|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 11/KH-UBND 2022 tuyển dụng công chức cơ quan hành chính Kon Tum
Số hiệu:
|
11/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 04
tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN NĂM 2022
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số
77/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã
số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư số 07/2015/TT-BNV ngày
11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch,
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện năm 2022, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Lựa chọn những
người có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ, vị trí việc làm để bổ sung vào đội ngũ công chức tại các cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh Kon Tum.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức tuyển dụng công
chức bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, dân chủ, chất lượng
và đúng pháp luật để lựa chọn những người có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu
của vị trí việc làm cần tuyển.
- Việc tuyển dụng công chức phải
căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí việc làm đã được phê duyệt và tiêu chuẩn về
trình độ chuyên môn của ngạch công chức tương ứng; chỉ tiêu biên chế công chức
được giao năm 2021 của các địa phương, đơn vị chưa sử dụng và số chỉ tiêu biên
chế được giải quyết nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản biên chế đến hết tháng 5 năm
2022.
II. NHU CẦU
TUYỂN DỤNG
1. Tổng biên chế được giao,
đã sử dụng và chưa sử dụng:
- Tổng số biên chế công chức
năm 2022 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan, địa phương: 1.922
chỉ tiêu.
- Tổng biên chế công chức đã sử
dụng của các đơn vị, địa phương: 1.736 chỉ tiêu.
- Tổng biên chế chưa sử dụng của
các đơn vị, địa phương: 186 chỉ tiêu.
2. Tổng số biên chế công chức
cần tuyển dụng: 121 chỉ tiêu[1].
- Ngạch Chuyên viên: 82 chỉ
tiêu (79 thi tuyển, 03 xét tuyển);
- Ngạch Kế toán viên: 02 chỉ
tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên: 28 chỉ
tiêu (bao gồm 03 chỉ tiêu thu hút);
- Ngạch Văn thư viên: 02 chỉ
tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên trung cấp:
05 chỉ tiêu;
- Ngạch Văn thư viên trung cấp:
01 chỉ tiêu;
- Ngạch Cán sự: 01 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục I và
Phụ lục II kèm theo)
3. Số lượng vị trí việc làm
thực hiện xét tuyển: 06 chỉ tiêu.
- Người học theo chế độ cử tuyển
theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương
nơi cử đi học: 03 vị trí việc làm tương ứng với 03 chỉ tiêu biên chế.
- Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc,
cán bộ khoa học trẻ theo chính sách thu hút (Kế hoạch số 2960/KH-UBND ngày
24 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định
số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
trên địa bàn tỉnh Kon Tum): 03 chỉ tiêu đối với 01 vị trí có yêu cầu chuyên
ngành Luật hình sự, dân sự (vị trí việc làm Pháp chế - vị trí 2 của Bộ
phận thanh tra, pháp chế của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
* Ghi chú: Thông báo chỉ
tiêu tuyển dụng chung, nếu có thí sinh đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút
và đảm bảo tiêu chuẩn (theo kết quả kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển) thì áp dụng
hình thức xét tuyển; đồng thời giảm số lượng chỉ tiêu tuyển dụng tương ứng (tối
đa 03 chỉ tiêu) của vị trí trí việc làm cần tuyển.
III. ĐIỀU KIỆN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều
kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có
lý lịch rõ ràng.
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp
theo yêu cầu vị trí cần tuyển.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt.
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm
vụ.
2. Những người sau đây
không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
IV. CHỈ
TIÊU, HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN THI TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Chỉ tiêu thi tuyển: 118
chỉ tiêu.
- Ngạch Chuyên viên: 79 chỉ
tiêu;
- Ngạch Kế toán viên: 02 chỉ
tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên: 28 chỉ
tiêu (trong đó có 03 chỉ tiêu thực hiện chính sách thu hút theo Nghị định
140; nếu có thí sinh đăng ký dự tuyển và đảm bảo tiêu chuẩn thì giảm số lượng
chỉ tiêu tuyển dụng tương ứng của vị trí trí việc làm cần tuyển);
- Ngạch Văn thư viên: 02 chỉ
tiêu;
- Ngạch Kiểm lâm viên trung cấp:
05 chỉ tiêu;
- Ngạch Văn thư viên trung cấp:
01 chỉ tiêu;
- Ngạch Cán sự: 01 chỉ tiêu.
2. Hình thức, nội dung và thời
gian thi
Thi tuyển công chức được thực
hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức,
năng lực chung.
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm
trên giấy.
- Nội dung thi trắc nghiệm gồm
03 phần như sau:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60
câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước,
các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ
(thời gian thi 60 phút).
+ Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng
Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm (thời gian thi 30 phút).
+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi
theo yêu cầu của vị trí việc làm (thời gian thi 30 phút).
- Miễn phần thi Ngoại ngữ (vòng
1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình
độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc là người dân tộc thiểu số, trong
trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
- Miễn phần thi Tin học (vòng
1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các
chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
- Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản này, nếu
trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được
thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành.
- Hình thức thi: Thi viết.
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến
thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực
tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển (căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của
ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển).
- Thời gian thi: 180 phút.
- Thang điểm: 100 điểm.
3. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng
2 đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có kết quả điểm thi tại vòng
2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Mục VI Kế hoạch này (nếu có)
cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của
từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở
lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a khoản này bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng
2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ
thi tuyển lần sau.
V. ĐỐI TƯỢNG,
HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Chỉ tiêu, đối tượng (theo
khoản 4 Mục II Kế hoạch này)
- Chỉ tiêu: 06.
- Đối tượng:
+ 03 chỉ tiêu ngạch Chuyên
viên: đối với người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục,
sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học (theo danh sách
và chỉ tiêu của Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei và Đăk Hà).
+ 03 chỉ tiêu ngạch Kiểm lâm
viên (của vị trí việc làm Pháp chế - vị trí 2 của Bộ phận thanh tra, pháp chế
của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; yêu cầu chuyên ngành đào tạo: Luật hình sự, dân sự đã được phê duyệt
tại Kế hoạch số 2960/KH-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Kon Tum): thực hiện chính
sách thu hút đối với người đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 2 Nghị định
số 140/2017/NĐ-CP .
Sau khi tiếp nhận phiếu dự tuyển,
nếu cá nhân không đủ tiêu chuẩn và điều kiện thực hiện thu hút quy định tại Nghị
định số 140/2017/NĐ-CP ; các trường hợp nộp hồ sơ vào vị trí này sẽ tham gia thi
tuyển theo quy định.
2. Nội dung, hình thức xét
tuyển công chức
Xét tuyển công chức được thực
hiện theo 2 vòng, thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự
tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu
đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2
- Phỏng vấn để kiểm tra về kiến
thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
- Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí
sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
- Thang điểm: 100 điểm.
3. Xác đinh người trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ
50 điểm trở lên;
+ Có kết quả điểm vòng 2 cộng với
điểm ưu tiên quy định tại khoản 2 Mục VI Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy
theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng
vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở
lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a khoản này bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2
cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ
xét tuyển lần sau.
VI. CÁC NỘI
DUNG KHÁC
1. Thông báo tuyển dụng và
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thông báo tuyển dụng:
- Giao Sở Nội vụ thông báo tuyển
dụng công khai ít nhất 01 lần trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đồng thời
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ
và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Nội vụ (Toà nhà A Khu Hành
chính tỉnh Kon Tum, phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum).
- Nội dung thông báo tuyển dụng
gồm: Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm; Số lượng
vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển; Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự tuyển; Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số
điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển; Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và
địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
b) Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển
- Người đăng ký dự tuyển nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
138/2020/NĐ-CP) tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi
theo đường bưu chính qua địa chỉ: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon
Tum, địa chỉ 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng
công chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 05
điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Trường hợp người dự tuyển thuộc
nhiều diện ưu tiên quy định trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết
quả điểm vòng 2.
3. Kinh phí thực hiện
- Lệ phí dự tuyển: Mức thu phí
của người dự tuyển để phục vụ công tác thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng:
Giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện
công tác tuyển dụng công chức từ nguồn kinh phí đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao, trường hợp phát sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Dự kiến thời gian tổ chức
Thời gian tổ chức kỳ thi dự kiến
trong Quý I năm 2022, thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Thông báo tuyển dụng theo Khoản
1, Mục VI nêu trên;
- Thực hiện tiếp nhận phiếu
đăng ký dự tuyển và xét tuyển.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban giám sát.
- Tham mưu Hội đồng tuyển dụng
công chức năm thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được phân cấp.
2. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai Kế hoạch.
3. Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ để triển khai Kế hoạch này.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- BQL Khu KT tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.NMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
BẢNG
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH,
HUYỆN
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum)
STT
|
Tên vị trí việc
làm cần tuyển dụng
|
Mô tả vị trí việc
làm cân tuyển dụng
|
Bộ phận, đơn vị
dự kiến bố trí công tác
|
Ngạch công chức
|
Mã số ngạch
|
Số lượng chỉ
tiêu cần tuyển dụng
|
Yêu cầu tối thiểu
về tiêu chuẩn trình độ
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Thực hiện chính
sách thu hút
|
Chỉ tiêu tuyển dụng
người DTTS
|
Trình độ đào tạo
|
Thuộc các ngành,
chuyên ngành đào tạo
|
|
|
91
|
|
|
|
118
|
3
|
0
|
|
|
|
A
|
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP
TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hành chính tổng hợp
|
Tham mưu công tác
tổng hợp.
|
Phòng Hành chính -
Tổng hợp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật
|
|
II
|
THANH TRA TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thanh tra kinh tế, xã hội
|
Tham mưu thực hiện
công tác thanh tra thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội (tham gia các đoàn Thanh
tra theo Kế hoạch hoặc đột xuất thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng trên địa bàn
tỉnh; tham gia giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị thuộc lĩnh vực
đất đai, xây dựng; xây dựng báo cáo, quyết định, kế hoạch, kết luận thanh
tra....).
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kỹ thuật trắc địa
- Bản đồ
|
|
III
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý kế hoạch
|
Tham mưu quản lý về
công tác quy hoạch, kế hoạch.
|
Phòng Kế hoạch Tài
chính
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Thạc sĩ
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình giao thông
|
|
4
|
Quản lý phương tiện người lái
|
Tham mưu quản lý về
phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông.
|
Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Cơ khí động lực
|
|
5
|
Văn thư
|
Tham mưu công tác
văn thư, kiêm thủ quỹ cơ quan.
|
Văn phòng Sở
|
Văn thư viên
|
02.007
|
1
|
|
|
Đại học
|
Văn thư - Lưu trữ;
Lưu trữ học;
Kế toán (phải có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư hoặc bằng Trung cấp Văn thư lưu trữ)
|
|
IV
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân
|
Tổ chức thực hiện
việc đăng ký về an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật, theo
phân công hoặc ủy quyền của UBND cấp tỉnh; quản lý việc khai báo, thống kê
các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ trên địa bàn theo quy
định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ, sự
cố hạt nhân trên địa bàn; xây dựng và tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về
kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhân tại địa phương.
|
Phòng Quản lý Công
nghệ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Vật lý; Vật lý hạt
nhân
|
|
V
|
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quản lý quy hoạch và xây dựng
|
Thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về quy hoạch và xây dựng thuộc thẩm quyền (Tham mưu, hướng dẫn
các chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN, KKT; Kiểm tra việc
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, KKT theo qui hoạch chi tiết được duyệt. Về
quản lý xây dựng: Quản lý các dự án đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo các qui định
theo qui hoạch được duyệt và các qui chuẩn xây dựng; mật độ xây dựng, chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, an toàn phòng cháy, cây xanh, hệ thống điện ...
của các doanh nghiệp trong KCN, KKT; Tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự
án đầu tư xây dựng theo quy định; Tham mưu cho lãnh đạo Ban trong việc cấp Giấy
phép xây dựng; Kiểm tra, tổng hợp tiến độ xây dựng và hoạt động của các nhà
thầu xây dựng trong các KCN, KKT; kiểm tra hồ sơ pháp lý của các dự án và nhà
thầu xây dựng...).
|
Phòng Quản lý xây
dựng, tài nguyên, môi trường
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Xây dựng; Kinh tế
xây dựng; Kỹ sư điện dân dụng và công nghiệp
|
|
8
|
Hành chính tổng hợp
|
Tham mưu công tác
tổng hợp (Tổng hợp, báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất; Chuẩn bị cho các cuộc
họp của Ban quản lý khu kinh tế; tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ theo
thông báo kết luận giao ban hàng tuần, tháng và kết quả giải quyết công việc
phát sinh; thông báo nội dung, kết luận các cuộc họp, giao ban do lãnh đạo
Ban chủ trì; Xây dựng lịch công tác của Ban Quản lý và lãnh đạo Ban; tổ chức
phổ biến, theo dõi, đôn đốc các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc thực hiện
lịch công tác và Quy chế làm việc đã được ban hành; Bảo đảm cung cấp thông
tin và xử lý thông tin thường xuyên, kịp thời, chính xác phục vụ cho hoạt động
của Ban Quản lý. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây
dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên
môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao... ).
|
Văn phòng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật; Hành chính;
Kinh tế; Xã hội học
|
|
VI
|
SỞ NGOẠI VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Kế toán
|
Tham mưu công tác
tài chính, kế toán.
|
Hành chính - Tổng
hợp
|
Kế toán viên
|
06.031
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
10
|
Theo dõi công tác biên giới
|
Tham mưu lĩnh vực
mở, nâng cấp, xây dựng cửa khẩu, sửa chữa, gia cố công trình mốc; Thực hiện
công tác tham mưu văn bản tuyến biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam -
Campuchia đoạn qua tỉnh Kon Tum; Tham mưu về các tổ chức phi chính phủ đến hoạt
động trên địa bàn tỉnh.
|
Phòng Quản lý Biên
giới - Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Kinh tế xây dựng
|
|
VII
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tổ chức nhân sự
|
Tham mưu về công
tác nhân sự cơ quan.
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật Kinh tế
|
|
12
|
Quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
Tham mưu quản lý
nhà nước về công tác xử lý vi phạm hành chính; xây dựng quản lý cơ sở dữ liệu
về xử lý VPHC; tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về XLVPHC.
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật
|
|
VIII
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Văn thư
|
Tham mưu công tác
văn thư cơ quan.
|
Văn phòng
|
Văn thư viên
|
02.007
|
1
|
|
|
Đại học
|
Văn thư - Lưu trữ;
Lưu trữ học; Trường hợp có bằng Đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ Văn thư
|
|
IX
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hành chính tổng hợp (kiêm nhiệm Văn thư)
|
Tham mưu công tác
tổng hợp ngành Xây dựng kiêm tham mưu công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan.
|
Phòng Hành chính -
Tổng hợp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý đô thị, đồng
thời phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư hoặc bằng Trung cấp trở
lên chuyên ngành Văn thư lưu trữ (nếu có)
|
|
X
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Quản lý quy hoạch
|
Tham mưu kế hoạch
5 năm và hằng năm về kinh tế xã hội. Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm, hằng năm. Tham mưu kế hoạch tổ chức công bố, thực hiện quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi được phê duyệt.
|
Phòng Tổng hợp,
Quy hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kinh tế phát triển
|
|
16
|
Tổ chức nhân sự
|
Tham mưu về công
tác nhân sự của cơ quan.
|
Phòng Đối ngoại -
Hành chính
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản trị nhân lực
|
|
17
|
Quản lý về Doanh nghiệp và kinh tế tập thể (Vị
trí 1)
|
Xây dựng chiến lược,
chương trình, kế hoạch sắp xếp đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước; cơ
chế quản lý chính sách hỗ trợ đổi mới sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hằng năm và 5 năm trên địa bàn tỉnh.
|
Phòng Doanh nghiệp,
Kinh tế tập thể và tư nhân
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật quốc tế
|
|
18
|
Quản lý về Doanh nghiệp và kinh tế tập thể (Vị
trí 2)
|
Hướng dẫn, theo
dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ
chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân và hoạt
động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân trên địa
bàn tỉnh.
|
Phòng Doanh nghiệp,
Kinh tế tập thể và tư nhân
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Thạc sĩ
|
Quản trị kinh
doanh
|
|
XI
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Quản lý ngân sách (vị trí 1)
|
Quản lý, tham mưu
điều hành ngân sách địa phương, ngân sách cấp tỉnh, theo chức năng nhiệm vụ
nhằm hoàn thành kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm được HĐND giao, UBND tỉnh
quyết định; Công tác tổng hợp báo cáo tình hình thu chi ngân sách, theo dõi
báo cáo đề xuất thu hồi nợ.
|
Phòng Quản lý ngân
sách
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Thạc sĩ
|
Quản lý kinh tế
|
|
20
|
Quản lý ngân sách (vị trí 2)
|
Quản lý, tham mưu
điều hành ngân sách địa phương, ngân sách cấp huyện theo chức năng nhiệm vụ
nhằm hoàn thành kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm được HĐND giao, UBND tỉnh
quyết định.
|
Phòng Quản lý ngân
sách
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Tài chính công
|
|
21
|
Quản lý công sản (tài sản công)
|
Thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về tài sản nhà nước (tài sản công).
|
Phòng Quản lý giá
và công sản
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
22
|
Công nghệ thông tin
|
Tham mưu quản lý về
công nghệ thông tin của cơ quan.
|
Phòng Tài chính doanh
nghiệp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Công nghệ thông
tin
|
|
XII
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Hành chính tổng hợp
|
Tham mưu các công
việc hành chính, quản trị văn phòng; quản lý chi phí hành chính;quản lý thông
tin, dữ liệu về kế hoạch - tài chính; quản lý kho vật tư, vắc xin, hóa chất
khu trùng tiêu độc; tham mưu xây dựng kế hoạch kinh phí phòng chống dịch bệnh
động vật hàng năm, 05 năm và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện.
|
Phòng Thanh tra -
Pháp chế, Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
*
|
Chi cục Kiểm lâm (Các phòng chuyên môn thuộc
Chi cục)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Pháp chế (vị trí 1)
|
Tham mưu công tác pháp
chế của ngành.
|
Phòng Thanh tra
pháp chế, Chi cục Kiểm lâm
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật học
|
|
25
|
Quản lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên
|
Tham mưu công tác
quản lý rừng, bảo vệ rừng, PCCCR, bảo tồn thiên nhiên, quản lý, bảo vệ động vật
hoang dã.
|
Phòng Quản lý bảo
vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên, Chi cục Kiểm lâm
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
2
|
|
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Lâm
sinh; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên và môi trường
|
|
26
|
Theo dõi sử dụng và Phát triển rừng (Vị trí 1)
|
Tham mưu công tác
xây dựng phát triển rừng; Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật các dự án lâm
nghiệp; hướng dẫn kiểm tra chi trả dịch vụ môi trường rừng.
|
Phòng Sử dụng và
Phát triển rừng, Chi cục Kiểm lâm
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
3
|
|
|
Đại học
|
Kinh tế nông lâm;
Kinh tế; Quản trị kinh doanh; Công nghệ thông tin; Sinh học ứng dụng (chuyên
ngành dược liệu)
|
|
27
|
Theo dõi sử dụng và Phát triển rừng (Vị trí 2)
|
Tham mưu công tác
xây dựng phát triển rừng; Tham mưu công tác quản lý, giao, cho thuê đất lâm
nghiệp để thực hiện các dự án trồng dược liệu và các loài cây trồng khác dưới
tán rừng trên địa bàn tỉnh.
|
Phòng Sử dụng và
Phát triển rừng, Chi cục Kiểm lâm
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý đất đai
|
|
28
|
Xây dựng lực lượng
|
Tham mưu công tác tổ
chức nhân sự, xây dựng lực lượng.
|
Phòng Tổ chức,
Tuyên truyền và Xây dựng lực lượng, Chi cục Kiểm lâm
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý nhà nước
(Quản lý tổ chức và nhân sự)
|
|
*
|
Chi cục Kiểm lâm (Hạt Kiểm lâm cấp huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Kiểm lâm (Vị trí 1)
|
Thực hiện nhiệm vụ
Kiểm lâm địa bàn: tham mưu, tổ chức quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại
địa bàn được phân công (địa bàn có diện tích rừng lớn); Xây dựng phương án, kế
hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra, phòng cháy, chữa cháy rừng;
Kiểm tra, phát hiện
và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ và phát triển
rừng, quản lý lâm sản... (Thường xuyên trực đêm, tuần tra, truy quét, xử
lý các đối tượng vi phạm Luật Lâm nghiệp).
|
Hạt Kiểm lâm cấp
huyện trực thuộc Chi cục Kiểm lâm
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
15
|
|
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Lâm
sinh; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên và môi trường
|
|
30
|
Kiểm lâm (Vị trí 2)
|
Thực hiện nhiệm vụ
Kiểm lâm địa bàn: Tham mưu, tổ chức quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại
địa bàn được phân công; Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng rừng của chủ rừng;
Thực hiện tuần tra, kiểm tra các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
trên địa bàn được giao theo dõi; Tuyên truyền và tham gia vận động quần chúng
nhân dân thực hiện các quy định của pháp luật về lâm nghiệp... (Thường
xuyên trực đêm, tuần tra, truy quét, xử lý các đối tượng vi phạm Luật Lâm
nghiệp).
|
Hạt Kiểm lâm cấp
huyện trực thuộc Chi cục Kiểm lâm
|
Kiểm lâm viên
trung cấp
|
10.228
|
5
|
|
|
Trung cấp
|
Lâm sinh; Quản lý
tài nguyên rừng
|
|
31
|
Pháp chế (vị trí 2)
|
Tham mưu công tác
pháp chế của cơ quan; Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn, bảo đảm chấp
hành pháp luật về lâm nghiệp; xử lý vi phạm hành chính và áp dụng các biện
pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra vụ án hình sự,
hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.
|
Bộ phận thanh tra,
pháp chế của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
6
|
3
|
|
Đại học
|
Luật; Luật hình sự,
dân sự
|
Đối với 03 chỉ
tiêu thực hiện chính sách thu hút (chuyên ngành Luật hình sự, dân sự), nếu có
thí sinh đăng ký dự tuyển và đảm bảo tiêu chuẩn thì áp dụng hình thức xét tuyển;
đồng thời giảm số lượng chỉ tiêu tuyển dụng tương ứng của VTVL này.
|
XIII
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Tổng hợp kinh tế ngành
|
Tham mưu, tổng hợp
đối với ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kinh doanh quốc tế
|
|
XIV
|
VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Chuyên viên tham mưu giúp việc, phục vụ HĐND và
Thường trực HĐND
|
Tham mưu giúp việc,
phục vụ HĐND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh về lĩnh vực kinh tế, ngân sách và
thực hiện các nhiệm vụ khác.
|
Phòng Tổng hợp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Thạc sĩ
|
Quản lý kinh tế
|
|
B
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
UBND HUYỆN SA THẦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Tham mưu các nội
dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản
lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ
tài chính, giá.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
35
|
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân
|
Tham mưu theo dõi,
quản lý lĩnh vực kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kinh tế; Kế toán
|
|
36
|
Quản lý giao thông vận tải
|
Tham mưu quản lý về
hạ tầng và phát triển đô thị.
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình giao thông
|
|
37
|
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Tham mưu quản lý về
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền phân cấp, quản lý đội
ngũ công chức cấp xã, triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng, công tác cử tuyển,
chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ và các chế độ, chính sách khác.
|
Phòng Nội vụ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật Kinh tế
|
|
38
|
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản
|
Tham mưu quản lý tổ
chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; Tổ chức đăng ký hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải; quản lý hoạt động khoáng sản
tại địa phương.
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý tài nguyên
và môi trường
|
|
39
|
Quản lý về thủy lợi (hồ, đập, phòng chống lụt
bão)
|
Tham mưu xây dựng
phương án phòng, chống bão lũ, giảm nhẹ thiên tai, tổng hợp đề xuất các công
trình hư hỏng tu sửa và kiên cố hóa các kênh mương bị hư hỏng, đảm bảo nước đủ
tưới phục vụ sản xuất.
|
Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Thủy lợi; Nông
nghiệp
|
|
40
|
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở
|
Nắm bắt về lịch sử
văn hóa - xã hội, quan hệ quốc tế, tôn giáo và nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, tham
mưu tổ chức hoạt động thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại trên địa bàn theo
hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Văn hóa các dân tộc
thiểu số Việt Nam; Đông phương học
|
|
41
|
Quản lý thi đua - khen thưởng
|
Tham mưu quản lý
thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện (thực hiện các nhiệm vụ xây dựng dự
toán và quản lý các khoản chi về thi đua khen thưởng) và phụ trách công tác kế
toán tại Phòng Nội vụ.
|
Phòng Nội vụ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kinh tế; Kế toán
|
|
42
|
Thanh tra
|
Tham mưu xây dựng
các văn bản, kế hoạch thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện
nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng; thực hiện việc thanh tra trực tiếp tại các
cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện trên địa bàn.
|
Thanh tra huyện
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật
|
|
43
|
Quản lý dược, mỹ phẩm
|
Tham mưu lĩnh vực
quản lý y dược cổ truyền, trang thiết bị y tế, dược; mỹ phẩm trên địa bàn huyện.
|
Phòng Y tế
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Y; Dược
|
|
44
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Tham mưu về quản
lý ngân sách, thu ngân sách của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp,
kinh phí, dịch vụ tài chính, giá.
|
Văn phòng HĐND-
UBND huyện
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Tài chính; Kế
toán; Kiểm toán
|
|
II
|
UBND HUYỆN ĐĂK TÔ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Hành chính tổng hợp
|
Tham mưu về lĩnh vực
hành chính tổng hợp.
|
Văn phòng HĐND và
UBND huyện
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Hành chính; Tài
chính ngân hàng
|
|
46
|
Quản lý xây dựng
|
Tham mưu quản lý về
lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện.
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý xây dựng;
Kỹ thuật xây dựng
|
|
47
|
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị
|
Tham mưu quản lý về
hạ tầng và phát triển đô thị.
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Tài chính ngân
hàng
|
|
48
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư
|
Tham mưu các nội
dung về quản lý kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, về công tác mời thầu và
lĩnh vực đầu tư.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kinh tế - tổng hợp;
Xây dựng
|
|
49
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Tham mưu các nội
dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản
lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ
tài chính, giá.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
50
|
Quản lý đất đai
|
Tham mưu công tác
quản lý đất đai trên địa bàn huyện.
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý đất đai
|
|
III
|
UBND HUYỆN TU MƠ RÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Văn thư
|
Tham mưu công tác
văn thư cơ quan.
|
Văn phòng HĐND -
UBND
|
Văn thư viện trung
cấp
|
02.008
|
1
|
|
|
Cao đẳng
|
Văn thư lưu trữ
|
|
52
|
Quản trị công sở
|
Tham mưu quản lý
hành chính quản trị cơ quan.
|
Văn phòng HĐND
-UBND
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản trị kinh
doanh
|
|
53
|
Chuyên trách giúp HĐND, hành chính tổng hợp
|
Tham mưu giúp việc
cho HĐND huyện; tham mưu về lĩnh vực hành chính, tổng hợp.
|
Văn phòng HĐND
-UBND
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kinh tế phát triển
|
|
54
|
Quản lý giao thông vận tải
|
Tham mưu quản lý về
hạ tầng và phát triển đô thị.
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quy hoạch đô thị
và nông thôn
|
|
55
|
Quản lý đội ngũ CBCCVC; Cải cách hành chính
|
Tham mưu quản lý về
đội ngũ CBCCVC theo thẩm quyền phân cấp, quản lý đội ngũ công chức cấp xã,
triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng, công tác cử tuyển, chính sách tiền
lương, chế độ đãi ngộ và các chế độ, chính sách khác; Tham muu công tác cải
cách hành chính trên địa bàn huyện.
|
Phòng Nội vụ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật Kinh tế
|
|
56
|
Quản lý nghiệp vụ y; Quản lý dược, mỹ phẩm
|
Tham mưu lĩnh vực
quản lý nghiệp vụ y tế, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trên địa bàn
huyện; Tham mưu lĩnh vực quản lý y dược cổ truyền, trang thiết bị y tế, dược,
mỹ phẩm trên địa bàn huyện.
|
Phòng Y tế
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Y; Dược
|
|
57
|
Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề
|
Tham mưu công tác
quản lý về lao động việc làm và dạy nghề trên địa bàn huyện.
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật Hành chính
|
|
IV
|
UBND HUYỆN NGỌC HỒI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Quản lý về lâm nghiệp
|
Tham mưu công tác quản
lý bảo vệ và phát triển lâm nghiệp trên địa bàn huyện.
|
Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Lâm sinh
|
|
59
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Tham mưu các nội dung
về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt, quyết toán, quản lý
tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ tài
chính, giá.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Tài chính - Ngân
hàng
|
|
60
|
Hành chính một cửa
|
Tham mưu về công
tác một cửa, thủ tục hành chính của huyện.
|
Văn phòng HĐND và
UBND
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật; Kỹ sư Công
nghệ thông tin
|
|
V
|
UBND HUYỆN KON RẪY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Hành chính tư pháp
|
Tham mưu xây dựng,
tổ chức thực hiện các vấn đề theo quy định về lĩnh vực tư pháp.
|
Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật
|
|
62
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Tham mưu các nội
dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt, quyết toán, quản
lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ
tài chính, giá.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán - kiểm
toán
|
|
63
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư
|
Tham mưu các nội dung
về quản lý kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, về công tác mời thầu và lĩnh
vực đầu tư (nhiệm vụ chính: tham mưu các nội dung về quản lý kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội).
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản trị kinh
doanh
|
|
VI
|
UBND HUYỆN ĐĂK HÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Quản lý tôn giáo, tín ngưỡng
|
Tham mưu công tác
quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn huyện.
|
Phòng Nội vụ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Công tác xã hội và
phát triển cộng đồng; Luật; Tôn giáo
|
|
65
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Tham mưu các nội
dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản
lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ
tài chính, giá.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
2
|
|
|
Đại học
|
Kế toán; Kiểm
toán; Tài chính
|
|
66
|
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng;
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Tham mưu lĩnh vực
quản lý nhà nước về y tế dự phòng, y tế cơ sở; Tham mưu lĩnh vực quản lý, kiểm
tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện.
|
Văn phòng HĐND và
UBND huyện
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Y; Dược
|
|
67
|
Thanh tra
|
Tham mưu xây dựng
các văn bản, kế hoạch thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và thực hiện nhiệm
vụ phòng, chống tham nhũng; thực hiện việc thanh tra trực tiếp tại các cơ
quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện.
|
Thanh tra huyện
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán; Quản trị
kinh doanh
|
|
68
|
Kế toán
|
Tham mưu quản lý về
tài chính, tài sản cơ quan.
|
Phòng Tư pháp
|
Kế toán viên
|
06.031
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
69
|
Văn thư
|
Tham mưu công tác
văn thư cơ quan.
|
Văn phòng HĐND và
UBND huyện
|
Cán sự
|
01.004
|
1
|
|
|
Trung cấp
|
Văn thư - lưu trữ;
Lưu trữ;
Văn thư hành chính
|
|
VII
|
UBND HUYỆN IA H'DRAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
Quản lý đất đai
|
Tham mưu công tác
quản lý đất đai trên địa bàn huyện (Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt; Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển QSD đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng
thuộc thẩm quyền của UBND huyện).
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng (phụ trách lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường)
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý đất đai
|
|
71
|
Quản lý thông tin - truyền thông
|
Tham mưu QLNN về
lĩnh vực thông tin và truyền thông (Tham mưu các nội dung về công tác viễn
thông, thông tin đối ngoại, bưu chính, công nghệ thông tin; Giúp UBND huyện
trong việc tổ chức công tác bảo vệ an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt
động bưu chính, chuyển phát, viễn thông, công nghệ thông tin, Internet, phát
thanh, truyền hình; Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các
xã, thị trấn quản lý các đại lý bưu chính, viễn thông, Internet trên địa bàn
theo quy định của pháp luật).
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Công nghệ thông
tin
|
|
72
|
Thực hiện chính sách người có công
|
Tham mưu thực hiện
công tác quản lý chính sách người có công (Tham mưu UBND huyện các kế hoạch,
chương trình thuộc các lĩnh vực người có công trên địa bàn; Hướng dẫn, kiểm tra
các xã trong việc thực hiện công tác người có công theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực người có công đối với các cơ
quan, đơn vị, các xã).
|
Phòng Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Công tác xã hội;
Luật; Kinh tế
|
|
73
|
Hành chính tư pháp
|
Tham mưu, xây dựng,
tổ chức thực hiện các vấn đề theo quy định về lĩnh vực tư pháp (Giúp UBND
huyện thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban
nhân dân huyện quyết định việc thu hồi, hủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Ủy
ban nhân dân xã, thị trấn cấp trái với quy định của pháp luật (trừ trường hợp
kết hôn trái pháp luật); Quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử và cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định).
|
Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật; Hành chính
|
|
VIII
|
UBND HUYỆN ĐĂK GLEI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
Quản lý tổ chức - biên chế và hội
|
Tham mưu lĩnh vực
tổ chức bộ máy hành chính, các ĐVSN công lập, biên chế, vị trí việc làm, cơ cấu
chức danh công chức, CDNN viên chức, và các tổ chức hội thuộc lĩnh vực quản
lý trên địa bàn huyện.
|
Phòng Nội vụ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý nhà nước
|
|
75
|
Quản lý tôn giáo
|
Tham mưu quản lý
nhà nước về tôn giáo trên địa bàn huyện.
|
Phòng Nội vụ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Luật; Tôn giáo
|
|
76
|
Thực hiện chính sách người có công
|
Tham mưu thực hiện
công tác quản lý chính sách người có công.
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Công tác xã hội
|
|
77
|
Quản lý giao thông vận tải
|
Tham mưu quản lý về
hạ tầng và phát triển đô thị.
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Xây dựng cầu đường
|
|
78
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Tham mưu các nội
dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản
lý tài sản của các cơ quan hành chính và ĐVSN, kinh phí, dịch vụ tài chính,
giá.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Tài chính - Ngân
hàng
|
|
79
|
Theo dõi công tác dân tộc
|
Tham mưu quản lý
thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn huyện các nội dung liên quan đến
các công trình (dự án) ổn định dân cư, phát triển cơ sở hạ tầng thuộc Chương
trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN (Tham mưu công tác
quy hoạch, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư công trình xây dựng: đất ở,
nhà ở; đường giao thông; công trình thủy lợi nhỏ, điện, nước sinh hoạt và một
số công trình thiết yếu khác.... ).
|
Phòng Dân tộc
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Kinh tế xây dựng
|
|
80
|
Quản lý thông tin - truyền thông
|
Tham mưu quản lý
nhà nước về lĩnh vực thông tin và truyền thông.
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Công nghệ thông
tin
|
|
81
|
Thanh tra
|
Tham mưu xây dựng
các văn bản, kế hoạch thanh tra; giải quyết khiều nại, tố cáo và thực hiện
nhiệm vụ phòng chống tham nhũng; thực hiện việc thanh tra trực tiếp tại các
cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện.
|
Thanh tra
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Kỹ thuật Xây dựng
công trình giao thông
|
|
82
|
Kế toán
|
Tham mưu công tác
tài chính cơ quan.
|
Văn phòng HĐND -
UBND huyện
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
IX
|
UBND HUYỆN KON PLÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
Tham mưu các nội
dung về quản lý ngân sách, thu ngân sách, thẩm tra, phê duyệt quyết toán, quản
lý tài sản của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, kinh phí, dịch vụ
tài chính, giá.
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kế toán
|
|
84
|
Quản lý về trồng trọt (bảo vệ thực vật)
|
Tham mưu các hoạt
động về kỹ thuật cây trồng, phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ thực vật.
|
Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Nông nghiệp
|
|
X
|
UBND THÀNH PHỐ KON TUM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85
|
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị
|
Tham mưu Xây dựng
chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, tham mưu văn bản hướng dẫn, tổ chức
đánh giá, phân loại đô thị, quản lý hạ tầng.
|
Phòng Quản lý đô
thị
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Xây dựng cầu đường;
Xây dựng dân dụng; Điện kỹ thuật
|
|
86
|
Quản lý đất đai (kiêm nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý
đơn thư liên quan lĩnh vực đất đai)
|
- Thẩm định hồ sơ
đất đai trước khi trình Lãnh đạo UBND thành phố ký ban hành;
- Tham mưu, theo
dõi việc tiếp nhận và xử lý đơn thư liên quan đến lĩnh vực đất đai.
|
Văn phòng HĐND và
UBND
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Quản lý đất đai
|
|
87
|
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Tham mưu quản lý về
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền phân cấp; quản lý dội
ngũ công chức cấp xã, triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng, công tác cử tuyển,
chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ và các chế độ, chính sách khác.
|
Phòng Nội vụ
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản trị nhân lực
|
|
88
|
Quản lý thương mại
|
- Tham mưu về lĩnh
vực thương mại, dịch vụ.
- Tham mưu thực hiện
các chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của
phòng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành
phố.
|
Phòng Kinh tế
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Kinh doanh thương
mại; Hành chính
|
|
89
|
Thực hiện chính sách người có công
|
Tham mưu công tác
quản lý, thực hiện chính sách người có công.
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Công tác xã hội; Kế
toán, Quản trị kinh doanh
|
|
90
|
Quản lý môi trường
|
Tham mưu quản lý
công tác môi trường trên địa bàn thành phố.
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Môi trường; Quản
lý tài nguyên và Môi trường
|
|
91
|
Thanh tra
|
Tham mưu xây dựng
các văn bản, kế hoạch thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện
nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng; thực hiện việc thanh tra trực tiếp tại các
cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố trên địa bàn.
|
Thanh tra thành phố
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
|
Đại học
|
Quản lý xây dựng;
Kinh tế, Quản trị kinh doanh
|
|
TỔNG
|
118
|
3
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH, HUYỆN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên vị trí việc
làm cần tuyển dụng
|
Mô tả vị trí việc
làm cần tuyển dụng
|
Bộ phận, đơn vị
dự kiến bố trí công tác
|
Ngạch công chức
|
Mã số ngạch
|
Số lượng chỉ
tiêu cần tuyển dụng
|
Yêu cầu tối thiểu
về tiêu chuẩn trình độ
|
Tổng số
|
Thực hiện chính
sách thu hút
|
Chỉ tiêu tuyển dụng
người DTTS (tên DTTS ghi ở cột Ghi chú)
|
Trình độ đào tạo
|
Thuộc các
ngành, chuyên ngành đào tạo
|
I
|
UBND HUYỆN ĐĂK
HÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hành chính, tổng hợp
|
Tham mưu về lĩnh vực hành chính, tổng hợp.
|
Văn phòng HĐND và
UBND huyện
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
1
|
Đại học
|
Quản lý nhà nước
|
II
|
UBND HUYỆN ĐĂK
GLEI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý về chăn
nuôi
|
Tham mưu các hoạt động về chăn nuôi thú ý, kinh tế
trang trại.
|
Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
1
|
Đại học (Bác sỹ)
|
Thú y
|
3
|
Quản lý đất đai
|
Tham mưu công tác quản lý đất đai trên địa bàn
huyện.
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
Chuyên viên
|
01.003
|
1
|
|
1
|
Đại học (Kỹ sư)
|
Quản lý đất đai
|
TỔNG
|
3
|
0
|
3
|
|
|
Ghi chú
|
|
Xơ Đăng
|
Giẻ - Triêng
|
|
Giẻ - Triêng
|
|
[1] 65 biên chế
công chức dự phòng để thực hiện công tác cán bộ theo nhu cầu của các địa
phương, đơn vị
Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyển dụng công chức các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyển dụng công chức các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện ngày 04/01/2022 do tỉnh Kon Tum ban hành
5.459
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|