BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
VĂN PHÒNG
--------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
-------------
|
Số: 21-HD/VPTW
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 03 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH CỤ THỂ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 99-QĐ/TW
NGÀY 30-5-2012 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC
ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG, ĐẢNG BỘ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ Ở TRONG NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 99-QĐ/TW ngày
30-5-2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành Quy định về "Chế độ chi
hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở";
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước,
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các văn bản về cơ chế quản lý tài chính
của Đảng và Nhà nước hiện hành;
Sau khi trao đổi và thống nhất với
Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Bộ Tài chính, Văn phòng
Trung ương Đảng hướng dẫn cụ thể một số điểm Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 99-QĐ/TW như sau:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Khoản 1. Được cụ thể thêm một số đối tượng sau
đây:
- Chi bộ cơ sở khu dân cư thuộc huyện
Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc đối tượng áp dụng tại điểm
a, khoản 1, Điều 1.
- Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở
không là đơn vị dự toán thuộc đối tượng áp dụng tại điểm e, khoản
1, Điều 1.
Điều 2. Nội dung
chi và cơ sở lập dự toán chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng
Mức tiền lương tối thiểu để tính định
mức chi là mức tiền lương tối thiểu tại thời điểm lập và giao dự toán. Trong
quá trình thực hiện, nếu Nhà nước điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu thì không
điều chỉnh dự toán chi trong năm.
Khoản 1. Chi mua báo, tạp chí, tài liệu.
Đối với Báo Nhân Dân và Tạp chí Cộng
sản, thực hiện theo kết luận số 29-KL/TW, ngày 25-8-2012 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW, ngày 28-12-1996 của Bộ
Chính trok khóa VIII, trong đó "bảo đảm mọi chi bộ, đảng bộ đều có Báo
Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản và báo đảng bộ địa phương". Tổ chức cơ sở đảng
phải có trách nhiệm mua và cấp Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản cho các chi bộ trực
thuộc.
Khoản 2. Chi tổ chức đại hội đảng
Mức hỗ trợ chi tổ chức đại hội đảng bằng
0,1 mức tiền lương tối thiểu/đại biểu áp dụng đối với:
- Chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận;
chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn.
- Đảng ủy xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm lập dự toán và cấp kinh phí hỗ trợ chi tổ chức đại hội chi bộ trực
thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ trực thuộc và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ
xã, phường, thị trấn.
Khoản 3. Chi khen thưởng đối với tổ chức đảng và
đảng viên bao gồm mức tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng và mua
khung, phôi bằng khen, giấy khen.
Khoản 4. Chi hoạt động khác
Điểm 4.1-
Nội dung chi của điểm này gồm:
- Văn phòng phẩm.
- Thông tin, tuyên truyền.
- Chi hội nghị, công tác phí.
- Chi công tác xây dựng Đảng như: chi
đào tạo, bồi dưỡng công tác nghiệp vụ, chính trị, xây dựng đảng, chi học tập
triển khai nghị quyết, chi tổ chức các lớp quần chúng tìm hiểu về Đảng, kết nạp
đảng viên, bồi dưỡng đảng viên mới, cấp ủy viên.
- Chi tiếp khách, thăm hỏi.
- Sửa chữa, mua máy móc, thiết bị.
- Chi đảng vụ khác.
Tiết a: Đảng
ủy cơ sở xã, phường, thị trấn ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới,
hải đảo có trách nhiệm lập dự toán và cấp kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các chi
bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ
sở xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền; mức hỗ trợ bằng 3 lần mức lương tối thiểu/chi bộ/năm.
Tiết e: Đối
với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp; đơn vị sự nghiệp; các tổ
chức kinh tế ngoài khu vực nhà nước lập dự toán chi hoạt động theo quy định tại
tiết c, khoản 4, Điều 2 gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp để đảm bảo kinh phí.
Đối với khoản chi phụ cấp cấp ủy theo
Quy định số 169-QĐ/TW, ngày 24-6-2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng được tính
vào dự toán chi và ngoài nội dung chi quy định tại khoản 4, Điều 2.
Điều 4. Nguồn
kinh phí hoạt động của tổ chức đảng:
Nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng
của tổ chức cơ sở đảng gồm:
- Đảng phí được trích giữ lại theo
Quyết định số 342-QĐ/TW, ngày 28-12-2010 của Bộ Chính trị.
- Thu khác của tổ chức đảng: Thu về
thanh lý tài sản, các khoản thu từ hỗ trợ, tài trợ của các đơn vị, tổ chức, cá
nhân cho hoạt động của tổ chức đảng.
- Ngân sách nhà nước cấp bằng chênh lệch
tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu
khác của tổ chức đảng và thông qua các cơ quan, đơn vị: Ngân sách xã, phường,
thị trấn; kinh phí do các cơ quan hành chính, đơn vị trong lực lượng vũ trang;
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế. Đối với tổ chức
đảng trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực
nhà nước, phần chênh lệch này do các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức
kinh tế đảm bảo và được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở
ghép đảng viên của nhiều cơ quan, đơn vị thì đồng chí bí thư tham gia công tác
chuyên môn ở cơ quan, đơn vị nào thì kinh phí hoạt động công tác đảng do cơ
quan, đơn vị đó đảm bảo.
Điều 5. Phương thức
đảm bảo kinh phí hoạt động của tổ chức đảng
Khoản 1. Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã,
phường, thị trấn.
Tiết a. Lập
và giao dự toán.
* Dự toán chi hoạt động công tác đảng
của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn gồm:
- Kinh phí hoạt động của chi bộ cơ sở,
đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 4 (tiết b, tiết d, điểm 4.1), Điều 2 quy định kèm theo
Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
- Kinh phí đảng ủy cơ sở xã, phường,
thị trấn hỗ trợ các chi bộ trực thuộc (hỗ trợ kinh phí đại hội theo nhiệm kỳ;
kinh phí hoạt động của các tổ chức đảng cấp dưới theo tiết a, điểm 4.1, khoản
4, Điều 2 đối với địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền).
* Kinh phí được ngân sách xã, phường,
thị trấn cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được
trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ
đính kèm Hướng dẫn này.
Tiết b.
Hình thức cấp phát và quyết toán.
- Căn cứ vào dự toán được phê duyệt,
theo yêu cầu chi hoạt động của cấp ủy, ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước; hằng quý báo các cấp ủy số kinh phí đã đảm bảo theo
các nội dung chi.
- Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của cơ
quan tài chính nhà nước cùng cấp và sổ chi tiêu từ nguồn đảng phí được trích giữ
lại để lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm
Hướng dẫn này.
- Đối với đảng bộ cơ sở xã, phường,
thị trấn là đơn vị dự toán ngân sách, hình thức cấp phát và quyết toán ngân
sách theo quy định của Luật Ngân sách và thực hiện chế độ kế toán theo quy định
và báo cáo biểu số BC02-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Khoản 2. Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở
trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang.
Tiết a. Lập
và giao dự toán.
* Dự toán chi hoạt động của chi bộ cơ
sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng
vũ trang gồm các nội dung chi quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3, khoản 4 (tiết c, tiết d, điểm 4.1; điểm 4.2), Điều 2 quy định
kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số
169-QĐ/TW.
* Kinh phí được các cơ quan hành
chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang cấp bằng chênh lệch tổng dự
toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu
có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ
đính kèm Hướng dẫn này.
Tiết b.
Hình thức cấp phát và quyết toán.
- Căn cứ vào dự toán được phê duyệt,
theo yêu cầu chi của cấp ủy các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng
vũ trang có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; hằng quý báo các cấp ủy số kinh phí
đã cấp theo các nội dung chi của cấp ủy.
- Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của các
cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang và sổ theo dõi chi tiêu
từ nguồn đảng phí được trích giữ lại để lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp
theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Khoản 3. Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở
trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Điểm 3.1.
Thuộc khu vực nhà nước.
Tiết a. Lập
và giao dự toán:
* Dự toán chi hoạt động của chi bộ cơ
sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc
khu vực nhà nước gồm các nội dung chi quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 4 (tiết e, điểm 4.1; điểm 4.2), Điều 2 quy định kèm
theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
* Kinh phí được các doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số
tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ
đính kèm Hướng dẫn này.
Tiết b.
Hình thức cấp phát và quyết toán.
- Căn cứ vào dự toán được phê duyệt,
theo yêu cầu chi hoạt động của cấp ủy các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
kinh tế có trách nhiệm cấp kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán vào chi
phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định; hàng quý báo các cấp ủy số
kinh phí đã cấp theo các nội dung chi.
- Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của các
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế và sổ theo dõi chi tiêu từ nguồn
đảng phí được trích giữ lại để lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo
biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Điểm 3.2.
Ngoài khu vực nhà nước.
Tiết a. Lập
và giao dự toán.
* Dự toán chi hoạt động công tác đảng
của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
kinh tế ngoài khu vực nhà nước gồm các nội dung chi quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 (tiết c, điểm 4.1), Điều 2 quy định kèm
theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
- Kinh phí được ngân sách cấp bằng
chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các
khoản thu khác (nếu có).
- Cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách
nhiệm tổng hợp và giao dự toán kinh phí hoạt động của các chi bộ cơ sở, đảng bộ
cơ sở. Khoản kinh phí này không nằm trong định mức chi hoạt động công tác đảng
của cấp ủy cấp trên trực tiếp.
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ
đính kèm Hướng dẫn này.
* Cấp ủy cấp trên trực tiếp xem xét
giao dự toán thu, chi cho tổ chức đảng.
Tiết b.
Hình thức cấp phát và quyết toán
- Cấp ủy cấp trên cấp kinh phí bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản và quyết toán theo quy định. Hồ sơ, chứng từ kế toán
được lưu giữ và bảo quản tại tổ chức đảng cấp trên.
- Cấp ủy cơ sở nhận, quản lý kinh
phí, mở sổ theo dõi thu, chi theo quy định. Chứng từ kế toán được chuyển về tổ
chức đảng cấp trên theo kỳ báo cáo.
- Định kỳ lập báo cáo gửi báo các cấp
ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Khoản 4. Đối với đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở
và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn
vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng
vũ trang.
* Lập dự toán:
- Dự toán chi hoạt động của đảng bộ cấp
trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp
trên cơ sở gồm các nội dung chi quy định tại điểm 4.2, khoản 4,
Điều 5 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy
định số 169-QĐ/TW.
- Kinh phí được các cơ quan hành
chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang cấp bằng chênh lệch tổng dự
toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu
có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ
đính kèm Hướng dẫn này.
* Hình thức cấp phát và quyết toán:
- Căn cứ vào dự toán được phê duyệt,
theo yêu cầu chi hoạt động của cấp ủy, thủ trưởng các cơ quan hành chính, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang có trách nhiệm cấp kinh phí hoạt động của cấp
ủy và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; hằng quý báo các cấp
ủy số kinh phí đã cấp theo các nội dung chi.
- Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của cơ
quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng
vũ trang và sổ theo dõi chi tiêu từ nguồn đảng phí được trích giữ lại để lập
báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn
này.
Khoản 5. Đối với đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở
và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn
vị dự toán ngân sách trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế
thuộc khu vực nhà nước.
Điểm 5.2.
Đối với đảng bộ có chính quyền cùng cấp:
a) Lập dự toán:
- Dự toán chi hoạt động công tác đảng
của đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một
số quyền cấp trên cơ sở gồm các nội dung chi quy định tại khoản
2, Điều 3 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo
Quy định số 169-QĐ/TW.
- Kinh phí được các doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số
tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ
đính kèm Hướng dẫn này.
b) Hình thức cấp phát và quyết toán:
Căn cứ vào dự toán được phê duyệt,
theo yêu cầu chi hoạt động của cấp ủy, thủ trưởng các doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động công tác đảng
của cấp ủy và quyết toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định
và báo các cấp ủy.
c) Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế và sổ theo dõi chi tiêu từ nguồn
đảng phí được trích giữ lại lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu
số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Điểm 5.3.
Đối với đảng bộ không có chính quyền cùng cấp.
a) Lập và giao dự toán
- Dự toán chi hoạt động công tác đảng
của đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng
ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở gồm các nội dung
chi quy định tại khoản 2, Điều 3 quy định kèm theo Quyết định số
99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
- Kinh phí được cấp ủy cấp trên trực tiếp cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền
đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự
toán số DT01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
b) Hình thức cấp phát và quyết toán
- Cấp ủy cấp
trên trực tiếp căn cứ vào dự toán giao trong năm; dự toán thu, chi hằng quý, cấp
kinh phí cho đảng bộ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và quyết toán theo quy định. Hồ sơ, chứng từ kế toán được lưu giữ và bảo quản tại tổ chức
đảng cấp trên.
- Cấp ủy nhận kinh phí, quản lý, sử dụng
và mở sổ theo dõi theo thu, chi theo quy định. Chứng từ kế toán được chuyển về
tổ chức đảng cấp trên theo kỳ báo cáo.
- Định kỳ lập báo cáo gửi cấp ủy cấp
trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Đối với các đảng bộ cấp trên trực tiếp
cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không
là đơn vị dự toán có nguồn thu đảng phí được trích giữ lại, các nguồn thu khác
lớn, cần phải mở tài khoản tại kho bạc hoặc ngân hàng để giao dịch thì kiến nghị
đề xuất, xin ý kiến của cấp ủy cấp trên để thực hiện cho phù hợp.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Các tổ
chức đảng thực hiện chế độ báo cáo thu, chi tài chính theo quý, năm. Mẫu sổ và
các mẫu báo cáo kèm theo Hướng dẫn này, gồm:
1.1. Mẫu sổ theo dõi
- Sổ S01-TCĐ: Sổ thu, chi tài chính của
tổ chức đảng cơ sở và các cấp trên cơ sở.
- Số quỹ tiền mặt thực hiện theo sổ
quỹ tiền mặt của chế độ sổ kế toán theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC , ngày
30-3-2006.
1.2. Mẫu dự toán và báo cáo
- Mẫu dự toán số DT01-TCĐ: Dự toán
thu, chi tài chính.
- Báo cáo số BC01-TCĐ: Báo cáo thu,
chi tài chính.
- Báo cáo số BC02-TCĐ: Báo cáo tình
hình kinh phí hoạt động của chi bộ, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn (tổ chức
đảng là một cấp ngân sách).
2. Hướng
dẫn này có hiệu lực từ ngày ký, thay thế Thông tư số 225/2004/TTLT/BTCQTTW-BTC,
ngày 05-4-2004 và được phổ biến đến các cấp ủy đảng, đảng viên để thực hiện.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn
phòng Trung ương Đảng để nghiên cứu, giải quyết.
|
KT. CHÁNH VĂN
PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Huy Cường
|
Mẫu sổ S01-TCĐ
SỔ THU, CHI TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC
ĐẢNG CƠ SỞ VÀ CẤP TRÊN CƠ SỞ
Đơn vị
tính: đồng
Ngày tháng
|
Số hiệu
|
Diễn giải
|
Phần thu
|
Phần chi
|
Tồn quỹ
|
Đảng phí
|
Kinh phí được cấp
|
Thu khác
|
Tổng thu
|
Báo, tạp chí
|
Đại hội
|
Khen thưởng
|
Chi hỗ trợ
|
PC cấp ủy
|
Chi khác
|
Tổng chi
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người ghi sổ
|
Phụ trách
|
T/M Cấp ủy
|
PHƯƠNG
PHÁP GHI SỔ
1- Đối
tượng và mục đích sử dụng:
Sổ thu, chi tài chính của tổ chức đảng
các cấp dùng cho chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn; chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang;
chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế; Đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng;
đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên
cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế được cấp kinh phí hoạt động
theo Quyết định số 99-QĐ/TW, để tập hợp và phản ánh các
khoản thu, chi tài chính bao gồm thu, chi đảng phí (đảng
phí được trích giữ lại) theo Quyết định số 342-QĐ/TW, ngày
28-12-2010 của Bộ Chính trị, nhằm quản lý, kiểm tra tình
hình sử dụng kinh phí hoạt động công tác đảng và cung cấp số liệu cho việc lập
báo cáo BC01-TCĐ của đơn vị ghi sổ này.
2- Kết cấu:
Sổ S01-TCĐ gồm 3 phần chính: phần
thu, phần chi trong năm và tồn quỹ, tổng cộng = 12 cột.
- Thu trong năm gồm 3 nguồn: đảng
phí, kinh phí được cấp và thu khác.
- Chi trong năm gồm 6 nội dung chi:
Mua báo, tạp chí; chi tổ chức đại hội; chi khen thưởng;
chi hỗ trợ (Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị
trấn; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi
bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn thuộc địa bàn
khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền); chi phụ cấp cấp ủy; chi khác.
- Tồn quỹ.
3- Cơ sở số liệu:
- Căn cứ các chứng
từ thu, chi và các chứng từ liên quan đến các loại thu,
chi của tổ chức đảng.
- Căn cứ số dư ở cuối sổ này năm trước,
kỳ trước chuyển sang.
4- Phương pháp ghi:
Sổ được đóng
thành quyển sử dụng cho 1 năm. Mỗi năm tổ chức đảng sử dụng một hoặc một số quyển
được đánh số từ trang 01 đến trang cuối cùng trong năm. Thực hiện việc ghi sổ
theo thời gian: chứng từ nào (thu hoặc chi) phát sinh trước thì ghi trước, chứng
từ nào phát sinh sau thì ghi sau, mỗi chứng từ ghi 1 dòng.
Mở đầu trang sổ hàng tháng, kế toán
ghi sổ tồn quỹ ở dòng số dư đầu kỳ vào cột 12 "tồn quỹ".
- Cột A: ghi ngày tháng.
- Cột B: ghi số hiệu chứng từ.
- Cột C: diễn giải nội dung tóm tắt rõ ràng nghiệp vụ thu, chi phát sinh
trên chứng từ thu, chi.
- Cột 1: ghi số đảng phí được giữ lại
của tổ chức đảng
- Cột 2: ghi số kinh phí được cấp.
- Cột 3: ghi số thu khác.
- Cột 4: ghi tổng
số các khoản thu theo kết cấu của sổ. Cột 4 = cột (1+2+3)
- Cột 5: ghi số chi mua báo, tạp chí
của đảng
- Cột 6: ghi số chi Tổ chức đại hội đảng
của cấp báo cáo.
- Cột 7: ghi số chi khen thưởng hoạt
động công tác đảng
- Cột 8: ghi số chi hỗ trợ (Đại hội
chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ
xã, phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng
bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn
thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
- Cột 9: ghi số chi phụ cấp cấp ủy
- Cột 10: ghi số chi khác
- Cột 11: ghi tổng số các khoản chi
theo kết cấu của sổ. Cột 11 = cột (5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10)
- Cột 12 = tính và ghi tồn quỹ.
Cuối tháng, cuối quý, kế toán phải cộng
số phát sinh trong tháng, cộng số lũy kế từ đầu quý, đầu năm, cụ thể:
+ Dòng 1: Cộng số
phát sinh trong kỳ
+ Dòng 2: Cộng lũy kế (lấy số phát sinh trong kỳ cộng số lũy kế của kỳ trước)
Căn cứ vào dòng số liệu tổng cộng các cột cuối quý, năm của sổ này để lập báo cáo BC01-TCĐ
"Báo cáo thu, chi tài chính của tổ chức đảng các cấp" của đơn vị theo
hướng dẫn phương pháp lập tại mẫu số BC01-TCĐ.
• Ghi chú: - Sổ
Thu đảng phí thực hiện theo mẫu sổ ban hành tại Công văn 141-CV/VPTW/nb, ngày 17-3-2011 của Văn phòng Trung ương Đảng.
- Sổ quỹ tiền mặt thực hiện theo mẫu
sổ quỹ tiền mặt của chế độ sổ kế
toán theo Quyết định số 19/2006/QB-BTC ngày
30-3-2006.
Biểu số DT01-TCĐ
Đảng bộ……….
Chi bộ, Đảng bộ……..
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
-------------
|
DỰ TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH
năm
……..
(Dùng
chung cho các Tổ chức Đảng)
Phần I - Tình hình tổ chức đảng, tiền lương.
1- Tổng số đảng
viên:
2- Số cấp ủy
viên:
3- Số chi bộ trực
thuộc, đảng bộ bộ phận trực thuộc:
4- Số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ
sở:
5- Tổng số CBNV
trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:
6- Tổng quỹ tiền
lương trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:....
Phần II- Dự toán thu, chi.
Đơn vị
tính:…………
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Năm nay
|
Dự toán
|
Được duyệt
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I
|
Thu nội bộ = (02+03)
|
01
|
|
|
1
|
Đảng phí được trích lại
|
02
|
|
|
2
|
Thu khác
|
03
|
|
|
II
|
Tổng chi = (05+06+07+08+09+10)
|
04
|
|
|
1
|
Chi mua báo, tạp chí
|
05
|
|
|
2
|
Chi tổ chức đại hội
|
06
|
|
|
3
|
Chi khen thưởng
|
07
|
|
|
4
|
Chi hỗ trợ
|
08
|
|
|
5
|
Chi phụ cấp cấp ủy
|
09
|
|
|
6
|
Chi khác
|
10
|
|
|
III
|
Kinh phí được cấp chênh lệch = (04 - 01)
|
11
|
|
|
Lập biểu
Họ và tên:....
|
Ngày … tháng …năm…
TM/ Cấp ủy
Họ và tên:...
|
PHƯƠNG
PHÁP LẬP BIỂU
I- Đối tượng và mục đích sử dụng:
Biểu dự toán thu, chi tài chính của tổ
chức đảng các cấp ký hiệu DT01-TCĐ dùng cho chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường,
thị trấn; chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang; chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế; Đảng bộ cấp trên trực tiếp của
tổ chức cơ sở đảng; đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ
sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức kinh tế được cấp kinh phí hoạt động theo quyết định số 99-QĐ/TW, mà dự
toán chi hoạt động của cấp ủy đảng là một phần trong tổng dự toán của cơ quan,
đơn vị trên.
II- Kết cấu của biểu:
Phần I: Tình hình tổ chức đảng, tiền
lương
Mọi tổ chức đảng khi lập dự toán đều
phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu: Tổng số đảng viên; số cấp ủy viên; số chi bộ trực
thuộc, đảng bộ bộ phận trực thuộc; số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở;
Riêng tổ chức đảng trong các doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thì phải ghi thêm các chỉ tiêu: Tổng số
cán bộ công nhân viên, tổng quỹ tiền lương thực tế của các doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Sáu chỉ tiêu trên làm căn cứ để xác định
số liệu dự toán thu, chi tài chính được lập ở phần II.
Phần II: Dự toán thu, chi
Biểu gồm có 5 cột: cột 1 ghi thứ tự,
cột 2 ghi chỉ tiêu, cột 3 ghi mã số, cột 4 ghi số dự toán năm nay, cột 5 ghi số
dự toán được duyệt năm nay.
Biểu gồm 11 dòng phản ánh các nội
dung cụ thể: thu nội bộ = (02+03); đảng phí được trích lại, thu khác, tổng chi,
chi mua báo, tạp chí, chi tổ chức đại hội, chi khen thưởng, chi hỗ trợ, chi phụ
cấp cấp ủy, chi khác, kinh phí được cấp chênh lệch.
III- Nội dung và phương pháp tính
các chỉ tiêu
- Căn cứ các đối tượng, mức chi quy định
tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 2 và Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số
99-QĐ/TW.
- Căn cứ vào đảng phí được trích giữ
lại theo Quyết định số 342-QĐ/TW, ngày 28-12-2010 của Bộ Chính trị và khoản thu
khác.
1. Các cột:
Các cột thứ tự, chỉ tiêu và mã số và
cột năm nay gồm: Cột dự toán (cột 1): là số dự toán được tính theo quy định căn
cứ các loại đối tượng và mức thu, chi theo quy định để lập. Cột được duyệt (cột
2): là cột số liệu do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ các mức chi tiêu
theo quy định và tình hình thực tế cơ quan, đơn vị để ghi số xét duyệt.
2. Các chỉ tiêu hàng ngang của cột
dự toán năm nay (cột 1)
2.1 - Thu nội bộ - mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh tổng dự toán
kinh phí hoạt động thu trong 1 năm gồm: số tiền đảng phí được trích giữ lại,
thu khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 01 = mã số (02 + 03)
2.1.1 - Đảng phí được trích giữ lại -
mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đảng
phí được trích giữ lại trong năm.
2.1.2 - Thu khác - mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh số thu khác nếu
có.
2.2 - Tổng chi - mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh tổng dự toán
kinh phí hoạt động chi trong năm gồm: chi mua báo, tài liệu; chi tổ chức đại hội,
chi khen thưởng; chi hỗ trợ, chi phụ cấp cấp ủy, chi khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 04 = mã số (05+06+07+08+09+10)
2.2.1- Chi mua báo, tài liệu - mã số
05
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh
phí được chi theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định
99-QĐ/TW.
2.2.2- Chi tổ chức đại hội đảng - mã
số 06
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh
phí được chi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của cấp báo cáo
theo Quyết định 99-QĐ/TW.
2.2.3- Chi khen thưởng - mã số 07
Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số kinh phí được chi theo quy định tại Khoản 3 Điều 2
của Quyết định 99-QĐ/TW.
2.2.4- Chi hỗ trợ - mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh
phí được chi hỗ trợ (Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng
bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn; hỗ trợ
kinh phí hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ
bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn thuộc địa bàn khu vực III,
khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
2.2.5- Chi phụ cấp cấp ủy - mã số 09
2.2.6- Chi khác
- mã số 10
2.3 - Kinh phí được cấp chênh lệch
- mã số 11
Kinh phí được cấp chênh lệch - tổng
chi theo Quyết định số 99-QĐ/TW trừ (-) số tiền đảng phí được trích lại và các
khoản thu khác (nếu có).
3. Các chỉ tiêu hàng ngang
của cột được duyệt năm nay (cột 2)
Các chỉ tiêu dòng của cột này căn cứ
kết quả cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để ghi.
Biểu số BC01-TCĐ
Đảng bộ……….
Chi bộ, Đảng bộ……………
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
----------------
|
BÁO CÁO THU, CHI TÀI CHÍNH
Quý
……..năm ……
(Dùng
chung cho các Tổ chức Đảng)
Phần I - Tình hình tổ chức đảng,
tiền lương
1- Tổng số
đảng viên:.........................................................................................
2- Số cấp ủy
viên:..............................................................................................
3- Số chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận............................................................
4- Số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở:....................................................................
5- Tổng số CBNV trong các doanh nghiệp,
đơn vị SN khu vực NN:.........................
6- Tổng quỹ tiền
lương trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:.................
Phần II- Tình hình thực hiện thu, chi
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
Kỳ này
|
Lũy kế
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I
|
Tổng thu = (02+03+04+05)
|
01
|
|
|
1
|
Kinh phí kỳ trước chuyển sang
|
02
|
|
|
2
|
Thu đảng phí được trích lại
|
03
|
|
|
3
|
Kinh phí được cấp
|
04
|
|
|
4
|
Thu khác
|
05
|
|
|
II
|
Tổng chi = (07+08+09+10+11+12)
|
06
|
|
|
1
|
Chi mua báo, tạp chí
|
07
|
|
|
2
|
Chi tổ chức đại hội
|
08
|
|
|
3
|
Chi khen thưởng
|
09
|
|
|
4
|
Chi hỗ trợ
|
10
|
|
|
5
|
Chi phụ cấp cấp ủy
|
11
|
|
|
6
|
Chi khác
|
12
|
|
|
III
|
Kinh phí còn chuyển kỳ sau (01-06)
|
13
|
|
|
Lập biểu
Họ và tên:…
|
Ngày … tháng …năm…
TM/ Cấp ủy
Họ và tên:…
|
PHƯƠNG
PHÁP LẬP BÁO CÁO
I- Mục đích
Báo cáo thu, chi tài chính của tổ chức
đảng các cấp ký hiệu BC01/TCĐ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
tình hình tiếp nhận các nguồn kinh phí hoạt động
II- Kết cấu của báo cáo
Biểu B01-TCĐ gồm 2 phần riêng biệt:
Phần I: Tình hình tổ chức đảng, tiền
lương.
Mọi tổ chức đảng khi lập dự toán đều
phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu: Tổng số đảng viên; số cấp ủy viên; số chi bộ trực
thuộc, đảng bộ bộ phận trực thuộc; số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở;
Riêng tổ chức đảng trong các doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thì phải ghi thêm các chỉ tiêu: Tổng
số cán bộ công nhân viên, tổng quỹ tiền lương thực tế của các doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Sáu chỉ tiêu trên làm căn cứ để xác định
số liệu dự toán thu, chi tài chính được lập ở phần II.
Phần II: Tình hình thực hiện thu,
chi
Biểu gồm có 5 cột: cột 1 ghi thứ tự,
cột 2 ghi chỉ tiêu, cột 3 ghi mã số, cột 4 ghi số tiền kỳ này, cột 5 ghi số tiền
lũy kế.
Biểu gồm 13 dòng phản ánh các nội
dung cụ thể: tổng thu; kinh phí kỳ trước chuyển sang; đảng phí được trích lại;
thu khác; tổng chi, chi mua báo, tạp chí, chi tổ chức đại hội, chi khen thưởng,
chi hỗ trợ, chi phụ cấp cấp ủy, chi khác, kinh phí còn chuyển kỳ sau.
III- Nội dung và phương pháp tính
các chỉ tiêu
Căn cứ dòng tổng cộng trên sổ S01-TCĐ
của các cột để ghi vào các mã số trên báo cáo BC01-TCĐ phù hợp, số liệu của
dòng cộng kỳ này ghi vào cột kỳ này, số liệu của dòng cộng lũy kế ghi vào cột
lũy kế.
1. Tổng thu - mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu
kinh phí hoạt động bao gồm: kinh phí kỳ trước chuyển sang, số đảng phí được
trích giữ lại, kinh phí được cấp và thu khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 01 = mã số (02+03+04+05)
2. Kinh phí kỳ trước còn lại
chuyển sang - mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí kỳ
trước (quý hoặc năm) còn chuyển sang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ số liệu đã ghi ở mã số 13 báo cáo B01-TCĐ kỳ trước.
3. Đảng phí trích giữ lại - mã
số 03
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số đảng
phí được trích giữ lại trong năm
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào dòng cộng cuối quý, hoặc năm cột 1, phần thu "đảng phí"
trên sổ S01-TCĐ.
4. Kinh phí được cấp - mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí được
cấp trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào dòng cộng cột 2, phần thu "kinh phí được cấp" trên sổ
S01-TCĐ.
5. Thu khác - mã số 05
Chỉ tiêu này phản ánh số thu khác như:
thu do thanh lý tài sản, thu tài trợ các tổ chức, cá nhân ủng hộ cho các tổ chức
đảng... (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào dòng cộng cột 3, phần thu khác trên sổ S01-TCĐ.
6. Tổng chi - mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí
hoạt động chi bao gồm: chi mua báo, tạp chí; chi đại hội; chi khen thưởng; chi
hỗ trợ; chi phụ cấp cấp ủy; chi khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 06 = mã số (07+08+09+10+11+12)
7. Chi mua báo, tạp chí - mã số
07
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ
chức đảng đã mua báo, tạp chí trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ cột 5 trên sổ S01-TCĐ.
8. Chi tổ chức đại hội - mã số
08
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ
chức đảng đã chi cho tổ chức đại hội Đảng của cấp báo cáo trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ dòng cộng cuối kỳ cột 6, sổ S01-TCĐ.
10. Chi khen thưởng
- mã số
09
Chỉ tiêu này phản
ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi khen thưởng trong kỳ
theo quy định.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 7 trên sổ S01-TCĐ.
11. Chi hỗ
trợ - mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ
chức đảng đã chi hỗ trợ chi bộ trong kỳ theo quy định (Đại hội
chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ
bộ phận trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí
hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận
trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn thuộc địa bàn
khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 8 trên sổ S01-TCĐ.
12. Chi phụ cấp cấp
ủy - mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức
đảng đã chi phụ cấp cấp ủy trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 9
trên sổ S01-TCĐ.
13. Chi khác - mã
số 12
Chỉ tiêu này phản
ánh số kinh phí tổ chức đảng chi khác trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào dòng cộng cuối quý, cột 10 trên sổ S01-TCĐ.
14. Kinh phí
còn lại chuyển kỳ sau - mã số 13
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt
động của tổ chức đảng còn lại cuối quý chuyển sang kỳ sau hoặc năm sau. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được tính như sau:
Mã số 13 = mã số (01 - 06)
Biểu số BC02-TCĐ
Đảng bộ……………………….
Chi bộ, Đảng bộ………………
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
----------------
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI BỘ, ĐẢNG BỘ CƠ SỞ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Quý
…….năm …….
(Dùng cho Đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn
đang thực hiện là một cấp ngân sách thực hiện theo quy định chế độ
sổ kế toán, thay cho biểu BC01-TCĐ)
Phần I - Tình hình tổ chức đảng
1- Tổng số đảng
viên:.............................................................................
2- Số cấp ủy viên:..................................................................................
3- Số chi bộ trực thuộc:.........................................................................
4- Số đảng bộ bộ
phận trực thuộc:..........................................................
Phần II - Tình hình thu, chi
Đơn vị
tính:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kỳ này
|
Lũy kế
|
I
|
Nguồn Kinh phí.
|
|
|
|
1
|
Số dư KP kỳ trước chuyển sang
|
01
|
|
|
2
|
Kinh phí phát sinh (03+04+05)
|
02
|
|
|
2.1
|
Thu đảng phí
|
03
|
|
|
2.2
|
Ngân sách nhà nước cấp
|
04
|
|
|
2.3
|
Thu khác
|
05
|
|
|
3
|
Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)
|
06
|
|
|
II
|
Kinh phí đã chi
|
07
|
|
|
III
|
KP còn lại chuyển kỳ sau (06-07)
|
08
|
|
|
Phần III - Phân tích kinh phí đã
chi
Mục
|
Tiểu mục
|
Nội dung chi
|
Mã số
|
Kỳ này
|
Lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
Họ và tên
|
Phụ trách kế
toán
Họ và tên
|
……., ngày …. tháng
…. năm....
T/M cấp ủy
Họ và tên
|
PHẦN
VÍ DỤ VỀ LẬP DỰ TOÁN VÀ GIAO DỰ TOÁN
Ví dụ 1: Đảng bộ cơ sở xã A, thuộc địa
bàn khu vực đồng bằng, có 10 chi bộ trực thuộc và 350 đảng viên, mức lương tối
thiểu để lập dự toán là 1.050.000đ; lập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định
trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 90% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một
Công ty đóng tại địa bàn hỗ trợ 1.000.000đ.
B - Về dự toán chi trong năm 252.900.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí: căn cứ vào
quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là
5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho
chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là 1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ:
căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán
là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng
và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
- Tiền thưởng kèm theo các hình thức
khen thưởng 14.000.000đ.
- Mua khung, giấy khen,... :
1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ 10 chi bộ, đảng bộ bộ
phận trực thuộc đại hội, giả định năm nay lập dự toán là 50.000.000đ.
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính
theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác 102.900.000đ, được tính
như sau:
- 30 đảng viên = 15.750.000đ
- 70 đảng viên x 420.000đ =
29.400.000đ
- 100 đảng viên x 315.000đ =
31.500.000đ
- 100 đảng viên x 210.000đ =
21.000.000đ
- 50 đảng viên x 105.000đ =
5.250.000đ
Tổng dự toán chi của đảng bộ trong
năm là (1+2+3+4)= 252.900.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là
252.900.000 - 11.000.000đ = 241.900.000đ
(Hai trăm bốn mươi mốt triệu, chín
trăm nghìn đồng chẵn)
Ví dụ 2: Đảng bộ cơ sở xã A ở địa bàn
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thuộc địa bàn khu vực III, khu
vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền có 10 chi bộ trực thuộc và 350 đảng
viên, mức lương tối thiểu để lập dự toán là 1.050.000đ: lập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định
trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 90% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một
Công ty đóng tại địa bàn hỗ trợ 1.000.000đ.
B - Về dự toán chi trong năm
386.850.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu:
căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả
định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng
sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là
1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội Đảng bộ: căn cứ
vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán là
20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng
và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
- Tiền thưởng kèm theo các hình thức
khen thưởng 14.000.000đ.
- Mua khung, giấy khen,... :
1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ 81.050.000đ, gồm:
- Hỗ trợ 10 chi bộ, đảng bộ bộ phận
trực thuộc đại hội, giả định năm nay lập dự toán là 50.000.000đ.
- Hỗ trợ chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ
phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ
sở xã, phường, thị trấn;
3.150.000đ x 10 chi bộ = 31.050.000đ.
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính
theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác: 205.800.000đ, được tính
như sau:
- Kinh phí của đảng bộ:
- 30 đảng viên = 15.750.000đ
- 70 đảng viên x 420.000đ =
29.400.000đ
- 100 đảng viên x 315.000đ =
31.500.000đ
- 100 đảng viên x 210.000đ =
21.000.000đ
- 50 đảng viên x 105.000đ =
5.250.000đ
Cộng 1 lần = 102.900.000đ
Do thuộc khu vực khó khăn lên được
gấp 2 lần
102.900.000 x 2 = 205.800.000đ.
Tổng cộng dự toán chi là (1+2+3+4)
= 386.850.000đ.
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là
386.850.000 - 11.000.000đ = 375.850.000đ
(Ba trăm bảy mươi triệu, tám trăm
năm mươi nghìn đồng chẵn)
Ví dụ 3: Đảng bộ cơ sở B có 10 chi bộ
trực thuộc và 350 đảng viên, thuộc loại hình trong các cơ quan hành chính, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang trong điều kiện bình thường: mức
lương tối thiểu để lập dự toán là 1.050.000đ: lập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được
trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả
định Đảng bộ được một Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ.
B - Về dự toán chi trong
197.650.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu:
căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả
định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng
sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là
1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ:
căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán
là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng
và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
- Tiền thưởng kèm theo các hình thức
khen thưởng 14.000.000đ.
- Mua khung, giấy khen,... :
1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: không
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính
theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác 97.650.000đ, được tính
như sau:
- 30 đảng viên = 10.500.000đ
- 70 đảng viên x 420.000đ =
29.400.000đ
- 100 đảng viên x 315.000đ =
31.500.000đ
- 100 đảng viên x 210.000đ =
21.000.000đ
- 50 đảng viên x 105.000đ =
5.250.000đ
Cộng = 97.650.000đ
Tổng cộng (1+2+3+4) là =
197.650.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là
197.650.000 - 11.000.000đ = 186.650.000đ
(Một trăm tám mươi sáu triệu, sáu
trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Ví dụ 4: Đảng bộ cơ sở B có 10 chi bộ
trực thuộc và 350 đảng viên, thuộc loại hình trong các cơ quan hành chính, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang, thuộc địa bàn khu vực miền núi,
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo ở địa bàn khu vực III, khu vực II: mức
lương tối thiểu để lập dự toán là 1.050.000đ; Iập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định
trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một
Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ.
B - Về dự toán chi trong năm là
295.300.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu:
căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả
định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng
sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là
1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ:
căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán
là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng
và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
- Tiền thưởng kèm theo các hình thức
khen thưởng 14.000.000đ.
- Mua khung, giấy khen,... :
1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: Không
5. Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính
theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác 195.300.000đ, được tính
như sau:
- 30 đảng viên = 10.500.000đ
- 70 đảng viên x 420.000đ =
29.400.000đ
- 100 đảng viên x 315.000đ =
31.500.000đ
- 100 đảng viên x 210.000đ =
21.000.000đ
- 50 đảng viên x 105.000đ =
5.250.000đ
Cộng = 97.650.000đ
Do thuộc khu vực khó khăn II và
III lên được gấp 2 lần (97.650.000đ x 2 = 195.300.000đ)
Tổng cộng (1+2+3+4) là =
295.300.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là
295.300.000 - 11.000.000đ = 284.300.000đ
(Hai trăm tám mươi tư triệu, ba
trăm nghìn đồng chẵn)
Ví dụ 5: Đảng bộ cơ sở doanh nghiệp
nhà nước E có 1.000 cán bộ, nhân viên, trong đó có 350 đảng viên (tỷ lệ đảng
viên/cán bộ, nhân viên là 35%. Quỹ lương trong năm là 60.000.000đ. Lập dự toán
như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích
lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ.
B - Về dự toán chi trong năm là
460.000.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu:
căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự
toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương
cấp cho chi bộ trực thuộc 3.000.000đ, của đảng bộ là 2.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ:
căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán
là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng
và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
- Tiền thưởng kèm theo các hình thức
khen thưởng 14.000.000đ.
- Mua khung, giấy khen,... :
1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: Không
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính
theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
4.2 Chi khác: 60.000.000.000đ x 0,6%
= 360.000.000đ.
Tổng cộng (1+2+3+4) là =
460.000.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là
460.000.000 - 11.000.000đ = 449.000.000đ
(Bốn trăm bốn mươi chín triệu đồng
chẵn)
Ví dụ 6: Đảng bộ cơ sở doanh nghiệp
nhà nước B có 1.000 cán bộ, nhân viên, trong đó có 240 đảng viên (tỷ lệ đảng
viên/cán bộ, nhân viên là 24%. Quỹ lương trong năm là 60.000.000đ. Lập dự toán
như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định
trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một
Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ.
B - Về dự toán chi trong năm là
400.000.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu:
căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua
Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc
3.000.000đ, của đảng bộ là 2.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ:
căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán
là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng
và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
- Tiền thưởng kèm theo các hình thức
khen thưởng 14.000.000đ
- Mua khung, giấy khen,... :
1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: Không
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính
theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
4.2 Chi khác: 60.000.000.000d x 0,5%
= 300.000.000đ.
Tổng cộng (1+2+3+4) là =
400.000.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là
400.000.000 - 11.000.000đ = 389.000.000đ
(Ba trăm tám mươi chín triệu đồng
chẵn)
Ví dụ 7: Đảng bộ cơ sở doanh nghiệp
ngoài khu vực nhà nước B có 1.000 cán bộ, nhân viên, trong đó có 350 đảng viên,
mức lương tối thiểu tại thời điểm để lập dự toán là 1.050.000đ (Đảng bộ này
không được doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí mà do cấp ủy cấp trên cấp: lập dự toán
như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được
trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả
định Đảng bộ được một Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ
B - Về dự toán chi trong
197.650.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu:
căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự
toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương
cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là 1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ:
căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán
là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng
và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
- Tiền thưởng kèm theo các hình thức
khen thưởng 14.000.000đ.
- Mua khung, giấy khen,... :
1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: không
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính
theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác 97.650.000đ, được tính
như sau:
- 30 đảng viên = 10.500.000đ
- 70 đảng viên x 420.000đ =
29.400.000đ
- 100 đảng viên x 315.000đ =
31.500.000đ
- 100 đảng viên x 210.000đ =
21.000.000đ
- 50 đảng viên x 105.000đ =
5.250.000đ
Cộng = 97.650.000đ
Tổng cộng (1+2+3+4) là =
197.650.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là
197.650.000 - 11.000.000đ = 186.650.000đ
(Một trăm tám mươi sáu triệu, sáu
trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)