|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10493/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Cao Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
01/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10493/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 01
tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THU
THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2020 ĐẾN NĂM
2025
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày
11/11/2011;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu
trữ;
Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu
vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn giao nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu
trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Quyết định 2416/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đồng Nai;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thu thập tài
liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thu thập tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn của
các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử góp phần thực hiện
có hiệu quả Luật Lưu trữ và quy định của Nhà nước về quản lý tài liệu lưu trữ;
Quản lý thống nhất, đồng bộ và phát huy tối đa giá trị tài liệu lưu trữ của Lưu
trữ lịch sử tỉnh.
- Nhằm tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị của hồ
sơ, tài liệu lưu trữ theo Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ; Chỉ
thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công
tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
- Nhằm mục đích bảo quản an toàn đối với hồ sơ, tài
liệu một cách có hệ thống, khoa học, giúp công tác khai thác, tra cứu hồ sơ, tài
liệu được nhanh chóng, hiệu quả, phục vụ tốt công tác nghiên cứu, hoạt động của
các cơ quan, đơn vị, tổ chức góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Đồng Nai.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Các cơ quan tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
- Thực hiện chỉnh lý hồ sơ, tài liệu giấy và tài liệu
số hóa (Scan) hoàn chỉnh trước khi chuẩn bị giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh; lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị và thống kê thành mục lục hồ
sơ, tài liệu nộp lưu.
- Thành lập Hội đồng xác định giá trị hồ sơ, tài liệu
giấy và tài liệu số hóa của cơ quan và quyết định mục lục tài liệu nộp lưu; có
văn bản (kèm theo mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu) gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Hoàn thiện mục lục hồ sơ, tài liệu (03 bản) nộp
lưu sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ; cơ quan giao nộp tài liệu giữ
01 bản, Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Lưu trữ lịch sử) giữ 02 bản.
- Đề nghị các cơ quan, đơn vị phải giao nộp tài liệu
giấy song song với việc giao nộp tài liệu số hóa (kèm theo thiết bị lưu trữ di
động).
- Lập Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ
mật (nếu có) và vận chuyển tài liệu (tài liệu giấy và tài liệu số hóa) đến Lưu
trữ lịch sử tỉnh để giao nộp vào Kho Lưu trữ chuyên dụng tỉnh; thực hiện giao nộp
tài liệu theo mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đã được phê duyệt và văn bản thẩm
định của Sở Nội vụ.
- Giao nộp văn bản hướng dẫn chỉnh lý: Bản lịch sử
đơn vị hình thành phông và Lịch sử phông, hướng dẫn phân loại lập hồ sơ, hướng
dẫn xác định giá trị tài liệu và công cụ tra cứu kèm theo khối tài liệu; danh mục
tài liệu đóng dấu các mức độ mật (nếu có).
2. Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư -
Lưu trữ)
- Thống nhất với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu về loại tài liệu, thành phần tài liệu, thời gian tài liệu, số lượng tài liệu
và thời gian giao nộp tài liệu.
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu chuẩn bị tài liệu giao nộp, thẩm định mục lục, hồ sơ tài liệu nộp lưu do cơ
quan, tổ chức đề nghị giao nộp.
- Gửi văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu về kết quả phê duyệt; chuẩn bị các phòng, kho và các trang thiết
bị bảo quản để tiếp nhận tài liệu.
- Tiếp nhận tài liệu: Kiểm tra, đối chiếu mục lục hồ
sơ, tài liệu nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh với thực tế tài liệu giao nộp; tiếp
nhận hồ sơ, tài liệu; các văn bản hướng dẫn chỉnh lý kèm theo (nếu có) và mục lục
hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
- Đưa hồ sơ, tài liệu vào phòng, kho, tầng, xếp lên
giá, kệ và hoàn thiện mục lục hồ sơ vào hệ thống quản lý.
III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC
HIỆN
1. Đối tượng thực hiện
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh về ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đồng Nai.
2. Thời gian thực hiện
- Định kỳ vào quý II hàng năm (trước ngày 30/6)
các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm giao nộp tài liệu có giá trị bảo
quản vĩnh viễn về Lưu trữ lịch sử tỉnh trên cơ sở Kế hoạch thu thập hồ sơ, tài
liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh hàng năm của UBND tỉnh ban hành để kiểm tra thực
hiện.
- Dự kiến từ năm 2020 - 2025 phấn đấu đạt 70-80%
trên tổng số tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh (Đính kèm danh mục các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc và hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch; hàng năm tổng hợp kết
quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
- Định kỳ hàng năm tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử; báo cáo, đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện.
Đối với năm 2020 giao Sở Nội vụ, đôn đốc, kiểm tra,
hướng dẫn và thống nhất về thời gian, đối tượng thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh.
- Hướng dẫn quy trình, thủ tục nộp lưu hồ sơ, tài
liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh, tiến hành rà soát kiểm tra chất lượng đối với
tài liệu giấy và tài liệu số hóa (Scan) đối với các cơ quan, tổ thuộc nguồn nộp
lưu trước khi nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Đến cuối tháng 12/2025, tham mưu UBND tỉnh tổ chức
tổng kết thực hiện việc thu thập hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, đơn vị, thuộc
nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn 2020-2025.
2. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
- Chỉ đạo, phân công, xác định trách nhiệm cá nhân,
đơn vị trong công tác chuẩn bị lựa chọn, xác định giá trị tài liệu nộp lưu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư
- Lưu trữ) thống nhất về thời gian nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và
chuẩn bị tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng thời hạn quy định.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ, tài liệu có
giá trị bảo quản vĩnh viễn thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức kịp thời phản ánh về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đơn vị thuộc nguồn nộp lưu theo QĐ số 2416/QĐ-UBND ngày 13/7/2020;
- Sở Nội vụ:
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh (VX);
- Cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ);
- Lưu: VT, KGVX.
E/Hải-VX/8.2020
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH ĐỒNG NAI
(Đính kèm theo Kế hoạch số 10493/KH-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
STT
|
Tên đơn vị
|
Giai đoạn
|
Tổng số mét tài
liệu
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Số mét tài liệu
chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Số mét tài liệu
chỉnh lý sơ bộ
|
Số mét tài liệu
chưa chỉnh lý
|
Vĩnh viễn
|
Có thời hạn
|
|
Tổng các cơ quan đơn vị thuộc nguồn nộp lưu
|
|
62.260,9
|
6.168,4
|
29.035,8
|
13.635,1
|
13.421,6
|
|
1
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
2008-2015
|
271,5
|
-
|
-
|
229,0
|
42,5
|
|
2
|
Sở Công thương
|
2001-2015
|
369,5
|
19,0
|
291,1
|
-
|
59,4
|
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
2005-2015
|
105,0
|
-
|
-
|
105,0
|
-
|
|
4
|
Sở tư pháp
|
1980-2015
|
652,4
|
-
|
249,4
|
261,0
|
142,0
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
1996-2015
|
276,0
|
5,0
|
250,0
|
1,0
|
20,0
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1975-2015
|
1.616,0
|
1.207,9
|
360,1
|
-
|
48,0
|
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1975-2015
|
1.198,0
|
466,0
|
6,0
|
462,7
|
263,3
|
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1978-2015
|
265,0
|
45,0
|
-
|
220,0
|
-
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
1975-2015
|
2.102,5
|
372,0
|
1.730,5
|
-
|
-
|
|
10
|
Sở Văn hóa -Thể thao - Du lịch
|
2000-2015
|
511,5
|
3,5
|
157,5
|
309,0
|
41,5
|
|
11
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
1999-2015
|
334,0
|
2,0
|
332,0
|
-
|
-
|
|
12
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1975-2015
|
776,8
|
1,8
|
194,0
|
265,0
|
316,0
|
|
13
|
Sở Tài chính
|
1999-2015
|
1.115,0
|
94,0
|
894,0
|
124,0
|
3,0
|
|
14
|
Sở Giáo Dục và Đào tạo
|
1975-2019
|
771,0
|
183,0
|
121,0
|
58,0
|
409,0
|
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
1998-2015
|
56,1
|
-
|
-
|
53,1
|
3,0
|
|
16
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
2005-2015
|
102,0
|
1,0
|
19,0
|
23,0
|
59,0
|
|
17
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội
|
1993-2015
|
57,5
|
2,0
|
55,5
|
-
|
-
|
|
18
|
Văn phòng HĐND tỉnh Đồng Nai
|
2004-2015
|
70,9
|
1,8
|
69,1
|
-
|
-
|
|
19
|
Ban dân tộc tỉnh Đồng Nai
|
2008-2015
|
50,0
|
-
|
-
|
10,0
|
40,0
|
|
20
|
Sở Nội vụ
|
1976-2015
|
561,5
|
73,2
|
228,3
|
145,0
|
115,0
|
|
21
|
Sở Y tế
|
1975-2015
|
8.252,5
|
284,0
|
5.471,5
|
655,0
|
1.842,0
|
|
22
|
Sở NN&PTNT
|
1978-2015
|
1.617,6
|
10,5
|
482,9
|
571,9
|
552,3
|
|
23
|
BQL Khu công nghệ cao công nghệ sinh học
|
2016-2019
|
14,3
|
-
|
-
|
14,3
|
-
|
|
1
|
Tổng công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai
(Dofico)
|
1985-2015
|
21,0
|
-
|
-
|
13,0
|
8,0
|
|
2
|
Công ty TNHH Một thành viên xổ số kiến thiết và Dịch
vụ tổng hợp Đồng Nai
|
2000-2015
|
103,2
|
0,1
|
102,4
|
0,7
|
-
|
|
3
|
Công ty TNHH 1 thành viên Khai thác công trình Thủy
lợi Đồng Nai
|
2002-2015
|
206,0
|
-
|
-
|
-
|
206,0
|
|
1
|
Trường Đại học Đồng Nai
|
1976-2015
|
320,0
|
120,0
|
200,0
|
-
|
-
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Nghề Công nghệ cao Đồng Nai
|
2012-2015
|
98,0
|
-
|
-
|
98,0
|
-
|
|
3
|
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai
|
1977-2015
|
197,0
|
2,0
|
15,0
|
80,0
|
100,0
|
|
4
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai
|
1975-2015
|
58,0
|
-
|
-
|
-
|
58,0
|
|
5
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai
|
1976-2015
|
60,0
|
-
|
-
|
60,0
|
-
|
|
6
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
|
1981-2015
|
115,0
|
5,0
|
110,0
|
-
|
-
|
|
7
|
Nhà Xuất bản Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai
|
1995-2015
|
1.000,0
|
-
|
6,0
|
60,0
|
934,0
|
|
1
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, huyện
|
2015 trở về trước
|
2,3
|
-
|
-
|
2,3
|
-
|
|
2
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện
|
1990-2015
|
4.984,8
|
36,0
|
4.948,8
|
-
|
-
|
|
3
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Nai
|
1975-2015
|
400,0
|
2,1
|
131,2
|
-
|
266,7
|
|
4
|
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế khu vực, huyện
|
1990-2015
|
7.604,9
|
1.246,9
|
4.154,3
|
206,0
|
1.997,7
|
|
5
|
Cục Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện
|
1995-2015
|
35,0
|
-
|
-
|
24,0
|
11,0
|
|
6
|
Cục Hải quan tỉnh và Chi cục Hải quan huyện
|
2005-2015
|
7.118,2
|
94,0
|
242,0
|
6.742,2
|
40,0
|
|
7
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
1990-2015
|
188,4
|
2,1
|
186,3
|
-
|
-
|
|
8
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm xã hội cấp huyện
|
1992-2015
|
4.224,0
|
10,9
|
2.886,6
|
809,8
|
516,7
|
|
9
|
Viễn thông Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Bưu điện tỉnh, huyện
|
2008-2015
|
12,0
|
-
|
12,0
|
-
|
-
|
|
11
|
Điện lực tỉnh, huyện
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
12
|
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đồng
Nai
|
2003-2015
|
12,0
|
-
|
-
|
12,0
|
-
|
|
13
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh tỉnh Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh Đồng Nai
|
1976-2015
|
13,0
|
-
|
-
|
3,0
|
10,0
|
|
2
|
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
3,0
|
-
|
|
3
|
Hội Khuyến học tỉnh Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Hội Luật gia tỉnh Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin
|
2007-2015
|
4,0
|
-
|
-
|
-
|
4,0
|
|
6
|
Hội Nhà báo tỉnh Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Hội Người mù tỉnh Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Đồng Nai
|
1979-2015
|
7,0
|
5,5
|
1,0
|
-
|
0,5
|
|
8
|
Hội Sinh viên tỉnh Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Hội Chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù đày tỉnh Đồng
Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Ban Đại diện Hội người cao tuổi tỉnh Đồng Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
11
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đồng
Nai
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
12
|
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh Đồng Nai
|
2014-2015
|
3,0
|
1,0
|
2,0
|
-
|
-
|
|
13
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai
|
2008-2015
|
22,0
|
-
|
-
|
14,0
|
8,0
|
|
1
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
2004-2015
|
1.093,7
|
30,1
|
269,2
|
242,4
|
552,0
|
|
2
|
Huyện Định Quán
|
1977-2013
|
1.111,3
|
243,3
|
811,7
|
13,0
|
43,3
|
|
3
|
Huyện Xuân Lộc
|
1990-2015
|
515,0
|
20,0
|
160,0
|
65,0
|
270,0
|
|
4
|
Thành phố Long Khánh
|
1975-2015
|
2.160,5
|
448,0
|
1.432,5
|
-
|
280,0
|
|
5
|
Thành phố Biên Hòa
|
1975-2015
|
2.557,5
|
739,9
|
286,6
|
827,0
|
704,0
|
|
6
|
Huyện Long Thành
|
1987-2015
|
1.023,5
|
3,7
|
71,1
|
192,7
|
783,0
|
|
7
|
Huyện Thống Nhất
|
2004-2015
|
803,3
|
125,5
|
662,8
|
10,0
|
5,0
|
|
8
|
Huyện Tân Phú
|
1991-2015
|
1.561,0
|
108,0
|
864,0
|
-
|
589,0
|
|
9
|
Huyện Trảng Bom
|
2004-2015
|
1.260,5
|
45,0
|
168,5
|
605,0
|
442,0
|
|
10
|
Huyện Nhơn Trạch
|
1994-2015
|
1.235,7
|
69,6
|
416,8
|
-
|
749,3
|
|
11
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
1975-2015
|
1.134,5
|
158,0
|
183,0
|
45,0
|
748,5
|
|
Kế hoạch 10493/KH-UBND thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 10493/KH-UBND thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn từ ngày 01/09/2020 đến năm 2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
94
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|