ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 15 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHO
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN: “XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO,
QUẢN LÝ CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
16/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần
thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của BCH Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 -
2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Đề án số 18-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
lãnh đạo quản lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025,
UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước cho cán bộ,
công chức thực hiện Đề án: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức lãnh đạo, quản lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025”, cụ thể như
sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Triển khai thực hiện tốt các mục
tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ, công
chức, viên chức được xác định trong Đề án số 18 của Tỉnh ủy
về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý các cấp tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2020 - 2025; huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để triển
khai thực hiện đề án đạt kết quả cao nhất.
Tăng cường sự chủ động của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, công chức.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng trong Đề án số 18 đảm bảo tính khoa học, đồng
bộ, thống nhất với các quy định của pháp luật về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức;
Phân công rõ nhiệm
vụ của từng cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện; làm rõ cơ chế kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề án.
II- Mục tiêu:
Phấn đấu đến năm 2025:
- Trên 90% cán bộ cấp xã có trình độ
chuyên môn đại học, trung cấp lý luận chính trị trở lên. Cán bộ cấp xã ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số phải biết một thứ tiếng dân tộc thiểu số; 100%
cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức quản
lý nhà nước theo vị trí, chức danh; 100% cán bộ chủ chốt cấp xã được bồi dưỡng
kiến thức quản lý kinh tế;
- 30% trở lên công chức lãnh đạo quản
lý (từ cấp phòng thuộc sở, ban, ngành và tương đương trở lên) được đào tạo
trình độ chuyên môn sau đại học, tập trung đào tạo về xây dựng Đảng, quản lý
nhà nước, quản lý kinh tế, xã hội, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông
tin ở trong nước và nước ngoài.
- 10% lãnh đạo quản lý cấp phòng trở
lên thuộc các cơ quan cấp tỉnh được đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế;
- 100% cán bộ, công chức lãnh đạo quản
lý các cấp và công chức cấp xã được bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, ý thức phục
vụ nhân dân (văn hóa công vụ);
- 100% đại biểu HĐND các cấp được bồi
dưỡng kỹ năng hoạt động đầu nhiệm kỳ và bồi dưỡng cập nhật kiến thức hàng năm;
III- Nhiệm vụ
1. Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
- Đào tạo nâng chuẩn trình độ đại học
cho cán bộ cấp xã: 610 chỉ tiêu. Các chức danh cán bộ cần đào tạo đại học,
chuyên ngành đào tạo đảm bảo quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND
ngày 13/10/2020 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Đào tạo tiếng dân tộc thiểu số cho
450 cán bộ, công chức cấp xã. Tiếp tục triển khai chương trình, tài liệu đào tạo
tiếng Mông đồng thời xây dựng, ban, hành và triển khai thêm chương trình tài liệu
dạy tiếng Tày.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước theo vị trí chức danh cho 3.454 cán bộ, công chức cấp xã. Kết hợp
giữa bồi dưỡng theo chương trình, tài liệu cơ bản và
chương trình chuyên sâu do Bộ Nội vụ và các bộ ngành xây dựng, ban hành.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế
cho 825 cán bộ chủ chốt cấp xã giữ các chức danh: Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy;
Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND cấp xã; Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp xã.
- Bồi dưỡng văn hóa công vụ cho 3.740
lượt công chức cấp xã, bồi dưỡng 02 lần/công chức/5 năm.
2. Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành và
tương đương trở lên
- Đào tạo trình độ sau đại học cho
457 cán bộ, công chức lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ban, ngành và tương đương trở
lên;
- Cập nhật kiến thức và bồi dưỡng
tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ nhân dân cho cán bộ lãnh đạo quản lý các
cấp cho 3.048 lượt người, bồi dưỡng 02 lượt/người/5 năm.
3. Bồi dưỡng đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Bồi dưỡng, trang bị kiến thức, kỹ
năng hoạt động cho 3.850 đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo chương trình
quy định, trong đó:
- Cử đi bồi dưỡng ở Trung ương: 54 đại
biểu HĐND cấp tỉnh;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng tại tỉnh,
huyện cho: 4.439 đại biểu (gồm: 317 đại biểu HĐND cấp huyện
và 4.122 đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn).
(tổng
hợp các chỉ tiêu kế hoạch trong Phụ biểu 01 kèm
theo)
III- Nhu cầu nguồn
vốn thực hiện
Nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch
giai đoạn 2021 - 2025 là: 85.607 triệu đồng, chia ra:
- Trong đó ngân sách nhà nước (ngân
sách hỗ trợ của Trung ương theo chương trình mục tiêu quốc gia; ngân sách của tỉnh):
32.257 triệu đồng;
- Kinh phí huy động từ nguồn đóng góp
của các tổ chức, cá nhân: 53.350 triệu đồng.
Lồng ghép các nguồn vốn ngân sách,
chi thường xuyên, xã hội hóa... để thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý nhà
nước cho cán bộ, công chức đạt hiệu quả cao.
(chi tiết các nhiệm vụ và phân kỳ
vốn thực hiện trong Phụ biểu số 02 kèm theo)
IV- Một số giải
pháp chủ yếu
1. Nhóm giải pháp
tăng cường công tác quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
- Triển khai thực hiện đúng phân
công, phân cấp về đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày
19/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các cơ quan,
đơn vị; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Nhóm giải pháp
nâng cao năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học
- Khuyến khích đội ngũ giảng viên đi
đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ; xây dựng và phát huy hiệu quả đội ngũ giảng
viên kiêm chức.
- Đổi mới, cập nhật thường xuyên nội
dung chương trình, tài liệu bồi dưỡng; phương pháp giảng dạy, đặc biệt là nội
dung, chương trình đào tạo cán bộ, công chức cấp xã.
- Đa dạng hóa phương
thức và loại hình đào tạo phù hợp với trình độ, công việc và khả năng tiếp thu
của từng đối tượng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Nhóm giải pháp
gắn quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng với tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức.
- Thường xuyên rà soát quy hoạch, cử
cán bộ, công chức, viên chức diện quy hoạch đi đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng đủ
tiêu chuẩn chức danh được quy hoạch.
- Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức
sau đào tạo một cách hợp lý.
- Tổ chức các Hội thảo khoa học về quản
lý ngành, lĩnh vực, trong đó khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức trình
bày báo cáo bằng ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc) để tạo động lực, môi
trường giao tiếp thuận lợi phục vụ việc học tập ngoại ngữ của cán bộ, công chức,
viên chức.
4. Nhóm giải pháp
về cơ chế chính sách.
- Triển khai kịp thời, đầy đủ chính
sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, đãi ngộ nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai theo Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung
nhân lực chất lượng cao của tỉnh.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy định
của tỉnh về tiêu chuẩn cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương
đương trở lên cho phù hợp với các quy định của TW, làm cơ sở đế cán bộ, công chức,
viên chức đào tạo, bồi dưỡng hoàn thiện
tiêu chuẩn quy định.
V- Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo từng nhiệm vụ, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, trình UBND tỉnh phê duyệt trong kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, các cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc,
các tổ chức chính trị - xã hội và các huyện ủy, thành ủy và UBND các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này;
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm, giai đoạn báo cáo UBND tỉnh
và gửi cơ quan chủ trì Đề án để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy.
3. Sở Tài
chính:
- Hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ,
các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Đề án số 18
- ĐA/TU của Tỉnh ủy Lào Cai, thẩm định trình UBND tỉnh
giao dự toán kinh phí thực hiện Đề án từ đầu năm cho các cơ quan, đơn vị theo
quy định.
- Kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh
phí của các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Tổng hợp kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo đề xuất
của Sở Nội vụ trong tổng thể kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh hàng năm; phối hợp với Sở Tài
chính huy động, lồng ghép các nguồn lực bố trí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Trường Chính
trị tỉnh Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh
- Tùy theo chức năng, nhiệm vụ, tham
gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo các quy định
hiện hành của tỉnh. Chủ động nâng cao năng lực đào tạo, bồi
dưỡng: Nghiên cứu, đổi mới chương trình, nội dung, phương
pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng lực,
cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng và xác định việc xây dựng đội ngũ giảng viên
thỉnh giảng là giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; Xây dựng, hiện đại hóa cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ,
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác chiêu sinh, quản lý cán bộ, công
chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng;
- Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu đại
học Thái Nguyên tại Lào Cai xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo trình độ
đại học theo các chuyên ngành phù hợp cho đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã; đào tạo sau đại học cho cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý
các cấp của tỉnh.
- Hàng năm, báo cáo kết quả đào tạo
nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Tỉnh ủy.
6- Các sở,
ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Đảng, đoàn thể; huyện ủy,
thành ủy; UBND các huyện, thành phố.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm thường xuyên quán triệt và trực tiếp chỉ đạo công tác quy hoạch, kế
hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình
giai đoạn 2021- 2025 với các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thiết thực, hiệu
quả phù hợp với đề án, kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế của cơ quan, đơn
vị.
- Hàng năm, tiến hành rà soát, đánh
giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; chủ động chọn cử cán bộ,
công chức đi đào tạo sau đại học theo phân cấp quản lý, đảm bảo tỷ lệ theo mục
tiêu đề án trở lên; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi
dưỡng về QLNN, chuyên môn nghiệp vụ, văn hóa công vụ, ngoại ngữ theo hướng dẫn
chiêu sinh của Sở Nội vụ.
- Chủ động kiểm tra đánh giá sau đào
tạo bồi dưỡng; hàng năm, báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
theo các nội dung kế hoạch về Sở Nội vụ.
VI. Chế độ báo cáo
Các cơ quan, đơn vị, địa phương báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Nội vụ theo định kỳ 6 tháng, cả năm
cùng kỳ báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng
năm.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức thực hiện
Đề án: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo, quản
lý các cấp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025”. UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan,
đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo
giải quyết.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai;
- Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX1, TH, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ BIỂU 01
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào
Cai)
TT
|
Nội dung, đối
tượng
|
Mục
tiêu cụ thể
|
Chỉ
tiêu (người)
|
|
Nhu
cầu kinh phí (triệu đồng)
|
Phân
công thực hiện
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
số
|
Ngân
sách NN
|
Kinh
phí XHH
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I
|
Đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn quốc
tế cho cán bộ lãnh đạo quản lý cấp tỉnh (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc)
|
35%
|
300
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
10.500
|
10.500
|
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh;
|
II
|
Đào tạo chuyên môn sau đại học
cho cán bộ lãnh đạo quản lý (từ cấp phòng và tương
đương trở lên
|
30%
|
457
|
91
|
91
|
91
|
91
|
93
|
22.850
|
|
22.850
|
Các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng,
đoàn thể cấp tỉnh; huyện ủy, thị ủy, thành
ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
III
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kiến thức quản lý NN đạt chuẩn và trên chuẩn cho cán bộ,
công chức cấp xã
|
|
9.618
|
1.772
|
2.042
|
1.952
|
1.922
|
1.930
|
34.867
|
4.367
|
30.500
|
|
|
1
|
Đào tạo
|
|
1.060
|
152
|
242
|
242
|
212
|
212
|
32.300
|
1.800
|
30.500
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ sở đào
tạo trên địa bàn tỉnh
|
1.1
|
Nâng chuẩn trình độ đại học cán bộ xã
|
90%
|
610
|
122
|
122
|
122
|
122
|
122
|
30.500
|
|
30.500
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
1.2
|
Tiếng dân tộc thiểu số
|
|
450
|
30
|
120
|
120
|
90
|
90
|
1.800
|
1.800
|
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Bồi dưỡng
|
|
4.279
|
810
|
900
|
855
|
855
|
859
|
2.567
|
2.567
|
0
|
|
|
2.1
|
Kiến thức quản lý nhà nước theo
vị trí, chức danh cho cán bộ, công chức xã
|
100%
|
3.454
|
690
|
690
|
690
|
690
|
694
|
2.072
|
2.072
|
|
Sở Nội
vụ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.2
|
Kiến thức quản lý kinh tế cho
cán bộ chủ chốt cấp xã
|
100%
|
825
|
120
|
210
|
165
|
165
|
165
|
495
|
495
|
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
V
|
Bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp
|
|
4.206
|
4.206
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13.317
|
13.317
|
|
|
|
1
|
Đại biểu HĐND cấp huyện
|
100%
|
380
|
380
|
|
|
|
|
951
|
951
|
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
HĐND tỉnh
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
2
|
Đại biểu HĐND cấp xã
|
100%
|
3.826
|
3.826
|
|
|
|
|
12.366
|
12.366
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
VI
|
Cập nhật kiến thức và bồi dưỡng
tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ nhân dân cho cán bộ lãnh đạo quản lý
các cấp và công chức cấp xã
|
|
6.788
|
960
|
1.465
|
1.455
|
1.455
|
1.455
|
4.073
|
4.073
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng,
đoàn thể cấp tỉnh; huyện ủy, thị ủy, thành ủy, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
1
|
Cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp
|
100%
|
3.048
|
360
|
680
|
670
|
670
|
670
|
1.829
|
1.829
|
|
2
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
100%
|
3.740
|
600
|
785
|
785
|
785
|
785
|
2.244
|
2.244
|
|
Cộng
|
|
21.369
|
7.089
|
3.658
|
3.558
|
3.528
|
3.538
|
85.607
|
32.257
|
53.350
|
|
|
PHỤ BIỂU 02
TỔNG HỢP NHU CẦU VÀ PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào
Cai)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung, đối tượng
|
Nhu cầu vốn giai đoạn 2021 -2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NSNN
|
I
|
Đào tạo
ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế cho cán bộ lãnh đạo quản lý cấp
tỉnh (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc)
|
10.500
|
10.500
|
0
|
2.100
|
2.100
|
|
2.100
|
2.100
|
|
2.100
|
2.100
|
|
2.100
|
2.100
|
|
2.100
|
2.100
|
|
II
|
Đào tạo
chuyên môn sau đại học cho cán bộ lãnh đạo quản lý (từ cấp phòng và tương đương trở lên
|
22.850
|
22.850
|
|
4.550
|
4.550
|
|
4.550
|
4.550
|
|
4.550
|
4.550
|
|
4.550
|
4.550
|
|
4.650
|
4.650
|
|
III
|
Đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, kiến thức
quản lý NN đạt chuẩn và trên chuẩn cho cán bộ, công chức
cấp xã
|
34.867
|
|
|
6.973
|
873
|
|
6.973
|
|
|
6.973
|
|
|
6.973
|
|
|
6.975
|
|
|
1
|
Đào tạo
|
32.300
|
|
|
6.460
|
360
|
|
6.460
|
|
|
6.460
|
|
|
6.460
|
|
|
6.460
|
|
|
1.1
|
Nâng chuẩn
trình độ đại học cán bộ xã
|
30.500
|
|
30.500
|
6.100
|
|
6.100
|
6.100
|
|
6.100
|
6.100
|
|
6.100
|
6.100
|
|
6.100
|
6.100
|
|
6.100
|
1.2
|
Tiếng dân
tộc thiểu số
|
1.800
|
1.800
|
|
360
|
360
|
|
360
|
360
|
|
360
|
360
|
|
360
|
360
|
|
360
|
360
|
|
2
|
Bồi dưỡng
|
2.567
|
|
|
513
|
513
|
|
513
|
|
|
513
|
|
|
513
|
|
|
515
|
|
|
2.1
|
Kiến thức quản
lý nhà nước theo vị trí, chức danh cho cán bộ, công chức xã
|
2.072
|
2.072
|
|
414
|
414
|
|
414
|
414
|
|
414
|
414
|
|
414
|
414
|
|
416.4
|
416.4
|
|
2.2
|
Kiến thức quản
lý kinh tế cho cán bộ chủ chốt cấp xã
|
495
|
495
|
|
99
|
99
|
|
99
|
99
|
|
99
|
99
|
|
99
|
99
|
|
99
|
99
|
|
IV
|
Bồi dưỡng
đại biểu HĐND các cấp
|
13.317
|
|
|
6.867
|
6.867
|
|
6.450
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
Đại biểu
HĐND cấp huyện
|
951
|
951
|
|
501
|
501
|
|
450
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại biểu
HĐND cấp xã
|
12.366
|
12.366
|
|
6366
|
6366
|
|
6000
|
6000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Cập nhật
kiến thức và bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, ý thức phục vụ nhân dân cho cán
bộ lãnh đạo quản lý các cấp
và công chức cấp xã
|
4.073
|
|
|
815
|
815
|
|
815
|
815
|
|
815
|
815
|
|
815
|
815
|
|
814
|
814
|
|
1
|
Cán bộ lãnh
đạo quản lý các cấp
|
1.829
|
1.829
|
|
366
|
366
|
|
366
|
366
|
|
366
|
366
|
|
366
|
366
|
|
364.8
|
364.8
|
|
2
|
Công chức cấp
xã
|
2.244
|
2.244
|
|
448.8
|
448.8
|
|
448.8
|
448.8
|
|
448.8
|
448.8
|
|
448.8
|
448.8
|
|
448.8
|
448.8
|
|
Cộng
|
85.607
|
|
|
21.305
|
15.205
|
|
20.888
|
|
|
14.438
|
|
|
14.438
|
|
|
14.539
|
|
|