ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1326/HD-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 11
năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
- Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13
tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010;
- Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP
ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại công chức, viên chức,
Ủy ban Dân tộc hướng dẫn đánh giá,
phân loại công chức, viên chức hàng năm như sau:
I. Nguyên tắc đánh
giá và phân loại công chức, viên chức
1. Bảo đảm đúng thẩm quyền: công chức,
viên chức do người đứng đầu cơ quan, đơn vị đánh giá. Cấp
nào, người nào thực hiện việc đánh giá thì đồng thời thực hiện việc phân loại
và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức
trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá cần làm
rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm chất,
năng lực, trình độ của công chức, viên chức.
3. Đảm bảo khách quan, công bằng,
chính xác và không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức.
4. Việc đánh giá, phân loại công chức
lãnh đạo, quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của Vụ, đơn vị, cấp phòng trực
thuộc được giao lãnh đạo, quản lý; việc đánh giá, phân loại viên chức quản lý
phải dựa vào kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người
đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Vụ, đơn vị (kể cả cấp
phòng).
5. Trường hợp công chức, viên chức
không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố khách quan, bất khả kháng thì được xem xét
trong quá trình đánh giá, phân loại.
II. Căn cứ đánh
giá công chức, viên chức
1. Đối với công chức, căn cứ đánh giá gồm:
1.1. Nghĩa
vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp và những việc công chức không được làm quy định
tại Luật Cán bộ, công chức:
a) Nghĩa vụ đối với Đảng, Nhà nước và
nhân dân của công chức (Điều 8 Luật Cán bộ, công chức)
- Trung thành với Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi
ích quốc gia.
- Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ
nhân dân.
- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng
nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
- Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Nghĩa vụ của công chức trong thi
hành công vụ (Điều 9 Luật Cán bộ, công chức)
- Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu
trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm
chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có
thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
- Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong
thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
- Chấp hành quyết định của cấp trên.
Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo
cáo bằng văn bản với người ra quyết định.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
c) Nghĩa vụ của công chức là người đứng
đầu (Điều 10 Luật Cán bộ, công chức)
Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản
a và b nêu trên, công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải
thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ
được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc
thi hành công vụ của cán bộ, công chức;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu
trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
- Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử
lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm
kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà
cho công dân;
- Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật,
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố
cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
d) Đạo đức của công chức (Điều 15 Luật Cán bộ, công chức)
Công chức phải thực hiện cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ.
đ) Văn hóa giao tiếp ở công sở (Điều 16 Luật Cán bộ, công chức)
- Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ,
công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp;
ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ
ràng, mạch lạc.
- Cán bộ, công
chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận
xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ.
- Khi thi hành công vụ, cán bộ, công
chức phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy
tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.
e) Văn hóa giao tiếp với nhân dân (Điều 17 Luật Cán bộ, công chức)
- Cán bộ, công chức phải gần gũi với
nhân dân; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao
tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
- Cán bộ, công chức không được hách dịch,
cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.
f) Những việc công chức không được
làm liên quan đến đạo đức công vụ (Điều 18 Luật
Cán bộ, công chức)
- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác
nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình
công.
- Sử dụng tài sản của Nhà nước và của
nhân dân trái pháp luật.
- Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền
hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
- Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ,
thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
g) Những việc công chức không được
làm liên quan đến bí mật nhà nước (Điều 19 Luật
Cán bộ, công chức)
Cán bộ, công chức không được tiết lộ
thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
h) Những việc khác công chức không được
làm (Điều 20 Luật Cán bộ, công chức)
Ngoài những việc công chức không được
làm nêu tại điểm f và g, công chức còn không được làm những việc liên quan đến
sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham
nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định
của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền
1.2. Tiêu
chuẩn ngạch công chức chức vụ lãnh đạo, quản lý
Theo quy định tại Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ.
1.3. Nhiệm vụ theo chương trình, kế
hoạch công tác năm được lãnh đạo phân công hoặc nhiệm
vụ đột xuất được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
Công chức phải hoàn thành chương
trình, kế hoạch công tác được phân công hàng năm và các nhiệm vụ đột xuất được
giao chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
2. Đối với viên chức, căn cứ đánh
giá gồm:
a) Cam kết trong hợp đồng làm việc đã
ký kết;
b) Quy định về đạo đức nghề nghiệp,
quy tắc ứng xử của viên chức.
3. Áp dụng đối với các đối tượng
khác
Hướng dẫn này áp dụng đối với các trường
hợp thực hiện công việc hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ và các hợp đồng lao động khác làm việc tại các Vụ, đơn
vị trực thuộc Ủy ban.
III. Thời điểm
đánh giá, phân loại công chức, viên chức
1. Việc đánh giá, phân loại công chức,
viên chức được thực hiện theo từng năm công tác. Công chức, viên chức khi chuyển
công tác thì cơ quan, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại kết hợp với
ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị cũ (đối với các trường hợp có thời gian
công tác ở cơ quan, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên).
2. Thời điểm đánh giá, phân loại công
chức, viên chức được tiến hành trong tháng 12 hàng năm.
IV. Sử dụng kết quả
đánh giá công chức, viên chức
1. Kết quả đánh giá là căn cứ quan trọng
để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật và thực hiện các chính sách khác đối với công chức, viên chức.
2. Công chức 02 năm liên tiếp hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó
01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn
thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bố trí công tác khác.
Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc.
3. Viên chức có 02 năm liên tiếp bị
phân loại đánh giá ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ thì đơn vị được đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc.
V. Thông báo kết
quả và lưu trữ tài liệu đánh giá, phân loại công chức, viên chức
1. Thông báo kết quả đánh giá,
phân loại công chức, viên chức
1.1. Kết quả
đánh giá, phân loại công chức, viên chức được thông báo bằng văn bản cho công
chức, viên chức sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận của người hoặc
cấp có thẩm quyền đánh giá.
1.2. Sau khi nhận
được thông báo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của người hoặc
cấp có thẩm quyền, trường hợp công chức, viên chức không nhất trí với kết luận
đánh giá, phân loại thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu
nại.
2. Kết quả đánh giá, phân loại được
thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ công chức, viên chức, bao gồm:
2.1. Phiếu đánh
giá, phân loại công chức (Mẫu số 02) và Phiếu đánh giá,
phân loại viên chức (Mẫu số 03) của Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ;
2.2. Kết luận và
thông báo bằng văn bản về kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của
cấp có thẩm quyền quản lý. Hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết quả đánh giá, phân
loại công chức, viên chức (nếu có).
VI. Đánh giá, phân
loại công chức
1. Nội dung đánh giá công chức
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 56 Luật Cán bộ, Công chức.
1.1. Đối
với công chức không phải là lãnh đạo, quản lý
a) Chấp hành đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Phẩm chất, chính trị, đạo đức, lối
sống, tác phong và lề lối làm việc;
c) Năng lực, trình độ, chuyên môn,
nghiệp vụ;
d) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm
vụ;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân.
1.2. Đối
với công chức lãnh đạo, quản lý (từ phó, trưởng phòng và
tương đương trở lên).
a) Các tiêu chí quy định tại điểm 1.1
khoản 1 mục VI.
b) Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị, lĩnh vực được giao lãnh đạo, quản lý;
c) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
d) Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
2. Phân loại đánh giá công chức: Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được phân loại đánh giá theo
các mức sau:
2.1. Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ;
2.2. Hoàn thành
tốt nhiệm vụ;
2.3. Hoàn thành
nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;
2.4. Không hoàn
thành nhiệm vụ.
3. Thẩm quyền và trách nhiệm đánh
giá, phân loại công chức:
3.1. Bộ trưởng
trực tiếp đánh giá, phân loại công chức đối với các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm.
3.2. Thứ trưởng,
Phó Chủ nhiệm trực tiếp đánh giá, phân loại và chịu trách nhiệm về kết quả đánh
giá, phân loại đối với người đứng đầu Vụ, đơn vị do mình được phân công phụ
trách.
3.3. Người đứng
đầu các Vụ, đơn vị trực tiếp đánh giá, phân loại và chịu trách nhiệm về kết quả
đánh giá, phân loại đối với cấp phó, các trưởng phó phòng
và tương đương và toàn thể công chức, người lao động thuộc
đơn vị mình quản lý.
4. Trình tự, thủ tục đánh giá công
chức:
4.1. Đối
với công chức lãnh đạo, quản lý:
4.1.1. Công chức
làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác thực hiện nhiệm vụ được giao theo phiếu
đánh giá, phân loại công chức.
4.1.2. Công chức
trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị
để mọi người tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi biên bản và
thông qua tại cuộc họp.
Thành phần cuộc họp gồm:
- Đối với cuộc họp đánh giá, phân loại
công chức là Lãnh đạo Ủy ban, thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc.
- Đối với cuộc họp đánh giá, phân loại
công chức là lãnh đạo cấp Vụ và tương đương:
+ Đơn vị không có cấp phòng, thành phần
tham dự là toàn thể công chức và người lao động của đơn vị.
+ Đơn vị có cấp phòng, thành phần
tham dự cuộc họp là lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp phòng, đại diện cấp ủy, công
đoàn, đoàn thanh niên.
- Đối với cuộc họp đánh giá, phân loại
công chức là lãnh đạo cấp phòng và tương đương, thành phần tham dự cuộc họp là
toàn thể công chức, người lao động của phòng và mời đại diện cấp ủy, công đoàn,
đoàn thanh niên, cấp phó của người đứng đầu được phân công phụ trách phòng và
người đứng đầu đơn vị cùng tham dự.
Cuộc họp đánh giá, phân loại công chức
chỉ được tiến hành khi có tối thiểu 2/3 công chức thuộc thành phần tham dự họp
có mặt. Trường hợp công chức thuộc thành phần được đánh giá, phân loại vắng mặt
(có lý do) thì phải làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được
giao theo mẫu và nộp cho người có thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá, phân loại để
báo cáo tại cuộc họp.
4.1.3. Cấp ủy đảng
cùng cấp (Chi ủy Chi bộ) nơi công chức công tác có ý kiến nhận xét bằng văn bản
về công chức được đánh giá, phân loại.
4.1.4. Ghi ý kiến
nhận xét công chức của tập thể đơn vị nơi công chức công tác và ý kiến của lãnh
đạo cấp trưởng trực tiếp quản lý công chức vào phiếu đánh giá, phân loại công
chức;
4.1.5. Đối với
người đứng đầu đơn vị do người đứng đầu cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp tham
khảo ý kiến nhận xét công chức của tập thể đơn vị nơi công chức công tác và ý
kiến của cấp ủy cùng cấp, để thực hiện việc đánh giá, phân loại và chịu trách
nhiệm về kết quả đánh giá, phân loại công chức.
4.2. Đối
với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
4.2.1. Công chức
làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác thực hiện nhiệm vụ được giao theo phiếu
đánh giá, phân loại công chức.
4.2.2. Công chức
trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của Vụ, đơn vị để mọi
người tham gia đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi biên bản và thông qua tại
cuộc họp.
4.2.3. Ghi ý kiến
nhận xét công chức của tập thể Vụ, đơn vị nơi công chức công tác và ý kiến của
lãnh đạo cấp trưởng trực tiếp quản lý công chức vào phiếu đánh giá, phân loại
công chức.
4.3. Đối với công chức lãnh đạo, quản lý trong đơn
vị sự nghiệp công lập:
Việc đánh giá, phân loại công chức
lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo mục 4.1 của Hướng
dẫn này.
5. Tiêu chí đánh giá, phân loại
công chức
5.1. Mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
5.1.1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đánh giá, phân loại ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Luôn gương mẫu, chấp hành tốt đường
lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
có lối sống lành mạnh, chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị; tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao;
c) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ; phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức
có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
d) Có tinh thần chủ động, sáng tạo
trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao;
đ) Có thái độ đúng mực và xử sự văn
hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; thực hiện tốt việc phòng, chống các hành
vi cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô,
lãng phí;
e) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả;
g) Hoàn thành kịp thời và bảo đảm chất
lượng, hiệu quả nhiệm vụ đột xuất;
h) Chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01
công trình khoa học, đề tài, đề án hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả
trong hoạt động công vụ của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận.
5.1.2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đánh giá, phân loại ở mức
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại mục
5.1.1;
b) Cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo,
quản lý hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm; hoàn
thành tốt nhiệm vụ đột xuất;
c) Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực
hiện nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng hiệu quả;
d) Có năng lực tập hợp, xây dựng cơ
quan, đơn vị đoàn kết, thống nhất.
5.2. Mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
5.2.1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đánh giá, phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí a, b, c, d, đ của mục
5.1.1;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm, bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
c) Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất.
5.2.2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đánh giá, phân loại ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại mục
5.2.1;
b) Cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo,
quản lý hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác
năm; hoàn thành nhiệm vụ đột xuất;
c) Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực
hiện nhiệm vụ hoàn đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
d) Có năng lực xây dựng cơ quan, tổ
chức, đơn vị đoàn kết, thống nhất.
5.3. Mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
5.3.1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt các tiêu chí quy định tại điểm a, b mục 5.1.1 và có một trong các
tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn
chế về năng lực:
a) Hoàn thành từ 70% đến dưới 100%
nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
b) Thực hiện nhiệm vụ được giao còn
chậm về tiến độ;
c) Tham mưu đề xuất giải quyết công
việc chưa đảm bảo chất lượng, chưa đúng với quy định của pháp luật hoặc đến mức
phải để cấp trên xử lý lại;
d) Không có thái độ đúng mực và xử
sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
đ) Có biểu hiện cửa quyền, hách dịch,
gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham ô, tham nhũng, lãng phí trong thực hiện
nhiệm vụ, công vụ.
5.3.2. Công chức lãnh đạo, quản lý đạt các tiêu
chí quy định tại điểm a, b mục 5.1.1 và có một trong các tiêu chí sau đây thì
phân loại đánh giá
ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
lãnh đạo, quản lý hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
b) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, tổ chức, đơn vị chậm tiến độ;
c) Giải quyết công việc của cơ quan,
tổ chức, tổ chức, đơn vị không đúng quy định của pháp luật, chưa gây hậu quả phải
có biện pháp khắc phục;
d) Công tác lãnh đạo, quản lý, điều
hành thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, tổ chức, đơn vị chưa đảm bảo chất
lượng, hiệu quả;
đ) Cơ quan, tổ chức, tổ chức, đơn vị
được giao lãnh đạo, quản lý xảy ra mất đoàn kết.
5.4. Mức không hoàn thành nhiệm vụ
5.4.1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
có một trong các tiêu chí sau thì phân loại, đánh
giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Không thực hiện hoặc vi phạm đường
lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
bị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;
b) Vi phạm kỷ luật, kỷ cương hoặc quy
chế làm việc của cơ quan, tổ chức đơn vị nhưng chưa đến mức bị xử lý kỷ luật ở
hình thức cao nhất;
c) Không hoàn thành nhiệm vụ tương xứng
với chức danh đang giữ;
d) Thực hiện nhiệm
vụ, công vụ có sai phạm đến mức phải có biện pháp khắc phục;
đ) Gây mất đoàn kết trong cơ quan,
đơn vị, tổ chức;
e) Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch công tác năm;
g) Có hành vi cửa
quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham ô, tham nhũng, lãng
phí bị xử lý kỷ luật.
5.4.2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau
thì phân loại, đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Các nội dung quy định tại điểm
5.4.1;
b) Liên quan trực tiếp đến tiêu cực,
tham ô, tham nhũng, lãng phí tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao phụ trách và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
lãnh đạo, quản lý hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công
tác năm;
d) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ
có sai phạm đến mức phải có biện pháp khắc phục;
đ) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
lãnh đạo, quản lý xảy ra mất đoàn kết.
VII. Đánh giá phân
loại viên chức
1. Nội dung đánh giá viên
chức:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 41 Luật Viên chức.
1.1. Đối với viên chức
không giữ chức vụ quản lý
a) Kết quả thực hiện công việc hoặc
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Việc thực hiện quy định về đạo đức
nghề nghiệp;
c) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ nhân dân;
d) Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
đ) Việc thực hiện quy tắc ứng xử của
viên chức;
e) Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của
viên chức.
1.2. Đối với viên chức giữ chức vụ quản lý
a) Các nội dung quy định tại điểm 1.1
khoản 1 mục VII
b) Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị, lĩnh vực được giao lãnh đạo, quản lý;
c) Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Về phân loại
2.1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
2.2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
2.3. Hoàn thành nhiệm vụ;
2.4. Không hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thẩm quyền và trách nhiệm
đánh giá, phân loại viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 43 Luật Viên chức.
3.1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập có trách nhiệm tổ chức việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý.
3.2. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc đánh giá hoặc phân công, phân
cấp việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. Người được giao thẩm quyền
đánh giá viên chức phải chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập về kết quả đánh giá.
3.3. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chịu
trách nhiệm đánh giá viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại viên chức
4.1. Đối với viên
chức giữ chức vụ quản lý:
4.1.1. Viên chức làm báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác thực hiện nhiệm vụ được giao theo phiếu đánh giá, phân loại
viên chức (mẫu số 03 kèm theo).
4.1.2. Viên chức trình bày báo cáo tự
đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị để mọi người tham dự
cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi biên bản và
thông qua tại cuộc họp.
Thành phần tham dự cuộc họp là toàn
thể viên chức, lao động của phòng. Mời đại diện Cấp ủy, BCH Công đoàn, BCH Đoàn
thanh niên, cấp phó của người đứng đầu được giao phụ trách phòng và người đứng
đầu đơn vị cùng tham dự.
Cuộc họp đánh giá, phân loại viên chức
chỉ được tiến hành khi có tối thiểu 2/3 viên chức thuộc thành phần tham dự họp
có mặt. Trường hợp viên chức thuộc thành phần được đánh giá, phân loại vắng mặt
(có lý do) thì phải làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được
giao theo mẫu và nộp cho người có thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá, phân loại để
báo cáo tại cuộc họp.
4.1.3. Cấp ủy đảng cùng cấp nơi viên
chức công tác có ý kiến nhận xét bằng văn bản về viên chức được đánh giá, phân
loại.
4.1.4. Người đứng đầu đơn vị cấp trên
trực tiếp tham khảo ý kiến của Chi ủy chi bộ và ý kiến tham gia tại cuộc họp
đơn vị để quyết định đánh giá, phân loại đối với lãnh đạo
cấp phòng và tương đương.
4.1.5. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
thông báo kết quả đánh giá, phân loại viên chức theo mục V
của Hướng dẫn này.
4.2. Đối với viên
chức không giữ chức vụ quản lý:
4.2.1. Viên chức làm báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác thực hiện nhiệm vụ được giao theo phiếu đánh giá, phân loại
viên chức.
4.2.2. Viên chức trình bày báo cáo tự
đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của đơn vị công tác (cấp phòng) để mọi
người tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi biên bản và thông
qua tại cuộc họp.
4.2.3. Trưởng phòng tham khảo ý kiến
của tập thể phòng tham gia tại cuộc họp để ghi ý kiến nhận
xét viên chức vào phiếu đánh giá, phân loại viên chức.
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quyết định
đánh giá, phân loại theo thẩm quyền, chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, phân
loại viên chức và thông báo kết quả đánh giá, phân loại cho viên chức.
4.3. Các đơn vị sự
nghiệp tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại viên
chức của đơn vị mình, gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Ủy
ban, Bộ Nội vụ và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
5. Tiêu chí đánh giá, phân
loại viên chức
5.1. Mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
5.1.1. Viên chức không giữ
chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì đánh giá, phân loại ở mức hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ tốt, hoàn thành 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc
đã ký kết, vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự phân
công công tác của người có thẩm quyền; có tinh thần trách nhiệm cao, chủ
động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất;
c) Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc
các quy định về đạo đức nghề nghiệp, điều lệ, quy chế, nội
quy của cơ quan, đơn vị, các quy định về phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tâm huyết với
nghề nghiệp, tận tụy với công việc;
d) Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử
của viên chức, có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân
dân; có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp,
cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
đ) Chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01
công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu
quả trong thực hiện công tác chuyên môn, nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền
công nhận.
5.1.2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại,
đánh giá ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại điểm
5.1.1;
b) Có ý thức chủ động sáng tạo trong công tác điều hành, tổ chức thực hiện công việc;
c) Triển khai và thực hiện tốt cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật;
d) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý,
điều hành hoàn thành 100% khối lượng công việc, vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu
quả.
5.2. Mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ
5.2.1. Viên chức không giữ
chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau
đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ tốt, hoàn thành 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc
đã ký kết, bảo đảm tiến độ chất lượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự phân
công công tác của người có thẩm quyền; có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện
nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất;
c) Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc
các quy định về đạo đức nghề nghiệp, điều lệ, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn
vị, các quy định về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; tâm huyết với nghề nghiệp, tận tụy với công việc;
d) Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử
của viên chức, có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân
dân; có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp,
cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
đ) Chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01 công trình khoa
học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu quả trong việc
thực hiện công tác chuyên môn, nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận.
5.2.2. Viên chức quản lý
đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại mục
5.2.1;
b) Có ý thức chủ động, sáng tạo trong
công tác điều hành, tổ chức thực hiện công việc;
c) Triển khai và thực hiện tốt cơ chế
tự chủ tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật;
d) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý,
điều hành hoàn thành 100% khối lượng công việc, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu
quả.
5.3. Mức hoàn
thành nhiệm vụ
5.3.1. Viên chức không giữ
chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ tốt, hoàn thành từ 70% đến dưới 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp
đồng làm việc đã ký kết, trong đó có công việc còn chậm về tiến độ, hạn chế về
chất lượng, hiệu quả; có tinh thần trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất;
c) Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc
các quy định về đạo đức nghề nghiệp, điều lệ, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn
vị, các quy định về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí; tâm huyết với
nghề nghiệp, tận tụy với công việc;
d) Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử
của viên chức, có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân
dân; có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp,
cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
đ) Chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01
công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu
quả trong việc thực hiện công tác chuyên môn, nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền
công nhận.
5.3.2. Viên chức quản lý đạt
được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm
vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại mục
5.3.1;
b) Nghiêm túc thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
c) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý,
điều hành hoàn thành từ 70% đến dưới 100% khối lượng công việc.
5.4. Mức không
hoàn thành nhiệm vụ
5.4.1. Viên chức không giữ
chức vụ quản lý có 1 trong các tiêu chí sau đây thì
phân loại, đánh giá ở mức
không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Hoàn thành dưới 70% công việc hoặc
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Chưa nghiêm túc chấp hành sự phân
công công tác của người có thẩm quyền; thiếu tinh thần trách nhiệm trong thực
hiện nhiệm vụ được giao;
c) Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ
không đạt yêu cầu;
d) Vi phạm quy trình, quy định chuyên
môn, nghiệp vụ;
đ) Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức
nghề nghiệp của viên chức, gây phiền hà, sách nhiễu với nhân dân đến mức phải xử
lý kỷ luật;
e) Có hành vi chia rẽ nội bộ, gây mất
đoàn kết tại cơ quan, đơn vị;
g) Không có tinh thần phối hợp với đồng
nghiệp, cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị;
h) Vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật
trong thực hiện nhiệm vụ đến mức phải xử lý kỷ luật.
5.4.2. Viên chức quản lý có
1 trong các tiêu chí sau đây thì phân loại, đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại điểm
5.4.1;
b) Việc quản lý, điều hành thực hiện
công việc hạn chế, không đạt hiệu quả, không đáp ứng yêu cầu công việc;
c) Để xảy ra các
vụ vi phạm kỷ luật đến mức phải xử lý kỷ luật;
d) Cơ quan, đơn
vị được giao quản lý, điều hành hoàn thành dưới 70% khối lượng công việc.
VIII. Trách nhiệm
thực hiện
1. Trách nhiệm của các Vụ,
đơn vị
1.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều
kiện cụ thể của đơn vị, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị xây dựng các tiêu chí chi tiết
theo từng vị trí việc làm để đánh giá, phân loại công chức, viên chức bảo đảm
phù hợp với quy định của Nghị định 56/2015/NĐ-CP .
1.2. Chịu trách nhiệm việc thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức của đơn vị; đồng thời xem xét, giải
quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện theo quy định.
1.3. Tổng hợp kết quả đánh giá, phân
loại công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, gửi về Vụ Tổ chức cán bộ
trước ngày 08 tháng 12 hàng năm, để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Ủy ban và Bộ Nội
vụ theo quy định.
(Do thời gian gấp, năm 2015 các Vụ,
đơn vị chưa xây dựng được tiêu chí chi tiết theo từng vị trí việc làm để đánh giá, phân loại công
chức, viên chức. Do vậy đề nghị Thủ trưởng các Vụ, đơn vị căn cứ vào kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ công tác chuyên môn và nghề nghiệp của công chức, viên chức
đã được giao trong năm, để tổ chức triển khai đánh
giá, phân loại công chức, viên chức).
2. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
2.1. Chủ trì, phối hợp với các Vụ,
đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện các nội
dung tại Hướng dẫn này.
2.2. Phối hợp với các Vụ, đơn vị xem
xét, giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
2.3. Theo dõi, tổng hợp báo cáo kết
quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức đối với các Vụ, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban Dân tộc; công khai kết quả đánh giá, phân loại công chức,
viên chức hàng năm; tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Nội
vụ trước ngày 20 tháng 02 hàng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị phản ảnh kịp thời
(thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Ủy ban xem xét, giải
quyết./.
(Kèm theo các mẫu biểu)
Nơi nhận:
- BT, CN và các TT, PCN
UBDT (để b/c);
- Đảng ủy cơ quan UBDT (để p/h);
- Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT (để t/h);
- Trang điện tử UBDT;
- Lưu VT, TCCB (5b).
|
TL. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Nguyễn Văn Xuân
|
Mẫu số 02
ỦY BAN DÂN TỘC
Tên đơn vị…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Năm
20...
Họ và tên: .......................................................................................................................
Chức vụ, chức danh: .......................................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................................
Ngạch công chức: ……………. Bậc:………… Hệ số
lương: ...............................................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC,
TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÔNG CHỨC
1. Chấp hành đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: .....
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, tác phong và lề lối làm việc:
.......................................................................................................................................
3. Năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
4. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm
vụ:
.......................................................................................................................................
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân:
.......................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH
ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý:
.......................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
.......................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức:
.......................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA
CÔNG CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4
mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
|
Ngày....tháng....năm 20...
Công chức tự đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ
LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công
chức công tác:
.......................................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản
lý công chức:
|
Ngày....tháng....năm 20...
Thủ trưởng trực tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG
CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại công
chức:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4
mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
......................................................................................................................................
|
Ngày....tháng....năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
ỦY BAN DÂN TỘC
Tên đơn vị…..……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Năm
20...
Họ và tên: .......................................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp: ..................................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................................
Hạng chức danh nghề nghiệp: ………….. Bậc:
…….. Hệ số lương: ...................................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC,
TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA VIÊN CHỨC:
1. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp
đồng làm việc đã ký kết:
.......................................................................................................................................
2. Việc thực hiện quy định về đạo đức
nghề nghiệp:
.......................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử
của viên chức:
.......................................................................................................................................
4. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của
viên chức:
.......................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN
LÝ
5. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
6. Kết quả hoạt động của đơn vị được
giao quản lý, phụ trách:
.......................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA
VIÊN CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4
mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt
nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
|
Ngày....tháng....năm
20...
Viên chức tự đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ
LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi viên
chức công tác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản
lý viên chức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
Ngày....tháng....năm
20...
Thủ trưởng trực tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN
CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại viên
chức:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4
mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm
vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
|
Ngày....tháng....năm
20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN DÂN TỘC
ĐƠN VỊ…….……..
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
TỔNG HỢP MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 20...
(Kèm theo Công văn số ……/…….
ngày ...tháng... năm 2015 của ……………)
STT
|
Đơn
vị/họ tên CCVC (liệt kê cụ thể từng phòng thuộc đơn vị)
|
Năm
20...
|
Ghi
chú
|
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
Hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
|
Không
hoàn thành nhiệm vụ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(8)
|
I
|
Lãnh đạo phụ trách, điều hành đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
II
|
Các phòng hoặc tương đương
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Phòng ……..
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn X
|
|
|
|
|
|
2
|
Trần Thị Y
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Phòng ……..
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Văn Z
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Hà
Nội, ngày ....tháng....năm 20….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|