|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Ngô Hạnh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số 1/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 07
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM
NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện đạt hiệu
quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
b) Đảm bảo thủ tục hành chính
hiện hành được kịp thời công bố và công khai theo thẩm quyền giải quyết của từng
cấp chính quyền và được niêm yết, công khai đầy đủ, khoa học tại Bộ phận Một cửa
các cấp, trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của của cơ
quan, đơn vị, địa phương; Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc
gia theo quy định.
c) Đảm bảo 05 nhóm chỉ số theo
quy định của Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời
gian thực trên môi trường điện tử được theo dõi thường xuyên; kịp thời có các
giải pháp nâng cao nhóm chỉ số đạt điểm số thấp; đảm bảo việc công khai, minh bạch
các thông tin về thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp
tiếp cận, thực hiện TTHC, giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ
quan nhà nước, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chỉ số năng
lực cạnh tranh của tỉnh.
d) Kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC; kịp thời phát hiện để loại bỏ
hoặc chỉnh sửa quy định TTHC không cần thiết, không hợp lý, hợp pháp và gây khó
khăn cho hoạt động của tổ chức, cá nhân; bảo đảm quy định TTHC đơn giản, dễ hiểu,
dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối tượng và cơ quan
thực hiện TTHC.
đ) Tăng cường cải cách, đơn giản
hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
gắn với đẩy mạnh phân cấp, trao quyền. Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ,
chuyên nghiệp, hiện đại, phục vụ nhân dân; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
2. Yêu cầu
a) Nêu cao tinh thần trách nhiệm,
quyết tâm chính trị, nỗ lực, hành động của người đứng đầu các bộ, ngành, địa
phương trong chỉ đạo tổ chức thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai. Xác định
kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các cơ quan, địa phương năm 2025 và giai đoạn
2021-2025.
b) Cải cách TTHC phát xuất phát
từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung
tâm, là chủ thể và là mục tiêu; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là
thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Thực hiện chỉ đạo, điều hành
trên môi trường điện tử thông qua việc sử dụng các nền tảng, dữ liệu số được kết
nối, chia sẻ đồng bộ thông suốt giữa các bộ, ngành, địa phương và trong nội bộ
cơ quan, tổ chức.
d) Bảo đảm sự phân công, phối hợp
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ
ràng trách nhiệm, thời hạn thực hiện và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
đ) Các sở, ban, ngành, địa
phương xác định rõ trách nhiệm và chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch này; kịp
thời phản ánh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo.
II. NHỮNG
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Quán triệt, triển khai chỉ đạo
của Bộ Chính trị về công tác cải cách TTHC tại Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22
tháng 12 năm 2024 và các nhiệm vụ, giải pháp theo yêu cầu của Quốc hội tại Nghị
quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 và các chương trình, kế hoạch,
đề án, văn bản được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, quyết tâm hoàn
thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
2025 tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ; Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
liên quan. Yêu cầu các Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
như sau:
1. Xây dựng các văn bản
chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn về hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Kiểm soát quy định
TTHC ngày từ khâu xây dựng văn bản QPPL
- Các sở, ban, ngành kiểm soát
chặt chẽ và thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động chính sách, TTHC tại các dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); lấy ý kiến tham gia của Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định TTHC; tiếp thu đầy đủ ý kiến thẩm định, thẩm
tra về chính sách, TTHC; nâng cao hiệu quả việc tham vấn đối tượng chịu tác động,
bảo đảm thực hiện đúng theo yêu cầu của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Thường xuyên giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định, TTHC sau khi được
ban hành; kịp thời lắng nghe, phát hiện để báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung những quy định, TTHC không còn phù hợp.
- Sở Tư pháp: Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh kiểm soát chặt chẽ quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật có quy định TTHC; hướng dẫn các sở, ban ngành của tỉnh thực hiện đúng quy
trình tham mưu cấp thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có TTHC theo
đúng quy định tại Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề
nghị xây dựng văn bản QPPL và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản QPPL.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tham gia ý kiến đối với các dự thảo có quy định TTHC đảm bảo theo quy định.
3. Ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; thực hiện cắt giảm
các loại giấy tờ không cần thiết, giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ
chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
4. Tăng cường công khai,
minh bạch TTHC, giải quyết TTHC đảm bảo đúng, kịp thời theo quy định.
5. Cắt giảm, đơn giản
hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
- Thường xuyên rà soát, tham
mưu xây dựng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố đầy
đủ TTHC nội bộ giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa UBND
tỉnh/các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh với UBND cấp huyện/phòng, ban chuyên
môn thuộc UBND huyện, UBND cấp xã tại văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh/Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
- Xác định đúng phạm vi, thẩm
quyền ban hành TTHC nội bộ để rà soát, đơn giản hóa theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu đề
ra tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ và Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 31/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tập trung tham mưu xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành
theo thẩm quyền sửa đổi các văn bản để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản
hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (nếu có).
- Rà soát, tái cấu trúc quy
trình các TTHC nội bộ trên các lĩnh vực: Kế hoạch; chiến lược; nhân sự; tài
chính - kế toán; văn thư lưu trữ; tài sản; thi đua - khen thưởng; hành chính, tổng
hợp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm quy định đầy đủ, rõ ràng, cụ thể, hợp lý
các bộ phận tạo thành cơ bản của TTHC theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát TTHC và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định của Chính phủ về thực
hiện TTHC toàn trình trên môi trường điện tử. Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nội
bộ này được thực hiện số hoá theo quy định của Chính phủ về thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử.
6. Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính đảm bảo theo quy định.
Duy trì và thực hiện tiếp nhận,
xử lý kịp thời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp gửi đến Hệ thống
thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị. Cập nhật và công khai đầy đủ
các phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử vào
Hệ thống thông tin để xử lý theo quy định của pháp luật.
Công khai địa chỉ và số điện
thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; phân loại, hướng dẫn
và chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm
quyền để xử lý theo quy định của pháp luật, góp phần hạn chế tiêu cực, tạo thuận
lợi cho người dân khi tham gia giải quyết TTHC.
7. Đổi mới việc thực hiện,
giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp
a) Các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Thường xuyên rà soát, theo
dõi, cập nhật, kịp thời xây dựng dự thảo Quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố TTHC, Danh mục TTHC đảm bảo thời gian theo quy định; 100% hồ
sơ TTHC phải được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh và liên thông, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân,
doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện.
- Đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa
với thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận,
giải quyết TTHC; tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các bộ, ngành, địa
phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ
chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) cập nhật, công khai
kịp thời, đầy đủ TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, đồng thời kiểm thử để
cung cấp dịch vụ công trực tuyến (một phần, toàn trình), TTHC thực hiện
nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo
100%.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thường xuyên nâng cấp hạ tầng,
hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh bảo đảm an ninh, an toàn thông tin
và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, các cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin dịch vụ công tập
trung thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành để giải quyết TTHC, cấp kết quả điện
tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp hoàn
toàn trên môi trường điện tử; phối hợp với Văn phòng Chính phủ nâng cấp Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC, đảm bảo thời gian theo quy định.
- Định kỳ hàng tháng công khai
kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công và danh sách cán bộ,
công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã.
c) Sở Thông tin và Truyền
thông: Thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương rà soát, tham
mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyền một phần đảm bảo theo quy định.
8. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục rà soát,
lựa chọn các dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần
đáp ứng điều kiện theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quyết định phê duyệt, đặc biệt, kiên quyết chưa đưa vào xây dựng, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến đối với TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông chưa có phương án cấu
trúc lại và đơn giản hóa quy trình hoặc không phát sinh hồ sơ trong ba năm gần
nhất.
Rà soát, đánh giá, cấu trúc lại
quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm, đồng
thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực tuyến liên
thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân, doanh nghiệp
và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
9. Tiếp tục tăng cường
công tác truyền thông, tuyên truyền; hội nghị tập huấn; xây dựng báo cáo để
thông tin, tuyên truyền các quy định, điểm mới về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông; ứng dụng một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích góp phần
nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân đối với cải cách TTHC.
10. Kiểm tra hoạt động
kiểm soát TTHC, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết TTHC tại sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC.
11. Thanh tra tỉnh tiếp
tục thực hiện các cuộc thanh tra chuyên đề về công tác cải cách, kiểm soát
TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử tại một số sở, ban, ngành, địa phương theo Quyết định số 2517/QĐ-UBND
ngày 06/12/2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thanh tra năm 2025 và Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 06/12/2024 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch thanh tra của tỉnh Yên Bái năm 2025; báo cáo cấp
có thẩm quyền kết quả kiểm tra, thanh tra, kịp thời đề xuất biện pháp chấn chỉnh
việc thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương.
(Các
nhiệm vụ trọng tâm tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển
khai công tác kiểm soát TTHC năm 2025 của đơn vị, địa phương mình để tổ chức
triển khai thực hiện và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh)
trước ngày 26/01/2025.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định và bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính
theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát
TTHC, cải cách TTHC.
Trên đây là kế hoạch thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết hoặc điều chỉnh
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT UBND tỉnh Ngô Hạnh Phúc;
- Các sở, ban, ngành;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh (NC);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1/KH-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Nội dung công việc
|
Kết quả công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Xây
dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát TTHC
|
Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Trước ngày 10/01/2025
|
2
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo,
điều hành về công tác Kiểm soát TTHC; Một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC
|
Văn bản
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
II
|
Công
bố, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã và kiểm soát chất lượng hồ sơ TTHC
|
1
|
Công bố TTHC hoặc Danh mục
các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi
bỏ
|
Thống kê, cập nhật các quy định
mới về TTHC, xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định và danh mục các TTHC của 3
cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
công bố
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
2
|
Kiểm tra, kiểm soát tính pháp
lý, tính đầy đủ của hồ sơ TTHC đề nghị công bố, công khai thuộc thẩm quyền giải
quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các Quyết định công bố TTHC, Danh
mục các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ áp dụng
trên địa bàn toàn tỉnh (TTHC theo từng ngành, lĩnh vực và TTHC áp dụng tại cấp
huyện, cấp xã).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
3
|
Công khai các TTHC trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Cập nhật dữ liệu các TTHC vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; kết nối, tích hợp dữ liệu các TTHC trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
4
|
Niêm yết công khai và tổ chức
thực thi các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố
|
- Thực hiện việc niêm yết
công khai toàn bộ TTHC đã được công bố tại các địa điểm tiếp nhận hồ sơ giải quyết
TTHC ở cơ quan, đơn vị theo quy định - Tổ chức thực hiện nghiêm túc các TTHC
đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố khi giải quyết công việc của tổ chức, cá
nhân tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
III
|
Xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh
|
Tờ trình, dự thảo Quyết định
phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Thường xuyên năm 2025
|
2
|
Kiểm soát về hình thức, nội dung
quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Văn bản trình công bố hoặc
văn bản kiểm soát chất lượng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan.
|
Thường xuyên năm 2025
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
|
Đảm bảo hoàn thành các chỉ
tiêu theo quy định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
Thường xuyên năm 2025
|
3.1.
|
Rà soát các dịch vụ công trực
tuyến đủ điều kiện đưa lên DVCTT toàn trình, DVCTT một phần gửi Sở TTT tổng hợp
|
Văn bản và các DVCTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện, cấp xã;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên năm 2025
|
3.2.
|
Thẩm định, tổng hợp hoàn thiện
dự thảo Quyết định, các DVCTT trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Quyết định và Danh mục
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện, cấp xã;
|
Thường xuyên năm 2025
|
3.3.
|
Thẩm định, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công
trực tuyến một phần của các cấp chính quyền do Sở Thông tin và truyền thông
trình
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; cấp xã.
|
Thường xuyên năm 2025
|
3.4.
|
Cập nhật, tích hợp các Dịch vụ
công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia về TTHC
|
Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình; dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Các sở, ban, ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh; Sở
Thông tin và Truyền thông;
- UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
|
Ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
|
IV
|
Rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề xuất cải cách thủ tục hành
chính
|
1
|
Rà soát, đánh giá TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (có Kế hoạch
riêng)
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I đến trước ngày 18/8/2025
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất giải
pháp, sáng kiến cải cách TTHC.
|
Văn bản
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện, cấp xã;
- Các đơn vị thực hiện thủ tục
hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo sáng kiến, giải pháp
|
V
|
Thống
kê, rà soát TTHC nội bộ cơ quan hành chính nhà nước
|
1
|
- Tiếp tục rà soát, thống kê
trình công bố sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ đảm bảo 90% TTHC nội bộ giữa cơ
quan hành chính nhà nước được công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử
tỉnh. - Rà soát 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý, đề xuất phương án đơn
giản hóa, bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa 50% thủ tục hành chính nội
bộ và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính nội bộ.
|
Tờ trình, dự thảo Quyết định
phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
VI
|
Bảo
đảm chất lượng đối với đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
Đánh giá tác động quy định về
TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (theo quy định tại khoản 4 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm
2020) do các sở, ban, ngành chủ trì soạn thảo và lấy ý kiến của Văn phòng
UBND tỉnh Tiếp tục thực hiện tốt việc đánh giá tác động, thẩm định TTHC tại đề
nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm các TTHC được
quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý và với chi phí tuân thủ thấp nhất.
|
Thực hiện nghiêm túc việc điền
các biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân
thủ của TTHC; gửi Hồ sơ lấy ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh theo quy định tại
Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và được
sửa đổi, bổ sung tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành được giao
chủ trì soạn thảo văn bản
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
2
|
Tham gia ý kiến về TTHC quy định
trong dự thảo văn bản QPPL do các sở, ban, ngành soạn thảo
|
Văn bản tham gia ý kiến đối với
quy định TTHC trong lập đề nghị xây dựng pháp luật và các dự án, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành được giao
chủ trì soạn thảo văn bản
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
VII
|
Tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính
|
|
|
1
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC
|
Niên yết công khai tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị về địa chỉ, số điện thoại, địa
chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính của các tổ chức, cá nhân.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
2
|
Tổ chức việc tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
và phân loại xử lý chuyển các phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý; đôn đốc; kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ
quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
3
|
Xử lý phản ánh kiến nghị về
quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả giải quyết phản
ánh, kiến nghị
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
4
|
Công khai kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Sau khi có báo cáo kết quả giải
quyết phản ánh, kiến nghị của các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
VIII
|
Công
tác truyền thông về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các quy
định về cải cách TTHC
|
- In ấn tờ rơi, tờ gấp, cuốn
tài liệu tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Quý III, Quý IV năm 2025
|
- Truyền thông qua các hình thức
như: mở các lớp tập huấn về nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC; các buổi họp,
hội nghị…
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
IX
|
Kiểm
tra, đánh giá việc triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính tại các cơ
quan, đơn vị
|
|
1
|
Kiểm tra tại các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
TTHC theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ, như: ban hành
các văn bản chỉ đạo, niêm yết các TTHC đầy đủ, giải quyết TTHC đúng thời hạn
quy định…
|
Các văn bản tổ chức thực hiện
và báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Quý III, Quý IV năm 2025
|
X
|
Về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện các nội
dung theo các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính...
|
XI
|
Tổng
hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trình
Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ theo định kỳ hoặc đột xuất
|
Báo cáo của UBND tỉnh hàng
quý, báo cáo 01 năm hoặc theo yêu cầu của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Xong trước ngày 22 hàng quý năm 2025 (đối với báo cáo quý) và xong trước
ngày 22/12/2025 (đối với báo cáo năm)
|
XII
|
Học
tập kinh nghiệm
|
|
|
|
|
1
|
Tham quan, học tập kinh nghiệm
tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tốt công tác cải cách
TTHC, kiểm soát TTHC
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 1/KH-UBND triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1/KH-UBND triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm ngày 07/01/2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
9
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|