ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
246/BC-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 24 tháng 11 năm 2016
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2016
I. TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
1. Về công tác triển khai, chỉ
đạo điều hành
Thực hiện chủ trương tiếp tục đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) của Đảng và Nhà nước, ngay
trong năm đầu tiên của giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh đã chỉ đạo các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp tăng cường các hoạt động kiểm soát TTHC, gắn với
trách nhiệm của người đứng đầu. Đồng thời đề ra một số hoạt động trọng tâm nhằm
tạo động lực chuyển biến mới trong cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh, như: Cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp; rà soát chuẩn hóa nội dung công bố, công khai
TTHC; kiểm soát quá trình giải quyết TTHC gắn với tăng cường minh bạch và trách
nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC; rà soát kiện toàn các
Bộ phận một cửa, một cửa liên thông và việc áp dụng quy trình ISO trong giải
quyết TTHC; rà soát các văn bản quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của
tỉnh để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện theo tinh thần của Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật (viết tắt là QPPL) và các Luật chuyên ngành; tăng cường các
hoạt động đối thoại với doanh nghiệp và người dân về TTHC ở cả ba cấp chính quyền
tỉnh, huyện, xã…
Theo đó, UBND tỉnh đã ký Quyết định
số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của
tỉnh Quảng Bình năm 2016, trong đó bao gồm cả Kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm
và Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; tổ chức Hội nghị
triển khai công tác kiểm soát TTHC của tỉnh Quảng Bình ngày 09/01/2016 với gần
100 đại biểu. UBND tỉnh cũng đã ban hành nội dung kế hoạch cải cách TTHC trong
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 (kèm theo Quyết
định số 1319/QĐ-UBND ngày 06/5/2016); chỉnh sửa, hoàn thiện các tiêu chí chấm
điểm về cải cách TTHC trong Bộ chỉ số theo dõi đánh giá Cải cách hành chính cho
phù hợp với giai đoạn mới. Ngoài ra, trong năm 2016, UBND tỉnh đã ban hành và
giao Sở Tư pháp ban hành 45 văn bản hướng dẫn, triển khai, đôn đốc việc
thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong từng lĩnh vực, từng đơn vị.
Định kỳ hàng quý, UBND tỉnh đã tổ chức đối thoại
với doanh nghiệp về TTHC; chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức việc
đối thoại với người dân, tổ chức và doanh nghiệp về TTHC theo Công văn số
790/UBND-NC ngày 14/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số
13/CT-TTg 1.
Về công tác bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, UBND
tỉnh đã giao Sở Tư pháp chủ trì, tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát
TTHC của tỉnh cho hơn 120 cán bộ công chức từ ngày 15/8 đến 17/8 năm 2016. Đồng
thời, đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai tập huấn về
công tác kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết
TTHC.
2. Về đánh giá tác động, tham gia ý kiến và
thẩm định đối với quy định về TTHC trong văn bản QPPL
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp,
năm 2016, các cơ quan được phân công soạn thảo đã thực hiện việc đánh giá tác động
đối với 15 dự thảo văn bản QPPL có quy định về 143 TTHC, thực hiện đúng quy
trình lấy ý kiến và thẩm định đối với quy định về TTHC trước khi trình UBND tỉnh
ban hành, trên các lĩnh vực như: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin
và Truyền thông, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu
tư, Ngoại vụ, Thuế… (có Biểu số 1b, 2b, 3c kèm theo).
Qua đánh giá tác động đối với TTHC trong các dự thảo văn bản
QPPL, đã
kịp thời bãi bỏ 29 TTHC tại 07 dự thảo do không
cần thiết ban hành, không đảm bảo tính hợp lý hoặc không được luật giao (các văn bản tại Biểu số 1b kèm theo).
Đối với các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền được luật giao, qua đánh giá tác động
đã được chỉnh sửa, hoàn thiện để đảm bảo tính cần thiết, hợp lý và hợp pháp trước khi trình UBND tỉnh ban
hành.
3. Về công bố, công khai, quản lý, nhập dữ liệu
TTHC trên website
a) Về công bố TTHC
UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành thường
xuyên tổ chức cập nhật kịp thời các TTHC đã được các Bộ, ngành công bố chuẩn
hóa để trình UBND tỉnh công bố mới hoặc công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các
TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chuẩn hóa 100% các TTHC được UBND tỉnh
công bố với các TTHC được các Bộ, ngành công bố.
Đối với các TTHC đã có hiệu lực thi hành nhưng
chưa được các Bộ, ngành công bố, UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành chủ động
cập nhật từ văn bản QPPL mới được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ để kịp
thời trình UBND tỉnh công bố, đáp ứng yêu cầu cập nhật kịp thời các TTHC phù hợp
với các văn bản QPPL có hiệu lực thi hành để phục vụ nhu cầu tra cứu của cá
nhân, tổ chức.
Tính đến ngày 30/11/2016, UBND
tỉnh đã ban hành 58 Quyết định công bố 727 TTHC, trong đó có 459 TTHC được
công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và 268 TTHC được công bố bãi bỏ. Việc thống
kê, soạn thảo nội dung công bố TTHC của các sở, ban, ngành có tiến bộ về mặt thời
gian và chất lượng. Bên cạnh đó, các sở, ban, ngành đã tích cực phối hợp với Cục
kiểm soát TTHC để tham gia góp ý đối với nội dung các Quyết định công bố chuẩn
hóa TTHC của các Bộ, ngành; kịp thời kiến nghị các Bộ, ngành và Cục Kiểm soát
TTHC công bố sửa đổi, bổ sung nội dung các TTHC chưa được thống kê "chính
xác, đầy đủ" theo quy định tại các văn bản QPPL đang có hiệu lực thi hành
(Cụ thể như: Công văn số 439/STP-KSTT ngày 08/3/2016 và Công văn số
1373/STP-KSTT ngày 27/7/2016 gửi Bộ Tư pháp; Công văn số 1043/STP-KSTT ngày
09/6/2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Công văn số 1278/STP-KSTT ngày 12/7/2016 gửi
Bộ Xây dựng...).
Tuy nhiên, vẫn còn một số sở,
ban, ngành trình công bố TTHC chậm thời gian so với Trung ương công bố và hiệu
lực thi hành của các văn bản QPPL.
b) Về công khai và quản lý, nhập dữ liệu TTHC
trên website
Ngay sau khi các TTHC được công
bố, UBND tỉnh đã giao Sở Tư pháp cập nhật kịp thời lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC; giao Văn phòng UBND tỉnh đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; chỉ
đạo các sở, ban, ngành, địa phương niêm yết công khai theo đúng quy định. Tính
đến nay, tổng số TTHC đang có hiệu lực thi hành được UBND tỉnh công bố, công
khai là 1.783 thủ tục, trong đó cấp tỉnh 1.351 thủ tục, cấp huyện 271 thủ tục
và cấp xã 161 thủ tục.
Ngoài ra, UBND tỉnh đã có văn bản
chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thiết lập trên Trang thông tin điện
tử chuyên mục đăng tải công khai các Quy hoạch, Kế hoạch,
Chính sách và tài liệu pháp lý khác của HĐND, UBND tỉnh liên quan đến
ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý (Công văn số 1267/UBND-NC ngày ngày
12/8/2016).
Nhìn chung công tác công khai TTHC
được triển khai khá nghiêm túc, đúng quy định. Nhiều đơn vị, địa phương đã áp dụng
nhiều hình thức công khai TTHC phù hợp, 100% các sở, ban, ngành chuyên
môn, UBND cấp huyện đã kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh để đăng tải
các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa
phương, 100% các cơ quan, đơn vị địa phương đã tổ chức niêm yết công khai TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết dưới 02 hình thức bắt buộc: Trên bảng niêm yết đặt
tại trụ sở làm việc và đóng thành Bộ TTHC theo từng lĩnh vực đặt tại địa điểm
tiếp nhận hồ sơ nhằm phục vụ nhu cầu tra cứu của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
4. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Để triển khai Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015, UBND tỉnh đã chỉ
đạo các đơn vị, địa phương xây dựng danh mục và tiến hành rà soát TTHC trọng
tâm thuộc lĩnh vực quản lý. Đến nay, nhiều sở, ban, ngành đã có kết quả Phương
án đơn giản hóa hoặc Dự thảo văn bản QPPL trình UBND tỉnh thông qua, bao gồm:
02 Phương án kiến nghị các bộ, ngành Trung ương và 07 Quyết định QPPL thuộc thẩm
quyền ban hành của UBND tỉnh; đang tiếp tục soạn thảo 01 Phương án kiến nghị
các bộ, ngành Trung ương và 01 Quy định về thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
Tổng số TTHC được rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành
theo thẩm quyền của UBND tỉnh là 112 TTHC (Có Biểu số 5b kèm theo).
Ngoài ra, UBND tỉnh còn chỉ đạo
các sở, ngành địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành
rà soát đơn lẻ một số TTHC để kiến nghị các Bộ, ngành thực hiện việc đơn giản
hóa TTHC.
UBND tỉnh cũng đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa
phương tăng cường thực hiện các giải pháp, sáng kiến nhằm đẩy mạnh cải cách quá
trình giải quyết TTHC, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; rút ngắn quy
trình xử lý, đơn giản hóa nội dung hồ sơ, cắt giảm thời gian và chi phí thực hiện
TTHC được giải quyết trên thực tế so với trình tự, thời gian thực hiện TTHC được
quy định tại các văn bản QPPL của Trung ương ban hành.
Tuy nhiên, một số đơn vị, địa phương vẫn chưa thực
sự quan tâm tập trung nguồn lực cho công tác rà soát TTHC, bố trí cán bộ thực
hiện chưa phù hợp dẫn đến kết quả thực hiện chưa đạt tiến độ theo yêu cầu đã đề
ra.
5. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
Nhìn chung, tình hình tiếp nhận,
giải quyết TTHC tại các đơn vị, địa phương đã bám sát theo đúng quy định của
pháp luật. Ước tính năm 2016, toàn tỉnh tiếp nhận 1.594.495 hồ sơ
TTHC; trong đó tỷ lệ hồ sơ đã giải quyết đúng hạn chiếm 98,7% tổng số
hồ sơ đã tiếp nhận, tỷ lệ hồ sơ đang giải quyết chưa đến hạn chiếm
0,7%, tỷ lệ hồ sơ giải quyết quá hạn chỉ có 0,6% (có biểu số
7đ kèm theo).
Thực hiện chỉ đạo của
UBND tỉnh, các đơn vị, địa phương đã
tăng cường trách nhiệm giải trình trong việc thực hiện TTHC, như có văn bản/mẫu phiếu nêu rõ
lý do gửi cho đối tượng thực hiện TTHC trong trường hợp xin gia hạn thời gian
giải quyết, đề nghị bổ sung, hoàn thiện hoặc từ chối giải quyết hồ sơ…; tăng cường
kiểm soát quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ bằng các biện pháp như sử dụng đầy đủ các mẫu phiếu theo dõi quy trình tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số
20/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh…
Nhiều đơn vị, địa phương đã đẩy mạnh việc ứng dụng
công nghệ thông tin, áp dụng các quy trình ISO, áp dụng cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả TTHC. Nhiều đơn vị
áp dụng việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua đường bưu chính hoặc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 2, 3 nhằm cắt giảm chi phí và thời gian thực hiện
TTHC 2.
Những hoạt động trên đã góp phần tạo chuyển biến đáng kể trong cải cách quá trình giải
quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp, từng bước nâng cao chất lượng
giải quyết công việc, bảo đảm sự công khai,
minh bạch và gắn liền với trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị giải
quyết TTHC.
Tuy nhiên, tại một số đơn vị, địa phương vẫn còn
một số trường hợp thu thừa thành phần hồ sơ, giải quyết hồ sơ chậm trễ nhưng
không lập phiếu/văn bản giải thích lý do, không áp dụng quy trình theo dõi quá
trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC theo quy định3.
6. Về tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
và việc thực hiện quy định hành chính
UBND tỉnh đã chỉ đạo các đơn vị, địa
phương thực hiện nghiêm túc quy định về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và
việc thực hiện quy định hành chính tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP,
Thông tư số 05/2014/TT-BTP và Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh; ban hành Công văn số 1267/UBND-NC ngày 12/8/2016
chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thiết lập Chuyên
mục hướng dẫn, giải đáp, xử lý các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân về quy định hành chính và hành vi hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải
quyết của đơn vị, địa phương.
Các đơn vị, địa phương đã thực hiện
tốt việc niêm yết nội dung hướng dẫn và địa chỉ cơ quan Tư pháp giúp
UBND tỉnh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Sử dụng hòm thư góp ý và hướng dẫn đối tượng thực hiện phản
ánh, kiến nghị cho lãnh đạo đơn vị, địa
phương; đồng thời công khai số điện
thoại đường dây nóng để kịp thời hướng dẫn việc
thực hiện TTHC, giải đáp những vướng
mắc của cá nhân, tổ chức.
Tuy nhiên, số lượng phản ánh, kiến
nghị, đề xuất, sáng kiến của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh thời gian qua vẫn
còn ít. Từ đầu năm đến nay, chỉ phát sinh 39 trường hợp. Vẫn còn một số đơn vị,
địa phương chưa thực hiện nghiêm túc việc tổ chức đối thoại về TTHC để nắm bắt,
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của người dân và doanh nghiệp theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh; một số đơn vị, địa phương chưa thực
hiện công khai đúng Mẫu hướng dẫn phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Thông
tư số 05/2014/TT-BTP.
7. Về công tác truyền thông
Công tác truyền thông về hoạt động
kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2016 được các đơn vị, địa phương thực
hiện bằng nhiều hình thức phong phú như: Thông tin, tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng phóng
sự phát trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các bài viết trên các báo, tạp
chí, bản tin của cơ quan Trung ương và địa phương; trên website của tỉnh
và của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; trên Bản tin Tư pháp; thông qua các
hội nghị giao ban, tọa đàm, các lớp tập huấn, bồi dưỡng quán triệt nội dung, kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC; lồng ghép thông tin về cải cách TTHC
thông qua các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước…
Bên cạnh đó, thông qua hoạt động đối
thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư của UBND tỉnh và hoạt động đối thoại về TTHC
của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo định kỳ đã tạo điều kiện để
lãnh đạo các cấp, các ngành gặp gỡ, lắng nghe và đối thoại để tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc về TTHC cho người dân và doanh nghiệp.
8. Về công tác kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát TTHC
Nhằm đánh giá kịp thời, toàn diện
tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh, từ đó có biện
pháp chỉ đạo sát hơn trong công tác kiểm soát TTHC, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch
kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trong năm 2016; giao Sở Tư
pháp thành lập Đoàn kiểm tra để triển khai tại 08 sở, ngành và 04 huyện,
thành phố. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra theo đúng tiến độ và nội dung
quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BT, thông báo kết quả kiểm tra cho các cơ quan, đơn vị được kiểm tra để khắc
phục những tồn tại, thiếu sót. Bên cạnh
đó, một số đơn vị, địa phương ngoài việc thực hiện Kế hoạch kiểm tra của
UBND tỉnh đã chủ động bổ sung công tác tự kiểm tra công tác cải cách hành chính
và kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương mình4.
Thông qua hoạt động kiểm tra đã
giúp UBND tỉnh kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc, nhằm đề ra những giải
pháp tháo gỡ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
trong hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương; đôn đốc, hướng dẫn
các đơn vị, địa phương khắc phục những tồn tại, bất cập trong quá trình triển
khai hoạt động kiểm soát TTHC. Bên cạnh đó, hoạt động kiểm tra còn giúp
cho việc tổng hợp những sáng kiến, cải tiến, đổi mới trong hoạt động cải cách
TTHC nhằm phổ biến, áp dụng rộng rãi, có hiệu quả đối với tất cả các đơn vị, địa
phương trên toàn tỉnh.
9. Về chế độ thông tin, báo cáo
Công tác thông tin, báo cáo về
tình hình hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn được thực hiện kịp thời, đúng
thời gian quy định. Tỉnh Quảng Bình là một trong số các địa phương đầu tiên đã
thực hiện thành công việc báo cáo qua Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát
TTHC - M&E (qldg.thutuchanhchinh.vn) theo quy định tại Quyết định số 1654/QĐ-BTP
ngày 15/9/2015 của Bộ Tư pháp.
II. ÐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Đánh giá chung về kết quả đạt
được
Nhìn chung, công tác kiểm soát
TTHC trên địa bàn tỉnh trong năm 2016 đã được UBND tỉnh quan tâm, chỉ đạo quyết liệt trên cơ sở bám sát quy định
pháp luật hiện hành. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm,
liên tục, lâu dài nên trong những năm qua, Chủ tịch UBND tỉnh luôn trực tiếp chỉ
đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ này. Đồng thời, tại hầu hết các sở, ngành, địa phương đều được thủ trưởng đơn vị trực tiếp
phụ trách theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
10/6/2015 và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. Nhờ đó, hoạt động kiểm
soát TTHC trong năm qua tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Những kết quả đạt được trong hoạt động cải cách TTHC đã và đang góp phần thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế, xã hội phát triển. Nổi bật là những
kết quả sau:
- Dưới sự chỉ đạo quyết liệt của
UBND tỉnh, nhiều hoạt động trọng tâm đã được xây dựng và triển khai, tạo ra nhiều
động lực chuyển biến mới cho hoạt động cải cách TTHC trong giai đoạn 2016-2020
như báo cáo đã nêu ở phần trên.
- Việc cải cách quá trình giải quyết
TTHC được các đơn vị, địa phương áp dụng nhiều giải pháp tích cực và đem đến những
chuyển biến rõ rệt. Tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn ngày càng giảm. Tính
công khai, minh bạch không ngừng được cải thiện. Trách nhiệm của các cơ quan giải quyết TTHC trong việc giải trình, giải thích việc thực thi pháp luật cho người
dân, tổ chức và doanh nghiệp biết và thực hiện ngày càng được chú trọng. Việc phối hợp thực hiện hoạt động
kiểm soát TTHC giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương ngày càng được tăng cường.
- Việc chuẩn hóa nội dung công bố TTHC được triển
khai kịp thời và có chất lượng. Các sở, ban, ngành đã tích cực, chủ động trong việc chuẩn hóa nội dung công bố TTHC, kịp thời phát hiện và kiến nghị các Bộ quản lý
chuyên ngành thực hiện việc công bố TTHC đầy đủ, chính xác theo Quyết định
08/QĐ-TTg.
- Việc ban hành các quy định về TTHC
thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh đã được kiểm soát chặt chẽ theo Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015. Thông qua việc đánh giá
tác động các quy định về TTHC, nhiều văn bản QPPL đã được sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp, trong đó có những TTHC không cần thiết đã dừng ban hành hoặc được bãi
bỏ.
2. Một số tồn tại, vướng mắc và
nguyên nhân
a) Tồn tại, vướng mắc
Bên cạnh những kết quả đã đạt được,
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC vẫn còn gặp một số tồn tại,
vướng mắc như:
- Việc tiếp nhận, giải quyết TTHC ở
một số cơ quan, đơn vị còn chưa đảm bảo đúng quy trình; một số nơi, lĩnh vực vẫn
còn yêu cầu người dân phải cung cấp những hồ sơ ngoài thủ tục quy định nhưng
không nêu rõ lý do bằng văn bản/ mẫu phiếu; vẫn còn tình trạng giải quyết hồ sơ
quá hạn; việc phối hợp giải quyết một số TTHC liên thông của một số sở, ban,
ngành và UBND các cấp ở một số lĩnh vực chưa tốt; quy định về thành phần hồ sơ
trong nhiều thủ tục vẫn còn rườm rà.5
- Các văn bản QPPL có quy định về
TTHC thường xuyên bị thay đổi (bị thay thế, sửa đổi, bổ sung bởi văn bản QPPL mới)
tạo áp lực lớn khiến các sở, ban, ngành phải liên tục dự thảo Quyết định công bố
TTHC mới, gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng và tiến độ công bố, công khai
TTHC. Một số TTHC do các Bộ, ngành Trung ương công bố có nội dung chưa "đầy
đủ, chính xác" hoặc chưa kịp thời chuẩn hóa; chưa thực hiện đúng các hình
thức gửi Quyết định công bố cho Sở Tư pháp và Sở chuyên ngành theo quy định tại
Thông tư số 05/2014/TT-BTP, dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi, đôn đốc
công bố TTHC.
- Việc thực hiện rà soát, kiến nghị
đơn giản hóa TTHC để cắt bỏ, giảm bớt các quy định về TTHC còn rườm rà, gây cản
trở hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân tại một số sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện còn hạn chế.
- Việc thực hiện quy trình đánh
giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL của một số
sở, ngành còn thiếu tính chủ động, phần lớn chưa thực hiện đồng thời việc đánh
giá tác động về TTHC ngay trong giai đoạn soạn thảo văn bản QPPL mà chỉ thực hiện
sau khi gửi lấy ý kiến, thẩm định và được Sở Tư pháp yêu cầu bổ sung; đồng thời
việc đánh giá tác động về TTHC của một số cơ quan soạn thảo còn sơ sài, mang
tính hình thức, do vậy ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng văn bản trình UBND tỉnh.
b) Nguyên nhân
- Việc bố
trí công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại một số đơn vị, địa phương chưa đảm bảo kinh
nghiệm và năng lực; bên cạnh đó do thực hiện theo chế độ kiêm nhiệm, thường
xuyên bị thay đổi nên chất lượng, hiệu quả chưa cao.
- Công tác kiểm soát việc thực hiện
giải quyết TTHC trong một số trường hợp chưa thực sự nghiêm túc, mặc dù không
nhiều nhưng vẫn còn xảy ra tình trạng chưa kiểm soát chặt chẽ quá trình tiếp
nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả, chưa tuân thủ đầy đủ các quy định về quy
trình giải quyết TTHC, chưa kịp thời
thực hiện việc niêm yết các TTHC mới được công bố. Thái độ và kỹ năng phục vụ của một số cán bộ công chức,
viên chức trực tiếp giải quyết TTHC vẫn còn bất cập.
- Hoạt động
theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc giải quyết các TTHC thuộc phạm vi lĩnh vực
quản lý của một số sở, ban, ngành ở cấp huyện và cấp xã còn hạn chế, chưa thường
xuyên.
- Hiệu
quả của công tác tuyên truyền cải cách TTHC chưa cao. Chưa huy động được
đông đảo người dân tham gia vào công tác kiểm soát TTHC thông qua kênh phản
ánh, kiến nghị; vai trò của người dân trong góp ý, hiến kế và giám sát về TTHC
chưa được phát huy cao.
III. NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2017
Để tiếp tục thực hiện có hiệu
quả công tác kiểm soát TTHC trong năm 2017, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện tiếp tục triển khai toàn diện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP của Chính phủ, đồng thời tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ
trọng tâm sau:
- Bên cạnh việc tiếp tục phát
huy kết quả hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016, cần kịp thời triển khai các nhiệm
vụ mới về cải cách TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư
pháp và Văn phòng Chính phủ. Bổ sung trong kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC
hàng năm của tỉnh một số nhiệm vụ về kiểm soát quá trình thực hiện giải quyết
TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện chính quyền điện
tử…
- Kiểm soát chặt chẽ quy trình
giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Tăng cường các giải pháp về công khai,
minh bạch gắn với trách nhiệm giải trình của các cơ quan giải quyết TTHC. Thường
xuyên, liên tục chuẩn hóa kịp thời nội dung công bố TTHC nhằm công khai, minh bạch
tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền.
- Thực hiện có chất lượng quy
trình đánh giá tác động đối với quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL, chỉ
ban hành các TTHC được luật giao và đảm bảo sự cần thiết, hợp lý và hợp pháp.
- Đẩy mạnh công tác rà soát,
đánh giá TTHC và quy định có liên quan đang còn vướng mắc, bất cập hoặc không
còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của
người dân.
- Tiếp tục
quán triệt Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong công tác cải cách TTHC.
- Tiếp tục kiện toàn và nâng
cao năng lực cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC thông qua việc tập
huấn nghiệp vụ và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về kiểm soát TTHC.
Tăng cường công tác truyền thông, nhằm nâng cao nhận thức của các cá nhân, tổ
chức trên địa bàn tỉnh trong việc tham gia hoạt động giám sát về TTHC. Đẩy mạnh
hoạt động tuyên truyền của các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh về công tác cải
cách TTHC. Khuyến khích người dân tham gia góp ý, hiến kế và giám sát
các quy định hành chính và hành vi hành chính.
IV. KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Để tiếp tục đẩy mạnh hoạt động
cải cách TTHC nhằm tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, không chỉ phải
tăng cường kiểm soát việc quy định về TTHC trong các văn bản QPPL, mà còn phải
đẩy mạnh cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC, nhất là đối với
các cấp địa phương. Vì vậy, UBND tỉnh Quảng Bình kiến nghị Chính phủ giao Bộ
Tư pháp và Văn phòng Chính phủ nghiên cứu xây dựng, trình Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP hoặc ban hành thêm Nghị định quy định về yêu cầu
cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC. Trong đó, quy định một số nội
dung như về công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC, về các hình thức nhằm
tăng cường trách nhiệm của cơ quan giải quyết TTHC, về kiểm soát, theo dõi quy
trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả TTHC, về thực hiện cơ chế liên
thông, cơ chế một cửa, về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện
tử trong giải quyết TTHC, về thực hiện đối thoại định kỳ về TTHC và một số nội
dung khác nhằm đẩy mạnh cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC.
(Ghi chú: Các Biểu mẫu số liệu
chỉ gửi báo cáo cho Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ. Đề nghị các cơ quan, đơn
vị còn lại tải Biểu mẫu số liệu kèm theo Báo cáo trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh).
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Cục KSTTHC;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các bộ phận tham mưu về các lĩnh vực CCHC thuộc các sở: NV, KH-CN, TT-TT,
TC, TP;
- Lưu: VT, NC, TTTHCB.
|
CHỦ TỊCH
|
Đơn vị tính: TTHC, Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên văn bản QPPL
|
Phân loại về nội dung
|
Quyết định của UBND
|
VBQPPL khác
|
Số TTHC dự kiến/được quy định mới
|
Số TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số VBQPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Kết quả đánh giá tác
động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
143
|
15
|
143
|
15
|
0
|
0
|
11
|
103
|
29
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
35
|
3
|
35
|
3
|
0
|
0
|
0
|
32
|
3
|
2
|
Cục thuế Quảng Bình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
82
|
4
|
82
|
4
|
0
|
0
|
0
|
65
|
17
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
5
|
Sở Xây dựng
|
10
|
2
|
10
|
2
|
0
|
0
|
6
|
0
|
4
|
6
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
1
|
6
|
1
|
0
|
0
|
4
|
2
|
0
|
7
|
Sở Lao động, Thương
binh và XH
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
8
|
Sở Công Thương
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
9
|
Vườn quốc gia PN-KB
|
3
|
1
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
II
|
Văn bản QPPL có quy định về TTHC được ban hành
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
9
|
3
|
9
|
3
|
0
|
0
|
7
|
2
|
0
|
1
|
Cục thuế Quảng Bình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Sở Xây dựng
|
6
|
1
|
6
|
1
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
3
|
Sở Công Thương
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
Tổng số (I+II)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Mục
I: Cột
1:
6
Cột 2: 105
Mục
II: Cột 1:
6
Cột 2: 105
Ghi
chú: Các dự thảo gồm Quy
định ưu đãi tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 01 thủ tục); Quy định về ký quỹ bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 03 thủ tục);
Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình (Thực hiện liên thông 30 TTHC liên quan); Quy định trình tự,
thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thầm quyền giải quyết của cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 35 thủ tục); Quy định trình tự, thủ tục
hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm
32 thủ tục); Quy định về quản lý cấp phép xây dựng đối với trạm BTS (Gồm 02
thủ tục); Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý
quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng, giới thiệu
địa điểm xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 06 thủ tục); Quy định về
hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục); Quy
chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 13 thủ tục); Quy định
về quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của các cơ quan thuộc hệ thống
UBND tỉnh (Gồm 06 thủ tục); Quy định các khoản đóng góp, chế độ miễn giảm, hỗ
trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ
tục); Quy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển Công nghiệp -
Thhương mại tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục); Quy chế cứu hộ động vật hoang
dã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 03 thủ tục); Quy chế phối hợp thẩm định
các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có liên quan
đến quốc phòng - an ninh (Gồm 04 thủ tục); Quy định về Chính sách ưu đãi và
hỗ trợ đầu tư (Gồm 02 thủ tục).
Sau khi
đánh giá tác động đã bãi bỏ 29 TTHC tại 07 dự thảo VBQPPL, cụ thể: Quy định về
ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình (Gồm 03 thủ tục); Quy định về quản lý cấp phép xây dựng đối với trạm
BTS (02 thủ tục); Quy định về hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình (02 thủ tục); Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (13
thủ tục); Quy chế cứu hộ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (03
thủ tục); Quy chế phối hợp thẩm định các dự án phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có liên quan đến quốc phòng - an ninh (Gồm 04
thủ tục); Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thầm
quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục).
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên VBQPPL
|
Quyết định của UBND
|
VBQPPL khác
|
Số TTHC
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
143
|
15
|
143
|
15
|
0
|
0
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
35
|
3
|
35
|
3
|
0
|
0
|
2
|
Cục thuế Quảng Bình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
82
|
4
|
82
|
4
|
0
|
0
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
5
|
Sở Xây dựng
|
10
|
2
|
10
|
2
|
0
|
0
|
6
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
1
|
6
|
1
|
0
|
0
|
7
|
Sở Lao động, Thương
binh và XH
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
8
|
Sở Công Thương
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
9
|
Vườn quốc gia PN-KB
|
3
|
1
|
3
|
1
|
0
|
0
|
Tổng số ước tính
02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột
1: 0; Cột 2: 0
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên VBQPPL
|
Dự thảo Quyết định
|
VBQPPL khác
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
143
|
15
|
143
|
15
|
0
|
0
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
35
|
3
|
35
|
3
|
0
|
0
|
2
|
Cục thuế Quảng Bình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
82
|
4
|
82
|
4
|
0
|
0
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
5
|
Sở Xây dựng
|
10
|
2
|
10
|
2
|
0
|
0
|
6
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
1
|
6
|
1
|
0
|
0
|
7
|
Sở Lao động, Thương
binh và XH
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
8
|
Sở Công Thương
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
9
|
Vườn quốc gia PN-KB
|
3
|
1
|
3
|
1
|
0
|
0
|
Tổng số ước tính
02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột
1: 0; Cột 2: 0
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Số lượng quyết định công bố đã ban hành
|
Số VBQPPL, TTHC được công bố
|
Số lượng văn bản đề nghị mở công khai/
không công khai
|
Số VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Quy định mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai)
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
58
|
0
|
727
|
402
|
57
|
268
|
22
|
0
|
0
|
459
|
268
|
1
|
Sở Y tế
|
5
|
|
68
|
35
|
24
|
9
|
3
|
0
|
0
|
59
|
9
|
2
|
Sở Tư pháp
|
13
|
|
173
|
91
|
26
|
56
|
2
|
0
|
0
|
117
|
56
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
4
|
|
48
|
32
|
0
|
16
|
1
|
0
|
0
|
32
|
16
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đ.tư
|
7
|
|
232
|
97
|
0
|
135
|
4
|
0
|
0
|
97
|
135
|
5
|
BQL Khu kinh tế
|
6
|
|
92
|
68
|
0
|
24
|
2
|
0
|
0
|
68
|
24
|
6
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
|
11
|
7
|
0
|
4
|
1
|
0
|
0
|
7
|
4
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
|
2
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
8
|
Sở Nội vụ
|
4
|
|
34
|
24
|
0
|
10
|
1
|
0
|
0
|
24
|
10
|
9
|
Sở Xây dựng
|
5
|
|
30
|
20
|
0
|
10
|
1
|
0
|
0
|
20
|
10
|
10
|
Ban Dân tộc
|
2
|
|
4
|
3
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
0
|
11
|
Khoa học và Công nghệ
|
1
|
|
4
|
4
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
0
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1
|
|
2
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
13
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
4
|
|
11
|
9
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
9
|
2
|
14
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
1
|
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
15
|
Sở Văn hóa
và Thể thao
|
1
|
|
14
|
10
|
4
|
0
|
1
|
0
|
0
|
14
|
0
|
Tổng số ước tính
02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 1:
15 Cột 3: 116
(SCThg: 4 QĐ, 35
TTHC; SNN-PTNT: 3 QĐ, 27 TTHC; SXD: 4 QĐ, 16 TTHC; Ttra: 2 QĐ; 12 TTHC; SDL: 2
QĐ, 26 TTHC).
Đơn vị tính: TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT
|
Tên TTHC hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương án rà soát thuộc thẩm quyền
|
Phương án rà soát đề xuất, kiến nghị
|
Đạt tỉ lệ đơn giản hóa (%)
|
Số lượng VB
|
Số TTHC
|
Số lượng VB
|
Số TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
7
|
82
|
73
|
4
|
5
|
2
|
8
|
8
|
0
|
0
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế
hoạch rà soát của UBND cấp tỉnh
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
7
|
72
|
73
|
4
|
5
|
2
|
8
|
8
|
0
|
0
|
|
1
|
Ban Quản lý Khu kinh
tế rà soát các TTHC trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, môi trường, lao động,
thương mại
(QĐ số
1632/QĐ-UBND ngày 01/6/2016)
|
|
|
|
|
|
1
|
5
|
5
|
0
|
0
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư rà soát các quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
(QĐ số
04/2014/QĐ-UBND và QĐ số 38/2014/QĐ-UBND)
|
1
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
rà soát TTHC quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
(QĐ số
19/2015/QĐ-UBND)
|
1
|
3
|
0
|
0
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Công Thương rà
soát các thủ tục về cấp/cấp lại/ cấp sửa đổi giấy phép sử dụng VLNCN
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
5
|
Sở Công Thương rà
soát cácquy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển CN-TM
(QĐ số
08/2012/QĐ-UBND)
|
1
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường rà soát các quy định TTHC về lĩnh vực đất đai đối với các tổ chức có
nhu cầu sử dụng đất
(QĐ số
14/2015/QĐ-UBND)
|
1
|
35
|
33
|
0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường rà soát các quy định TTHC về lĩnh vực đất đai đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng d.cư
(QĐ số
15/2015/QĐ-UBND)
|
1
|
32
|
32
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Ngoại vụ rà soát các
quy định về quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của các cơ quan thuộc
hệ thống UBND tỉnh
(QĐ số
24/2012/QĐ-UBND)
|
1
|
6
|
2
|
4
|
0
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội rà soát các quy định các khoản đóng góp, chế độ miễn giảm, hỗ trợ đối
với người cai nghiện ma túy
(QĐ số
25/2013/QĐ-UBND)
|
1
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế
hoạch rà soát của TTgCP (Quảng Bình không
được giao Kế hoạch)
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
Tổng số ước tính
02 tháng cuối trong kỳ báo cáo: Mục I: Cột 1: 02
Sở Tư pháp rà soát
các thủ tục trong các lĩnh vực Công chứng, Luật sư, Lý lịch tư pháp và Nuôi con
nuôi (05 TTHC); Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát các TTHC trong lĩnh vực thực hiện
các dự án đầu tư có sử dụng đất (30 TTHC).
I. KẾT QUẢ
TIẾP NHẬN PAKN
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Phân loại PAKN
|
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Thông tin nhận được về kết quả xử lý PAKN
|
Đăng tải công khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung QĐHC
|
Số PAKN cả về Hvi hành chính và QĐHC
|
Đang kiểm tra, phân loại
|
Đã chuyển xử lý
|
Đã có thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
Chưa có thông tin báo cáo về kết quả xử lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
39
|
22
|
17
|
0
|
39
|
0
|
39
|
39
|
39
|
0
|
39
|
I. PAKN gửi Sở Tư pháp
|
5
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
5
|
5
|
5
|
0
|
5
|
1. Lĩnh vực về đất
đai (01PAKN đã hướng dẫn cho đối tượng gửi Đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm
quyền và 01PAKN chuyển UBND huyện Quảng Ninh xử lý theo thẩm quyền)
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
2
|
2
|
|
2
|
2. Lĩnh vực Nội vụ (đã
chuyển UBND TP. Đồng Hới và UBND xã xử lý theo thẩm quyền)
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
3. Thủ tục cấp thẻ
BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi (đã chuyển BHXH tỉnh xử lý theo thẩm quyền)
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
4. Lĩnh vực chế độ
chính sách (đã chuyển Sở Lao động, TB&XH xử lý theo thẩm quyền)
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
II. PAKN gửi các đơn vị, địa phương
|
34
|
17
|
17
|
0
|
34
|
0
|
34
|
34
|
34
|
0
|
34
|
1. Lĩnh vực Tiếp
công dân (Đồng Hới 01; QN 02)
|
3
|
1
|
2
|
|
3
|
|
3
|
3
|
3
|
|
3
|
2. Lĩnh vực Đất đai (B.Trạch
06; Lệ Thủy 03; ĐHới 08; QN 07)
|
24
|
12
|
12
|
|
24
|
|
24
|
24
|
24
|
|
24
|
3. Lĩnh vực Môi trường
(Q.Trạch 02)
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
2
|
2
|
|
2
|
4. Lĩnh vực
LĐ,TB&XH (Q.Trạch 01)
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
5. Lĩnh vực Bảo trợ
xã hội (Lệ Thủy 01)
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
6. Lĩnh vực Công
Thương (Q.Trạch 02)
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
2
|
2
|
|
2
|
7. Lĩnh vực Xử lý
đơn thư (QN 01)
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XỬ LÝ
PAKN
Ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Phân loại PAKN
|
PAKN kỳ trước chuyển qua
|
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc thẩm quyền
|
Kết quả xử lý
|
Số PAKN về hành vi hành chính
|
Số PAKN về nội dung quy định HC
|
Số PAKN cả về Hvi hành chính và QĐHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Không thuộc thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
39
|
22
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
39
|
0
|
38
|
1
|
I. PAKN gửi Sở Tư
pháp
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
4
|
1
|
1. Lĩnh vực về đất
đai (01PAKN đã hướng dẫn cho đối tượng gửi Đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm
quyền và 01PAKN chuyển UBND huyện Quảng Ninh xử lý theo thẩm quyền)
|
2
|
2
|
|
|
0
|
|
|
2
|
|
1
|
1
|
2. Lĩnh vực Nội vụ (đã
chuyển UBND TP. Đồng Hới và UBND xã xử lý theo thẩm quyền)
|
1
|
1
|
|
|
0
|
|
|
1
|
|
1
|
|
3. Thủ tục cấp thẻ
BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi (đã chuyển BHXH tỉnh xử lý theo thẩm quyền)
|
1
|
1
|
|
|
0
|
|
|
1
|
|
1
|
|
4. Lĩnh vực chế độ
chính sách (đã chuyển Sở Lao động, TB&XH xử lý theo thẩm quyền)
|
1
|
1
|
|
|
0
|
|
|
1
|
|
1
|
|
II. PAKN gửi các đơn vị, địa phương
|
34
|
17
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
0
|
34
|
|
1. Lĩnh vực Tiếp
công dân (Đồng Hới 01; QN 02)
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
3
|
|
2. Lĩnh vực Đất đai (B.Trạch
06; Lệ Thủy 03; ĐHới 08; QN 07)
|
24
|
12
|
12
|
|
|
|
|
24
|
|
24
|
|
3. Lĩnh vực Môi trường
(Q.Trạch 02)
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
4. Lĩnh vực
LĐ,TB&XH (Q.Trạch 01)
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
5. Lĩnh vực Bảo trợ
xã hội (Lệ Thủy 01)
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
6. Lĩnh vực Công
Thương (Q.Trạch 02)
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
7. Lĩnh vực Xử lý
đơn thư (QN 01)
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số ước tính
02 tháng cuối trong kỳ báo cáo:
Mục I:
Cột 1:
0 Cột 5:
0 Cột
8: 0 Cột 11:
0
Mục II:
Cột 1:
0 Cột 5:
0 Cột
8: 0 Cột 11:
0
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số hồ sơ đang giải quyết
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
A
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Số liệu chính thức 10 tháng)
|
415.708
|
834
|
414.874
|
414.966
|
414.452
|
514
|
742
|
645
|
97
|
|
I
|
Ban dân tộc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Dân tộc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
II
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
46
|
0
|
46
|
46
|
46
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Kế hoạch, đầu tư
|
18
|
0
|
18
|
18
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp
|
2
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Môi trường
|
8
|
0
|
8
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Đất đai
|
7
|
0
|
7
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc
|
11
|
0
|
11
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
III
|
Sở Công Thương
|
257
|
0
|
257
|
257
|
257
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
An toàn thực phẩm
|
35
|
0
|
35
|
35
|
35
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Công nghiệp địa
phương
|
31
|
0
|
31
|
31
|
31
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Dịch vụ thương mại
|
18
|
0
|
18
|
18
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Dầu khí
|
150
|
0
|
150
|
150
|
150
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Hóa chất
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng
|
2
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Vật liệu nổ công
nghiệp
|
20
|
0
|
20
|
20
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
IV
|
Sở Du lịch
|
88
|
0
|
88
|
77
|
77
|
0
|
11
|
11
|
0
|
|
1
|
Du lịch
|
88
|
|
88
|
77
|
77
|
|
11
|
11
|
|
|
V
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
339
|
0
|
339
|
339
|
339
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Giáo dục đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân
|
66
|
0
|
66
|
66
|
66
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Tiêu chuẩn nhà giáo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Hệ thống văn bằng,
chứng chỉ
|
273
|
0
|
273
|
273
|
273
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
VI
|
Sở Giao thông vận
tải
|
51.303
|
0
|
51.303
|
51.291
|
51.291
|
0
|
12
|
12
|
0
|
|
1
|
Đường bộ
|
50.310
|
0
|
50.310
|
50.298
|
50.298
|
0
|
12
|
12
|
0
|
|
2
|
Đường thủy nội địa
|
987
|
0
|
987
|
987
|
987
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực khác
|
6
|
0
|
6
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
VII
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2.919
|
0
|
2.919
|
2.842
|
2.842
|
0
|
77
|
77
|
0
|
|
1
|
Đăng ký kinh doanh
|
1.675
|
0
|
1.675
|
1.675
|
1.675
|
0
|
0
|
|
0
|
|
2
|
Đấu thầu
|
726
|
0
|
726
|
686
|
686
|
0
|
40
|
40
|
0
|
|
3
|
Đầu tư bằng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
|
20
|
0
|
20
|
20
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn
|
10
|
0
|
10
|
7
|
7
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
5
|
Đầu tư tại Việt Nam
|
488
|
0
|
488
|
454
|
454
|
0
|
34
|
34
|
0
|
|
VIII
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
69
|
16
|
53
|
41
|
41
|
0
|
28
|
28
|
0
|
|
1
|
Khoa học và Công nghệ
|
53
|
16
|
37
|
25
|
25
|
0
|
28
|
28
|
0
|
|
2
|
An toàn bức xạ và hạt
nhân
|
12
|
0
|
12
|
12
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
4
|
0
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
IX
|
Sở Lao động,
Thương binh &XH
|
3.551
|
489
|
3.062
|
3.551
|
3.551
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
44
|
0
|
44
|
44
|
44
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
15
|
0
|
15
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Lao động - tiền
lương
|
66
|
0
|
66
|
66
|
66
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Người có công
|
3.412
|
489
|
2.923
|
3.412
|
3.412
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Bảo trợ xã hội
|
14
|
0
|
14
|
14
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
X
|
Sở Ngoại vụ
|
142
|
0
|
142
|
140
|
140
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
1
|
Công tác lãnh sự
|
142
|
0
|
142
|
140
|
140
|
|
2
|
2
|
0
|
|
XI
|
Sở Nội vụ
|
2.311
|
0
|
2.311
|
2.310
|
2.310
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
1
|
Quản lý Công chức,
viên chức
|
834
|
0
|
834
|
834
|
834
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Tổ chức, biên chế
|
11
|
0
|
11
|
10
|
10
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
3
|
Chính quyền địa
phương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Thi đua, khen thưởng
|
1.466
|
0
|
1.466
|
1.466
|
1.466
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Tôn giáo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
XII
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
13.243
|
2
|
13.241
|
13.222
|
13.222
|
0
|
21
|
21
|
0
|
|
1
|
Bảo vệ thực vật
|
6
|
0
|
6
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Thú y
|
6.471
|
0
|
6.471
|
6.471
|
6.471
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Kinh tế hợp tác và
PTNT
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Lâm nghiệp
|
1.460
|
2
|
1.458
|
1.439
|
1.439
|
0
|
21
|
21
|
0
|
|
5
|
Thủy sản
|
5.270
|
0
|
5.270
|
5.270
|
5.270
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Thủy lợi
|
2
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Quản lý Chất lượng
nông lâm sản và thuỷ sản
|
34
|
0
|
34
|
34
|
34
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
XIII
|
Sở Tài chính
|
1.299
|
10
|
1.289
|
1.294
|
1.294
|
0
|
5
|
5
|
0
|
|
1
|
Kế toán, kiểm toán
|
1.012
|
0
|
1.012
|
1.012
|
1.012
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Tài chính doanh nghiệp
và quản lý vốn của nhà nước tại DN
|
10
|
0
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực giá
|
114
|
0
|
114
|
114
|
114
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực khác
|
163
|
10
|
153
|
158
|
158
|
0
|
5
|
5
|
0
|
|
XIV
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
497
|
0
|
497
|
443
|
443
|
0
|
54
|
54
|
0
|
|
1
|
Tài nguyên nước
|
12
|
0
|
12
|
10
|
10
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
2
|
Môi trường
|
66
|
0
|
66
|
43
|
43
|
0
|
23
|
23
|
0
|
|
3
|
Đo đạc bản đồ
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Địa chất, khoáng sản
|
39
|
0
|
39
|
29
|
29
|
0
|
10
|
10
|
0
|
|
5
|
Đất đai
|
379
|
0
|
379
|
360
|
360
|
0
|
19
|
19
|
0
|
|
XV
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
117
|
0
|
117
|
117
|
117
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Báo chí
|
10
|
0
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Xuất bản
|
98
|
0
|
98
|
98
|
98
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Phát Thanh truyền
hình và Thông tin điện tử
|
8
|
0
|
8
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Giải quyết khiếu nại
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
XVI
|
Sở Tư pháp
|
19.861
|
231
|
19.630
|
19.559
|
19.505
|
54
|
302
|
289
|
13
|
|
1
|
Hộ tịch
|
35
|
9
|
26
|
35
|
35
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Nuôi con nuôi
|
5
|
3
|
2
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Trợ giúp pháp lý
|
792
|
111
|
681
|
692
|
692
|
0
|
100
|
100
|
0
|
|
4
|
Lý lịch tư pháp
|
3.715
|
81
|
3.634
|
3.570
|
3.516
|
54
|
145
|
132
|
13
|
|
5
|
Công chứng
|
4.327
|
0
|
4.327
|
4.324
|
4.324
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
6
|
Luật sư
|
4
|
0
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Giám định tư pháp
|
2
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Bán đấu giá tài sản
|
2.438
|
27
|
2.411
|
2.384
|
2.384
|
0
|
54
|
54
|
0
|
|
9
|
Chứng thực
|
8.543
|
0
|
8.543
|
8.543
|
8.543
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
XVII
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
202
|
0
|
202
|
190
|
190
|
0
|
12
|
12
|
0
|
|
1
|
Karaoke, Vũ trường
|
41
|
0
|
41
|
38
|
38
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
2
|
Thể dục thể thao
|
19
|
0
|
19
|
16
|
16
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
3
|
Quảng cáo
|
102
|
0
|
102
|
97
|
97
|
0
|
5
|
5
|
0
|
|
4
|
Mỹ thuật, nhiếp ảnh
và triển lãm
|
8
|
0
|
8
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
32
|
0
|
32
|
31
|
31
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
XVIII
|
Sở Xây dựng
|
600
|
0
|
600
|
588
|
588
|
0
|
12
|
12
|
0
|
|
1
|
Vật liệu xây dựng
|
22
|
0
|
22
|
22
|
22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Kinh doanh bất động
sản
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Phát triển đô thị
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô
thị, KCN, KKT, KCN cao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc
|
129
|
0
|
129
|
127
|
127
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
6
|
Xây dựng
|
449
|
0
|
449
|
439
|
439
|
0
|
10
|
10
|
0
|
|
7
|
Nhà ở và công sở
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
XIX
|
Sở Y tế
|
318.079
|
86
|
317.993
|
317.881
|
317.646
|
235
|
198
|
114
|
84
|
|
1
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
1.596
|
0
|
1.596
|
1.596
|
1.596
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Giám định y khoa
|
533
|
0
|
533
|
493
|
493
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Y tế dự phòng
|
287.923
|
3
|
287.920
|
287.923
|
287.920
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
27.720
|
83
|
27.637
|
27.562
|
27.351
|
211
|
0
|
0
|
84
|
|
5
|
Dược phẩm
|
307
|
0
|
307
|
307
|
286
|
21
|
0
|
0
|
0
|
|
XX
|
Thanh tra
|
84
|
0
|
84
|
84
|
84
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Khiếu nại tố cáo
|
84
|
0
|
84
|
84
|
84
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
XXI
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
701
|
0
|
701
|
694
|
469
|
225
|
7
|
7
|
0
|
|
1
|
Địa chất, khoáng sản
|
25
|
0
|
25
|
24
|
12
|
12
|
1
|
1
|
0
|
|
2
|
Đất đai
|
293
|
0
|
293
|
290
|
198
|
92
|
3
|
3
|
0
|
|
3
|
Hộ tịch
|
10
|
0
|
10
|
10
|
8
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Xây dựng
|
373
|
0
|
373
|
370
|
251
|
119
|
3
|
3
|
0
|
|
B
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện (8 đơn vị)
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
121.296
|
2.701
|
118.595
|
116.679
|
112.077
|
4.602
|
4.617
|
3.002
|
1.615
|
|
1
|
Chính sách
|
93
|
0
|
93
|
93
|
93
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Công Thương
|
17
|
0
|
17
|
17
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Giáo dục
|
128
|
0
|
128
|
123
|
123
|
0
|
5
|
5
|
0
|
|
4
|
Hệ thống văn bằng,
chứng chỉ
|
16
|
0
|
16
|
16
|
16
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Đấu thầu
|
282
|
0
|
282
|
274
|
274
|
0
|
8
|
8
|
0
|
|
6
|
Thành lập và hoạt động
của HTX
|
98
|
0
|
98
|
98
|
98
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Đăng ký kinh doanh
|
1.623
|
1
|
1.622
|
1.618
|
1.576
|
42
|
5
|
4
|
1
|
|
8
|
Kế hoạch, đầu tư
|
1.706
|
0
|
1.706
|
1.666
|
1.666
|
0
|
40
|
40
|
0
|
|
9
|
Thành lập và hoạt động
doanh nghiệp (hộ kinh doanh)
|
307
|
0
|
307
|
307
|
307
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Lao động, thương
binh và xã hội
|
3.874
|
289
|
3.585
|
3.683
|
3.648
|
35
|
191
|
171
|
20
|
|
11
|
Người có công
|
1.228
|
0
|
1.228
|
1.044
|
1.044
|
0
|
184
|
184
|
0
|
|
12
|
Bảo trợ xã hội
|
3.434
|
0
|
3.434
|
3.373
|
3.373
|
0
|
61
|
61
|
0
|
|
13
|
Xây dựng chính quyền
|
4
|
0
|
4
|
3
|
3
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
14
|
Tôn giáo
|
6
|
0
|
6
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
Thi đua, khen thưởng
|
2.853
|
0
|
2.853
|
2.853
|
2.853
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16
|
Kinh tế hợp tác và
PTNT
|
32
|
0
|
32
|
31
|
31
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
17
|
Thủy sản
|
385
|
0
|
385
|
385
|
385
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
18
|
Lâm nghiệp
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
Nông nghiệp
|
34
|
0
|
34
|
28
|
28
|
0
|
6
|
6
|
0
|
|
20
|
Quản lý Chất lượng
NLS và thuỷ sản
|
23
|
0
|
23
|
23
|
23
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
21
|
Quản lý internet
|
9
|
0
|
9
|
7
|
7
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
22
|
Tài chính
|
243
|
15
|
228
|
193
|
193
|
0
|
50
|
35
|
15
|
|
23
|
Lĩnh vực giá
|
107
|
0
|
107
|
107
|
107
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
24
|
Lĩnh vực khác
|
393
|
69
|
324
|
181
|
181
|
0
|
212
|
68
|
144
|
|
25
|
Môi trường
|
110
|
0
|
110
|
107
|
107
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
26
|
Đất đai
|
38.003
|
1.442
|
36.561
|
35.809
|
32.731
|
3.078
|
2.194
|
1.006
|
1.188
|
|
27
|
Tài nguyên - môi trường
|
22.009
|
731
|
21.278
|
20.699
|
19.361
|
1.338
|
1.310
|
1.073
|
237
|
|
28
|
Xuất bản
|
30
|
0
|
30
|
30
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
29
|
Viễn thông và
Internet
|
45
|
5
|
40
|
45
|
45
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
30
|
Tiếp công dân
|
676
|
0
|
676
|
674
|
674
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
31
|
Xử lý đơn thư
|
290
|
0
|
290
|
283
|
283
|
0
|
7
|
7
|
0
|
|
32
|
Phòng chống tham
nhũng
|
19
|
19
|
0
|
19
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
33
|
Giải quyết tố cáo
|
45
|
5
|
40
|
36
|
35
|
1
|
9
|
9
|
0
|
|
34
|
Giải quyết khiếu nại
|
144
|
12
|
132
|
129
|
122
|
7
|
15
|
13
|
2
|
|
35
|
Hộ tịch
|
12.436
|
1
|
12.435
|
12.428
|
12.402
|
26
|
8
|
6
|
2
|
|
36
|
Chứng thực
|
27.707
|
0
|
27.707
|
27.707
|
27.707
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
37
|
Văn hóa cơ sở
|
17
|
0
|
17
|
17
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
38
|
Karaoke, Vũ trường
|
23
|
0
|
23
|
22
|
22
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
39
|
Thể dục thể thao
|
4
|
0
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
40
|
Văn hóa
|
206
|
5
|
201
|
17
|
17
|
0
|
189
|
189
|
0
|
|
41
|
Xây dựng
|
2.542
|
107
|
2.435
|
2.442
|
2367
|
75
|
100
|
96
|
4
|
|
42
|
Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc
|
41
|
0
|
41
|
28
|
28
|
0
|
13
|
11
|
2
|
|
43
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
5
|
0
|
5
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
44
|
Y tế
|
48
|
0
|
48
|
48
|
48
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
C
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp
xã
(Số liệu chính thức 10 tháng)
|
791.742
|
20.471
|
771.271
|
785.545
|
785.452
|
93
|
6.197
|
6.154
|
43
|
|
1
|
Chính sách ANQP
|
10.862
|
755
|
10.107
|
10.681
|
10.674
|
7
|
181
|
181
|
0
|
|
2
|
Đăng ký, quản lý cư
trú
|
5.483
|
0
|
5.483
|
5.475
|
5.475
|
0
|
8
|
8
|
0
|
|
3
|
Giáo dục
|
3.636
|
5
|
3.631
|
3.606
|
3.606
|
0
|
30
|
21
|
9
|
|
4
|
Đường bộ
|
71
|
30
|
41
|
71
|
71
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Kế hoạch, đầu tư
|
108
|
13
|
95
|
102
|
102
|
0
|
6
|
6
|
0
|
|
6
|
Bảo trợ xã hội
|
4.449
|
159
|
4.290
|
4.370
|
4.370
|
0
|
79
|
79
|
0
|
|
7
|
Người có công
|
2.446
|
197
|
2.249
|
2.175
|
2.170
|
5
|
271
|
271
|
0
|
|
8
|
Lao động, thương
binh và xã hội
|
17.301
|
499
|
16.802
|
16.446
|
16.442
|
4
|
855
|
845
|
10
|
|
9
|
Việc làm
|
700
|
0
|
700
|
700
|
700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Bảo vệ
chăm sóc trẻ em
|
530
|
0
|
530
|
530
|
530
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
Xây dựng chính quyền
|
38
|
4
|
34
|
38
|
38
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Tôn giáo
|
50
|
0
|
50
|
46
|
46
|
0
|
4
|
4
|
0
|
|
13
|
Lâm nghiệp
|
56
|
0
|
56
|
56
|
56
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
Chăn nuôi
|
5
|
0
|
5
|
3
|
3
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
15
|
Nông nghiệp
|
3.021
|
0
|
3.021
|
2.964
|
2.964
|
0
|
57
|
57
|
0
|
|
16
|
Nghĩa vụ quân sự
|
31
|
0
|
31
|
0
|
0
|
0
|
31
|
31
|
0
|
|
17
|
Dân quân tự vệ
|
121
|
0
|
121
|
121
|
121
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
18
|
Quản lý internet
|
2
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
2.589
|
0
|
2.589
|
2.589
|
2.589
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
20
|
Bảo hiểm y tế
|
3.344
|
0
|
3.344
|
3.320
|
3.320
|
0
|
24
|
24
|
0
|
|
21
|
Bảo hiểm xã hội
|
1.300
|
0
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
22
|
Tài chính
|
17
|
0
|
17
|
17
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
23
|
Môi trường
|
146
|
0
|
146
|
145
|
145
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
24
|
Đất đai
|
10.059
|
825
|
9.234
|
9.883
|
9.881
|
2
|
176
|
175
|
1
|
|
25
|
Tài nguyên - môi trường
khác
|
11.830
|
620
|
11.210
|
11.033
|
10.977
|
56
|
797
|
774
|
23
|
|
26
|
Xử lý đơn thư
|
85
|
3
|
82
|
82
|
82
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
27
|
Tiếp công dân
|
115
|
3
|
112
|
115
|
115
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
28
|
Giải quyết khiếu nại
|
48
|
5
|
43
|
45
|
45
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
29
|
Giải quyết tố cáo
|
7
|
2
|
5
|
7
|
6
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
30
|
Chứng thực
|
367.614
|
8.515
|
359.099
|
367.612
|
367.602
|
10
|
2
|
2
|
0
|
|
31
|
Hòa giải ở cơ sở
|
215
|
2
|
213
|
208
|
208
|
0
|
7
|
7
|
0
|
|
32
|
Nuôi con nuôi
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
33
|
Hộ tịch
|
46.971
|
1.073
|
45.898
|
46.971
|
46.968
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
34
|
Phổ biến giáo dục pháp
luật
|
915
|
7
|
908
|
915
|
915
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
35
|
Tư pháp khác
|
218.681
|
3.303
|
215.378
|
218.668
|
218.668
|
0
|
13
|
13
|
0
|
|
36
|
Dân tộc
|
77
|
0
|
77
|
77
|
77
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
37
|
Thể dục thể thao
|
2.242
|
0
|
2.242
|
2.242
|
2.242
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
38
|
Văn hóa
|
29.553
|
1.686
|
27.867
|
27.399
|
27.399
|
0
|
2.154
|
2.154
|
0
|
|
39
|
Văn hóa cơ sở
|
2.424
|
0
|
2.424
|
1.566
|
1.566
|
0
|
858
|
858
|
0
|
|
40
|
Xây dựng
|
1.083
|
116
|
967
|
857
|
857
|
0
|
226
|
226
|
0
|
|
41
|
Dân số và Kế hoạch
hóa gia đình
|
88
|
0
|
88
|
88
|
88
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
42
|
Y tế
|
42.637
|
2.649
|
39.988
|
42.228
|
42.223
|
5
|
409
|
409
|
0
|
|
43
|
Hoạt động tín dụng
NHCS
|
476
|
0
|
476
|
476
|
476
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
44
|
Lĩnh vực ngân hàng
chính sách khác
|
315
|
0
|
315
|
315
|
315
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh (A+B+C):
|
1.328.746
|
24.006
|
1.304.740
|
1.317.190
|
1.311.981
|
5.209
|
11.556
|
9.801
|
1.755
|
|
Tổng số ước tính
02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột
3: 265.749
I. TỔNG HỢP
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên nhân quá hạn đối với các hồ sơ tồn đọng tính đến
ngày 30/4/2016
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Cấp tỉnh
|
97
|
|
|
1
|
Lý lịch tư pháp
|
13
|
a3x13;
|
|
2
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
84
|
dx84 (03
cơ sở đề nghị cấp GPHĐ xin hoãn thời gian thẩm định để sửa sang cơ sở vật chất;
48 cơ sở đề nghị cấp GPHĐ không sắp xếp được lịch thẩm định vì cơ sở ở xa và
bị ảnh hưởng bởi lụt bão; 01 hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền
Chưa sắp xếp được lịch họp vì các thành viên theo công tác phòng chống lụt;
06 cơ sở đề nghị phê duyệt danh mục kỹ thuật số lượng danh mục quá nhiều, thời
gian thẩm định ngắn; 26 trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận Lương y do quá
trình tổ chức thi sát hạch mất nhiều thời gian, đề và đáp án thi phụ thuộc
vào Cục Y dược học cổ truyền, trong khi đó thời gian giải quyết theo quy định
thì ngắn).
|
|
II
|
Cấp huyện
|
1.615
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Lao động,
TB&XH
|
20
|
a3x1; dx19;
|
|
2
|
Lĩnh vực Tài
chính
|
15
|
dx15 (Do chủ đầu tư
chưa hoàn thành thủ tục quyết toán)
|
|
3
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1.188
|
a4x5; b1x195;
b2x167; c2x103; dx594;
dx124 (Do cán bộ
trích nhầm trên hệ thống quản lý hồ sơ tại trung tâm giao dịch một cửa. Trên
thực tế, không có hồ sơ quá hạn)
|
|
4
|
Lĩnh vực ĐKKD
|
1
|
c2x1
|
|
5
|
Lĩnh vực Tài
nguyên môi trường
|
237
|
a1x12;
a2x8; a3x11; a4x20; b1x13; b2x15; b3x15; c1x23; c2x30;
dx71(Do
chuyển hồ sơ qua cơ quan Thuế để tính thuế và nguồn gốc đất quá phức tạp);
dx19 (03
hồ sơ quá hạn do khi cấp đổi diện tích tăng lên so với trước đây nên phải chờ
Hội đồng tư vấn đất xét duyệt. 16 hồ sơ quá hạn do hồ sơ chưa đầy đủ, đang bổ
sung hồ sơ).
|
|
6
|
Lĩnh vực Quy hoạch
XD, KT
|
2
|
dx2
|
|
7
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
2
|
dx2 (Do lỗi hệ thống
phần mềm 1 cửa bị lỗi 1 thời gian)
|
|
8
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
4
|
c2x1; dx3 (Do lỗi hệ
thống phần mềm)
|
|
9
|
Lĩnh vực giải quyết
khiếu nại
|
2
|
dx2 (Do phải xác
minh thêm nội dung và lấy ý kiến của các ban, ngành)
|
|
10
|
Lĩnh vực khác
|
144
|
dx144 (Trong thời gian
qua, Phòng TC-KH phải tiếp nhận quá tải số lượng hồ sơ do cấp xã làm chủ đầu
tư nên thời gian thẩm tra quyết toán không đảm bảo theo quy định. Mặt khác,
khối lượng công việc tại Phòng quá nhiều trong khi số biên chế không đủ đáp ứng
điều kiện công việc ngày càng nhiều, việc luân chuyển, điều động cán bộ trong
thời gian qua cũng ít nhiều ảnh hưởng tới chất lượng giải quyết công việc.
|
|
III
|
Cấp xã
|
43
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Lao động,
TB&XH
|
10
|
dx10
|
|
2
|
Đất đai
|
1
|
dx1
|
|
3
|
Tài nguyên - môi
trường khác
|
23
|
b1x4; dx3;
dx16 (Do hồ sơ chưa
đầy đủ, đang bổ sung hồ sơ)
|
|
4
|
Giáo dục
|
9
|
|
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh:
|
1.755
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP
QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. a1x12:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực Đất
đai (12)
|
1
|
Thủ tục về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
|
- Chưa rõ ràng ở quy
định về việc cấp GCNQSDĐ đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền.
- Chưa rõ ràng ở quy
định về việc điều kiện đối tượng được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ.
- Chưa rõ ràng ở quy
định về việc quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy
chứng nhận QSDĐ
|
- Quy định tại Điều
100 và Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18, Điều 20, Điều 23 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai.
- Điều 20, Điều 23
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai và Điều 6, Điều 8 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Điều 8 Nghị định
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
|
2. a2x8:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực Đất
đai (8)
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở:
|
Quy định về việc cấp
GCNQSD đất đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền mâu thuẫn
|
Điều 100, Điều 101
Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18, Điều 20, Điều 23 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
3. a3x25:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lý lịch tư
pháp (13)
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp
|
Các trường hợp cấp
Phiếu Lý lịch tư pháp chậm hơn so với thời hạn quy định nguyên nhân là do:
- Cơ quan CA tỉnh phải
xác minh tại Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát (C53) hoặc Cơ quan Công an nơi
đương sự từng cư trú nên kết quả xác minh cho Sở Tư pháp chậm; các trường hợp
này thuộc trường hợp phức tạp, đương sự đã cư trú nhiều tỉnh, thành phố khác
hoặc từng cư trú nước ngoài.
- Do phối hợp xác
minh điều kiện đương nhiên xóa án tích tại các cơ quan liên quan (Tòa án,
UBND xã, phường thị trấn nơi đương sự thường trú) còn chậm và đương sự không
bổ sung Giấy chứng nhận Xóa án tích.
|
Luật Lý lịch tư pháp
|
II
|
Lao động, thương
binh và xã hội (1)
|
1
|
Thủ tục Điều chỉnh mức
trợ cấp, chấm dứt hưởng trợ cấp xã hội đối với đối tượng BTXH thuộc diện
trợ cấp xã hội hàng tháng
|
Chưa điều chỉnh mức
hưởng trợ cấp mới
|
Luật Người cao tuổi và
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
|
III
|
Lĩnh vực Tài
nguyên - môi trường (11)
|
|
Thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
Quy định về điều kiện
đối tượng được cấp giấy chúng nhận QSDĐ không hợp lý
|
Điều 20, Điều 23 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Điều 6, Điều 8 Nghị định
số 45/2014/NĐ_CP ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
|
4. a4x 25:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực Đất
đai (5)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Do cán bộ trích nhầm
trên hệ thống quản lý hồ sơ tại trung tâm giao dịch một cửa. Trên thực tế,
không có hồ sơ quá hạn
|
|
II
|
Lĩnh vực Tài
nguyên và Môi trường (20)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
Do cơ chế phối hợp
giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông)
|
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 07g/BTP/KSTT/KTTH
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG
GIẢI QUYẾT TTHC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/2/2014 của Bộ Tư pháp)
a. Nguyên nhân
do quy định hành chính
a1. Do quy định
tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại
các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại
VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp
giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông)
b. Nguyên nhân
do cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng
lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp
giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c. Nguyên nhân
do cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở
làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu
hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân
khác.