ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 141/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 07 tháng 01
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTP
ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động
thống kê của Ngành Tư pháp;
Để thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn
trong quản lý nhà nước về công tác văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện có
hiệu quả Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm
tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo thực hiện đúng quy định
pháp luật về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp; nâng cao chất lượng và
hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đáp
ứng yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương.
b) Thông qua hoạt động kiểm tra, rà
soát nhằm phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, để kịp thời
tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý nhằm đảm bảo tính hợp
hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của văn bản sau khi
được ban hành.
c) Nâng cao chất lượng công tác kiểm
tra, rà soát, xử lý theo thẩm quyền và tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định hoặc khi có yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của cơ quan, tổ
chức, cá nhân và các cơ quan thông tin đại chúng.
d) Tăng cường vai trò trách nhiệm của
cơ quan, người có thẩm quyền trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp
luật, hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh góp phần xây dựng hệ thống văn
bản tại địa phương, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, kịp thời, đúng quy định
pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Việc soạn thảo, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật phải đảm bảo thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật.
b) Việc kiểm tra, xử lý và rà soát
văn bản quy phạm pháp luật phải được thực hiện theo định kỳ, thường xuyên, toàn
diện, kịp thời đúng trình tự theo quy định của pháp luật. Sau khi kiểm tra có báo cáo kết quả kiểm
tra và đề xuất hướng xử lý những văn
bản ban hành chưa đúng pháp luật hoặc không còn phù hợp; có sự phối hợp chặt chẽ, nghiêm túc giữa cơ quan tham mưu ban hành văn bản và Sở Tư pháp - cơ quan được giao làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác
kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản.
II. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật
a) Nội dung công việc: Nghiên cứu, rà
soát các văn bản hướng dẫn của cấp trên thuộc lĩnh vực cơ
quan, đơn vị quản lý, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây
dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy
phạm pháp luật.
Việc soạn thảo văn bản phải thực hiện đúng và đầy đủ trình tự, thủ tục ban hành văn bản theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
b) Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành.
c) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản
a) Công tác tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung công việc: Giám đốc
Sở Tư pháp là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tự
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; Trưởng phòng Tư pháp là đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do
Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành; Công chức Tư pháp - Hộ tịch giúp Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy
phạm pháp luật ngay sau khi được ban hành trong năm 2020; khi nhận được yêu
cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật; kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực khi có
sự thay đổi văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà
nước cấp trên; theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên
hoặc khi điều kiện kinh tế - xã hội thay đổi. Kịp thời
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ đối với các nội dung văn bản trái pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp, tính thống nhất trong hệ thống pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Phòng
Tư pháp cấp huyện; Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Đơn vị phối
hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành có
liên quan; cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Công tác kiểm tra và xử lý văn bản
quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
- Nội dung công việc:
+ Đối với cấp tỉnh: Giám đốc Sở Tư
pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành; kiểm tra khi có yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của cơ quan thông tin đại chúng phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
+ Đối với cấp huyện: Trưởng phòng Tư
pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp xã ban hành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
động chỉ đạo xây dựng kế hoạch kiểm
tra văn bản tại các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Phòng
Tư pháp cấp huyện.
- Đơn vị phối
hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan; các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Công tác rà soát văn bản
a) Nội dung công việc
- Rà soát thường xuyên: Thực hiện rà
soát khi cơ quan nhà nước cấp trên ban hành văn bản mới hoặc chỉ đạo rà soát;
khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành văn bản mới;
tình hình phát triển kinh tế - xã hội có sự thay đổi, khi có chủ trương, chính
sách mới hoặc có kết quả điều tra, khảo sát và thông tin
về thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát.
- Rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực:
Thực hiện rà soát các lĩnh vực theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành; các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Công bố văn bản hết hiệu lực
a) Nội dung công việc: Thực hiện rà
soát, công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành trong năm 2019 hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần.
Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành trong năm 2019.
b) Đơn vị chủ
trì: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện.
c) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan; các phòng chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
d) Thời gian thực hiện: Tháng 1 năm
2020.
5. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
a) Tổ chức hội nghị tập huấn kỹ năng,
kiến thức phục vụ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cho công chức
phụ trách công tác văn bản thuộc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện,
công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành; Phòng Tư pháp cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2020.
b) Tổ chức hội nghị tập huấn công tác
hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp cho các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện theo Kế hoạch hỗ trợ pháp
lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Thực hiện góp ý, thẩm định các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật do các sở, ban, ngành gửi đến kịp thời, đầy đủ
theo quy định.
b) Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành gửi đến.
c) Phối hợp với các đơn vị được giao
chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh kịp thời có biện pháp xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật; hướng
dẫn sở, ban, ngành trong việc thực hiện rà soát, tổng hợp đề xuất biện pháp xử
lý và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật. Theo đó, kiến nghị, đề xuất xử lý các văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc mâu thuẫn, chồng
chéo để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
theo quy định.
e) Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành rà soát, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2019.
g) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Bộ Tư pháp kết quả thực hiện công tác văn bản của địa phương theo quy định.
h) Phối hợp với Sở Tài chính đảm bảo
kinh phí cho công tác xây dựng, thẩm định, góp ý, kiểm tra, xử lý và rà soát
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Đề nghị
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Chỉ đạo Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp trong công tác kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ
sơ văn bản quy phạm pháp luật do các sở, ban, ngành tham mưu, đảm bảo thực hiện
đầy đủ thủ tục theo quy định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Sở Tài chính
Kịp thời thẩm định, phân bổ dự toán
kinh phí cho các sở, ban, ngành đảm bảo cho công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý
và rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
5. Các sở, ban, ngành
a) Chủ động soạn thảo, tổ chức lấy ý
kiến góp ý của sở, ban, ngành, địa phương và đối tượng chịu
sự tác động của văn bản gửi Sở Tư pháp thẩm định đảm bảo đúng trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
b) Phối hợp Sở
Tư pháp thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, rà soát văn bản do đơn vị
tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; thực hiện báo cáo công tác xây
dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (06
tháng, 01 năm) theo quy định.
c) Rà soát, lập
danh mục văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2019, gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo
quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa
a) Chỉ đạo Phòng Tư pháp thực hiện
nghiêm công tác thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Xây dựng Kế hoạch cụ thể triển
khai công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật tại địa phương.
c) Bố trí kinh phí phục vụ công tác
xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định hiện hành.
d) Báo cáo công tác xây dựng, kiểm
tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (06 tháng, 01
năm) về Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp
theo quy định.
e) Thực hiện công bố danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019 kịp thời, đầy đủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa;
- Lưu VT, THNC.
<Maibnt.TP.T12>
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|