ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/BC-UBDT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2015
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2015
Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật. Ngày
07/10/2015, Ủy ban Dân tộc đã ban hành Công văn số 1120/UBDT-PC
đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc và gửi kết quả tự kiểm tra, xử
lý văn bản về Ủy ban Dân tộc để tiến hành kiểm tra theo quy định.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra các văn bản
quy phạm pháp luật do các cơ quan gửi về và tự kiểm tra, Ủy ban Dân tộc báo cáo
công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc
như sau:
I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM
TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN
Trong năm 2015, Ủy ban Dân tộc đã tiến
hành tự kiểm tra 02 Thông tư sau đây:
- Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày
23/7/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số 02/2015/TT-UBDT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn công tác thi đua,
khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
Qua quá trình tự kiểm tra cho thấy,
Thông tư số 01/2015/TT-UBDT và Thông tư số 02/2015/TT-UBDT nêu trên đã được ban hành theo trình tự, thủ tục của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành; nội dung
Thông tư không trái với các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao
hơn và đảm bảo tính khả thi, tính đồng bộ với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành.
II. KẾT QUẢ KIỂM
TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN THEO THẨM QUYỀN
1. Số liệu kiểm tra
a) Số đơn vị đã tiến hành tự kiểm
tra và báo cáo kết quả
Ủy ban Dân tộc đã nhận được kết quả tự
kiểm tra của 66 cơ quan, bao gồm: 16/21 Bộ, cơ quan ngang Bộ, 41/52 Hội đồng
nhân dân và 49/52 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số
sinh sống.
b) Số lượng văn bản quy phạm pháp
luật đã ban hành
Tổng số có 45 văn bản quy phạm pháp
luật do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành liên quan đến công tác dân tộc, cụ thể như sau:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành
12 văn bản, bao gồm: 05 Thông tư và 01 Thông tư liên tịch.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban
hành: 13 Nghị quyết.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành:
26 Quyết định.
(Phụ lục kèm theo báo cáo)
2. Kết quả kiểm tra, xử lý
Sau khi tiến hành kiểm tra theo thẩm quyền
các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nêu trên, Ủy ban Dân tộc thấy rằng:
a) Về
ưu điểm
Về cơ bản, các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến công tác dân tộc do Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống văn bản, tuân thủ đúng quy định của
pháp luật về trình tự, hình thức, thẩm quyền ban hành văn bản, kịp thời hướng dẫn
thực hiện đồng bộ các chính sách dân tộc, góp phần phát triển toàn diện kinh tế-xã
hội, đảm bảo an sinh, giữ vững an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Một số hạn chế, thiếu sót
Qua kiểm tra theo thẩm quyền, Ủy ban
Dân tộc thấy rằng, một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân và Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành về lĩnh vực công tác dân tộc có một số hạn chế,
thiếu sót như sau:
* Văn bản không quy định ngày có
hiệu lực
Theo Điều 5 Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 quy định “Văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải quy định hiệu
lực về thời gian, không gian và đối tượng áp
dụng”.
Tuy nhiên, Nghị quyết số
183/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh hỗ trợ
tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại các
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở các xã trong Danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh chỉ quy định tại Điều 2 là “Điều
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2015.” mà không quy định ngày có hiệu
lực của Nghị quyết là không phù hợp với quy định của pháp luật.
* Văn bản quy định ngày có hiệu lực
không đúng
Theo Điều 51 Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 quy định “Văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu
lực sau mười ngày và phải được đăng trên báo cấp tỉnh chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành, trừ trường hợp văn bản quy định ngày có hiệu
lực muộn hơn"; điểm a, khoản 1, Điều 3 Nghị định
số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân 2004 quy định “Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phải sau 10
(mười) ngày, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành".
Tuy nhiên, có 01 Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Trị và 01 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh long quy
định ngày có hiệu lực không đúng, cụ thể như sau:
- Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày
17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về quy hoạch phát triển giáo dục
và đào tạo tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 quy định tại Điều
2 là "... Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17
tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký”. Nhưng theo quy định của pháp luật thì Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND
nêu trên phải có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông
qua mà không phải từ ngày ký.
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày
7/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long quy định tại khoản 1,
Điều 4 “Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
đăng công báo tỉnh." Nhưng theo
quy định của pháp luật thì Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND nêu trên phải có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký mà không phải từ ngày đăng công báo tỉnh.
* Thiếu sót ở mục nơi nhận văn bản
Theo khoản 1, Điều 19 Nghị định số
40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật quy định “Văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành gửi đến Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp và tổ chức pháp chế Bộ, cơ
quan ngang Bộ có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo ngành, lĩnh vực;"
khoản 1, Điều 8 Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2010/NĐ-CP quy định “Đối với văn bản
quy phạm pháp luật, sau khi văn bản được ký ban
hành, thông qua, cơ quan, người có thẩm quyền ban
hành văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi văn bản đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản thông qua Cục Kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp, tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang
Bộ, hoặc Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số
40. Cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản ghi rõ trong mục "Nơi nhận" của văn bản,
tên của cơ quan kiểm tra văn bản mà mình có trách nhiệm gửi văn bản đến để
kiểm tra.
Tuy nhiên có một số Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân cấp tỉnh vi phạm quy định
nêu trên, cụ thể như sau:
- Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày
25/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về điều
kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép
lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có
trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, ở phần nơi nhận của Quyết
định không gửi Vụ Pháp chế - Ủy ban dân tộc.
- Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày
31/8/2015 của UBND tỉnh Sóc trăng ban hành quy định mức hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, ở phần nơi nhận của
Quyết định không gửi Vụ Pháp chế - Ủy ban dân tộc và Cục kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật - Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày
24/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng trị, ở
phần nơi nhận của Quyết định không gửi Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
- Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày
28/1/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chính sách dạy nghề đối
với học sinh dân tộc thiểu số nội trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, ở phần nơi
nhận của Quyết định không gửi Vụ Pháp chế - Ủy ban dân tộc.
- Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày
19/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy
định tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015 và giai đoạn 2016-2020, ở phần nơi nhận của Quyết định không gửi Vụ
Pháp chế - Ủy ban dân tộc.
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày
13/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định chính sách thu
hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh,
sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014-2016, ở phần nơi
nhận của Quyết định không gửi Vụ Pháp chế - Ủy ban dân tộc.
* Phần căn cứ pháp lý ban hành căn
cứ vào văn bản hành chính
Theo Điều 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BTP
ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản
quy phạm pháp luật quy định “Nội dung kiểm tra văn bản quy định tại Điều 3 của
Nghị định số 40 là việc xem xét, đánh giá và
kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản được
kiểm tra theo các nội dung sau đây: 1. Có căn cứ cho việc ban hành văn bản và căn
cứ pháp lý làm cơ sở ban hành văn bản quy phạm pháp luật là những văn bản quy
phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được ký ban
hành....".
Tuy nhiên, tại phần căn cứ pháp lý của
một số Quyết định đã căn cứ vào văn bản hành chính để ban hành, cụ thể như sau:
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND (Quyết
định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 4/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 quy định quản lý và
thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực
hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc
thiểu số đến năm 2015) căn
cứ vào Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
kế hoạch định canh, định cư đối với các hộ đồng bào dân tộc thiểu số du canh,
du cư đến năm 2012, để ban hành là không phù hợp với quy định vì Quyết định số
1342/QĐ-TTg là văn bản hành chính.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND (Quyết
định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 26/1/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn bổ
sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo
Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) căn cứ vào Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc
về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân
tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015, để ban hành là không phù hợp với quy định
vì Quyết định số 447/QĐ-UBDT là văn bản hành chính.
- Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND (Quyết
định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành mức hỗ trợ phát
triển sản xuất, danh mục hỗ trợ một số cây trồng, vật
nuôi, máy móc, thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến,
bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết
định số 551/QĐ-TTg ngày 4/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ) căn cứ vào Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc
phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số miền núi vào
diện đầu tư của Chương trình 135, để ban hành là không phù hợp với quy định vì
Quyết định số 582/QĐ-UBDT là văn bản hành chính.
III. CÁC ĐIỀU KIỆN
ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN
1. Về
tổ chức, biên chế
Hiện nay, công tác kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc được giao
cho 01 công chức của Vụ Pháp chế kiêm nhiệm.
2. Về
kinh phí
Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc được bố
trí ít và không thường xuyên nên ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng của công
tác này.
Trên đây là Báo cáo công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Ủy ban Dân
tộc gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (để báo
cáo);
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để báo cáo);
- Cổng thông tin điện tử của UBDT;
- Lưu: VT, PC (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH BAN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC CÔNG TÁC
DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 172/BC-UBDT
ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc)
Stt
|
Trích
yếu nội dung văn bản
|
|
1. Văn bản của Bộ, Cơ quan ngang Bộ
|
1
|
Thông tư số 12/2014/TT-BVHTTDL ngày
10/10/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc.
|
2
|
Thông tư 46/2014/TT-BNNPTNT ngày
5/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một
số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 551/QĐ-TTg
ngày 4/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
|
3
|
Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội
dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg ngày
31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
4
|
Thông tư liên tịch
35/2014/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn thực hiện Quyết định 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người
dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục Đại học.
|
5
|
Thông tư 37/2014/TT-BGDĐT ngày
2/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
6
|
Thông tư 46/2014/TT-BGDĐT ngày 23/12/2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tiếng Thái cấp tiểu
học.
|
|
2. Văn bản của
Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
|
1
|
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND ngày
10/7/2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố Cần Thơ về hỗ
trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
|
8
|
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND ngày
10/7/2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố Cần Thơ về hỗ
trợ kinh phí mua đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số.
|
9
|
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND ngày
4/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2015.
|
10
|
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND ngày
11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội năm 2015.
|
11
|
Nghị quyết 105/2015/NQ-HĐND ngày
17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015.
|
12
|
Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND ngày
18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về chính sách hỗ trợ lãi suất
đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2015-2020.
|
13
|
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND ngày 5/12/2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
năm 2015.
|
14
|
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND ngày
25/9/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập phòng dân tộc
thuộc Ủy ban nhân dân huyện Vị Thủy - tỉnh Hậu Giang.
|
15
|
Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND ngày
10/12/2014 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm
2015.
|
16
|
Nghị quyết 135/2015/NQ-HĐND ngày
11/7/2014 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng
cuối năm 2015.
|
17
|
Nghị quyết 183/2014/NQ-HĐND ngày
12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh hỗ trợ tiền ăn cho học sinh
tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục tiểu học ở các xã trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh.
|
18
|
Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND ngày
10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2015.
|
19
|
Nghị quyết 20/2015/QĐ-HĐND ngày 17/7/2015
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về quy hoạch phát triển giáo dục và đào
tạo tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
|
3. Văn bản của Ủy
ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
|
20
|
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định
tiêu chí phân bổ vốn chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
21
|
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng.
|
22
|
Quyết định 73/2014/QĐ-UBND ngày
1/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
23
|
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ngày
20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
24
|
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày
24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành quy định hỗ trợ kinh
phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo tỉnh Bình Phước đang
học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
|
25
|
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày
4/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước sửa đổi, bổ sung Quyết định
08/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 quy định quản lý và thực hiện Quyết định
33/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ
di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm
2015.
|
26
|
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ngày
21/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La.
|
27
|
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày
26/1/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh
bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn.
|
28
|
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày
03/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
quy định định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền
vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ.
|
29
|
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ngày
22/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành quy định định mức hỗ
trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015.
|
30
|
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày
15/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định định mức chi
phí quản lý và mức hỗ trợ cho hộ gia đình thuộc đối tượng đồng bào dân tộc
thiểu số di dân thực hiện định canh định cư đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông theo Quyết định 33/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
31
|
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND ngày
3/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định mức chi phí hỗ trợ thực hiện
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 cho các xã, các cấp đặc
biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
32
|
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ngày
30/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh.
|
33
|
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND ngày
25/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về
điều kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy
phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số
có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
|
34
|
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngày
18/6/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc tỉnh Sóc Trăng.
|
35
|
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND ngày
31/8/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định mức hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
|
36
|
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ngày
24/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị.
|
37
|
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ngày 28/1/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chính sách dạy nghề đối với học
sinh dân tộc thiểu số nội trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
38
|
Quyết định 63/2014/QĐ-UBND ngày
19/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định tiêu chí, định
mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát
triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 và
giai đoạn 2016-2020.
|
39
|
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày
11/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái.
|
40
|
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày
13/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định chính sách thu
hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014-2016.
|
41
|
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ngày
12/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức bình quân diện tích đất
sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản
đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
|
42
|
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ngày
7/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long.
|
43
|
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngày
27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành mức
hỗ trợ phát triển sản xuất, danh mục hỗ trợ một số cây trồng, vật nuôi, máy
móc, thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định
551/QĐ-TTg ngày 4/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
44
|
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND ngày
28/5/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Ban Dân tộc.
|
45
|
Quyết định 31/2015/QĐ-UBND ngày
7/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc
tỉnh Bình Phước.
|