ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6142/HD-UBND
|
Lào
Cai, ngày 26 tháng 12 năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố
(viết tắt là Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện), cụ thể như sau:
I. Vị trí và chức
năng
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện, có chức năng tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo,
điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp thông
tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các
Cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân,
tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức.
2. Tham mưu UBND cấp huyện thực hiện
quản lý nhà nước về y tế, gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức
năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; dân số; trang thiết bị y tế; dược; mỹ
phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế trên địa bàn.
3. Đối với Văn phòng HĐND và UBND
thành phố Lào Cai ngoài nhiệm vụ đã nêu trên, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân
thành phố Lào Cai quản lý nhà nước về công tác dân tộc và thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo quy định của
pháp luật (quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-UBDT ngày 01 tháng 11 năm
2021 của ban Dân tộc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan
chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện).
4. Đối với đơn vị hành chính cấp huyện
có đường biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, biên giới.”
5. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự quản lý, chỉ đạo trực
tiếp của Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Các nội dung quy định khác không hướng
dẫn tại Văn bản này thực hiện theo quy định tại Nghị định số
37/2014/NĐ-CP/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
II. Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành Quy chế làm việc của UBND cấp huyện;
b) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện: Dự
thảo quyết định; quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm; chương
trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo phân công.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác và quy chế làm việc của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
huyện; Giúp Thường trực UBND cấp huyện theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực
hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện; định kỳ báo cáo UBND tỉnh
theo quy định; Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện nhiệm vụ
được giao.
3. Bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời
thông tin, tài liệu, số liệu phục vụ công tác giám sát, điều hành mọi mặt Kinh
tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh và công tác đối ngoại của Thường trực Hội đồng
nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện. Giúp Thường trực Hội đồng nhân
dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác đối nội, đối ngoại.
4. Tham mưu, đề xuất giúp Thường trực
Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lựa chọn
những vấn đề, chủ trương, chính sách, cơ chế quản lý đảm bảo đúng pháp luật và
phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
5. Tổ chức và phối hợp với các cơ
quan, đơn vị chức năng, các xã, phường chuẩn bị nội dung, chương trình, các điều
kiện vật chất phục vụ các kỳ họp, phiên họp, hội nghị, hội thảo, cuộc họp do
Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức.
Theo dõi quản lý hồ sơ, biên bản, soạn thảo văn bản; ban hành các văn bản thông
báo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân
dân cấp huyện để giải quyết các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của Thường
trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Giúp Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện thống nhất việc ban hành, công bố văn bản theo quy định. Thẩm
tra các văn bản quản lý Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp xã để tham mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực
Ủy ban nhân dân cấp huyện ký ban hành.
7. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện các Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Công văn.
Thông báo và các ý kiến chỉ đạo của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Theo dõi nắm bắt tình hình thực hiện, phối hợp với các ngành, địa
phương, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan; kịp thời báo cáo,
đề xuất Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện
để chỉ đạo giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và những vấn đề phát
sinh. Đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả văn bản
quản lý Nhà nước.
8. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật
chất, kinh phí, tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện
làm việc phục vụ tốt cho hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường
trực Ủy ban nhân dân cấp huyện;
9. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về
lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn cho cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn.
10. Tham mưu, tổng hợp giúp Ủy ban
nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng
bộ, Ban Thường vụ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; giúp Thường trực
Hội đồng nhân dân cấp huyện và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
quy chế phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Viện kiểm sát
nhân dân, Toà án nhân dân cùng cấp và các đoàn thể chính trị - xã hội ở địa
phương.
11. Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ để phục vụ hoạt
động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, trả lời kiến nghị cử
tri và thực hiện các nhiệm vụ chính trị khác ở địa phương. Phối hợp với Phòng Nội
vụ cấp huyện trong việc thực hiện công tác lưu trữ theo quy định của pháp luật.
12. Phối hợp với cơ chuyên môn về Thanh
tra và các ngành có liên quan, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của nhân dân gửi đến Thường trực
Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân; giải quyết các kiến nghị của
tổ chức, công dân và người nước ngoài theo chức năng, quyền hạn của Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước
và chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn cấp huyện.
14. Về nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý
Nhà nước về y tế thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 37/2021/TT-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND
cấp huyện.
15. Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
về ngoại vụ, biên giới (thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư
03/2021/TT-BNG ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp huyện).
16. Về kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, hướng
dẫn của cơ quan cấp trên và theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục
hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp
huyện chỉ đạo, tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện
trên địa bàn cấp huyện để kiến nghị, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi
bỏ;
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính; tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính để công khai trên Cổng thông
tin điện tử của cấp huyện; tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định
d) Tham gia quản lý, vận hành và khai
thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
đ) Thực hiện các việc khác theo quy định
của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao.
17. Về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông:
a) Bảo đảm và quản lý trụ sở, trang
thiết bị, máy móc, phần mềm ứng dụng, hệ thống mạng. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ
chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các cơ quan, đơn vị
liên quan;
b) Cử công chức, viên chức quản lý, vận
hành trụ sở, trang thiết bị, máy móc, phần mềm ứng dụng, hệ thống mạng của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Phụ trách toàn bộ hoạt động của cổng
thông tin điện tử thuộc thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương,
chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
19. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
20. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp huyện và sở quản lý ngành, lĩnh vực.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện phân
công và theo quy định của pháp luật.
III. Cơ cấu tổ chức
và biên chế
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng và công chức
thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ; việc bố trí sử dụng phải theo đúng
tiêu chuẩn, chức danh công chức phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ và trên cơ sở
Đề án vị trí việc làm được UBND tỉnh phê duyệt và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực và các văn bản khác có liên quan.
2. Biên chế của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong tổng biên chế công chức của Ủy ban
nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
IV. Trách nhiệm
thi hành
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân để tổ chức thực hiện; Quyết định
số lượng Phó Chánh Văn phòng của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
theo quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hàng năm UBND cấp huyện tổng hợp về
tình hình quản lý, sử dụng biên chế, số lượng cấp phó của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân của năm trước liền kề về Ủy ban nhân dân tỉnh trước
ngày 15/01 (qua Sở Nội vụ tổng hợp), để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ.
Trên đây là hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thị
xã, thành phố phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBND các huyện; tx, tp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|