ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 125/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ
CÔNG TÁC TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT NĂM 2023
Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018; Nghị
định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; trên cơ sở đề nghị của
các cơ quan, đơn vị, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối
với các trường hợp đặc biệt năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC
1. Mục đích
Nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và tạo nguồn nhân lực
kế cận các chức danh tại các cơ quan, đơn vị khi cần thiết; đồng thời bố trí,
sắp xếp cho các công chức, viên chức đang công tác tại những vị trí có yêu cầu chuyên
môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại trong cơ quan, đơn vị đảm bảo việc
sắp xếp phù hợp với chuyên ngành đào tạo, vị trí việc làm để công chức, viên
chức rèn luyện, nâng cao năng lực công tác thực tiễn, phát huy tính tích cực, năng
động, sáng tạo; chủ động phòng ngừa các điều kiện phát sinh tham nhũng trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị đến thời hạn định kỳ chuyển đổi hoặc theo
yêu cầu nhiệm vụ đề ra; việc chuyển đổi phải đảm bảo dân chủ, khách quan, công
tâm, khoa học, phù hợp với trình độ đào tạo, năng lực thực tiễn và được tiến hành
theo kế hoạch, được công bố công khai. Không làm xáo trộn, ảnh hưởng đến hoạt
động bình thường và không ảnh hưởng đến tăng, giảm biên chế của các cơ quan,
đơn vị.
3. Nguyên tắc thực hiện
Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
nhằm phòng ngừa tham nhũng. Việc luân chuyển cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.
Việc chuyển đổi vị trí công tác phải bảo đảm khách quan,
hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và không làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của cơ quan, đơn vị.
Việc chuyển đổi vị trí công tác phải được thực hiện
theo kế hoạch và được công khai trong cơ quan, đơn vị.
Không được lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác đối với cán bộ, công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc để trù dập cán bộ, công
chức, viên chức.
II. Nội dung thực hiện
1. Phạm vi
Chuyển đổi vị trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp
vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; giữa các
lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi quản lý của chính quyền địa phương.
Chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng văn
bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn
theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng
Công chức, viên chức làm việc tại một số vị trí
liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công,
đầu tư công, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân khác phải được chuyển đổi vị trí công tác.
Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với người
có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu.
3. Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với
công chức, viên chức thực hiện theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm
2018 và Nghị định số 59/2019/NĐ-CP .
4. Những trường hợp chưa thực hiện việc chuyển đổi
Người đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ
luật.
Người đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra,
truy tố, xét xử.
Người đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y
tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập trung từ 12 tháng trở lên,
người đang biệt phái.
Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con
nhỏ dưới 36 tháng tuổi; nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất
hoặc trong trường hợp khách quan khác.
5. Thẩm quyền ban hành quyết định chuyển đổi vị
trí công tác
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí trong
danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác
với các vị trí còn lại của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì việc chuyển đổi do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
6. Dự kiến số lượng chuyển đổi vị trí công tác
trong năm 2023
Căn cứ các quy định về chuyển đổi vị trí công tác
và đề xuất của các cơ quan, đơn vị; UBND tỉnh dự kiến số lượng công chức, viên
chức thuộc diện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác năm 2023 trong trường hợp
đặc biệt gồm 02 công chức (có danh sách trích ngang kèm Kế hoạch này).
III. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm triển khai, phổ biến, quán triệt cho toàn thể công chức, viên chức và
người lao động về Kế hoạch này và các văn bản, quy định có liên quan về chuyển
đổi vị trí công tác.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu cho
UBND tỉnh thực hiện việc điều động, chuyển đổi vị trí công tác theo đúng quy
định hiện hành.
3. Công chức, viên chức được chuyển đổi vị
trí công tác có trách nhiệm: Nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động,
chuyển đổi vị trí công tác của cấp có thẩm quyền; bàn giao công việc và tiếp
nhận công việc mới theo đúng thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Ngoại vụ;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, NC(Vi329)
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
DANH SÁCH CÔNG
CHỨC THUỘC DIỆN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 07/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Phòng, Ban thuộc
Cơ quan, đơn vị
|
Bằng cấp chuyên
môn (Số ... ngày cấp..., chuyên ngành.... cơ sở đào tạo)
|
Chức vụ/Vị trí
việc làm đang đảm nhận
|
Thời gian giữ
chức vụ/Vị trí việc làm đang đảm nhận
|
Lý do chuyển
đổi vị trí công tác
|
Thời gian thực
hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
|
Chức vụ/Vị trí
việc làm dự kiến chuyển đổi/ Đơn vị chuyển đến
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
10
|
1
|
Trần Thị Thanh Thanh
|
|
1972
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Cử nhân Kinh tế,
số A0097087 ngày 25/9/2008
|
Kế toán
|
5 năm
|
Định kỳ chuyển đổi
|
Dự kiến tháng
12/2023
|
Kế toán, Sở Ngoại
vụ
|
2
|
Hồ Thị Thu Lệ
|
|
1972
|
Sở Ngoại vụ
|
Cử nhân Tài chính
Kế toán (TX); Cử nhân Tin học (TC)
|
Kế toán trưởng;
kiêm Tổ trưởng Tổ CNTT
|
16 năm 08 tháng
|
Định kỳ chuyển đổi
|
Dự kiến tháng
12/2023
|
Kế toán, Ban Dân
tộc tỉnh
|
Danh sách này có tổng cộng 02 người./.