ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 130/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
14 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
SƠ
KẾT 2 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY NĂM 2021 VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT
Thực hiện Kế hoạch số 186/KH-BCA-C04 ngày 11/4/2024
của Bộ Công an về việc sơ kết 02 năm thực hiện Luật Phòng, chống ma túy năm
2021 và các văn bản quy định chi tiết; theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ
trình số 1434/TTr- CAT-CSMT ngày 03/5/2024 và ý kiến đồng ý của các ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch sơ kết 02
năm thực hiện Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 và các văn bản quy định chi tiết
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đánh giá đúng thực trạng tình hình, kết
quả sau 02 năm triển khai thực hiện Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 và các
văn bản quy định chi tiết trên các mặt công tác. Những kết quả, thành tựu đạt
được, những mặt còn hạn chế, tồn tại, bài học kinh nghiệm trong triển khai thực
hiện.
2. Làm rõ những tác động, tính phù hợp, khả
thi của các quy định trong Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 và các văn bản quy
định chi tiết; xác định những vướng mắc, bất cập giữa Luật Phòng, chống ma túy
năm 2021 với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
3. Đề xuất giải pháp để tổ chức thi hành Luật
Phòng, chống ma túy năm 2021 và các văn bản quy định chi tiết đạt hiệu quả cao
hơn nữa; kiến nghị sửa đổi, bổ sung, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong hệ
thống pháp luật.
4. Việc sơ kết được tiến hành nghiêm túc,
khoa học, khách quan, toàn diện, nội dung tổng kết thiết thực, phản ánh đúng
tình hình thực tiễn.
II. PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP
1. Phạm vi:
- Sơ kết việc thi hành Luật Phòng chống ma túy năm
2021 và các văn bản quy định chi tiết được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
- Mốc thời gian thông tin, số liệu sơ kết: tính từ
ngày 01/01/2022 (ngày Luật phòng chống ma túy năm 2021 và các văn bản quy định
chi tiết có hiệu lực) đến ngày 14/03/2024.
2. Nội dung
Việc sơ kết 02 năm thực hiện Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021 tập trung vào các nội dung cơ bản sau:
- Kết quả thi hành Luật Phòng, chống ma túy năm
2021 và các văn bản quy định chi tiết; việc tổ chức triển khai Kế hoạch số
257/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Luật
Phòng chống ma túy trên địa bàn tỉnh, cụ thể trên các mặt: công tác tổ chức triển
khai, tham mưu, hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 và các
văn bản quy định chi tiết; trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức
trong phong, chống ma túy; kết quả kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến
ma túy; công tác quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy, công tác cai nghiện
và quản lý sau cai nghiện ma túy; các nội dung quản lý nhà nước và hợp tác quốc
tế về phòng, chống ma túy; việc bố trí nguồn lực, kinh phí cho công tác phòng,
chống ma túy.
- Tồn tại, hạn chế trong thi hành Luật Phòng, chống
ma túy năm 2021 và các văn bản quy định chi tiết, các nguyên nhân.
- Những bất cập trong các quy định của Luật Phòng,
chống ma túy năm 2021 và các văn bản quy định chi tiết.
- Đề xuất, kiến nghị.
(Có đề cương chi tiết kèm theo).
3. Phương pháp
Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức chính trị -
xã hội, đoàn thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số
257/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Luật
Phòng chống ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để tiến hành sơ kết, đánh giá
toàn diện Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 và các văn bản quy định chi tiết
trên các mặt công tác, bằng hình thức phù hợp với thực tiễn triển khai (do cơ
quan, đơn vị, địa phương tự lựa chọn) tại tất cả cấp xã và tương đương; sau đó
cấp huyện sơ kết và gửi báo cáo về cấp tỉnh (hoàn thành trước ngày
19/5/2024); Công an tỉnh căn cứ tình hình thực tế, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức sơ kết bằng các hình thức phù hợp; tổng hợp, xây dựng dự thảo
báo cáo sơ kết của Ủy ban nhân dân tỉnh; hoàn thành trước ngày 21/5/2024.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí phục vụ sơ kết 02 năm thực hiện Luật
Phòng, chống ma túy năm 2021 của các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể và Ủy ban nhân dân các địa phương từ nguồn kinh phí thường xuyên đã được
cấp
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị các sở, ban, ngành, tổ chức chính
trị-xã hội, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các địa phương xây dựng kế hoạch và tổ
chức sơ kết 02 năm thực hiện Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 đảm bảo đúng nội
dung và tiến độ thực hiện; Hoàn thành báo cáo sơ kết gửi về Công an tỉnh (qua
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, đầu mối liên lạc đồng chí Thượng úy
Nguyễn Văn Đoàn, số điện thoại: 0397212338) trước ngày 19/5/2024
để tổng hợp.
2. Giao Công an tỉnh đôn đốc, hướng dẫn các
sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các địa
phương thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo của Ủy ban
nhân dân tỉnh sơ kết 02 năm thực hiện Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 và các
văn bản quy định chi tiết; trình dự thảo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 22/5/2024./.
Nơi nhận:
- Cục C04 Bộ Công an;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBMTTQ và các tổ chức CT- XH tỉnh;
- V0-V4, TH4;
- Lưu: VT, NC1.
CA-KH15
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
ĐỀ CƯƠNG
SƠ
KẾT 02 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY NĂM 2021 VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 14/5/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY NĂM 2021 VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
- Công tác tổ chức triển khai, tham mưu, hướng dẫn
thực hiện Luật Phòng, chống ma túy 2021 và các văn bản quy định chi tiết; Kế hoạch
số 257/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của ửy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện
Luật Phòng chống ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; nêu cụ thể các kế hoạch,
văn bản chỉ đạo.
- Công tác tổ chức tập huấn chuyên sâu cho lực lượng
trực tiếp thực hiện các quy định Luật phòng, chống ma túy; tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, quần chúng nhân dân, cá nhân, gia
đình trong phòng chống tội phạm và tệ nạn ma túy (các hình thức tuyên truyền,
cách làm hay, sáng tạo...)
- Công tác tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương
ban hành nghị quyết, kế hoạch chuyên đề về công tác phòng, chống ma túy; việc bố
trí kinh phí từ ngân sách địa phương cho công tác phòng, chống ma túy.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
1. Đánh giá trách nhiệm,
vai trò của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trong phòng, chống ma túy.
2. Hoạt động phòng ngừa,
ngăn chặn và đấu tranh chống tội phạm về ma túy của các cơ quan chuyên trách
phòng, chống tội phạm về ma túy (Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển và Hải
quan).
- Kết quả hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn và đấu
tranh chống tội phạm về ma túy của các cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm
về ma túy. Số vụ/đối tượng bắt giữ; số chuyên án/đối tượng bắt giữ, số vật chứng
thu giữ.
- Công tác phối hợp của các cơ quan chuyên trách
phòng, chống tội phạm về ma túy trên địa bàn, trong đó phân tích cụ thể:
+ Số vụ/đối tượng, chuyên án/đối tượng có sự phối hợp
của các Cơ quan chuyên trách phòng, chống tội phạm về ma túy, số vật chứng thu
giữ.
+ Số vụ/đối tượng do Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển,
Hải quan trực tiếp phát hiện chuyển cơ quan Công an điều tra.
- Việc tổ chức giao ban định kỳ 4 lực lượng theo
quy định tại Nghị định 105/2021/NĐ-CP ngày 04/12/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy.
3. Công tác kiểm soát các hoạt
động hợp pháp về ma túy
3.1. Công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động
hợp pháp liên quan đến ma túy.
3.2. Kết quả công tác kiểm soát các hoạt động nhập
khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma túy,
tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm
thuốc là dược chất gay nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc
và thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
3.3. Kết quả công tác kiểm soát các hoạt động mua
bán, vận chuyển, bảo quản, tồn trữ, phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi chất ma
túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc là dược chất gây nghiện, được chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc
và thuốc thú ý có chứa chất ma túy, tiền chất.
3.4. Thống kê lập danh sách các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có liên quan hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
3.5. Số vụ vi phạm (hành chính, hình sự) đã phát hiện
trong lĩnh vực kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
3.6. Những sơ hở, thiếu sót trong kiểm soát các hoạt
động hợp pháp liên quan đến ma túy mà tội phạm ma túy có thể lợi dụng để sản xuất
trái phép chất ma túy; các kiến nghị, giải pháp phòng ngừa.
4. Công tác quản lý người sử
dụng trái phép chất ma túy
4.1. Những kinh nghiệm, cách làm hay, sáng tạo, mô
hình hiệu quả trong công tác quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy ở địa
phương.
4.2. Số liệu người sử dụng trái phép chất ma túy
- Tổng số người sử dụng trái phép chất ma túy tính
đến ngày 14/03/2024.
- So sánh số người sử dụng trái phép chất ma túy
năm 2022 với năm 2023, số tăng, giảm trong đó nêu rõ lý do tăng, giảm.
- Số người sử dụng trái phép chất ma túy có Quyết định
áp dụng biện pháp quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy tính đến ngày
14/03/2024; Phân tích cụ thể:
+ Số người sử dụng trái phép chất ma túy có nơi cư
trú ổn định
+ Số người sử dụng trái phép chất ma túy không có
nơi cư trú ổn định
- Từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024, có bao nhiêu
người sử dụng trái phép chất ma túy do Chủ tịch UBND cấp xã ra Quyết định quản
lý? Phân tích cụ thể:
+ Số người sử dụng trái phép chất ma túy có nơi cư
trú ổn định
+ Số người sử dụng trái phép chất ma túy không có
nơi cư trú ổn định
- Số người sử dụng trái phép chất ma túy chưa có
Quyết định áp dụng biện pháp quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy tính đến
ngày 14/03/2024, nêu rõ lý do?
- Người sử dụng trái phép chất ma túy chuyển đến cư
trú ở địa bàn khác, trong đó phân tích rõ:
+ Số xác định được nơi chuyển đến, thông báo và
chuyển hồ sơ cho nơi chuyển đến để tiếp tục quản lý;
+ Số không xác định được nơi chuyển đến, nêu rõ lý
do, số đã tiến hành các biện pháp để xác minh nơi chuyển đến.
- Số người sử dụng trái phép chất ma túy đưa ra khỏi
danh sách quản lý từ 01/01/2022 đến 14/03/2024 là: ….., trong đó phân tích cụ
thể:
+ Người sử dụng trái phép chất ma túy được xác định
là người nghiện ma túy:
+ Người sử dụng trái phép chất ma túy bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy:
+ Người sử dụng trái phép chất ma túy bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng:
+ Người sử dụng trái phép chất ma túy phải thi hành
án phạt tù:
+ Người sử dụng trái phép chất ma túy trong danh
sách quản lý chết, bị tòa tuyên bố là mất tích:
+ Người sử dụng trái phép chất ma túy chuyển đến cư
trú ở địa phương khác (khi xác minh được nơi chuyển đến):
+ Số hết thời hạn quản lý không có hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy:
+ Lý do khác (ghi rõ lý do).
- Số người sử dụng trái phép chất ma túy đưa ra khỏi
danh sách sau đó phát hiện tiếp tục sử dụng đưa lại vào danh sách (số người tái
sử dụng trái phép chất ma túy).
4.3. Thực trạng công tác phát hiện, quản lý người
sử dụng trái phép chất ma túy, những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân của những
khó khăn.
Công tác phối hợp, trao đổi thông tin liên quan đến
người sử dụng trái phép chất ma túy; việc phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành,
đoàn thể trong thực hiện công tác quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy.
4.4. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể
- Số người được thực hiện xét nghiệm chất ma túy
trong cơ thể từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024; số người có kết quả dương tính
với chất ma túy trong cơ thể; số người có kết quả âm tính với chất ma túy trong
cơ thể.
- Số người thuộc trường hợp xét nghiệm chất ma túy
trong cơ thể nhưng không chấp hành, thực hiện hành vi chống đối lại người có thẩm
quyền xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể do đó không thực hiện được.
- Những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện
xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể, nguyên nhân của những khó khăn.
4.5. Công tác quản lý người sử dụng trái phép chất
ma túy
4.5.1 Người sử dụng trái phép chất ma túy có biểu
hiện loạn thần “ngáo đá”
- Thống kê lập danh sách số người sử dụng trái phép
chất ma túy, người nghiện ma túy có biểu hiện loạn thần “ngáo đá” đến ngày
14/03/2024.
- Số vụ phạm tội hình sự (giết người, cố ý gây thương
tích), vi phạm giao thông do người sử dụng ma túy tổng hợp có biểu hiện loạn thần
“ngáo đá” gây ra từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024.
- Các biện pháp quản lý để ngăn chặn số người này
thực hiện hành vì vi phạm pháp luật, nhất là trong phòng ngừa các hành vi cố ý
gây thương tích, giết người.
4.5.2. Người sử dụng trái phép chất ma túy vi phạm
pháp luật bị phát hiện, bắt giữ (từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024)
- Số vi phạm hành chính:
+ Vi phạm hành chính về ma túy
+ Vi phạm hành chính khác
- Số phạm tội:
+ Phạm tội về ma túy
+ Phạm tội khác, trong đó phân tích cụ thể: số phạm
tội giết người, cố ý gây thương tích, gây rối trật tự công cộng, cướp giật, trộm
cắp tài sản...
4.5.3. Người sử dụng ma túy tham gia điều khiển
phương tiện giao thông và gây tai nạn giao thông (từ ngày 01/01/2022 đến
14/03/2024).
4.6. Đánh giá toàn diện công tác đấu tranh phòng,
chống hành vi mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy “núp
bóng” thuốc lá điện tử, đồ uống, thực phẩm và tình trạng sử dụng “bóng cười”
(phân tích số liệu cụ thể).
4.7. Phân tích số liệu người sử dụng trái phép chất
ma túy bị phát hiện qua kiểm tra hành chính, vụ việc, người điều khiển phương
tiện giao thông nhưng không có trong danh sách quản lý ở nơi cư trú.
5. Công tác cai nghiện ma túy
5.1. Số liệu người nghiện ma túy, người bị quản
lý sau cai nghiện ma túy
- So sánh số người nghiện năm 2022 với năm 2023, số
tăng, giảm; lý do tăng, giảm.
- Tổng số người nghiện ma túy tính đến ngày
14/03/2024. Trong đó phân tích cụ thể:
+ Số đang ở ngoài xã hội, phân tích rõ:
Số chưa thực hiện biện pháp cai nghiện nào hiện
đang ở ngoài xã hội (ghi rõ lý do):
Số đang cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng:
Số đang điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế:
Số đang ở ngoài xã hội lý do khác:
+ Số đang trong cơ sở cai nghiện, phân tích rõ:
Số đang cai nghiện bắt buộc ở cơ sở cai nghiện ma
túy công lập:
Số đang cai nghiện tự nguyện ở cơ sở cai nghiện ma
túy công lập:
Số đang cai nghiện tự nguyện ở cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện:
+ Số đang trong Nhà tạm giữ:
+ Số đang trong Trại tạm giam:
- Tổng số người quản lý sau cai nghiện ma túy tính
đến ngày 14/03/2024.
- Số người nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai
nghiện ma túy chuyển đến cư trú ở địa bàn khác từ ngày 01/01/2022 đến
14/03/2024, trong đó:
+ Số xác định được nơi chuyển đến
+ Số không xác định được nơi chuyển đến, nêu rõ lý
do, số đã tiến hành các biện pháp nhằm xác minh nơi chuyển đến.
- Số người nghiện, người quản lý sau cai nghiện ma
túy đưa ra khỏi danh sách quản lý từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024 là: ……,
trong đó phân tích cụ thể:
+ Số chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện:
+ Số chuyển đến cư trú ở địa phương khác (khi xác
minh được nơi chuyển đến):
+ Số chết, bị Tòa án tuyên bố mất tích:
+ Lý do khác (ghi rõ lý do).
- Số người tái nghiện, phân tích cụ thể: số người
tái nghiện trong thời gian bị quản lý sau cai; số người tái nghiện khi được đưa
ra khỏi danh sách người nghiện, người bị quản lý sau cai.
5.2. Công tác xác định tình trạng nghiện
- Thống kê tổng số người có thẩm quyền xác định
tình trạng nghiện; số cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện. Phân
tích rõ số cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy thuộc tuyến
tỉnh, huyện, xã; số xã chưa có cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện
ma túy đến ngày 14/03/2024.
- So sánh số người được xác định tình trạng nghiện
năm 2022 với năm 2023
- Tổng số người được xác định tình trạng nghiện từ
ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024; số người có kết quả xác định tình trạng nghiện
là không nghiện ma túy; số người có kết quả xác định tình trạng nghiện là nghiện
ma túy, kết quả xử lý:
+ Số thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
+ Số thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở
cai nghiện ma túy:
+ Số người nghiện các chất dạng thuốc phiện đăng ký
điều trị nghiện các chất dạng thuốc bằng thuốc thay thế:
+ Số người nghiện được lập hồ sơ đưa đi cai nghiện
bắt buộc:
+ Xử lý khác; chưa xử lý (nếu có), ghi rõ hình thức
xử lý:
- Số người bị tạm giữ hành chính để xác định tình
trạng nghiện.
- Thực trạng công tác xác định tình trạng nghiện.
Những khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân khó khăn trong thực hiện xác định tình
trạng nghiện, trong đó cần phân tích do các quy định hay do công tác tổ chức thực
hiện.
5.3. Công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
- Việc tổ chức các cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
để thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo quy định của Nghị
định số 116.
- Tổng hợp số liệu sau:
+ Số người có quyết định cai nghiện tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024.
+ Số người hoàn thành cai nghiện tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024.
+ Tổng số huyện trong toàn quốc đã công bố danh
sách tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng.
+ Số tổ chức, cá nhân trên toàn quốc đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
+ Số đơn vị sự nghiệp công lập trên toàn quốc cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
- Thực trạng công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân của những
khó khăn, vướng mắc; đề xuất các giải pháp thực hiện trong thời gian tới được tốt
hơn.
5.4. Công tác cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai
nghiện
- Số người đăng ký cai cai nghiện tự nguyện tại cơ
sở cai nghiện từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024. Trong đó phân tích số người
đăng ký cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Số người hoàn thành cai nghiện tự nguyện tại cơ sở
cai nghiện từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024.
- Tổng số cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện trong
toàn quốc, quy mô sức chứa của các cơ sở này.
5.5. Công tác cai nghiện bắt buộc
- Tổng hợp các số liệu sau:
+ Tổng số người nghiện được lập hồ sơ đưa đi cai
nghiện bắt buộc từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024.
+ Số người nghiện từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi được lập
hồ sơ đưa đi cai nghiện bắt buộc từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024.
+ Tổng số học viên đang cai nghiện bắt buộc trong
cơ sở cai nghiện ma túy công lập đến ngày 14/03/2024.
+ Số người cai nghiện bắt buộc mà cơ sở cai nghiện
công lập tiếp nhận từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024.
+ Số người nghiện từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi mà cơ sở
cai nghiện công lập tiếp nhận từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024.
+ Số người hoàn thành cai nghiện bắt buộc từ ngày
01/01/2022 đến 14/03/2024.
+ Số người nghiện ma túy đã có quyết định áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc nhưng chưa thi
hành, phân tích cụ thể lý do.
+ Số người nghiện ma túy đã có quyết định áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc nhưng người nghiện
bỏ trốn.
+ Số cơ sở cai nghiện ma túy công lập; quy mô, sức
chứa từng cơ sở, hiện cơ sở đang cai nghiện cho bao nhiêu người, còn lại có thể
tiếp nhận được bao nhiêu người nghiện. Đánh giá quy mô, sức chứa của cơ sở cai
nghiện công lập, có đáp ứng được với thực trạng người nghiện ma túy trên địa
bàn không?
- Thực trạng công tác lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Những thuận lợi, khó khăn, vướng
mắc; nguyên nhân của những khó khăn, phân tích rõ do quy định của pháp luật hay
do tổ chức thực hiện. Sự phối hợp giữa các cơ quan trong công tác lập hồ sơ đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị, phương tiện và nhân lực của các cơ sở cai nghiện ma túy công lập so sánh đối
chiếu với các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 116.
- Việc bố trí khu cai nghiện cho người từ đủ 12 tuổi
đến dưới 18 tuổi tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và công tác cai nghiện bắt
buộc cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi tại các cơ sở cai nghiện ma túy
công lập theo quy định mới của Luật Phòng, chống ma túy, trong đó đặc biệt chú
ý nội dung tổ chức học văn hóa cho người nghiện từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
5.6. Công tác quản lý sau cai nghiện ma túy
- Thực trạng công tác quản lý sau cai nghiện ma
túy. Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân của những khó khăn.
- Các hoạt động hỗ trợ của địa phương đối với người
bị quản lý sau cai nghiện ma túy (hỗ trợ việc làm, vay vốn, hoạt động xã hội...)
để họ hòa nhập cộng đồng.
5.7. Số người nghiện ma túy vi phạm pháp luật bị
phát hiện, bắt giữ từ ngày 01/01/2022 đến 14/03/2024
- Số vi phạm hành chính:
+ Vi phạm hành chính về ma túy
+ Vi phạm hành chính khác
- Số phạm tội:
+ Phạm tội về ma túy
+ Phạm tội khác, trong đó phân tích cụ thể: số phạm
tội giết người, cố ý gây thương tích, gây rối trật tự công cộng, cướp giật, trộm
cắp tài sản.
6. Công tác cập nhật danh
sách người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy, người bị quản lý
sau cai nghiện ma túy lên phần mềm Quản lý đối tượng theo chức năng của Công an
cấp xã trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Phân tích cụ thể:
- Tổng số người sử dụng trái phép chất ma túy đã được
cập nhật lên phần mềm.
- Tổng số người nghiện ma túy đã được cập nhật lên
phần mềm.
- Tổng số người bị quản lý sau cai đã được cập nhật
lên phần mềm.
Những khó khăn, vướng mắc trong công tác cập nhật
danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy, người bị quản
lý sau cai nghiện ma túy lên phần mềm và kiến nghị, đề xuất.
7. Kết quả công tác hợp tác
quốc tế về phòng, chống ma túy: Nêu cụ thể hoạt động hợp tác trao đổi thông tin
về tội phạm ma túy; công tác phối hợp với các nước, các tổ chức quốc tế trong đấu
tranh tội phạm ma túy; tranh thủ nguồn lực, tài trợ từ nước ngoài cho công tác
phòng, chống ma túy.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc:
- Nêu cụ thể khó khăn, vướng mắc do quy định của
pháp luật, chỉ rõ các quy định bất cập ở trong các quy định
- Những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện
Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy định chi tiết
3. Nguyên nhân hạn chế, khó khăn, vướng mắc:
Phân tích cụ thể các nguyên nhân khách quan, chủ quan
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu rõ các kiến nghị và đề xuất các giải pháp để thực
hiện Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy định chi tiết đạt kết quả cao
hơn.
Trường hợp kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định
của pháp luật, đề nghị cơ quan kiến nghị nêu cụ thể nội dung đề xuất sửa đổi
(điểm, khoản, điều), lý do sửa đổi, bổ sung /.