UBND
TỈNH HÀ GIANG
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 807/SNV-XDCQ&CTTN
|
Hà
Giang, ngày 06 tháng 6 năm 2016
|
HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH, TRÌNH TỰ, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ PHÊ CHUẨN VIỆC THỰC HIỆN BẦU CỬ, MIỄN
NHIỆM, BÃI NHIỆM CÁC CHỨC DANH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN NHIỆM KỲ
2016 - 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Hướng dẫn số 1138/HD-UBTVQH13 ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, hướng
dẫn một số nội dung về việc tổ chức kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Điều 5, Luật Tổ chức chính quyền
địa phương, Sở Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn quy trình, trình tự, hồ sơ đề nghị phê chuẩn
việc thực hiện bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2016 - 2021, như sau:
1. Chức danh của
Hội đồng nhân dân:
Theo quy định của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, các chức danh của Hội đồng nhân dân các cấp đối với chính quyền
đô thị và chính quyền nông thôn, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Chánh Văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và Ủy viên của
các Ban của Hội đồng nhân dân.
Thường trực Hội đồng nhân dân gồm: Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân và
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân.
Thành viên của Thường trực Hội đồng
nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp (Điều
6, Luật Tổ chức chính quyền địa phương).
2. Chức danh của Ủy
ban nhân dân:
Theo quy định của
Luật Tổ chức chính quyền địa phương, các chức danh của Ủy
ban nhân dân các cấp đối với chính quyền đô thị và chính
quyền nông thôn, gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và
các Ủy viên Ủy ban nhân dân. Ủy viên Ủy ban nhân dân gồm
các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân đối với cấp tỉnh, cấp huyện (cấp tỉnh theo Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014; cấp huyện theo Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/05/2014; cấp xã có Ủy viên phụ trách
Quân sự. Ủy viên phụ trách Công an).
3. Quy trình bầu cử,
miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân:
a) Đối với các chức danh của Hội đồng nhân dân:
Quy trình bầu cử
các chức danh của Hội đồng nhân dân thực hiện theo Điều 83, Luật Tổ chức chính
quyền địa phương; kết quả bầu cử Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn; Thường trực Hội đồng nhân
dân phê chuẩn danh sách Ủy viên của các Ban của Hội đồng
nhân dân cùng cấp trong số đại biểu Hội
đồng nhân dân và việc cho thôi làm Ủy
viên của các Ban của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Trưởng ban của Hội đồng
nhân dân (quy định tại Khoản 6, Điều 104, Luật Tổ chức chính quyền địa phương).
Quy trình từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với người giữ các chức vụ của Hội đồng nhân dân
thực hiện theo Điều 84, Luật Tổ chức chính quyền địa phương; thôi làm nhiệm vụ
và bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân
dân thực hiện theo Điều 101, Điều
102, Luật Tổ chức chính quyền địa phương; kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phải dược phê chuẩn theo
quy định tại Khoản 4, Điều 84, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
h) Đối với các chức danh của Ủy
ban nhân dân:
Quy trình bầu cử các chức danh của Ủy
ban nhân dân thực hiện theo Điều 83. Luật Tổ chức chính
quyền địa phương và Điều 11, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP; kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp trên trực tiếp phê chuẩn.
Quy trình từ chức, miễn nhiệm, bãi
nhiệm người giữ chức vụ của Ủy ban nhân dân thực hiện theo Điều 84, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Điều 11, Điều 13, Nghị định số
08/2016/NĐ-CP; kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải được phê chuẩn theo quy định
tại Khoản 4, Điều 84, Luật Tổ chức chính quyền địa phương
và Điều 14, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP.
Quy trình điều động,
cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và giao quyền Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thực hiện theo Điều 124, Luật
Tổ chức chính quyền địa phương và Điều 15, Nghị định số
08/2016/NĐ-CP.
4. Trình tự bầu cử,
miễn nhiệm, bãi nhiệm tại kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a)
Chủ tọa kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân giới thiệu Hội
đồng nhân dân bầu và đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
Chủ tịch Hội đồng nhân dân giới thiệu với kỳ họp Hội đồng nhân dân bầu và đề nghị miễn nhiệm, bãi
nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban
của Hội đồng nhân dân và Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân
tỉnh (đối với Hội đồng nhân dân tỉnh); Chủ tịch Ủy ban
nhân dân trình, giới thiệu Hội đồng nhân dân bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Ủy viên Ủy ban
nhân dân;
b)
Hội đồng nhân dân thảo luận, quyết định bằng hình thức biểu
quyết giơ tay thông qua Tờ trình của Chủ tọa kỳ họp (hoặc của Thường trực Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân);
c)
Kỳ họp tiến hành ứng cử, đề cử các chức danh do Hội đồng
nhân dân bầu (đối với bầu cử);
d) Hội đồng nhân dân bầu Ban kiểm phiếu bằng hình thức biểu quyết giơ tay theo sự giới thiệu
của chủ tọa kỳ họp. Ban kiểm phiếu phổ biến thể thức bầu cử, kiểm tra hòm phiếu,
phát phiếu, kiểm phiếu, lập biên bản
kiểm phiếu, công bố kết quả bầu cử.
đ)
Hội đồng nhân dân thảo luận, quyết định bằng hình thức bỏ phiếu
kín đối với việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
e)
Thông qua kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm:
- Thư ký kỳ họp thông qua dự thảo Nghị
quyết xác nhận kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm;
- Hội đồng nhân dân thông qua Nghị
quyết bằng hình thức biểu quyết giơ tay.
5. Hồ sơ đề nghị
phê chuẩn:
a) Hồ sơ trình
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên phê chuẩn kết quả bầu cử (Đối
với chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân):
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân kèm theo danh sách trích ngang người được đề nghị
phê chuẩn (có mẫu trích ngang kèm theo);
- Biên bản kiểm
phiếu (có mẫu kèm theo);
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
xác nhận kết quả bầu cử;
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu 2C-2008/BNV (ban hành
kèm theo quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ), có xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác trước khi được Hội đồng nhân dân bầu,
có đóng dấu giáp lai ảnh, dấu giáp lai giữa các trang và chữ ký trên từng trang của người kê khai;
- Bản kê khai
tài sản, thu nhập cá nhân (ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ), của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu do Thanh tra chính phủ) của những người được đề nghị phê
chuẩn, có chữ ký của người kê khai
trên từng trang;
- Quyết định hoặc văn bản đồng ý về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
h) Hồ sơ trình thẩm định và phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng
nhân dân;
- Biên bản kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm (có mẫu kèm theo);
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
- Đơn xin từ chức hoặc đơn xin miễn nhiệm, bãi nhiệm;
- Quyết định hoặc văn bản thông báo ý
kiến về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản
lý cán bộ.
c) Hồ sơ trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn (đối với Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân):
* Trường hợp phê chuẩn danh sách Ủy viên:
- Tờ trình của
Trưởng ban của Hội đồng nhân dân kèm theo phiếu phê chuẩn
để xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân
dân (mẫu phiếu kèm theo Hướng dẫn số 1138/HD-UBTVQH13 ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội);
- Quyết định hoặc văn bản đồng ý về
nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
* Trường hợp cho thôi làm Ủy viên:
- Tờ trình của Trưởng ban của Hội đồng nhân dân;
- Quyết định hoặc văn bản đồng ý về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
c) Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân (của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân, Ủy viên phụ trách Quân sự, Ủy viên phụ trách Công an):
- Tờ trình của Ủy
ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân bầu, kèm theo danh sách trích ngang (có
mẫu trích ngang kèm theo);
- Quyết định hoặc văn bản đồng ý về
nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý
cán bộ;
- Sơ yếu lý lịch của người được đề
nghị phê chuẩn theo mẫu 2C-2008/BNV (ban hành kèm theo quyết định số
02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ), có xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác trước khi được Hội đồng nhân dân bầu, có đóng dấu giáp lai ảnh,
dấu giáp lai giữa các trang và chữ ký trên từng trang của
người kê khai;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập cá
nhân (ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ), của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu do Thanh tra chính phủ)
của những người được đề nghị phê chuẩn, có chữ ký của người kê khai trên từng trang;
6. Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Nộp 01 bộ hồ sơ trình cấp trên phê
chuẩn;
- Nộp Bộ Nội vụ thẩm định 01 bộ, đối
với phê chuẩn cấp tỉnh; nộp Sở Nội vụ thẩm định 01 bộ, đối với phê chuẩn cấp huyện; nộp Phòng Nội vụ thẩm định 01 bộ đối với phê chuẩn cấp xã.
7. Chuẩn bị hồ sơ
bầu các chức danh đầu nhiệm kỳ 2016 - 2021:
Để kịp thời trình
hồ sơ đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân và trình Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết nghị các chức
danh do Hội đồng nhân dân bầu tại kỳ họp thứ nhất Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVII, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Sở Nội vụ đề nghị Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các sở và cơ quan tương đương sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh giúp chuẩn
bị hồ sơ nhân sự các chức danh do Hội đồng nhân dân bầu theo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy (Sơ yếu lý lịch; Kê khai tài sản, thu nhập cá nhân; Quyết
định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo
phân cấp quản lý cán bộ) và gửi về Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh
niên, Sở Nội vụ trước ngày 15/6/2016 (mỗi loại 04 bản).
Căn cứ các nội dung nêu trên và Hướng
dẫn số 1138/HD-UBTVQH13 ngày 03 tháng
6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để chỉ đạo
hướng dẫn công tác chuẩn bị quy trình nhân sự tại kỳ họp thứ nhất và kiện toàn
nhân sự trong nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Trên đây là quy trình, trình tự, hồ sơ đề nghị phê chuẩn việc thực hiện bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân nhiệm
kỳ 2016 - 2021; các nội dung chưa hướng dẫn tại văn bản này đề nghị thực hiện
theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị định số
08/2016/NĐ-CP và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan của
Trung ương, của tỉnh. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp, chỉ đạo;
trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời thông tin về Sở Nội vụ
(phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên) để phối
hợp, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- TTr UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo các sở và cơ quan tương đương sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giám đốc, Phó Giám đốc Sở;
- TTr Thành ủy, Huyện ủy các huyện, thành phố;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Nội vụ các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, XDCQ&CTTN.
|
GIÁM ĐỐC
Bùi Văn Tuân
|
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..