Khoa
Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng - Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa
|
|
g)
|
Trung tâm Y tế huyện Minh Long
(01 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y học
Cổ truyền
|
1
|
Khoa
Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng, Trung tâm Y tế huyện Minh Long
|
|
h)
|
Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ (06
chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I
|
Ngoại
khoa
|
1
|
Khoa
Ngoại Tổng hợp, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Gây
mê
|
1
|
Khoa
Ngoại Tổng hợp, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ
|
|
|
Bác sĩ hạng
III
|
Tai
Mũi Họng
|
1
|
Khoa
Nội, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp I
|
Phục
hồi chức năng
|
1
|
Khoa
Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Sản
khoa
|
1
|
Khoa
Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Hồi
sức cấp cứu
|
1
|
Khoa
Cấp cứu - Hồi sức tích cực - Chống độc, Trung tâm y tế huyện Ba Tơ
|
|
i)
|
Trung tâm Y tế thành phố Quảng
Ngãi (10 chỉ tiêu)
|
|
|
|
Trung tâm Y tế thành phố Quảng
Ngãi (10 chỉ tiêu)
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
1
|
Khoa
khám bệnh - Hồi sức cấp cứu, Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
1
|
Khoa
Nội tổng hợp -Nhi nhiễm, Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Sản
phụ khoa
|
1
|
Khoa
Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Y tế thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
Tại các Trạm Y tế xã, phường (07
chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
1
|
Trạm
Y tế phường Trần Phú
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Y đa
khoa
|
1
|
Trạm
Y tế xã Nghĩa Dõng
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Y đa
khoa
|
1
|
Trạm
Y tế xã Tịnh Ấn Đông
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Y đa
khoa
|
1
|
Trạm
Y tế xã Tịnh Long
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Y đa
khoa
|
1
|
Trạm
Y tế phường Lê Hồng Phong
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Y đa
khoa
|
1
|
Trạm
Y tế phường Trần Hưng Đạo
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Y đa
khoa
|
1
|
Trạm
Y tế xã Tịnh Ấn Tây
|
|
k)
|
Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn
(10 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ hoặc Bác sĩ CK cấp 1
|
Hồi
sức cấp cứu
|
2
|
Khoa
Hồi sức cấp cứu, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Sản
|
1
|
Khoa
Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Y đa
khoa
|
4
|
Khoa
Khám bệnh đa khoa, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Nội
thần kinh
|
1
|
Khoa
Nội thần kinh, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Tai
Mũi Họng
|
1
|
Khoa
Khám bệnh đa khoa, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Mắt
|
1
|
Khoa
Khám bệnh đa khoa, Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn
|
|
l)
|
Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh
(03 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ CK cấp I hoặc Thạc sĩ
|
Sản
khoa
|
1
|
Khoa
Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Hồi
sức Cấp cứu
|
1
|
Khoa
Cấp cứu Hồi sức tích cực và Chống độc, Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Ngoại
|
1
|
Khoa
Ngoại Tổng hợp, Trung tâm Y tế huyện Sơn Tịnh
|
|
m)
|
Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng
(02 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ Y học dự phòng III
|
Bác
sĩ
|
Y học
dự phòng
|
1
|
Khoa
Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y học
cổ truyền
|
1
|
Khoa
Nội tổng hợp - Nhi, Trung tâm Y tế huyện Trà Bồng
|
|
n)
|
Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây (02
chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y học
cổ truyền
|
2
|
Khoa
Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng, Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây
|
|
o)
|
Trung tâm Y tế huyện Lý Sơn (04
chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
2
|
Khoa
Ngoại sản, Trung tâm Y tế huyện Lý Sơn
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
1
|
Khoa
khám bệnh - Hồi sức cấp cứu, Trung tâm Y tế huyện Lý Sơn
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
1
|
Khoa
Nội nhi - Truyền nhiễm, Trung tâm Y tế huyện Lý Sơn
|
|
p)
|
Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy
Trâm (02 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Bác sĩ hạng III
|
Bác
sĩ
|
Y đa
khoa
|
2
|
Khoa
Y, Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm
|
|
VI
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh (10 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Thiết kế đồ họa
|
Đại
học
|
Thiết
kế đồ họa lĩnh vực truyền thông
|
2
|
Phòng
Thông tin điện tử/ Kỹ thuật, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Biên tập viên
|
Đại
học
|
Đại
học Báo chí
|
2
|
Các
phòng Nội dung, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Đạo diễn
|
Đại
học
|
Đạo
diễn Truyền hình
|
2
|
|
|
Quay phim
|
Đại
học
|
Quay
phim
|
2
|
|
|
Công nghệ - Tin học
|
Đại
học
|
Công
nghệ - Tin học
|
2
|
Phòng
Kỹ thuật, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi
|
|
VII
|
Trường Đại
học Phạm Văn Đồng (08 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
Giảng viên
|
Phó
Giáo sư - Tiến sĩ
|
Nhóm
ngành Công nghệ thông tin
|
1
|
Khoa
Công nghệ thông tin, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
|
Giảng viên
|
Tiến
sĩ
|
Ngôn
ngữ Anh hoặc Sư phạm tiếng Anh
|
1
|
Khoa
Ngoại ngữ, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
|
Giảng viên
|
Tiến
sĩ
|
Du lịch
|
1
|
Khoa
Kinh tế, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
|
Giảng viên
|
Tiến
sĩ
|
Giáo
dục thể chất
|
1
|
Khoa
Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
|
Giảng viên
|
Tiến
sĩ
|
Kỹ
thuật Công trình xây dựng (hoặc ngành gần Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
|
1
|
Khoa
Kỹ thuật - Công nghệ, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
|
Giảng viên
|
Tiến
sĩ
|
Xây
dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu)
|
1
|
Khoa
Kỹ thuật - Công nghệ, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
Ưu
tiên tốt nghiệp Tiến sĩ ở nước ngoài
|
|
Giảng viên
|
Tiến
sĩ
|
Giáo
dục Tiểu học
|
1
|
Khoa
Sư phạm Tự nhiên, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
|
Giảng viên
|
Tiến
sĩ
|
Giáo
dục Mầm non
|
1
|
Khoa
Sư phạm Xã hội, Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
|
Giảng viên
|
Tiến
sĩ
|
Khoa
học và kỹ thuật vật liệu Nano
|
1
|
Khoa
Hóa -Sinh - Môi trường (Nghiên cứu và giảng dạy thuộc lĩnh vực Hóa học), Trường
ĐH Phạm Văn Đồng
|
|
Tổng cộng gồm có 226 chỉ tiêu./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Dán
ảnh 4x6)
(Scan ảnh nếu nộp qua internet)
|
Vị trí dự tuyển (1):
.......................................................................................
...................................................................................................................
Đơn vị dự tuyển (2): ...................................................................................
..................................................................................................................
|
I.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
.................................... Ngày sinh
.................................... Nam □ Nữ □
Dân tộc:
........................................................................ Tôn
giáo:................................................
Số CMTND:
.................................... Ngày cấp: ......................... Nơi
cấp: ....................................
Điện thoại liên hệ để báo tin:
.................................... Email:
.........................................................
|
Quê quán: .......................................................................................................................................
|
Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
.........................................................................................................
|
Tình trạng sức khỏe:
...................................., Chiều cao .................................,
Cân nặng: ...... kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
.....................................................................................................
|
Trình độ văn
hóa: ...........................................................................................................................
|
Trình độ chuyên môn cao nhất:
........................................ Loại hình đào tạo:
...............................
|
II.
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Bố mẹ:
- Họ và tên bố: ....................................
Tuổi: ....................................Nghề nghiệp: ............
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở
đâu? ........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
làm gì? Ở đâu? .................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu?
(Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
.............................................................................................................
- Họ và tên mẹ:
.................................... Tuổi: .........................Nghề nghiệp:
......................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở
đâu? ........................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
làm gì? Ở đâu? ..................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu?
(Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có) .....................................................................................................................
2. Anh. chị, em ruột:
- Họ và tên:
........................................................................ Tuổi:
....................................
- Nghề nghiệp:
............................................................................................................
- Nơi làm việc:
............................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:
............................................................................................................
3. Vợ hoặc chồng:
- Họ và tên:
........................................................................ Tuổi:
....................................
- Nghề nghiệp:
............................................................................................................
- Nơi làm việc:
............................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:
............................................................................................................
4. Các con:
- Họ và tên: ........................................................................
Tuổi: ....................................
- Nghề nghiệp: ............................................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ............................................................................................................
III.
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Tên
cơ sở đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Hình
thức đào tạo(3)
|
Xếp
loại bằng /Chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
THÀNH TÍCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT
|
Tên
cuộc thi, công trình nghiên cứu
|
Thời
gian(4)
|
Kết
quả cuộc thi, công trình nghiên cứu(5)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của
tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện
hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc kê khai thông tin không đúng sự thật./.
|
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1)
Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
(2)
Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng.
(3)
Ghi rõ hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa, bồi dưỡng....
/Văn bằng TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư..../Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; Chứng
chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4)
Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi, thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.
(5)
Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong các cuộc thi; công trình nghiên cứu khoa học
và được cấp nào công nhận; kết quả nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành nào ở trong hoặc ngoài nước.