ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/HD-SNV
|
Lào Cai, ngày 27
tháng 05 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/QĐ-TTG NGÀY
29/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-TTg
ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết chế độ, chính sách đối
với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng
chế độ của Nhà nước (viết tắt là Quyết định 250/QĐ-TTg);
Căn cứ văn bản số 4533 ngày
14/11/2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Sở Lao động
TB&XH, Sở Tài chính, BHXH tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai hướng dẫn việc giải
quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong
thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Hướng dẫn này được áp dụng đối với những người có thời gian làm Chủ
nhiệm hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã (sau
đây gọi tắt là Chủ nhiệm hợp tác xã) từ ngày 01/7/1997 trở về trước đã từ trần
trong thời gian làm chủ nhiệm hợp tác xã hoặc sau khi thôi làm chủ nhiệm hợp
tác xã chưa được giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với thời
gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã nhưng phải trực tiếp làm ít nhất một trong các
công việc quy định tại Điểm a Khoản 2 Mục này.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Những người giữ các chức vụ, chức
danh ở xã, phường, thị trấn quy định tại các văn bản sau:
- Điểm a Khoản 15 Mục II Thông tư số
13/NV ngày 04 tháng 9 năm 1972 của Bộ Nội vụ hướng dẫn và quy định cụ thể về việc
tính thời gian công tác của công nhân, viên chức nhà nước;
- Khoản 1 Mục I Quyết định số 130-CP
ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ về bổ sung chính sách, chế độ
đãi ngộ đối với cán bộ xã;
- Điều 1 Quyết định số 111/HĐBT ngày
13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số
chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường;
- Điều 1, Điều 2 Nghị định số 46-CP
ngày 23 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ Đảng,
chính quyền và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị
trấn;
- Điều 1, Điều 2 Nghị định số 50-CP
ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ
xã, phường, thị trấn.
b. Những đối tượng nêu trên thuộc
biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc làm các công việc thuộc đối tượng
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
II. Chế độ, chính
sách và nguồn kinh phí đảm bảo:
1. Chế độ đối với
những người đã từ trần:
a) Đối tượng: Những người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở
về trước đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã hoặc từ trần sau
khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã đến trước ngày Quyết định 250/QĐ-TTg có hiệu
lực (29/01/2013) thì thân nhân của người từ trần được hưởng trợ cấp; trường hợp
người từ trần không còn thân nhân thì người cúng giỗ được hưởng khoản trợ cấp.
b) Mức trợ cấp được hưởng: Bằng 10 tháng lương tối thiểu chung tại thời điểm tháng 01 năm 2013 là
1.050.000đ (một triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn) Sở Tài chính
c). Nguồn kinh phí thực hiện:
- Trường hợp từ trần trong thời gian
làm Chủ nhiệm HTX hoặc từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX nhưng không có thời
gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg
thì do ngân sách của tỉnh đảm bảo;
- Trường hợp từ trần sau khi thôi làm
Chủ nhiệm HTX nhưng có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại
Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg (nếu chưa đóng bảo hiểm xã hội theo quy định thì
không phải truy nộp) thì do quỹ Bảo hiểm xã hội bảo;
(Lập danh sách theo biểu số 01)
2. Những người được hưởng trợ cấp
01 lần:
a) Đối tượng và nguồn kinh phí thực hiện:
- Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX mà
không có thời gian làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết
định số 250/QĐ- TTg, thì do ngân sách tỉnh đảm bảo;
- Trường hợp phải truy nộp BHXH để cộng nối thời
gian tính hưởng BHXH, nhưng không có nhu cầu truy nộp BHXH theo quy định tại
khoản 3 Điều 2 Quyết định số 250/QĐ-TTg , thì do ngân sách tỉnh đảm bảo;
- Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX có
tham gia làm các công việc quy định tại Điều I Quyết định số 250/QĐ-TTg , đã nghỉ
việc trước ngày Quyết định 250/QĐ-TTg có hiệu lực đã được hưởng chế độ trợ cấp
một lần hoặc đang hưởng trợ cấp (hoặc lương hưu) hàng tháng, nhưng thời gian
làm chủ nhiệm HTX chưa được tính hưởng BHXH, thì do ngân sách địa phương đảm bảo;
b) Mức trợ cấp một lần được xác định như sau:
Cứ mỗi năm làm Chủ nhiệm HTX được trợ cấp bằng 01 (một) tháng lương tối thiểu
chung hiện hành tại thời điểm tháng 01/01/2013 là 1.050.000đ (một triệu
không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 03 (ba)
tháng lương tối thiểu chung hiện hành;
Thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, nếu có số tháng
lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính nửa năm;
trên 6 tháng tính một năm; Những người có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã bị
gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không được tính để
hưởng chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này.
(Lập danh sách theo biểu số 02)
3. Những người đang tham gia
BHXH hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH:
Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm hợp tác xã
mà trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định
250/QĐ-TTg , hiện đang tham gia BHXH (kể cả BHXH tự nguyện) hoặc bảo lưu thời
gian tham gia BHXH, nếu có thời gian không liên tục thì được cộng dồn hoặc có
thời gian sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt
buộc mà chưa đóng BHXH theo quy định thì phải truy nộp, thì thời gian làm Chủ
nhiệm HTX được tính cộng nối với thời gian đã đóng BHXH để tính hưởng chế độ
BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật;
Thời gian làm Chủ nhiệm HTX từ ngày 01/7/1997 trở về
trước không phải truy nộp BHXH và thời gian này được tính cộng nối với thời
gian đã đóng BHXH để tính hưởng BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật kể từ
ngày Quyết định số 250/QĐ-TTg có hiệu lực;
Việc xác định thời gian công tác được hưởng BHXH đối
với Chủ nhiệm HTX được thực hiện theo quy định hiện hành về tính thời gian hưởng
BHXH như đối với người giữ chức vụ, chức danh ở xã, phường, thị trấn trước ngày
01/01/1998.
(Lập danh sách theo biểu số 03)
4. Những người đã nghỉ việc:
Trường hợp đã nghỉ việc trước ngày 29/01/2013, đã được hưởng
chế độ trợ cấp một lần hoặc đang hưởng trợ cấp (hoặc lương hưu) hàng tháng thì
không thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Điểm 2.1 và 2.2 mục 2 Văn
bản số 4533/BHXH-CSXH ngày 14/11/2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
5. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ,
chính sách:
5.1. Thành phần hồ sơ chung cho các đối tượng:
a) Đơn đề nghị xác nhận thời gian làm Chủ nhiệm HTX
có quy mô toàn xã từ 01/7/1997 trở về trước (Mẫu số 01A và 01B);
b) Bản sao (có chứng thực): Hồ sơ, lý lịch gốc của
cá nhân, hồ sơ Đảng viên (nếu là đảng viên); sổ sách hoặc các giấy tờ có liên
quan như danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc
Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử; nghị quyết đại hội xã viên; các
hình thức khen thưởng (nếu có); sổ BHXH và các giấy tờ khác... có liên quan thể
hiện có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước;
- Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên: để chứng
minh thời gian làm Chủ nhiệm HTX, nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời
gian làm Chủ nhiệm HTX thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, HĐND nơi người lao
động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm HTX để xác minh, nếu đủ căn cứ xác định
người lao động có thời gian làm chủ nhiệm HTX thì có văn bản (hoặc biên bản)
xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX, thời gian công tác giữ các chức vụ, chức
danh theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung xác nhận (Mẫu biên bản số 02);
- Trường hợp người đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp
một lần hoặc thân nhân người đã từ trần không cư trú tại xã có thời gian làm Chủ
nhiệm Hợp tác xã có quy mô toàn xã thì phải có giấy xác nhận của UBND xã trước
đó làm Chủ nhiệm HTX xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX (Mẫu số 3A và 03B);
c) Trường hợp đã nghỉ việc trước ngày Quyết định
250/QĐ-TTg có hiệu lực thì hồ sơ cần bổ sung thêm sổ nhận trợ cấp, sổ nhận
lương hưu hoặc giấy chứng nhận của cơ quan BHXH xác nhận đã thực hiện chế độ trợ
cấp một lần.
5.2. Thành phần hồ sơ cụ thể cho một số đối tượng:
a) Trường hợp được trợ cấp mai táng phí: Phải
có đơn đề nghị của thân nhân hoặc người cúng giỗ được hưởng trợ cấp (kèm theo
biên bản họp gia đình, nội tộc để thống nhất người đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng nhận trợ cấp) có xác nhận của Trưởng thôn, tổ trưởng dân phố nơi cư
trú và xác nhận của UBND cấp xã; Giấy chứng tử do UBND cấp xã cấp (Mẫu đơn số 04);
b) Trường hợp được trợ cấp 01 lần: Đơn đề nghị của
đối tượng được hưởng trợ cấp một lần, có xác nhận của chính quyền địa phương (Mẫu đơn số 05).
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nội vụ: .Chủ trì phối hợp với các ngành cấp tỉnh hướng dẫn huyện,
thành phố triển khai thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
đồng thời tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, phân loại, tổng hợp và trình cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định các chế độ, chính sách
theo quy định, trình UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí để thực hiện chế độ,
chính sách; hướng dẫn huyện, thành phố thực hiện chi trả và quyết toán theo quy
định hiện hành.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
Chịu trách nhiệm hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục và nhận
bàn giao hồ sơ từ UBND cấp huyện, cấp tỉnh để thực hiện các chế độ, chính sách
đối với những trường hợp do quỹ BHXH đảm bảo.
4. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố:
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai thực hiện
Quyết định số 250/QĐ-TTg và Hướng dẫn của Sở Nội vụ đến các đối tượng có liên
quan thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã, các cơ quan chuyên môn
tuyên truyền, hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định và lập hồ sơ, danh sách, niêm yết
công khai theo quy định, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị được hưởng chế độ,
chính sách gửi Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thẩm định;
c) Lập danh sách kèm theo hồ sơ những người đủ điều
kiện thực hiện các chế độ, chính sách và dự toán kinh phí giải quyết đối với từng
trường hợp. Có Tờ trình gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định (trước khi trình
UBND tỉnh quyết định), thời gian trước 15/7/2015; thực hiện cấp kinh phí chi trả
chế độ, chính sách cho các đối tượng được hưởng theo quy định.
d) Hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ thẩm định gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện;
- Biểu danh sách,
kèm theo dự toán kinh phí thực hiện (theo từng loại mẫu);
- Hồ sơ của từng cá nhân quy định tại mục 5 phần II
hướng dẫn này;
* Lưu ý: Trường hợp người đề nghị hưởng chế
độ, chính sách có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã tại nhiều địa phương khác
nhau thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi công tác (nơi cư trú) cuối cùng.
Trên đây là hướng dẫn của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai về
việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm HTX theo Quyết định số
250/QĐ-TTg của Chính phủ, quá trình thực hiện (nếu có) vướng mắc đề nghị trao đổi
với Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng Chính quyền) để thống nhất thực hiện./.
Nơi nhận:
- Tỉnh ủy - HĐND-UBND tỉnh (b/c);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Huyện ủy, Thành ủy các huyện, TP;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tài chính; Sở LĐTB&XH, Sở NN và PTNT;
- BHXH tỉnh;
- Lãnh đạo Sở NV;
- Lưu VT-XDCQ./.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Mạc Quốc Thái
|
Biểu 1
UBND HUYỆN, TP…
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐÃ TỪ TRẦN ĐƯỢC
HƯỞNG TRỢ CẤP MAI TÁNG
(Kèm
theo Hướng dẫn số:
/HD-SNV
ngày /6/2015 của Sở Nội vụ)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Năm chết
|
Số giấy chứng tử
(nếu có)
|
Đơn vị làm chủ
nhiệm HTX (ghi rõ tên HTX)
|
Thời gian đã
làm Chủ nhiệm HTX
|
Mức trợ cấp mai
táng (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Những người từ trần theo điểm a, khoản 1, Điều
2 Quyết định 250 do ngân sách tỉnh bảo đảm
|
|
1
|
Hoàng Văn A
|
1/1/1952
|
2008
|
|
Chủ nhiệm
HTX...
|
Từ 3/1985 đến
7/1991
|
10,500,000
|
NS tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Những người từ trần theo điểm b, khoản 1, Điều
2 Quyết định 250 do quỹ BHXH bảo đảm
|
1
|
Lê Văn C
|
1/1/1954
|
2009
|
|
Chủ nhiệm
HTX...
|
Từ 5/1988 đến
8/1991
|
10,500,000
|
BHXH
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng I+II
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có……….người./.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
….,ngày
... tháng... năm 2015
TM.
UBND HUYỆN, TP
Chủ
tịch
|
Biểu 02
UBND HUYỆN, TP…
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP
MỘT LẦN
(Kèm
theo Hướng dẫn số: /HD-SNV ngày
/6/2015 của Sở Nội vụ)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Đơn vị làm chủ
nhiệm HTX
|
Thời gian đã
làm Chủ nhiệm HTX
|
Số tháng
|
Số tiền trợ cấp
(đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX mà
không làm các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250
|
1
|
Hoàng Văn A
|
2/1/1952
|
Chủ nhiệm HTX...
|
Từ 3/1985 đến
7/1991
|
76
|
|
NS tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX có
làm ít nhất các công việc quy định tại. Điều 1 Quyết định 250 được truy nộp bảo
hiểm XH nhưng không có nhu cầu truy nộp BHXH trong thời gian làm Chủ nhiệm
HTX
|
1
|
Hoàng Văn B
|
2/1/1952
|
Chủ nhiệm HTX...
|
Từ 3/1985 đến
7/1991
|
76
|
|
NS tỉnh
|
2...
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Những người sau khi thôi làm Chủ nhiệm HTX có
tham gia làm các công việc quy định tại Điều 1 Quyết định 250 và đã nghỉ việc
trước ngày Quyết định 250 có hiệu lực hiện đang hưởng trợ cấp 1 lần hoặc
lương hưu hàng tháng
|
1
|
Hoàng Thị C
|
2/1/1954
|
Chủ nhiệm HTX...
|
Từ 5/1984 đến
7/1994
|
104
|
|
NS địa phương
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng I+II+III
|
|
|
-
|
|
|
|
Danh sách này có……….người./.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
….,ngày
... tháng... năm 2015
TM.
UBND HUYỆN, TP
Chủ
tịch
|
Biểu 03
UBND HUYỆN, TP…
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC CỘNG NỐI BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Kèm
theo Hướng dẫn số: /HD-SNV ngày
/6//2015 của Sở Nội vụ)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Chức vụ, đơn vị
công tác hiện nay
|
Đơn vị làm
Chủ nhiệm HTX
|
Thời gian đã
làm Chủ nhiệm HTX
|
Số tháng
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nông Văn A
|
1/1/1952
|
………..
|
Chủ nhiệm HTX...
|
Từ 3/1985 đến
7/1991
|
76
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có……….người./.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
….,ngày
... tháng... năm 2015
TM.
UBND HUYỆN, TP
Chủ
tịch
|