ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tham nhũng;
Thực hiện Chương trình số 10-CTr/TU
ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thành ủy Hà Nội về nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn
2021-2025;
UBND thành phố Hà Nội xây dựng Kế hoạch
định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ đối với công chức, viên chức thuộc các cơ quan,
tổ chức, đơn vị trên địa bàn Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Tiếp tục thực hiện nghiêm Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng; góp phần
chủ động trong phòng ngừa tham nhũng.
- Nâng cao chất lượng hoạt động công
vụ của đội ngũ công chức, viên chức, khắc phục tâm lý chủ quan, thỏa mãn, trì
trệ khi công tác ở một vị trí, một địa bàn; tạo môi trường cho đội ngũ công chức,
viên chức có điều kiện tiếp xúc nhiều công việc, lĩnh vực khác nhau, có kiến thức
toàn diện đáp ứng yêu cầu công tác cán bộ trước mắt và lâu dài.
2. Yêu cầu
- Việc chuyển đổi vị trí công tác phải
được thực hiện thường xuyên theo kế hoạch và được công khai trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị; có sự giám sát của tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo đảm khách quan, hợp
lý, phù hợp với cơ cấu ngạch, chức danh nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, năng
lực, sở trường công tác và điều kiện thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị;
không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường và không gây tăng giảm, biên chế
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ thuộc danh mục vị trí công tác
theo quy định. Không được lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác vì vụ
lợi hoặc để trù dập cán bộ, công chức, viên chức.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng, thời hạn và phương
thức chuyển đổi vị trí công tác
a) Đối tượng thực hiện chuyển đổi
- Công chức đang làm việc trong các
cơ quan hành chính thuộc Thành phố (cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố, cơ
quan ngang sở, cơ quan hành chính khác thuộc Thành phố (gọi chung là sở); chi cục
và các tổ chức tương đương chi cục thuộc sở; cơ quan chuyên môn, tổ chức hành
chính khác thuộc UBND cấp huyện); viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập (đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND Thành phố; sở, chi cục và
các tổ chức tương đương chi cục thuộc sở; UBND cấp huyện); công chức xã, phường,
thị trấn.
- Thực hiện nhiệm vụ thuộc danh mục định
kỳ phải chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Thời hạn phải chuyển đổi
Đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản
1, Mục II, Kế hoạch này đã có thời gian thực hiện nhiệm vụ từ đủ 02 năm (24
tháng) đến 05 năm (60 tháng).
c) Phương thức thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác
- Chuyển đổi vị
trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi,
phụ trách, quản lý hoặc giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định phân cấp
quản lý cán bộ.
- Chuyển đổi vị trí công tác được thực
hiện bằng Quyết định điều động hoặc văn bản bố trí, phân công nhiệm vụ của người
có chức vụ, quyền hạn theo quy định phân cấp quản lý cán bộ.
2. Quy trình thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác
a) Việc chuyển đổi vị trí công tác đối công chức, viên chức trong nội bộ, cơ quan, đơn vị
- Cơ quan tham mưu công tác tổ chức
cán bộ của các cơ quan, đơn vị rà soát danh sách công chức, viên chức thuộc diện
phải chuyển đổi; căn cứ thời gian đảm nhận nhiệm vụ, kết quả nhận xét, đánh giá
phân loại hàng năm của công chức, viên chức, lập danh sách, dự kiến phương án
chuyển đổi, báo cáo tập thể cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị để
xây dựng Kế hoạch chuyển đổi.
- Cơ quan tham mưu công tác tổ chức
cán bộ gặp gỡ cá nhân thuộc diện chuyển đổi để trao đổi về
việc dự kiến chuyển đổi.
- Tập thể cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh
đạo cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định chuyển đổi và thông báo công khai cho đối
tượng chuyển đổi trong thời hạn 15 ngày làm việc trước khi ban hành quyết định
điều động hoặc văn bản bố trí, phân công nhiệm vụ.
- Cơ quan, đơn vị có công chức, viên
chức chuyển đổi vị trí công tác có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho công
chức, viên chức bàn giao công việc trong thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc
trước khi bắt đầu được chuyển đổi vị trí công tác.
b) Việc chuyển đổi vị trí công tác đối
với công chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị lập
danh sách báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xây dựng kế hoạch chuyển đổi
chung. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND Thành phố quyết định chuyển đổi
vị trí công tác giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố mà không phụ thuộc vào
Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị.
3. Thẩm quyền ban hành quyết định
chuyển đổi vị trí công tác
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ban
hành quyết định chuyển đổi vị trí công tác trong nội bộ.
- Chuyển đổi giữa các cơ quan, đơn vị,
thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
4. Quyền lợi, nghĩa vụ của công chức, viên chức thuộc đối tượng phải chuyển đổi vị trí công tác
Công chức, viên chức thuộc đối tượng
phải chuyển đổi vị trí công tác được đảm bảo các điều kiện làm việc, tiền lương
và các chế độ liên quan đến tiền lương, được nghỉ ngơi và các quyền lợi khác
theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức tương xứng với các nhiệm
vụ được giao theo quy định; được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ
theo vị trí việc làm; đồng thời phải chấp hành nghiêm quyết định của cấp có thẩm
quyền khi chuyển đổi vị trí công tác.
5. Trường hợp chưa thực hiện
chuyển đổi; chuyển đổi vị trí công tác trong trường hợp đặc
biệt
a) Trường hợp chưa thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác thực hiện theo quy định tại điều 38 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Công chức, viên chức đang trong thời
gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.
- Công chức, viên chức đang bị kiểm
tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.
- Công chức, viên chức đang điều trị
bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập
trung từ 12 tháng trở lên, người đang biệt phái.
- Công chức, viên chức nữ đang trong thời
gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; công chức, viên chức là
nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp
khách quan khác.
b) Chuyển đổi vị trí công tác trong
trường hợp đặc biệt
- Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ
có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí
này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại của cơ quan, tổ
chức, đơn vị đó thì việc chuyển đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp
lập kế hoạch chuyển đổi chung giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Công chức, viên chức có thời gian
công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu, không thực hiện việc
chuyển đổi vị trí công tác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ
chức phổ biến, quán triệt các quy định về chuyển đổi vị trí công tác, thời hạn
định kỳ phải chuyển đổi và các nội dung của kế hoạch này đến toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi
vị trí công tác của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
(trong quý I hằng năm) và nghiêm túc tổ chức thực hiện; riêng trong năm 2021,
thực hiện ngay trong tháng 6.
Nội dung kế hoạch chuyển đổi vị trí
công tác phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường hợp cụ thể phải chuyển đổi vị
trí công tác, thời gian thực hiện chuyển đổi, quyền và nghĩa vụ của người phải
chuyển đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện; thực hiện công khai
Kế hoạch trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Chủ động bám sát hướng dẫn của Bộ
quản lý theo ngành, lĩnh vực về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí
công tác theo ngành, lĩnh vực tại chính quyền địa phương để kịp thời xây dựng,
điều chỉnh phù hợp.
- Thực hiện báo cáo định kỳ (quý, 06
tháng, năm) kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác về Sở Nội vụ để tổng hợp
chung, báo cáo UBND Thành phố. Thời gian gửi báo cáo quý chậm nhất vào ngày 05
tháng cuối quý, báo cáo 06 tháng gửi chậm nhất vào ngày 05 tháng 6 hàng năm,
báo cáo năm gửi chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 hàng năm.
2. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức bảo đảm đúng đối tượng, đúng mục đích, yêu cầu theo Kế hoạch này.
- Tổng hợp tình hình triển khai thực
hiện, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các
cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
Để báo cáo
- Thường trực HĐND TP; Để báo cáo
- Chủ tịch UBND TP; Để báo cáo
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ban Nội chính Thành ủy;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc TP;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP Võ Tuấn Anh;
Các phòng; NC, TKBT;
- Lưu VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
Cơ quan, đơn vị:……………………………………….
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC
(Kỳ
báo cáo từ ngày …..….…… đến ngày ……………. )
STT
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Số, ngày, tháng năm ban hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
Tổng
số đơn vị lập
|
Tổng
số đơn vị phải chuyển đổi
|
Số
đã chuyển đổi
|
Tổng
số phải chuyển đổi theo kế hoạch
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 8, ghi rõ từng vị trí
chuyển đổi (vị trí việc làm, chuyển đổi từ bộ phận này sang bộ phận khác...)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Hà Nội,
ngày…tháng…năm…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ĐƠN VỊ)
(Ký tên, đóng dấu)
|