|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Hướng dẫn 59-HD/BTGTW 2022 bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng cho Bí thư chi bộ
Số hiệu:
|
59-HD/BTGTW
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Ban Tuyên giáo Trung ương
|
|
Người ký:
|
Lê Hải Bình
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng cho Bí thư chi bộ
Ngày 16/6/2022, Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành Hướng dẫn 59-HD/BTGTW quy định thực hiện chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng dành cho Bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở.Theo đó, đối tượng tham gia chương trình bao gồm:
- Bí thư chi bộ.
- Cấp ủy viên cơ sở (chi ủy viên, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ sở).
- Ủy viên không chuyên trách các ban của đảng ủy cơ sở và các đối tượng khác có liên quan.
Bên cạnh đó, quy định tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ bao gồm:
- Tài liệu học tập chính thức: 6 bài trong cuốn “Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng cho bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở”.
- Tài liệu cần đọc của học viên:
+ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (được thông qua tại Đại hội XI và được Đại hội XII, XIII tiếp tục khẳng định).
+ Văn kiện Đại hội XIII của Đảng.
+ Văn kiện các hội nghị Trung ương ( XI, XII, XIII).
+ Quy định 24-QĐ/TW, ngày 30/7/2021 về thi hành Điều lệ Đảng.
Hướng dẫn 59-HD/BTGTW năm 2022 ban hành ngày 16/6/2022.
BAN
CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
BAN TUYÊN GIÁO
-------
|
ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------
|
Số:
59-HD/BTGTW
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 6
năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC ĐẢNG DÀNH CHO BÍ
THƯ CHI BỘ VÀ CẤP ỦY VIÊN CƠ SỞ
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban
Tuyên giáo Trung ương, nhằm đổi mới, cập nhật, bổ sung một số nội dung trong giảng
dạy lý luận chính trị theo tinh thần Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng; căn cứ
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng dành cho Bí thư chi bộ và cấp ủy
viên cơ sở đã được phát hành, Ban Tuyên giáo Trung ương hướng dẫn giảng dạy như
sau:
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng,
hiệu quả của công tác bồi dưỡng lý luận chính trị, góp phần
xây dựng đội ngũ Bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức và năng lực, phong cách làm việc khoa học, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới.
2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị cho người học (bí thư chi bộ
và cấp ủy viên cơ sở) những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ công tác Đảng ở cơ sở,
cụ thể là: về tổ chức cơ sở đảng và thực hiện nhiệm vụ chính trị của các loại
hình tổ chức cơ sở đảng; công tác tư tưởng của loại hình tổ
chức cơ sở đảng; công tác tổ chức, cán bộ; công tác dân vận, công tác kiểm tra,
giám sát và công tác khen thưởng, kỷ luật của tổ chức cơ sở đảng; nhiệm vụ của
chi ủy, bí thư chi bộ và nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ; phòng chống “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng viên ở cơ sở.
Nâng cao nhận thức về vị trí, tầm
quan trọng, nội dung và phương thức thực hiện chức trách, nhiệm vụ, góp phần
xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo
và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng trong thời kỳ mới; vận dụng kỹ năng,
nghiệp vụ, phương pháp công tác đảng cho bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở
trên một số lĩnh vực quan trọng.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI LƯỢNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
1. Đối tượng
Đối tượng bồi dưỡng của chương trình là
bí thư chi bộ, cấp ủy viên cơ sở (chi ủy viên, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ
sở). Ngoài ra, có thể bồi dưỡng cho các ủy viên không chuyên trách các ban của
đảng ủy cơ sở và các đối tượng khác có liên quan.
2. Thời lượng
TT
|
Thực
hiện nội dung
|
Thời
lượng
|
1
|
Bài 1
|
5 tiết
= 1 buổi
|
2
|
Bài 2
|
5 tiết
= 1 buổi
|
3
|
Bài 3
|
5 tiết
= 1 buổi
|
4
|
Bài 4
|
5 tiết
= 1 buổi
|
5
|
Bài 5
|
5 tiết
= 1 buổi
|
6
|
Bài 6
|
5 tiết
= 1 buổi
|
7
|
Trao đổi, thảo luận
|
5 tiết
= 1 buổi
|
8
|
Tham quan hoặc báo cáo chuyên đề mới
|
5 tiết
= 1 buổi
|
9
|
Hệ thống, giải đáp thắc mắc
|
5 tiết
= 1 buổi
|
10
|
Viết bài thu hoạch, tổng kết
|
5 tiết
= 1 buổi
|
TỔNG CỘNG
|
50
TIẾT = 10 BUỔI (5 NGÀY)
|
Trong quá trình tổ chức học tập, có
thể tổ chức chuyên đề hoặc tham quan thực tế: tham quan bảo tàng, nhà truyền thống;
di tích lịch sử cách mạng, những nhân tố mới, những điển hình tiên tiến trong
phong trào thi đua yêu nước...
III. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tài liệu
- Tài liệu học tập chính thức: 6 bài trong cuốn “Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng cho bí
thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở”.
- Tài liệu
cần đọc của học viên:
+ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (được
thông qua tại Đại hội XI và được Đại hội XII, XIII tiếp tục
khẳng định).
+ Văn kiện Đại hội XIII của Đảng.
+ Văn kiện các hội nghị Trung ương (XI,
XII, XIII).
+ Quy định số 24-QĐ/TW, ngày 30/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng.
2. Hình thức, phương pháp và tổ chức
lớp học
- Giảng viên cần nắm chắc đặc điểm của
đối tượng học viên để lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng cụ
thể. Chọn một số nội dung trong tài liệu để đi sâu phân tích, làm rõ, kết hợp
giảng bài với tổ chức thảo luận, trao đổi kinh nghiệm giữa các học viên cho phù
hợp và thiết thực; có thể lựa chọn một số phần để học viên tự học, tự nghiên cứu,
không nhất thiết phải giảng dạy tất cả các nội dung trong bài.
- Tổ chức học tập theo lớp; tập trung
lên lớp nghe giảng, thảo luận, giải đáp thắc mắc; viết bản thu hoạch, đánh giá
kết quả qua bản thu hoạch. Trong quá trình giảng bài, kết hợp giảng giải với trao đổi, đối thoại giữa giảng viên với học viên, giữa học viên với học
viên. Tổ chức tham quan, nghe báo cáo kinh nghiệm thực tế cũng được coi là nội
dung học tập chính thức, có liên hệ, thu hoạch.
* Trong tình hình dịch bệnh phức tạp
và các trường hợp bất khả kháng khác, theo điều kiện thực tế từng địa phương,
vùng, miền, vận dụng linh hoạt tổ chức lớp học theo hình thức tập trung và
không tập trung; chú trọng đổi mới phương pháp giảng dạy, kết hợp học trực tuyến
với trực tiếp, vừa đảm bảo được yêu cầu học tập lý luận chính trị vừa đảm bảo
yêu cầu phòng chống dịch bệnh, phù hợp với yêu cầu, điều kiện và tình hình mới
đặt ra.
3. Tổ chức thực hiện
- Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
công tác đảng cho bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở được thực hiện thống nhất
trong cả nước theo hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung ương.
- Ban Tuyên giáo các tỉnh ủy, thành ủy,
đảng ủy trực thuộc Trung ương có hướng dẫn thực hiện chương trình sát với tình
hình địa phương, cơ sở; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội
ngũ giảng viên của các Trung tâm chính trị cấp huyện.
Việc mở lớp do cấp ủy trực tiếp chỉ đạo.
Ban Tuyên giáo quận, huyện ủy,... chủ trì, phối hợp với
Ban Tổ chức, Văn phòng cấp ủy cùng cấp và Trung tâm chính trị cấp huyện xây dựng
kế hoạch, tổ chức mở lớp. Sau mỗi lớp học, Trung tâm chính trị cấp huyện cùng với
Ban Tuyên giáo quận, huyện ủy,... và Ban Tổ chức, Văn phòng cấp ủy cùng cấp
đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm, báo cáo cấp ủy quận, huyện,... và Ban Tuyên
giáo tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương. Ban Tuyên giáo quận, huyện
ủy phối hợp với Ban Tổ chức cùng cấp tiếp tục theo dõi, nắm
bắt chất lượng, hiệu quả công tác của bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở sau
khi học xong chương trình bồi dưỡng.
Việc cấp giấy chứng nhận cho học viên
được thực hiện theo quy định hiện hành.
Nơi nhận:
- Đ/c Trưởng Ban (để
b/c),
- Lãnh đạo Ban (để b/c),
- Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương,
- Ban Tuyên giáo tỉnh, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương,
- Trung tâm chính trị Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương và Đảng ủy khối
doanh nghiệp Trung ương,
- Các Vụ, đơn vị trong Ban,
- Vụ LLCT (08 bản),
- Lưu HC.
|
K/T
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
Lê Hải Bình
|
NHỮNG NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý
KHI GIẢNG CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC ĐẢNG
DÀNH CHO BÍ THƯ CHI BỘ VÀ CẤP ỦY VIÊN CƠ SỞ
(Kèm theo Hướng dẫn số 59-HD/BTGTW,
ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Ban Tuyên giáo Trung ương)
I. NHỮNG YÊU CẦU
CẦN ĐẠT
Nội
dung
|
Yêu
cầu cần đạt
|
Bài 1: Tổ chức cơ sở Đảng và thực hiện nhiệm vụ chính trị của các loại hình
tổ chức cơ sở Đảng
|
- Nắm được những quy định về Hệ thống
tổ chức của Đảng và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức cơ sở Đảng.
- Hiểu biết về nhiệm vụ chính trị của các loại hình tổ chức cơ sở Đảng.
- Biểu biết về nội dung, hình thành phương thức trong lãnh đạo của tổ chức cơ sở Đảng.
|
Bài 2: Công tác tư tưởng của tổ chức cơ sở Đảng
|
- Hiểu biết về một số vấn đề chung
trong công tác tư tưởng của tổ chức cơ sở Đảng.
- Nắm vững và hình thành phương
pháp công tác trong một số vấn đề nghiệp vụ và giải pháp nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác tư tưởng của tổ chức cơ sở Đảng.
- Nắm vững và biết vận dụng những
giải pháp bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh
phản bác các quan điểm sai trái, thù địch
|
Bài 3: Công tác tổ chức và công tác dân vận của tổ chức cơ sở Đảng
|
- Hiểu biết về vị trí, vai trò, nguyên tắc của công tác tổ chức của tổ chức cơ sở Đảng.
- Nắm vững và biết vận dụng vào thực
tiễn những nội dung công tác tổ chức của tổ chức cơ sở Đảng.
- Hiểu biết quan điểm chỉ đạo của Đảng
trong công tác dân vận.
- Nắm vững, vận dụng những nội
dung, phương thức trong công tác dân vận của tổ chức cơ sở Đảng.
|
Bài 4: Công tác kiểm tra, giám sát và công tác khen thưởng, kỷ luật của tổ
chức cơ sở Đảng
|
- Hiểu biết về vị trí, vai trò,
nguyên tắc và những nội dung trong công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức cơ
sở Đảng.
- Hiểu biết về vị trí, vai trò,
nguyên tắc và những nội dung trong công tác khen thưởng, kỷ luật của tổ chức
cơ sở Đảng.
|
Bài 5: Nhiệm vụ của chi ủy, bí thư chi bộ và nâng cao chất lượng sinh hoạt
Đảng
|
- Hiểu và vận dụng vào thực tiễn những
nhiệm vụ cơ bản của chi ủy.
- Hiểu và vận dụng vào thực tiễn những
nhiệm vụ của bí thư chi bộ.
- Chủ động xây dựng những giải pháp
trong việc nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ.
|
Bài 6: Phòng, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ đảng viên
|
- Hiểu biết về bản chất, mức độ biểu
hiện của “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng viên ở cơ sở.
- Biết vận dụng vào thực tiễn những
quan điểm, giải pháp đấu tranh phòng, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
trong cán bộ, đảng viên.
- Áp dụng vào thực tiễn nội dung,
nhiệm vụ của chi ủy, bí thư chi bộ đối với việc phòng, chống “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng viên ở cơ sở.
|
Chuyên đề tự chọn
|
- Tình hình và nhiệm vụ của địa
phương, cơ sở.
- Tình hình thời
sự, những chủ trương, chính sách mới...
- Báo cáo quá trình phấn đấu trở
thành đảng viên của người mới được kết nạp vào Đảng.
|
II. HƯỚNG DẪN SOẠN GIẢNG
Cấu
trúc bài giảng
|
Nội
dung
|
|
Bài
1: Tổ chức cơ sở Đảng và thực hiện nhiệm vụ chính trị của các loại hình tổ chức
cơ sở Đảng
|
|
I. Hệ thống tổ chức của Đảng và chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức cơ sở Đảng
|
1. Hệ thống tổ chức cơ bản của Đảng
|
Giới thiệu và phân tích hệ thống tổ
chức đảng theo tổ chức hành chính nhà nước, theo khối, trong quân đội, công
an.
|
|
2. Tổ chức cơ sở đảng
|
- Giới thiệu và phân tích tổ chức
cơ sở đảng theo đơn vị hành chính và các tổ chức cơ sở đảng: cơ quan, doanh
nghiệp, HTX, đơn vị sự nghiệp, đơn vị công an, quân đội.
- Giới thiệu và phân tích các điều
kiện về số lượng đảng viên để thành lập chi bộ, đảng bộ (theo hướng dẫn thực
hiện Điều lệ Đảng).
|
|
3. Chức năng, nhiệm vụ của tổ chức
cơ sở đảng
|
Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức cơ sở đảng (theo Điều 23 Điều lệ Đảng); nhiệm vụ của
chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở (theo điểm 2, Điều 24 Điều lệ
Đảng).
|
|
4. Sinh hoạt của tổ chức cơ sở đảng
|
Giới thiệu thời gian, nội dung tổ chức
sinh hoạt đảng bộ, đảng bộ cơ sở.
|
|
II. Nhiệm vụ chính trị của các loại
hình tổ chức cơ sở Đảng
|
1. Nhiệm vụ chính trị của đảng bộ
(chi bộ) cơ sở xã
|
Giới thiệu 3 nhiệm vụ cơ bản (trang
18-19).
|
|
2. Nhiệm vụ chính trị của đảng bộ
(chi bộ) cơ sở phường, thị trấn
|
Giới thiệu 3 nhiệm vụ cơ bản (trang
20).
|
|
3. Nhiệm vụ chính trị của đảng bộ
(chi bộ) cơ sở cơ quan
|
Giới thiệu 4 nhiệm vụ cơ bản (trang 20 - 21).
|
|
4. Nhiệm vụ chính trị của đảng bộ
(chi bộ) cơ sở trong các doanh nghiệp nhà nước
|
Giới thiệu 3 nhiệm vụ cơ bản (trang
21 - 22).
|
|
5. Nhiệm vụ chính trị của đảng bộ
(chi bộ) cơ sở trong các đơn vị sự nghiệp
|
Giới thiệu 4 nhiệm vụ cơ bản (trang
22 - 23).
|
|
6. Nhiệm vụ chính trị của đảng bộ (chi
bộ) cơ sở trong các doanh nghiệp có vốn nhà nước liên doanh với nước ngoài
|
Giới thiệu 4 nhiệm vụ cơ bản (trang
23 - 24).
|
|
7. Nhiệm vụ chính trị của đảng bộ
(chi bộ) cơ sở trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân (gọi chung là doanh nghiệp tư nhân)
|
Giới thiệu 4 nhiệm vụ cơ bản (trang 25 - 26).
|
|
III. Nội dung và phương thức lãnh đạo
của tổ chức cơ sở Đảng
|
1. Nội dung lãnh đạo của tổ chức cơ
sở đảng
|
Nêu và phân tích nội dung lãnh đạo
thực hiện nhiệm vụ chính trị và tăng cường công tác xây dựng Đảng.
|
|
2. Phương thức lãnh đạo của tổ chức
cơ sở đảng
|
Nêu và phân tích 4 phương thức lãnh
đạo: ra nghị quyết; xây dựng và thực hiện quy chế; xây dựng đội ngũ cán bộ;
công tác cán bộ; công tác kiểm tra, giám sát.
|
|
3. Phương thức lãnh đạo của tổ chức
cơ sở đảng trên một số lĩnh vực chủ yếu
|
Nêu và phân tích phương thức lãnh đạo:
đối với chính quyền; với các đoàn thể; nội bộ tổ chức Đảng ở cơ sở.
|
|
Bài
2: Công tác tư tưởng của tổ chức cơ sở Đảng
|
I. Một số vấn đề chung
|
1. Công tác tư tưởng của Đảng
|
- Nêu được định nghĩa, vai trò của
công tác tư tưởng.
- Nêu được nhận định về công tác tư
tưởng của Đảng theo tinh thần Nghị quyết Đại hội XIII của
Đảng.
|
|
2. Nội dung nhiệm vụ công tác tư tưởng
của tổ chức cơ sở đảng
|
Phân tích 6 nội dung nhiệm vụ công
tác tư tưởng (trang 37 - 44).
|
|
3. Phương châm tiến hành công tác
tư tưởng của tổ chức cơ sở đảng
|
Phân tích 6 phương châm tiến hành
công tác tư tưởng (trang 44 - 49).
|
|
II. Một số vấn đề nghiệp vụ và giải
pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư tưởng của tổ chức cơ sở Đảng
|
1. Nghiệp vụ công tác tư tưởng của
tổ chức cơ sở đảng
|
Giới thiệu nghiệp vụ: xây dựng, tổ
chức lực lượng làm công tác tư tưởng ở cơ sở; các phương pháp công tác tư tưởng;
các hình thức của công tác tư tưởng ở cơ sở
|
|
2. Một số giải pháp nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác tư tưởng của tổ chức cơ sở đảng
|
- Phân tích giải pháp tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, sự tham gia của hệ thống chính trị ở cơ sở, đẩy
mạnh công tác tư tưởng trong tình hình mới.
- Phân tích giải pháp phát huy dân
chủ, tự do tư tưởng, đồng thời giữ nghiêm kỷ cương, kỷ luật phát ngôn theo
quy định.
- Phân tích giải pháp nêu cao vai
trò gương mẫu của cán bộ, đảng viên, thực hiện nói đi đôi
với làm, nói và làm đúng.
|
|
III. Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng,
đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch
|
1. Âm mưu, thủ đoạn, nội dung chống
phá của các thế lực thù địch, phản động, cơ hội chính trị
|
Nêu phương pháp nhận diện các thế lực
chống phá; một số nội dung chống phá chủ yếu; âm mưu, thủ đoạn, phương thức
chống phá; tính chất nguy hiểm và tác hại của sự chống phá
|
|
2. Công tác bảo vệ nền tảng tư tưởng
của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch thời gian qua
|
- Nêu những kết quả đạt được trong:
lãnh đạo, chỉ đạo; trong tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận; trong hoạt động
đấu tranh cụ thể, trực diện; trong đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giáo
dục lý luận chính trị, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ,
đảng viên và nhân dân; trong chủ động, kịp thời chỉ đạo, định hướng cho báo
chí, truyền thông; trong thực hiện công tác xây dựng Đảng về đạo đức; trong
xây dựng, chỉnh đốn Đảng, giải quyết những vấn đề bức xúc, nổi cộm.
- Giới thiệu 5 hạn chế trong công
tác bảo vệ nền tảng tư tưởng (trang 69 - 71).
|
|
3. Mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ,
giải pháp đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình
mới
|
Giới thiệu mục tiêu, quan điểm và giải
pháp theo tinh thần Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
|
|
Bài
3: Công tác tổ chức và công tác dân vận của tổ chức cơ sở Đảng
|
|
A. Công tác tổ chức
|
|
|
|
I. Vị trí, vai trò, nguyên tắc của
công tác tổ chức
|
1. Tổ chức và công tác tổ chức của Đảng
|
Nêu được khái niệm và một số đặc điểm
của công tác tổ chức của Đảng.
|
|
2. Vị trí, vai trò công tác tổ chức
của Đảng
|
Nêu vị trí, vai trò công tác tổ chức
của Đảng.
|
|
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
trong tổ chức và sinh hoạt đảng
|
Phân tích: quy chế làm việc của tổ
chức đảng; nguyên tắc tự phê bình và phê bình; thực hiện nguyên tắc tập trung
dân chủ trong việc ra quyết định.
|
|
4. Xây dựng tổ chức cơ sở đảng và
nâng cao chất lượng đảng viên
|
- Giới thiệu thực trạng công tác
xây dựng tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đảng viên.
- Giới thiệu giải pháp củng cố nâng
cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên.
|
|
II. Nội dung công tác tổ chức của tổ
chức cơ sở Đảng
|
1. Công tác đảng viên
|
Giới thiệu nhiệm vụ của công tác đảng
viên: giáo dục đảng viên, công tác quản lý đảng viên, phân công công tác cho
đảng viên, sàng lọc đội ngũ đảng viên, đưa những người không đủ tư cách đảng
viên ra khỏi Đảng, công tác phát triển đảng viên.
|
|
2. Công tác cán bộ của tổ chức cơ sở
đảng
|
Giới thiệu nội dung cơ bản của công
tác cán bộ: lựa chọn cán bộ; đánh giá, nhận xét cán bộ; quản lý, giáo dục,
rèn luyện cán bộ.
|
|
3. Một số vấn đề về bảo vệ chính trị
nội bộ
|
Giới thiệu được mục tiêu, nội dung và
những giải pháp thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
|
|
B. Công tác dân vận
|
|
|
|
I. Quan điểm chỉ đạo
|
|
|
|
II. Nội dung, phương thức dân vận của
tổ chức cơ sở Đảng
|
1. Nội dung
|
Phân tích các nội dung: tổ chức, động
viên nhân dân, hình thành các phong trào hành động thực
hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với chăm lo đời
sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp nhân dân; vận động và tổ chức
nhân dân thực hiện dân chủ ở cơ sở; tổ chức động viên nhân dân tham gia xây dựng
Đảng trong sạch, vững mạnh.
|
|
2. Phương thức tiến hành công tác
dân vận ở cơ sở
|
Phân tích phương thức: tổ chức cơ sở
đảng, mọi đảng viên trực tiếp làm công tác dân vận; tổ chức cơ sở đảng lãnh đạo
chính quyền cùng cấp tiến hành công tác dân vận; tổ chức cơ sở đảng lãnh đạo
các tổ chức, đoàn thể thực hiện chức năng nhiệm vụ và phương hướng hoạt động.
|
|
Bài
4: Công tác kiểm tra, giám sát và công tác khen thưởng, kỷ luật của tổ chức
cơ sở Đảng
|
|
I. Công tác kiểm tra, giám sát của tổ
chức cơ sở Đảng
|
1. Mục đích, yêu cầu của công tác
kiểm tra, giám sát
|
Nêu mục đích, yêu cầu của công tác
kiểm tra, giám sát.
|
|
2. Nội dung và cách thức tổ chức kiểm
tra, giám sát của tổ chức cơ sở đảng
|
- Phân tích nội dung cơ bản công
tác kiểm tra, giám sát của tổ chức cơ sở đảng (theo điểm 2, Điều
30 Điều lệ Đảng).
- Phân tích các bước tiến hành một
cuộc kiểm tra, giám sát ở tổ chức cơ sở đảng.
|
|
3. Tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền
hạn của ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở
|
- Giới thiệu nội dung Điều
31 Điều lệ Đảng về tổ chức, bộ máy; phân tích một số quy định: bầu ủy
viên, nhiệm kỳ, số lượng, thành viên, chế độ làm việc.
- Giới thiệu nhiệm vụ và quyền hạn
của Ủy ban kiểm tra (theo điều 32 Điều lệ Đảng)
- Giới thiệu phương châm, phương
pháp và hình thức công tác kiểm tra
|
|
II. Công tác khen thưởng, kỷ luật của
tổ chức cơ sở Đảng
|
1. Công tác khen thưởng
|
Giới thiệu về: hình thức khen thưởng trong Đảng; thẩm quyền khen thưởng; tiêu chuẩn, đối
tượng và thủ tục khen thưởng; giá trị tặng phẩm kèm theo các hình thức khen
thưởng của Đảng (theo Điều 34 Điều lệ Đảng).
|
|
2. Về kỷ luật đảng
|
Giới thiệu một số vấn đề chung về kỷ
luật đảng; về nguyên tắc, thủ tục thi hành kỷ luật ở chi bộ, đảng bộ cơ sở (theo
Điều 35 Điều lệ Đảng).
|
|
Bài
5: Nhiệm vụ của chi ủy, bí thư chi bộ và nâng cao chất lượng sinh hoạt Đảng
|
|
I. Nhiệm vụ của chi ủy
|
1. Lãnh đạo việc chấp hành nghị quyết,
chỉ thị của cấp trên
|
Phân tích nội dung của nhiệm vụ
|
|
2. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ
chính trị
|
Phân tích nội dung của nhiệm vụ
|
|
3. Lãnh đạo, chăm lo xây dựng chi bộ
và đội ngũ đảng viên
|
Phân tích nội dung của nhiệm vụ
|
|
4. Lãnh đạo các đoàn thể
|
Phân tích nội dung của nhiệm vụ
|
|
II. Nhiệm vụ của bí thư chi bộ
|
1. Bí thư chi bộ chịu trách nhiệm
chung về công tác lãnh đạo của chi ủy, chi bộ, đồng thời trực tiếp phụ trách
công tác tư tưởng
|
Phân tích nội dung của nhiệm vụ
|
|
2. Bí thư chi bộ thường xuyên giữ mối
quan hệ chặt chẽ với người phụ trách cơ quan, đơn vị
|
Phân tích nội dung của nhiệm vụ
|
|
3. Bí thư chi bộ chuẩn bị ra nghị
quyết chi bộ
|
Phân tích nội dung của nhiệm vụ
|
|
4. Tổ chức thực hiện nghị quyết
|
Phân tích nội dung của nhiệm vụ
|
|
III. Về nâng cao chất lượng sinh hoạt
chi bộ
|
1. Thực trạng sinh hoạt chi bộ
|
Nêu ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân
trong sinh hoạt chi bộ thời gian qua.
|
|
2. Nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng sinh hoạt chi bộ trong tình hình
|
Giới thiệu các nhiệm vụ giải pháp
theo Kết luận 18-KL/TW, ngày 22/9/2017; Hướng dẫn 12-HD/BTCTW, ngày 6/7/2018.
|
|
Bài
6: Phòng, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ đảng viên
|
|
I. Bản chất, mức độ biểu hiện của
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng viên ở cơ sở
|
1. Khái niệm “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa” và mối quan hệ giữa “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
|
Nêu khái niệm và mối quan hệ.
|
|
2. Những biểu hiện và lĩnh vực biểu
hiện của “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
|
Phân tích 9 nội dung trong Nghị quyết
Hội nghị lần thứ tư BCH TW Đảng khóa XII.
|
|
3. Nguyên nhân của “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa”
|
Phân tích các nguyên nhân theo Nghị
quyết Hội nghị lần thứ tư BCHTW Đảng khóa XII.
|
|
II. Quan điểm, giải pháp đấu tranh
phòng, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, đảng viên
|
1. Quan điểm
|
Giới thiệu các quan điểm chung.
|
|
2. Giải pháp
|
- Nêu giải pháp nâng cao nhận thức
của cấp ủy, chính quyền, đoàn thể nhân dân và cán bộ, đảng viên về nguy cơ “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
- Nêu giải pháp tăng cường giáo dục
chính trị, tư tưởng và giáo dục đạo đức, lối sống cho cán bộ đảng viên.
- Nêu giải pháp đẩy mạnh đấu tranh,
phê phán, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.
- Nêu giải pháp tăng cường công tác
quản lý cán bộ, đảng viên; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luận
và bảo vệ Đảng.
- Nêu giải pháp đề cao vai trò chủ
động và ý thức tự giác trong tự phòng, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” ở
cán bộ, đảng viên; đẩy mạnh phê bình và tự phê bình trong sinh hoạt đảng.
|
|
III. Nội dung, nhiệm vụ của chi ủy,
bí thư chi bộ đối với việc phòng, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong
cán bộ, đảng viên ở cơ sở
|
|
Phân tích các nội dung, nhiệm vụ của
chi ủy, bí thư.
|
|
Hướng dẫn 59-HD/BTGTW năm 2022 thực hiện chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng dành cho Bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 59-HD/BTGTW ngày 16/06/2022 thực hiện chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng dành cho Bí thư chi bộ và cấp ủy viên cơ sở do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
6.839
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|