ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG CHO ĐẠI BIỂU HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ NHIỆM KỲ 2021-2026
Thực hiện Công văn số 1265/BNV-ĐT
ngày 28/3/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi
dưỡng đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động
cho đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
- Trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm và phương pháp hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026 nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng
nhân dân cấp huyện, cấp xã và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã và
phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương để việc bồi dưỡng đại biểu Hội đồng
nhân dân có hiệu quả và thống nhất trong tỉnh.
- Đảm bảo 100% đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng và
phương pháp hoạt động.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng bồi
dưỡng
a) Các báo cáo viên là công chức thuộc
Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ (Cơ quan Tổ chức - Nội vụ) các huyện, thị xã,
thành phố và viên chức công tác tại Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm bồi dưỡng
chính trị các huyện, thị xã, thành phố.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện,
cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Số lượng bồi
dưỡng
a) Tập huấn lớp báo cáo viên và bồi
dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện:
- Tổ chức 01 lớp báo cáo viên cấp huyện
để bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: số lượng 80 học viên.
- Tổ chức 04 lớp để bồi dưỡng cho 416 đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
b) Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp xã:
Dự kiến tổ chức 37 lớp để bồi dưỡng
cho 3.945 đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã (số lớp sẽ thay đổi tùy vào khả năng cân đối ngân sách), trong đó:
TT
|
Tên
đơn vị/địa phương
|
Số
lớp
|
Tổng số Đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp xã
|
1
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
05
|
560
|
2
|
Thị xã Đức Phổ
|
03
|
342
|
3
|
Huyện Bình Sơn
|
05
|
558
|
4
|
Huyện Sơn Tịnh
|
03
|
282
|
5
|
Huyện Tư Nghĩa
|
03
|
352
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
03
|
332
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
03
|
285
|
8
|
Huyện Ba Tơ
|
03
|
353
|
9
|
Huyện Minh Long
|
01
|
96
|
10
|
Huyện Trà Bồng
|
03
|
313
|
11
|
Huyện Sơn Tây
|
02
|
157
|
12
|
Huyện Sơn Hà
|
03
|
315
|
|
Tổng cộng:
|
37
|
3.945
|
3. Chương trình,
tài liệu bồi dưỡng
Nội dung khóa tập huấn theo chương
trình, tài liệu bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ
2021 - 2026 do Bộ Nội vụ biên soạn và địa phương tổ chức biên soạn, bổ sung.
4. Thời gian tập
huấn, bồi dưỡng
a) Mỗi lớp bồi
dưỡng diễn ra trong thời gian 03 ngày.
b) Kế hoạch mở lớp bồi dưỡng:
- Đối với 01 lớp báo cáo viên và 04 lớp
bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện đảm bảo hoàn thành trước
ngày 31/5/2022.
- Đối với 37 lớp bồi dưỡng cho đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp xã đảm bảo hoàn thành trước ngày 31/7/2022.
5. Nguồn kinh phí
thực hiện
a) Kinh phí để tổ chức triển khai thực
hiện bồi dưỡng báo cáo viên, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, kinh
phí biên soạn tài liệu và các chi phí khác có liên quan do Ngân sách cấp tỉnh đảm
bảo.
b) Việc sử dụng kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị quyết
số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Trường Chính trị tỉnh tổ chức biên soạn, cập nhật, bổ sung các chuyên đề bồi dưỡng
cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của từng địa phương để tổ chức bồi dưỡng
cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã (báo cáo Bộ Nội vụ trước khi ban hành và đưa vào sử dụng).
b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Trường Chính trị tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức mở
01 lớp bồi dưỡng báo cáo viên, 04 lớp bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp huyện và 37 lớp bồi dưỡng cho đại biểu HĐND cấp xã theo kế hoạch đề ra.
c) Lập kế hoạch dự toán kinh phí cụ
thể để bảo đảm nhiệm vụ bồi dưỡng báo cáo viên, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
huyện, cấp xã, tài liệu biên soạn và các chi phí khác có liên quan, gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để cấp phát kinh phí cho Sở
Nội vụ tổ chức, triển khai thực hiện.
2. Trường Chính
trị tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức biên soạn tài liệu cho phù hợp với
tình hình, đặc điểm của từng địa phương; tổ chức các lớp bồi dưỡng cho báo cáo
viên và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Bố trí giảng viên để thực hiện báo
cáo các chuyên đề theo kế hoạch bồi dưỡng đề ra.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán do Sở Nội vụ lập,
tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định bố trí kinh phí thực hiện theo khả năng cân đối ngân sách.
4. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Nội vụ chọn cử cán
bộ, công chức, viên chức tham gia báo cáo viên và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
huyện tham gia các khóa bồi dưỡng.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức mở
các lớp bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã theo kế hoạch đề ra.
c) Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) ngay sau khi kết thúc các khóa bồi dưỡng đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp xã, để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Vụ Đào tạo bồi dưỡng CBCCVC (Bộ Nội vụ);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính;
- Trường Chính trị tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, KT, CBTH;
- Lưu: VT, NCvi560.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|