ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1376/HD-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 10 tháng 3 năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ CÔNG TÁC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
THUỘC TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Nghị định
số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chuyên
môn về công tác tài nguyên và môi trường các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Quảng Nam như sau:
I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG
1. Phòng Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân cấp huyện, thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về tài
nguyên và môi trường gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi
trường; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo (đối với
các huyện, thị xã, thành phố có biển); đo đạc và bản đồ; biến đổi khí hậu.
2. Phòng Tài
nguyên và Môi trường có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý và
điều hành của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra,
hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn
và hằng năm về lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo thẩm quyền; nghị quyết,
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
2. Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo quyết định và các văn bản khác về tài nguyên
và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Tổ chức thực
hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và các văn bản
khác về lĩnh vực tài nguyên và môi trường sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi công tác
thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Về đất đai
a) Tham mưu Ủy ban
nhân dân cấp huyện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Thẩm định hồ
sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Tham gia xác định
giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; tổ chức thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham
mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trưng dụng đất, gia hạn
trưng dụng đất; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác đấu giá
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện theo quy định.
5. Về tài nguyên
nước
a) Thực hiện các
biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa
phương; điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp.
b) Phối hợp tổ chức
ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải
quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước theo thẩm quyền.
c) Phối hợp tổ chức
đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo thẩm quyền.
6. Về tài nguyên
khoáng sản
a) Thực hiện các
nhiệm vụ liên quan đến việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng
kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động
khoáng sản theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các
biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo
quy định của pháp luật.
c) Đề xuất việc
huy động các lực lượng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản
trái phép; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
7. Về môi trường
a) Tổ chức đăng
ký, xác nhận và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường, kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn; tham mưu Ủy ban
nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ứng phó sự cố chất thải; tổ chức kiểm
tra, đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố chất thải; tổ chức ứng phó sự cố chất thải,
cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố chất thải trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
b) Tổ chức thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định của pháp luật
đối với các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn; xây dựng báo cáo công tác bảo
vệ môi trường; tham gia lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; tham
mưu tổ chức thực hiện thống kê, báo cáo kết quả chỉ tiêu thống kê về môi trường;
thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch
trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện và theo quy định của
pháp luật; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về môi trường, bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học trên địa bàn.
c) Triển khai các
hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý theo quy
định của pháp luật.
8. Về quản lý tổng
hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo (đối với các huyện, thị xã,
thành phố có biển)
a) Thẩm định hồ
sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc giao, công nhận, cho phép trả
lại khu vực biển để nuôi trồng thủy sản; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản; thu hồi khu vực biển để nuôi trồng thủy
sản; quản lý việc sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
b) Thực hiện các
biện pháp bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo chưa khai thác, sử dụng theo quy định
của pháp luật.
c) Bảo vệ hành
lang bảo vệ bờ biển thuộc địa bàn; phối hợp với cơ quan, tổ chức bảo vệ hệ thống
quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý.
d) Tham gia ứng
phó, khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển; theo dõi, phát hiện và
tham gia giải quyết sự cố gây ô nhiễm môi trường biển, sạt, lở bờ biển.
9. Tham gia quản
lý mốc đo đạc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước khác về đo đạc và bản đồ theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản
lý nhà nước cấp trên.
10. Tham gia xây
dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh; tổ chức
thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện; tổ
chức thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án về biến đổi khí hậu theo phân
công của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.
11. Thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn theo phân cấp hoặc ủy
quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; tham gia bảo vệ công trình khí tượng
thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và trạm khí tượng thủy
văn khác trên địa bàn; tham gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn
theo thẩm quyền.
12. Thẩm định,
đăng ký, cấp các loại giấy phép về tài nguyên và môi trường theo quy định của
pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13. Theo dõi, kiểm
tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài
nguyên và môi trường; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống
tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
14. Thực hiện
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; triển khai Chính quyền điện tử,
chuyển đổi số hướng tới Chính phủ số về tài nguyên và môi trường; xây dựng, quản
lý, vận hành và cung cấp dữ liệu, thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường
theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
15. Giúp Ủy ban
nhân dân cấp huyện quản lý tổ chức và hoạt động của các hội, tổ chức phi chính
phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
16. Giúp Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức tập huấn, bồi dưỡng và hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên
môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan theo quy định pháp luật.
17. Quản lý, sử dụng
công chức theo vị trí việc làm; đề xuất khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tài
nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật; quản lý và tổ chức sử dụng có
hiệu quả công sản, tài sản và các phương tiện làm việc, tài chính và ngân sách
được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của cơ
quan nhà nước cấp trên.
18. Thực hiện
công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và
Môi trường.
19. Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ
quan nhà nước cấp trên.
Căn cứ Hướng dẫn
này và yêu cầu thực tế công tác ngành tài nguyên và môi trường tại địa phương, Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp huyện phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nội vụ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng TN&MT các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN, KTTH, NCKS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|