|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/KH-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 08 tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TINH
GIẢN BIÊN CHẾ ĐẾN NĂM 2021 CỦA TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế,
tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016; mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy Trà Vinh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về "một số
vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả";
Thời gian qua, tỉnh Trà Vinh đã triển
khai, thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, như: Ban hành Quyết định phê duyệt
Đề án tinh giản biên chế từ năm 2015-2021, tổ chức thẩm định, lập danh sách đối
tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế định
kỳ hàng năm, trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính thẩm tra, phê duyệt. Tuy nhiên, số lượng cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện chính sách tinh giản biên chế từ năm 2015-2017 chưa đạt chỉ tiêu so với kế
hoạch đề ra. Để việc thực hiện chính sách tinh giản biên
chế của tỉnh Trà Vinh đảm bảo đạt chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra, đồng thời bổ
sung thêm tỷ lệ giảm biên chế đến năm 2021 đạt ít nhất 10% so với số biên chế
được giao năm 2015 theo quy định của Bộ Nội vụ tại Công văn số 5470/BNV-TCBC
ngày 13/10/2017 về việc triển khai Kết luận số 17-KL/TW của Bộ Chính trị về
tinh giản biên chế Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng
Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chủ
trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Đảm bảo đến năm 2021 thực hiện giảm
ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015.
- Từng bước nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thu hút người có đức, có tài vào làm việc
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện tinh giản biên chế
phải đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định; tiến hành trên cơ
sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
phải nêu cao vai trò, trách nhiệm cá nhân trong tổ chức, triển khai thực hiện
tinh giản biên chế; kết quả thực hiện được xem là một trong những tiêu chí đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu
tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) theo hướng quy định rõ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và không chồng chéo, trùng lắp; có cơ cấu hợp lý, nhất
là cơ cấu về tổ chức bên trong của mỗi cơ quan, đơn vị,
- Thường xuyên rà soát những nhiệm vụ
mà cơ quan nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không
có hiệu quả để chuyển sang các tổ chức ngoài nhà nước đảm nhận. Giải thể, tổ chức
lại các cơ quan, đơn vị hoạt động không hiệu quả. Không thành lập các tổ chức
trung gian, chỉ thành lập tổ chức mới trong trường hợp có sự chỉ đạo của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy.
- Quá trình sắp xếp lại tổ chức bộ
máy không được tăng thêm đầu mối hoặc tổ chức bên trong. Quy hoạch mạng lưới
các trường, lớp học phải đảm bảo theo quy định của các cấp học, bậc học; sắp xếp
lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế theo hướng tinh gọn,
hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Về tinh giản biên chế
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong cơ quan, đơn vị.
- Từng cơ quan, đơn vị thực hiện
nghiêm túc chính sách tinh giản biên chế và giảm biên chế trong 04 năm
(2018-2021) và từng năm theo đúng Kế hoạch tinh giản biên chế của tỉnh Trà Vinh
đến năm 2021, đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Kết luận số 17-KL/TW
ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên
chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016; mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp giai đoạn 2017-2021 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương,
của tỉnh; trong đó, thực hiện đúng lộ trình giảm biên chế, đảm bảo đến năm 2021
giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm về việc thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. KẾ HOẠCH TINH
GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ
KẾ HOẠCH GIẢM BIÊN CHẾ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2021
1. Về kế hoạch thực hiện chính
sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ
a) Từ năm 2015 đến năm 2017, tỉnh Trà
Vinh có 406 người thực hiện chính sách tinh giản biên chế được Bộ Nội vụ thẩm
tra, phê duyệt. Trong đó, hệ Nhà nước 405 người (61 công chức; 273 viên chức;
10 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; 61 cán bộ, công chức cấp
xã), Doanh nghiệp 01 người, chiếm tỷ lệ 3,27% so với số biên chế công chức và
1,33% so với số biên chế viên chức được giao năm 2015 (không tính số lao động hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và số cán bộ, công chức cấp xã).
b) Từ năm 2018 đến năm 2021, tỉnh Trà
Vinh dự kiến số lượng đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ là 963 người
(45 công chức, 918 viên chức), chiếm tỷ lệ 2,41% so với số biên chế công chức
và 4,47% so với số biên chế viên chức được giao năm 2015, như sau:
- Năm 2018 tinh giản 214 người (công
chức 12, viên chức 202).
- Năm 2019 tinh giản 200 người (công
chức 09, viên chức 191).
- Năm 2020 tinh giản 233 người (công
chức 09, viên chức 224).
- Năm 2021 tinh giản 316 người (công
chức 15, viên chức 301).
(Đính kèm Phụ lục kế hoạch tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ đến năm 2021 của các cơ
quan, đơn vị)
2. Về thực hiện giảm biên chế
Để đảm bảo đến năm 2021, tỉnh Trà
Vinh thực hiện giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015; Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh đưa ra lộ trình giảm biên chế đến năm 2021 như sau:
a) Đối với biên
chế công chức:
Tổng số biên chế công chức của tỉnh
Trà Vinh năm 2015 được Bộ Nội vụ giao là 1.868 biên chế, thì đến năm 2021, Ủy
ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 187 biên chế công chức. Đến năm 2017, Bộ Nội
vụ giao cho tỉnh Trà Vinh là 1.827 biên chế công chức, đã giảm được 41 biên chế
công chức so với năm 2015 (tương đương giảm 2,19%) so với biên chế công chức được
giao năm 2015. Trong 04 năm còn lại (2018-2021), tỉnh Trà
Vinh thực hiện giảm ít nhất 7,81% (tương đương giảm ít nhất 146 biên chế công
chức) theo quy định của Trung ương.
Để thực hiện giảm số biên chế công chức
đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức được giao năm
2015 và số biên chế công chức chưa thực hiện, số đối tượng thực hiện chính sách
tinh giản biên chế, số biên chế công chức nghỉ hưu và thôi việc theo quy định
trong 04 năm (2018-2021) của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
giảm biên chế công chức của các cơ quan, đơn vị từ năm 2018-2021, như sau:
- Năm 2018 là 40 biên chế.
- Năm 2019 là 35 biên chế.
- Năm 2020 là 39 biên chế.
- Năm 2021 là 34 biên chế.
b) Đối với số lượng người làm việc
(biên chế viên chức);
Tổng số biên chế viên chức của tỉnh
Trà Vinh năm 2015 được Bộ Nội vụ thẩm định là 20.549 biên chế, thì đến năm
2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 2.055 biên chế. Đến năm 2017, Bộ Nội
vụ thẩm định cho tỉnh Trà Vinh là 20.218 biên chế, đã giảm được 331 biên chế
viên chức so với năm 2015 (tương đương giảm 1,61 %) so với số biên chế viên chức
được giao năm 2015. Trong 04 năm còn lại (2018-2021), tỉnh Trà Vinh thực hiện
giảm ít nhất 8,39% (tương đương giảm 1.723 biên chế viên chức).
Để thực hiện giảm
số biên chế viên chức đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, căn cứ chỉ tiêu biên chế viên
chức được giao năm 2015 và số biên chế viên chức chưa thực hiện, số đối tượng
thực hiện chính sách tinh giản biên chế, số biên chế viên chức nghỉ hưu và thôi
việc theo quy định trong 04 năm (2018-2021) của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện giảm biên chế viên chức của các cơ quan, đơn vị từ năm
2018-2021 như sau:
- Năm 2018 là 431 biên chế.
- Năm 2019 là 685 biên chế.
- Năm 2020 là 687 biên chế.
- Năm 2021 là 690 biên chế.
c) Đối với lao động hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ:
Tổng số lao động hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 1.450 lao động, thì đến năm
2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 145 lao động.
Từ năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ. Trong 04 năm còn lại (2018-2021),
tỉnh Trà Vinh thực hiện giảm ít nhất 145 lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ (tương đương giảm 10% so với số lao động được giao năm
2015).
Để thực hiện giảm số lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của tỉnh đảm bảo đạt chỉ tiêu
trên, từ năm 2018-2021, Ủy ban nhân
dân tỉnh sẽ giảm ít nhất 10% số lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP được giao năm 2015 cho các cơ quan, đơn vị và số lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP chưa thực hiện đến năm 2017 của các cơ quan,
đơn vị; thực hiện giảm số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã
giao cho một số hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh sau khi thực hiện khoán kinh
phí hoạt động cho các hội có tính chất đặc thù gắn với nhiệm vụ được Nhà nước
giao, cụ thể:
- Năm 2018 là 82 người.
- Năm 2019 là 29 người.
- Năm 2020 là 28 người.
- Năm 2021 là 31 người.
d) Đối với những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm:
- Tổng số những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 2.228 người,
thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 223 người. Từ
năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lượng những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố. Để
thực hiện giảm những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm bảo đạt chỉ
tiêu trên, từ năm 2018-2021, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giảm ít nhất 227
người hoạt động không chuyên trách cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố
(tương đương giảm 10,19% so với số được
giao năm 2015).
- Tổng số những người hoạt động không
chuyên trách ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015 là 2.448 người,
thì đến năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phải giảm ít nhất 245
người. Từ năm 2015-2017, tỉnh Trà Vinh chưa giảm số lượng những người hoạt động
không chuyên trách ấp, khóm. Để thực hiện giảm những người hoạt động không
chuyên trách ấp, khóm đảm bảo đạt chỉ tiêu trên, từ năm 2018-2021, Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện giảm ít nhất 249 người hoạt động không chuyên trách ấp
khóm tại các huyện, thị xã, thành phố (tương đương giảm 10,17% so với số được
giao năm 2015).
(Đính kèm Phụ lục Kế hoạch giảm
biên chế công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP đến năm 2021 của các cơ quan, đơn vị
và Phụ lục Kế hoạch giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp
xã, ấp, khóm đến năm 2021 của các huyện, thị xã, thành phố)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, thống nhất nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh trong toàn cơ quan và các tổ
chức, đơn vị trực thuộc, đảm bảo thực hiện thống nhất, hiệu quả.
c) Tổ chức thực hiện nghiêm chính
sách tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, đảm bảo đúng nguyên tắc
và quy trình theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2015 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC
ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2015 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế.
d) Lập danh sách và dự toán kinh phí
thực hiện chính sách tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị định kỳ 02 lần/năm
(6 tháng/1 lần), trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở Kế hoạch tinh
giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh trong thực hiện Kế hoạch này. Nếu việc thực hiện tinh giản biên chế của
cơ quan, đơn vị không đúng theo Kế hoạch này sẽ kiểm điểm trách nhiệm người đứng
đầu.
e) Thực hiện kịp thời việc chi trả
chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế thuộc cơ quan, đơn vị, đảm bảo
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nội vụ và các
ngành liên quan triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế; tham mưu, đề
xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí kinh phí và bảo đảm kinh phí thực
hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán
kinh phí chi trả chế độ cho các đối tượng tinh giản biên chế ở các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
phát kinh phí cho các cơ quan, đơn vị đúng theo số lượng biên chế đã được cấp
có thẩm quyền giao.
3. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, đảm bảo
tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của
Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao
biên chế công chức, biên chế viên chức đúng quy định, đảm bảo đạt chỉ tiêu cắt
giảm biên chế theo quy định của Trung ương.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh chỉ tiêu cắt giảm biên chế phù hợp với số lượng giảm biên chế của Bộ Nội
vụ theo từng năm.
đ) Rà soát, kiểm tra việc quản lý, sử
dụng số biên chế đã thực hiện tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị.
e) Hàng năm, tổng hợp kết quả, đánh
giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của tỉnh, báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- BLĐVP;
- Phòng HC-TC;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP
NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
TT
|
Tên cơ quan
|
Số lượng
biên chế được giao
năm 2015
|
Tổng số tinh giản biên chế từ năm
2015-2021 (Không tính lao động hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP;
cán bộ, công chức cấp
xã)
|
Dự kiến tỷ lệ % tinh giản biên chế từ
năm 2015-2021
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Năm 2015-2021
|
Năm 2015-2017 (đã thực hiện)
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
Năm 2015-2021
|
Năm 2015-2017 (đã thực hiện)
|
Năm 2018-2021
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
32
|
32
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3,13%
|
0
|
3,13%
|
0
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ
tinh giản biên chế
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
91
|
68
|
23
|
5
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4,41%
|
0
|
4,41%
|
0
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ
tinh giản biên chế
|
3
|
Sở Nội vụ
|
77
|
68
|
9
|
2
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,94%
|
11,11%
|
1,47%
|
0
|
1,47%
|
11,11%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên
chế công chức
|
4
|
Sở Giao
thông vận tải
|
128
|
42
|
86
|
0
|
6
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
6,98%
|
0
|
2,33%
|
0
|
4,65%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
5
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
180
|
54
|
126
|
4
|
13
|
0
|
3
|
1
|
2
|
0
|
4
|
1
|
1
|
2
|
3
|
7,41%
|
10,32%
|
0
|
2,38%
|
7,41%
|
7,94%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ
tinh giản biên chế đối với biên
chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế công chức
|
6
|
Sở Y tế
|
3.269
|
62
|
3.207
|
4
|
239
|
4
|
51
|
0
|
42
|
0
|
49
|
0
|
51
|
0
|
46
|
6,45%
|
7,45%
|
6,45%
|
1,59%
|
0
|
5,86%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
7
|
Sở Xây dựng
|
59
|
45
|
14
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
4,44%
|
7,14%
|
0
|
7,14%
|
4,44%
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
8
|
Sở Công
Thương
|
119
|
87
|
32
|
4
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4,60%
|
0
|
3,45%
|
0
|
1,15%
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
9
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
111
|
58
|
53
|
6
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
10,34%
|
9,44%
|
1,72%
|
1,89%
|
8,62%
|
7,55%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ
tinh giản biên chế đối với biên
chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế viên chức
|
10
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
64
|
32
|
32
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3,13%
|
0
|
3,13%
|
0
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
11
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
741
|
133
|
608
|
3
|
7
|
3
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,26%
|
1,15%
|
2,26%
|
1,15%
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
12
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
54
|
36
|
18
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,78%
|
0
|
2,78%
|
0
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
13
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
2.251
|
55
|
2.196
|
1
|
74
|
1
|
28
|
0
|
4
|
0
|
11
|
0
|
9
|
0
|
22
|
1,82%
|
3,37%
|
1,82%
|
1,28%
|
0
|
2,09%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
14
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
291
|
49
|
242
|
6
|
31
|
1
|
22
|
2
|
3
|
0
|
0
|
2
|
3
|
1
|
3
|
12,24%
|
12,81%
|
2,04%
|
9,09%
|
10,20%
|
3,72%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
15
|
Sở Tư pháp
|
61
|
32
|
29
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3,13%
|
3,45%
|
3,13%
|
0
|
0
|
3,45%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
16
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
70
|
30
|
40
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,50%
|
0
|
2,50%
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
17
|
Ban Quản lý
Khu kinh tế
|
49
|
33
|
16
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6,06%
|
0
|
3,03%
|
0
|
3,03%
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
18
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình
|
133
|
0
|
133
|
0
|
21
|
0
|
2
|
0
|
5
|
0
|
5
|
0
|
5
|
0
|
4
|
0
|
15,79%
|
0
|
1,50%
|
0
|
14,29%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
19
|
Trường Đại
học Trà Vinh
|
719
|
0
|
719
|
0
|
7
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,97%
|
0
|
0,97%
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
20
|
Trung tâm
sinh hoạt thanh thiếu nhi
|
12
|
0
|
12
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16,67%
|
0
|
16,67%
|
0
|
0
|
Đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
21
|
Trường Cao
đẳng Nghề Trà Vinh
|
75
|
0
|
75
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
5,33%
|
0
|
0
|
0
|
5,33%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
22
|
Trường Cao
đẳng Y tế
|
53
|
0
|
53
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1,89%
|
0
|
0
|
0
|
1,89%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
23
|
UBND thành
phố Trà Vinh (không tính cán bộ, công chức cấp xã)
|
1.195
|
106
|
1.089
|
4
|
114
|
4
|
9
|
0
|
26
|
0
|
26
|
0
|
25
|
0
|
28
|
3,77%
|
10,47%
|
3,77%
|
0,83%
|
0
|
9,64%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên
chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với biên chế công chức
|
24
|
UBND huyện
Càng Long (không tính cán bộ, công chức cấp xã)
|
2.151
|
101
|
2.050
|
8
|
116
|
5
|
11
|
1
|
26
|
2
|
18
|
0
|
23
|
0
|
38
|
7,92%
|
5,66%
|
4,95%
|
0,54%
|
2,97%
|
5,12%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
25
|
UBND huyện Cầu
Ngang (không tính cán bộ, công chức cấp xã)
|
1.864
|
101
|
1.763
|
9
|
166
|
3
|
17
|
1
|
35
|
0
|
29
|
2
|
34
|
3
|
51
|
8,91%
|
9,41%
|
2,97%
|
0,96%
|
5,94%
|
8,45%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
26
|
UBND huyện
Trà Cú (không tính cán bộ, công chức cấp xã)
|
1.821
|
101
|
1.720
|
17
|
116
|
7
|
21
|
2
|
19
|
3
|
25
|
2
|
25
|
3
|
26
|
16,83%
|
6,74%
|
6,93%
|
1,22%
|
9,90%
|
5,52%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế viên chức
|
27
|
UBND huyện Cầu Kè
(không tính cán bộ, công chức cấp xã)
|
1.596
|
99
|
1.497
|
6
|
43
|
6
|
43
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6,06%
|
2,87%
|
6,06%
|
2,87%
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
28
|
UBND huyện
Duyên Hải (không tính cán bộ, công chức cấp xã)
|
962
|
64
|
898
|
1
|
11
|
1
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,56%
|
1,22%
|
1,56%
|
1,22%
|
0
|
0
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
29
|
UBND huyện Tiểu Cần
(không tính cán bộ, công chức cấp xã)
|
1.416
|
99
|
1.317
|
10
|
118
|
6
|
16
|
0
|
21
|
1
|
10
|
0
|
27
|
3
|
44
|
10,10%
|
8,95%
|
6,06%
|
1,21%
|
4,04%
|
7,74%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế công chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế viên chức
|
30
|
UBND huyện
Châu Thành (không tính cán bộ, công chức
cấp xã)
|
1.731
|
99
|
1.632
|
5
|
9
|
4
|
5
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
5,05%
|
0,56%
|
4,04%
|
0,31%
|
1,01%
|
0,25%
|
Không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế
|
31
|
UBND thị xã
Duyên Hải (không tính cán bộ, công chức cấp xã)
|
747
|
63
|
684
|
5
|
84
|
3
|
13
|
1
|
13
|
1
|
11
|
0
|
15
|
0
|
32
|
7,93%
|
12,28%
|
4,76%
|
1,90%
|
3,17%
|
10,38%
|
Dự kiến đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế viên chức và không đạt tỷ lệ tinh giản biên chế đối với
biên chế công chức
|
Tổng số
|
22.122
|
1.749
|
20.373
|
106
|
1.191
|
61
|
273
|
12
|
202
|
9
|
191
|
9
|
224
|
15
|
301
|
5,68%
|
5,80%
|
3,27%
|
1,33%
|
2,41%
|
4,47%
|
|
* Ghi chú:
- Các cơ quan, đơn vị chưa đạt
tỷ lệ tinh giản biên chế và các cơ quan, đơn không có đối tượng
tinh giản biên chế phải dự kiến bổ sung đối tượng tinh giản biên chế
theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP từ nay đến năm 2021, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo đạt tỷ lệ 10% theo quy định
- Không tính đối tượng tinh giản biên
chế là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP;
cán bộ, công chức cấp xã.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH GIẢM BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
TT
|
Tên cơ quan
|
Số lượng biên chế được giao 2015
|
Số lượng biên chế được giao 2017
|
Số lượng biên chế được giao 2015-2017
|
Số biên chế giảm từ
năm 2018-2021
|
Tỷ lệ % giảm biên chế từ năm 2015-2021
|
Ghi
chú
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng 68
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng 68
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Hợp đồng 68
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
1
|
Văn phòng HĐND
tỉnh
|
32
|
0
|
6
|
30
|
0
|
6
|
-2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
12,50%
|
0
|
16,67%
|
|
2
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
68
|
23
|
41
|
67
|
23
|
41
|
-1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
11
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
2
|
9,86%
|
13,04%
|
36,59%
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
68
|
9
|
7
|
64
|
9
|
5
|
-4
|
0
|
-2
|
1
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
13,24%
|
22,22%
|
28,57%
|
|
4
|
Sở Giao
thông vận tải
|
42
|
86
|
11
|
41
|
46
|
11
|
-1
|
-40
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
2
|
1
|
1
|
0
|
1
|
11,90%
|
51,16%
|
18,18%
|
|
5
|
Sở Lao động
- Thương binh và xã hội
|
54
|
126
|
37
|
53
|
122
|
40
|
-1
|
-4
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
1
|
11,11%
|
11,11%
|
10%
|
|
6
|
Sở Y tế
|
62
|
3.207
|
165
|
61
|
3.165
|
169
|
-1
|
-42
|
4
|
0
|
27
|
14
|
2
|
52
|
1
|
2
|
100
|
1
|
2
|
100
|
1
|
11,29%
|
10,01%
|
10,06%
|
|
7
|
Sở Xây dựng
|
45
|
14
|
5
|
43
|
0
|
5
|
-2
|
-14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
11,11%
|
100%
|
20%
|
|
8
|
Sở Công
Thương
|
87
|
32
|
9
|
85
|
29
|
8
|
-2
|
-3
|
-1
|
2
|
1
|
1
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
10,34%
|
12,50%
|
22,22%
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
58
|
53
|
9
|
56
|
41
|
10
|
-2
|
-12
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
10,34%
|
22,64%
|
10%
|
|
10
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
32
|
32
|
8
|
30
|
32
|
6
|
-2
|
0
|
-2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
12,50%
|
12,50%
|
25%
|
|
11
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
133
|
608
|
31
|
130
|
535
|
36
|
-3
|
-73
|
5
|
4
|
4
|
4
|
3
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
10,53%
|
12,66%
|
11,11%
|
Tiếp tục giảm số biên chế viên chức
tại các Chi cục trực thuộc, Đề án số 11/ĐA-SNN khi thực hiện sắp xếp
|
12
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
36
|
18
|
3
|
36
|
15
|
3
|
0
|
-3
|
0
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
11,11%
|
38,89%
|
33,33%
|
|
13
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
55
|
2.196
|
79
|
54
|
2.164
|
103
|
-1
|
-32
|
24
|
3
|
13
|
12
|
1
|
50
|
0
|
1
|
60
|
0
|
0
|
65
|
0
|
10,91%
|
10,02%
|
11,65%
|
|
14
|
Sở văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
49
|
242
|
49
|
48
|
224
|
46
|
-1
|
-18
|
-3
|
2
|
9
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
12,24%
|
11,16%
|
10,20%
|
|
15
|
Sở Tư pháp
|
32
|
29
|
5
|
29
|
25
|
5
|
-3
|
-4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
10,34%
|
17,24%
|
20%
|
|
16
|
Sở Khoa học
và công nghệ
|
30
|
40
|
6
|
30
|
38
|
6
|
0
|
-2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
10%
|
10%
|
16,67%
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
41
|
0
|
3
|
40
|
0
|
3
|
-1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
12,20%
|
0
|
33,33%
|
|
18
|
Sở Tài
chính
|
54
|
0
|
5
|
52
|
0
|
5
|
-2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
14,81%
|
0
|
20%
|
|
19
|
Ban Dân tộc
tỉnh
|
21
|
0
|
2
|
21
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14,29%
|
0
|
50%
|
|
20
|
Ban Quản lý
Khu kinh tế
|
33
|
16
|
6
|
33
|
16
|
7
|
0
|
0
|
1
|
4
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12,12%
|
12,50%
|
14,29%
|
|
21
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình Trà Vinh
|
0
|
133
|
5
|
0
|
131
|
5
|
0
|
-2
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
5
|
1
|
0
|
5
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
15,79%
|
20%
|
|
22
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
0
|
719
|
45
|
0
|
100
|
8
|
0
|
-619
|
-37
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
86,09%
|
82,22%
|
|
23
|
Trung tâm
sinh hoạt thanh thiếu nhi
|
0
|
12
|
2
|
0
|
11
|
2
|
0
|
-1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
16,67%
|
50%
|
|
24
|
Trường Cao
đẳng Nghề Trà Vinh
|
0
|
75
|
5
|
0
|
71
|
5
|
0
|
-4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
10,67%
|
20%
|
|
25
|
Trường Cao
đẳng Y tế
|
0
|
53
|
4
|
0
|
50
|
5
|
0
|
-3
|
1
|
0
|
50
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100%
|
100%
|
|
26
|
Ban Quản lý
Dự án công trình xây dựng cơ bản (nay là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Trà Vinh)
|
0
|
38
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-38
|
-3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100%
|
100%
|
|
27
|
Quỹ Phát triển
Khoa học và công nghệ
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100%
|
0
|
|
28
|
Trung tâm dạy nghề
thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
0
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33,33%
|
0
|
|
29
|
Trung tâm Hỗ
trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân tỉnh
|
0
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20%
|
0
|
|
30
|
UBND thành phố
Trà Vinh
|
106
|
1089
|
62
|
104
|
1097
|
67
|
-2
|
8
|
5
|
2
|
5
|
5
|
2
|
49
|
0
|
3
|
28
|
1
|
2
|
28
|
1
|
10,38%
|
10,03%
|
10,45%
|
|
31
|
UBND huyện
Càng Long
|
101
|
2050
|
134
|
99
|
2061
|
140
|
-2
|
11
|
6
|
2
|
11
|
2
|
4
|
92
|
4
|
1
|
52
|
4
|
2
|
52
|
4
|
10,89%
|
10,04%
|
10%
|
|
32
|
UBND huyện Cầu
Ngang
|
101
|
1763
|
132
|
97
|
1774
|
134
|
-4
|
11
|
2
|
2
|
14
|
5
|
2
|
74
|
3
|
1
|
45
|
3
|
2
|
45
|
3
|
10,89%
|
10,03%
|
10,45%
|
|
33
|
UBND huyện
Trà Cú
|
101
|
1720
|
119
|
97
|
1727
|
120
|
-4
|
7
|
1
|
2
|
7
|
6
|
2
|
80
|
2
|
2
|
43
|
2
|
1
|
43
|
2
|
10,89%
|
10,02%
|
10%
|
|
34
|
UBND huyện Cầu Kè
|
99
|
1497
|
114
|
95
|
1501
|
115
|
-4
|
4
|
1
|
2
|
10
|
2
|
2
|
65
|
3
|
2
|
38
|
3
|
0
|
38
|
4
|
10,10%
|
10,06%
|
10,43%
|
|
35
|
UBND huyện
Duyên Hải
|
64
|
898
|
71
|
64
|
911
|
72
|
0
|
13
|
1
|
0
|
4
|
0
|
0
|
42
|
3
|
0
|
23
|
3
|
0
|
23
|
2
|
0
|
10,10%
|
11,11%
|
|
36
|
UBND huyện
Tiểu Cần
|
99
|
1317
|
95
|
97
|
1326
|
96
|
-2
|
9
|
1
|
2
|
6
|
5
|
2
|
61
|
3
|
2
|
33
|
1
|
2
|
33
|
1
|
10,10%
|
10,03%
|
10,42%
|
|
37
|
UBND huyện
Châu Thành
|
99
|
1632
|
110
|
97
|
1640
|
112
|
-2
|
8
|
2
|
2
|
7
|
1
|
2
|
75
|
3
|
2
|
41
|
4
|
2
|
41
|
4
|
10,10%
|
10%
|
10,71%
|
|
38
|
UBND thị xã Duyên
Hải
|
63
|
684
|
55
|
67
|
696
|
57
|
0
|
12
|
2
|
0
|
5
|
6
|
0
|
29
|
0
|
0
|
18
|
0
|
0
|
18
|
0
|
0
|
10,06%
|
10,53%
|
|
39
|
Giao Sở Nội vụ
quản lý
|
3
|
7
|
0
|
5
|
626
|
0
|
|
|
|
|
240
|
|
|
|
|
5
|
193
|
|
|
193
|
|
|
|
|
Biên chế dự phòng để trả Bộ Nội vụ
|
40
|
Trung tâm Hành
chính công cấp tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
2
|
4
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên chế bố trí cho Trung tâm HCC khi đi vào hoạt động
|
41
|
Giao cho
các hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện
|
0
|
121
|
7
|
0
|
0
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ năm 2016, biên chế viên chức của các hội đã tách
thành danh sách riêng
|
|
Tổng
số
|
1.868
|
20.549
|
1.450
|
1.827
|
20.218
|
1.465
|
-49
|
-833
|
12
|
40
|
431
|
82
|
35
|
685
|
29
|
39
|
687
|
28
|
34
|
690
|
31
|
10,12%
|
13,74%
|
11,72%
|
|
* Ghi chú:
- Chỉ tiêu giảm
số lượng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan, đơn vị được tính chung trong tổng số lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan đơn vị (gồm cả hành chính và sự nghiệp)
- Số biên chế
công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
chưa thực hiện, các cơ quan, đơn vị không được tuyển dụng mới từ năm 2018.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH GIẢM SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP, KHÓM ĐẾN NĂM 2021 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 09/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Số
người hoạt động
|
Số
người hoạt động
|
Tỷ
lệ % giảm số
|
Ghi
chú
|
Cấp
xã
|
Ấp,
khóm
|
Cấp
xã
|
Ấp,
khóm
|
Cấp
xã
|
Ấp, khóm
|
1
|
Thành phố Trà Vinh
|
204
|
216
|
21
|
22
|
10,29%
|
10,19%
|
|
2
|
Huyện Tiểu Cần
|
224
|
267
|
23
|
27
|
10,27%
|
10,11%
|
|
3
|
Huyện Càng Long
|
291
|
405
|
30
|
41
|
10,31%
|
10,12%
|
|
4
|
Huyện Trà Cú
|
357
|
414
|
36
|
42
|
10,08%
|
10,14%
|
|
5
|
Huyện Cầu Kè
|
234
|
210
|
24
|
21
|
10,26%
|
10%
|
|
6
|
Huyện Cầu Ngang
|
321
|
312
|
33
|
32
|
10,28%
|
10,26%
|
|
7
|
Thị xã Duyên Hải
|
149
|
114
|
15
|
12
|
10,07%
|
10,53%
|
|
8
|
Huyện Duyên Hải
|
150
|
186
|
15
|
19
|
10%
|
10,22%
|
|
9
|
Huyện Châu Thành
|
298
|
324
|
30
|
33
|
10,07%
|
10,19%
|
|
Tổng
cộng
|
2.228
|
2.448
|
227
|
249
|
10,19%
|
10,17%
|
|
Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2018 về tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 08/KH-UBND ngày 08/02/2018 về tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh
4.558
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|