|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 128/KH-UBND 2021 đổi mới cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
128/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 128/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 21 tháng 5
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Sơn La cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả
các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ;
- Xác định cụ thể nội dung công việc
và trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của
Đề án;
- Tăng cường hiệu quả phối hợp giữa
các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Đề án, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện các dịch vụ
công.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai Kế hoạch đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch;
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; kịp thời
đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do
ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thành phố
- Căn cứ vào nội dung của Đề án và Kế
hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị
mình, hoàn thành trước ngày 15/6/2021. Định kỳ báo cáo tình hình triển
khai thực hiện lồng ghép trong báo Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành
chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
- UBND các huyện, thành phố chỉ đạo,
hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý và thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện;
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ
sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo các văn bản
của Văn phòng Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ có liên quan về cổng Dịch vụ công của tỉnh. Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
UBND tỉnh đảm bảo Cổng Dịch vụ công của tỉnh vận hành thông suốt;
- Tham mưu ban hành Kế hoạch số hóa kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo đúng lộ trình của Đề án.
4. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn việc thực hiện chế độ,
chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa sau khi có quy định
của Trung ương;
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ
thủ tục hành chính.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan cân đối, bố trí nguồn kinh phí hàng năm để triển khai các nhiệm
vụ cụ thể theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
và Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
6. Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh, Bảo
hiểm xã hội tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thuế, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở
dữ liệu bảo hiểm xã hội với Cống Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện
tử cấp tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết
thủ tục hành chính;
- Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng
UBND tỉnh tổng hợp) xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường Trực Tỉnh ủy;
- Thường Trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC. Tr(40b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐỔI MỚI THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND
ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La)
STT
|
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
SẢN
PHẨM
|
I
|
XÂY DỰNG
VÀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI
- UBND các huyện, thành phố: gọi
tắt là UBND cấp huyện
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo triển
khai thực hiện
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch, các văn bản triển
khai thực hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước 15/6/2021
|
Kế hoạch, văn bản triển khai thực
hiện
|
II
|
NÂNG CẤP,
HOÀN THIỆN CƠ SỞ HẠ TẦNG CNTT; KẾT NỐI, TÍCH HỢP CHIA SẺ DỮ LIỆU GIỮA CỔNG DỊCH
VỤ CÔNG QUỐC GIA VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP TỈNH
|
1
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở hợp nhất cổng Dịch vụ công và Hệ thống một
cửa điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Hệ thống được nâng cấp, hoàn thiện
|
2
|
Phối hợp kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của các phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ
|
Các hệ thống được kết nối theo yêu
cầu
|
3
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch
vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tạo lập Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh với bộ, ngành Trung ương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Năm 2022
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương
|
4
|
Đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ
chức, cá nhân trên Cong Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với tài khoản của Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp
để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của
tổ chức, cá nhân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh (Giúp liên hệ
với Văn phòng Chính phủ);
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
Tài khoản người dân được đồng bộ (1
tài khoản có thể sử dụng nhiều hệ thống)
|
5
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Kho quản lý dữ liệu điện tử được
nâng cấp
|
6
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp
trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh được kết nối với các Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
III
|
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN SỐ HÓA HỒ SƠ TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
(1)
Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục
hành chính trước đó;
(2) Kết quả xử lý hồ sơ của các
cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính
(3) Kết quả giải quyết của thủ tục
hành chính
|
1
|
Tổ chức phân loại, chuyển đổi
hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục
hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
- Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh), Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan
đến TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp
nhận giải quyết
|
2
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng cấp tỉnh 30%, cấp huyện 20%, cấp xã 15% để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
3
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Các sở, ban, ngành; Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
100% Bộ phận Một cửa của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai quy trình số hóa hồ sơ; giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC được số hóa
|
4
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Theo hướng dẫn của VPCP
|
|
6
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
|
7
|
Số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa
bàn tỉnh tăng tối thiểu 20% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
8
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2022
|
|
9
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2022
|
|
10
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết
thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
Tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện
tử đạt 100%
|
11
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, Bộ
phận Một cửa cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt
100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn
trên địa bàn tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
12
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ
quan nhà nước kết nối, chia sẻ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
13
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyên và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ
TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
IV
|
LƯU TRỮ
ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ thủ
tục hành chính điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2021
|
Ban hành danh mục thời hạn lưu trữ
của từng TTHC
|
2
|
Tổ chức lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hồ sơ được lưu trữ
|
V
|
MỞ RỘNG VIỆC
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TTHC THEO HƯỚNG KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Rà soát, đề xuất đưa vào triển khai
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở
có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia, chuyên ngành trừ trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực
địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Tham mưu Chủ tịch UBND công bố danh
mục
|
2
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC
đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát
|
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Bảo hiểm
Xã hội tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Các đơn vị tiếp nhận hồ sơ không
phân địa giới hành chính
|
VI
|
ĐỔI MỚI VIỆC
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT TTHC THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN CƠ SỞ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
|
1
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của địa phương trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Hệ thống đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC tự động, thời gian thực
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để thực
hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động,
kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục
hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh) giám sát, đánh giá tình hình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
3
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big
Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Hệ thống hỗ trợ tái cấu trúc quy
trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
4
|
Điện tử hóa việc giám sát đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả (trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ như:
trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,... để phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ
phận Một cửa)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có
liên quan
|
Năm 2023-2025
|
Việc giám sát đánh giá kết quả tiếp
nhận, giải quyết TTHC được điện tử hóa
|
5
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có
liên quan
|
Năm 2025
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%
|
VII
|
ĐẢM BẢO NGUỒN
LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
1
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh (theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ)
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
Danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính được chuẩn hóa
|
2
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II năm 2022
|
Mẫu đơn, tờ
khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được điện tử hóa
|
3
|
Rà soát số lượng, chất lượng và
trang bị máy Scan phục vụ công tác số hóa hồ sơ đầu vào tại Bộ phận Một cửa cấp
tỉnh, huyện, xã (UBND cấp huyện thực hiện rà soát và bố trí kinh phí cho cấp
huyện và cấp xã)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2021
|
Đảm bảo số lượng, chất lượng máy
Scan phục vụ công tác số hóa hồ sơ
|
4
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính
về nội dung chi cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương được giao cho doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Thẩm quyền thuê dịch vụ: cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan đơn vị có liên quan; Đơn vị
cung ứng dịch vụ
|
|
|
Thẩm quyền thuê dịch vụ: cấp huyện
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Cơ
quan đơn vị có liên quan; Đơn vị cung ứng dịch vụ
|
|
|
5
|
Thực hiện thống nhất thương hiệu,
biển hiệu, .... giao diện của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định
tại điểm d. mục 4 phần III của Đề án
|
Bộ phận Một cửa các cấp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Sau khi có hướng dẫn của VPCP
|
|
VIII
|
ĐỔI MỚI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa thuộc phạm vi quản lý
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Giải pháp nâng cao hiệu quả, năng
suất lao động của Bộ phận Một cửa
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
Tiếp nhận hồ sơ tại nhà của người
dân, tại trụ sở doanh nghiệp
|
3
|
Nghiên cứu, tổ chức triển khai các
kiosk thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ
sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tự động mà không cần phải có sự
hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ
sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật,...
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
Kiosk thông minh được trang bị tại
Bộ phận Một cửa
|
4
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến
giao dịch
|
Bộ phận Một cửa các cấp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2022
|
|
5
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
6
|
Phấn đấu đưa năng suất tiếp nhận hồ
sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối
thiểu: 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó
khăn: 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số
hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ
tiêu trên)
|
Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
IX
|
TỔ CHỨC TẬP
HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN NỘI DUNG ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
|
1
|
Tham mưu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề
án
|
Văn phòng UBND tỉnh; Doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích khi được ký hợp đồng
thuê dịch vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo
kế hoạch
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Cơ quan thông tấn báo chí
|
Thường xuyên
|
Đề án được tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi, hiệu quả.
|
3
|
Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện
việc sử dụng thống nhất bản sắc thương hiệu của Bộ phận Một cửa và giao diện
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Theo hướng dẫn của VPCP
|
Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC được thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất toàn quốc
|
Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 128/KH-UBND ngày 21/05/2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
923
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|