BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT; LẬP
HỒ SƠ RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT; ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ
ĐẤT; GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
Thông tư số
07/2015/TT-BTNMT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng
đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê
đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 4 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021;
2. Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và
phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông nghiệp, công ty lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc lập phương án sử dụng đất;
lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá
thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp.[1]
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập
bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) đối với các công ty thực hiện sắp xếp, đổi
mới tổ chức, cơ chế quản lý và chính sách theo quy định tại Nghị định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và
phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (sau đây
gọi là công ty nông, lâm nghiệp).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan quản lý
nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình
xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan
khác có liên quan; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn.
2. Công ty nông, lâm
nghiệp, người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
Chương
II
LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT; XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ ĐẤT; GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
Điều 3. Căn cứ xây dựng
phương án sử dụng đất
1. Phương án sắp xếp,
đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Quy hoạch sử dụng
đất của địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hiện trạng sử dụng
đất của công ty nông, lâm nghiệp.
Điều 4. Trình tự lập
phương án sử dụng đất
1. Thu thập thông
tin, tài liệu; khảo sát thực địa; đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp.
2. Lập phương án sử
dụng đất.
3. Thẩm định, phê
duyệt phương án sử dụng đất.
Điều 5. Thu thập
thông tin, tài liệu; khảo sát thực địa; đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp
1. Thu thập thông
tin, tài liệu liên quan đến phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển; quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch của các ngành, lĩnh vực tại địa phương và hiện trạng sử
dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp.
2. Khảo sát thực địa
để rà soát hiện trạng sử dụng đất, làm rõ về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng
đất, thu thập bổ sung thông tin, chỉnh lý các tài liệu.
3. Nghiên cứu, phân
tích nội dung quy hoạch sử dụng đất của địa phương có ảnh hưởng đến phương án
sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp; phương án sắp xếp, đổi mới và phát
triển, nâng cao hiệu quả hoạt động; hiện trạng sử dụng đất của công ty nông,
lâm nghiệp làm cơ sở cho việc lập phương án sử dụng đất.
Điều 6. Lập phương án
sử dụng đất
1. Xác định tổng diện
tích và ranh giới đất công ty nông, lâm nghiệp hiện đang quản lý, sử dụng.
2. Xác định diện tích
và ranh giới đất công ty nông, lâm nghiệp đề nghị giữ lại, trong đó làm rõ:
a) Cơ cấu sử dụng đất
theo nhóm đất đảm bảo mục tiêu phương án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm
nghiệp đã được phê duyệt;
b) Vị trí, ranh giới,
diện tích từng loại đất và thời hạn sử dụng đối với diện tích đất để Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
3. Xác định vị trí,
ranh giới, diện tích đất theo từng loại đất bàn giao cho địa phương.
4. Tổng hợp từng loại
đất đã xác định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này theo từng đơn vị hành chính xã,
phường, thị trấn.
5. Lập bản đồ phương
án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp trên nền bản đồ địa chính hoặc bản
đồ hiện trạng sử dụng đất hiện có.
6. Hoàn thiện phương
án sử dụng đất theo kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc kết quả chỉnh lý
bản đồ địa chính.
7. Xác định các giải
pháp tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất.
Điều 7. Thẩm định,
phê duyệt phương án sử dụng đất
1.[2] Hồ sơ phương án sử
dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp được lập thành 01 bộ nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến để thẩm định. Hồ sơ bao gồm:
a) Báo cáo thuyết
minh tổng hợp phương án sử dụng đất và Biểu kèm theo, lập theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này;
b) Tờ trình đề nghị
phê duyệt phương án sử dụng đất quy định tại Phụ lục số
12 kèm theo Thông tư này;
c) Bản đồ phương án
sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau
đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có liên quan, tổ chức thẩm định phương án
sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo quy định sau đây:
a) Trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến
các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện để lấy ý kiến;
b) Trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp để thẩm định phương án sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp; gửi thông báo kết quả thẩm định phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp đến công ty nông, lâm nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
Điều 8. Các bước xử lý
quỹ đất bàn giao cho địa phương[3]
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì tổ chức đo đạc xác định cụ thể quỹ đất bàn giao cho địa
phương theo đề án hoặc phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển công ty nông,
lâm nghiệp, phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký quyết định
thu hồi đất.
3. Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng
phương án sử dụng đất đối với quỹ đất bàn giao cho địa phương thuộc địa giới
hành chính mình quản lý và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Cơ quan tài nguyên
và môi trường lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng theo
phương án sử dụng đất đã được phê duyệt; ký hợp đồng cho thuê đất đối với
trường hợp thuê đất; chỉnh lý bản đồ địa chính (nếu có) để cấp Giấy chứng nhận,
bàn giao đất trên thực địa và cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
5. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt nội dung phương án sử dụng đối với quỹ đất bàn giao cho địa
phương phù hợp với thực tế quản lý, sử dụng đất của địa phương và đảm bảo các
nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phù hợp với quy
định của pháp luật đất đai về phân loại đất, đối tượng sử dụng đất, hình thức
sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hạn mức sử dụng đất, điều kiện để công nhận
quyền sử dụng đất;
c) Giải quyết nhu cầu
sử dụng đất cho các đối tượng ưu tiên theo quy định tại Điều 46 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
d) Việc giao đất, cho
thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được thực hiện công khai, dân chủ, khách
quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người liên
quan.
Điều 9. Xác định giá
đất làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp
1. Việc xác định giá
đất để làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp của các công ty nông, lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại
các Điều 15, 16, 17 và 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá đất; các Điều 29, 30, 31, 32, 34 và 35 của
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
2. Các trường hợp sử
dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp được áp dụng phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm để xác
định giá đất làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất:
a) Sử dụng đất tại
vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Sử dụng các thửa
đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ
việc sử dụng đất tương tự nhau.
Điều
10. Việc giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm
nghiệp[4]
Trên cơ sở đề án hoặc
phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp; phương án sử
dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập hồ sơ trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
đối với công ty nông, lâm nghiệp.
Chương
III
LẬP
HỒ SƠ RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT CỦA
CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
Điều
11. Xác định ranh giới, cắm mốc ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm
nghiệp
1. Ranh giới sử dụng
đất (sau đây gọi là ranh giới) của công ty nông, lâm nghiệp được xác định theo
kết quả sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty nông, lâm nghiệp.
2. Trước khi xác định
ranh giới, vị trí cắm mốc ranh giới trên thực địa phải thiết kế sơ bộ đường
ranh giới, vị trí và số thứ tự mốc ranh giới trên bản đồ nền. Bản đồ nền phải
thể hiện đầy đủ các yếu tố địa hình, địa vật có ý nghĩa định hướng, được biên
tập từ các nguồn tài liệu bản đồ hiện có, thể hiện nội dung dự thảo phương án
sử dụng đất đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, gồm: bản đồ địa
chính, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa hình tỷ lệ lớn nhất có trong khu vực.
3. Thành phần tham
gia xác định ranh giới, vị trí cắm mốc ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp
tại thực địa gồm:
a) Đại diện Sở Tài
nguyên và Môi trường (chủ trì);
b) Đại diện Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
c) Đại diện Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã);
d) Đại diện công ty
nông, lâm nghiệp;
đ) Đại diện đơn vị
thi công;
e) Người sử dụng đất
có liên quan.
4. Lập Bản mô tả ranh
giới, mốc giới thửa đất
a) Bản mô tả ranh
giới, mốc giới thửa đất giữa công ty nông, lâm nghiệp với người sử dụng đất
liền kề được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02
kèm theo Thông tư này đối với tất cả chủ sử dụng đất liền kề, trừ trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này;
b) Đối với các công
ty nông, lâm nghiệp có các khu vực liên quan đến ranh giới đã lập bản đồ địa
chính trước đây mà ranh giới hiện tại không thay đổi, không có lấn chiếm, không
có tranh chấp so với thời điểm lập bản đồ hoặc trường hợp giữa công ty nông,
lâm nghiệp và người sử dụng đất liền kề có thỏa thuận rõ ràng bằng văn bản về
ranh giới thì không phải lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, nhưng phải
mô tả rõ trong Bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất quy định tại Khoản 5 Điều
này;
c) Bản mô tả ranh
giới, mốc giới thửa đất giữa công ty nông, lâm nghiệp với người sử dụng đất
liền kề được lập riêng với từng người hoặc với nhiều người sử dụng đất liền kề
ngay trong quá trình xác định ranh giới tại thực địa;
d) Nội dung mô tả
ranh giới, mốc giới thửa đất phải chi tiết, rõ ràng, liên tục đảm bảo sự phù
hợp giữa thực địa và bản đồ. Không mô tả yếu tố địa vật tồn tại tạm thời trên
thực địa;
đ) Đối với những khu
vực có tranh chấp mà không thỏa thuận được tại thực địa thì đơn vị thi công ghi
nhận theo hiện trạng ranh giới đang sử dụng và ranh giới khu vực tranh chấp;
lập biên bản đối với từng trường hợp cụ thể, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh để giải quyết theo thẩm quyền.
5. Lập Bản xác nhận
đường ranh giới sử dụng đất
a) Bản xác nhận đường
ranh giới sử dụng đất được lập cho toàn bộ ranh giới của công ty nông, lâm
nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông
tư này;
b) Sơ đồ đường ranh
giới trong bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất được tổng hợp từ sơ đồ ranh
giới thửa đất.
6. Cắm mốc ranh giới
của công ty nông, lâm nghiệp
a) Mốc ranh giới của
công ty nông, lâm nghiệp được cắm tại các vị trí đặc trưng gồm: vị trí thuộc
khu vực đường ranh giới khó nhận biết trên thực địa do có quá ít các chi tiết
địa hình, địa vật đặc trưng như vùng đồi núi bát úp hoặc đất bằng ven biển; vị
trí đổi hướng của đường ranh giới; nơi tiếp giáp khu dân cư có nguy cơ bị lấn,
chiếm, tranh chấp.
Không thực hiện việc
cắm mốc ranh giới tại khu vực có tranh chấp chưa giải quyết xong.
b) Số lượng và mật độ
mốc ranh giới được xác định phù hợp với mức độ phức tạp và quy mô diện tích
khoanh đất tại thực địa nhưng khoảng cách trung bình giữa hai mốc liền kề trên
đường ranh giới không nhỏ hơn 700 mét trên thực địa đối với đất lâm nghiệp,
không nhỏ hơn 300 mét trên thực địa đối với đất nông nghiệp còn lại và đất phi
nông nghiệp.
c) Mốc ranh giới được
cắm trên đường ranh giới. Trường hợp không thể cắm được mốc ranh giới trên
đường ranh giới thì cắm ở vị trí thuận lợi, ổn định, gần đường ranh giới nhất
và phải mô tả rõ khoảng cách từ mốc đến đường ranh giới và phương vị của hướng
xuất phát từ vị trí mốc vuông góc với đường ranh giới trong sơ đồ vị trí mốc
ranh giới. Sơ đồ vị trí mốc ranh giới lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này.
d) Mốc ranh giới được
làm bằng bê tông mác 200 trở lên, có cốt thép, tâm mốc gắn đinh sắt không gỉ có
mũ hoặc gắn sứ và khắc dấu chữ thập (+) trên đỉnh mũ sắt hoặc sứ.
Đánh số hiệu mốc, tên
mốc và quy cách mốc ranh giới thực hiện theo quy định tại Phụ
lục số 05 kèm theo Thông tư này.
đ) Mốc ranh giới được
chôn cố định xuống đất đảm bảo tồn tại lâu dài, dễ nhận biết, dễ sử dụng và dễ
quản lý. Mốc phải được chôn thẳng đứng, vững chắc, phần nổi trên mặt đất cao 30
xen ti mét, mặt ghi số quay ra phía ngoài đường ranh giới.
e) Sau khi chôn mốc
ranh giới phải tiến hành lập sơ đồ vị trí mốc ranh giới. Mỗi vị trí cắm mốc
phải được xác định mối quan hệ về khoảng cách, hướng, góc và mô tả tìm kiếm với
tối thiểu 03 vật chuẩn tại thực địa để dễ tìm kiếm, sử dụng; trường hợp khó
khăn không chọn được 03 vật chuẩn thì tối thiểu phải chọn 02 vật chuẩn. Vật
chuẩn phải bảo đảm là các yếu tố địa vật dễ nhận biết và có khả năng tồn tại
lâu dài ở thực địa như cột điện, các điểm (góc) đặc trưng của công trình xây
dựng...
Khoảng cách từ mốc
đến vật chuẩn phải đo với độ chính xác đến 01 mét; hướng, góc từ mốc đến vật
chuẩn xác định chính xác đến 01 độ. Các yếu tố này phải đo ngay tại thực địa.
g) Ngoài vị trí các điểm
đặc trưng trên đường ranh giới được chôn mốc, những yếu tố địa vật, địa hình
khác trên đoạn ranh giới giữa hai mốc có tính chất tồn tại ổn định, lâu dài
phải được mô tả chi tiết trong Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.
Tại các vị trí trên
đường ranh giới giữa hai mốc liền kề, không có các yếu tố địa vật ổn định hoặc
không có yếu tố địa hình đặc trưng, rõ ràng thì phải đánh dấu đường ranh giới bằng
dấu sơn, đóng cọc hoặc chôn đá để phục vụ đo đạc đường ranh giới.
Điều
12. Lập hồ sơ ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp
1. Hồ sơ ranh giới
được lập theo từng công ty nông, lâm nghiệp trong phạm vi một đơn vị hành chính
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là đơn vị hành chính cấp
tỉnh).
Trường hợp công ty
nông, lâm nghiệp có nhiều khu đất thì hồ sơ ranh giới sử dụng đất lập đến từng
khu đất, tập hợp theo từng công ty nông, lâm nghiệp trong phạm vi một đơn vị
hành chính cấp tỉnh.
2. Hồ sơ ranh giới
của công ty nông, lâm nghiệp gồm:
a) Bản đồ ranh giới,
gồm các mảnh bản đồ địa chính có chứa đường ranh giới sử dụng đất của công ty
nông, lâm nghiệp.
Trên các mảnh bản đồ
địa chính có chứa đường ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp được bổ sung các
yếu tố địa hình, địa vật có ý nghĩa định hướng (yếu tố trên bản đồ nền được lập
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Thông tư này); trong
đó, đường ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp ngoài việc thể hiện như ranh
giới thửa đất còn được tô viền màu hồng, rộng 3,0 mi li mét về phía ngoài đường
ranh giới;
b) Bảng thống kê tọa
độ các điểm mốc ranh giới, điểm đặc trưng, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này;
c) Sơ đồ vị trí mốc
ranh giới;
d) Bản mô tả ranh
giới, mốc giới thửa đất;
đ) Bản xác nhận đường
ranh giới sử dụng đất;
e) Biên bản về các
trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong;
g) Bảng kê diện tích
đất của công ty nông, lâm nghiệp, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 kèm theo Thông tư này;
h) Báo cáo kết quả
lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ
địa chính; giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông,
lâm nghiệp.
Điều
13. Đo đạc xác định ranh giới sử dụng đất và đo đạc, lập bản đồ địa chính
1. Việc đo đạc xác
định ranh giới sử dụng đất thực hiện theo quy định sau:
a) Việc đo đạc xác
định ranh giới bao gồm: đo đạc xác định tọa độ mốc ranh giới, điểm đặc trưng và
điểm chi tiết khác trên đường ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp;
b) Đối với các khu
vực đã có bản đồ địa chính đáp ứng theo yêu cầu quy định tại Thông tư này thì
biên tập đường ranh giới từ bản đồ địa chính đã có; tọa độ mốc ranh giới được
đo đạc xác định theo quy định tại Thông tư này;
c) Đối với khu vực đã
có bản đồ địa chính mà có biến động về ranh giới sử dụng đất hoặc không đảm bảo
độ chính xác theo quy định tại Thông tư này thì thực hiện đo đạc, chỉnh lý thửa
đất khu vực biến động đó;
d) Việc xác định
phương pháp đo và yêu cầu độ chính xác điểm mốc ranh giới được thực hiện theo
yêu cầu như đối với điểm khống chế đo vẽ quy định tại Thông tư số
25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về bản đồ địa chính (sau đây gọi là Thông tư số
25/2014/TT-BTNMT);
đ) Việc xác định
phương pháp đo và yêu cầu độ chính xác xác định vị trí điểm đặc trưng, điểm chi
tiết khác không cắm mốc trên đường ranh giới thực hiện theo yêu cầu đối với điểm
chi tiết quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT .
3. Việc đo đạc, lập
bản đồ địa chính đối với công ty nông, lâm nghiệp thực hiện theo quy định sau:
a) Việc đo đạc, lập
bản đồ địa chính thực hiện đến thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất (loại đất)
theo quy định tại Phụ lục số 08 kèm theo Thông tư
này và loại đất theo phương án sử dụng đất.
Đối với khu vực đất
lâm nghiệp, nếu có tài liệu thể hiện ranh giới lô, khoảnh, tiểu khu thì phải
chuyển vẽ ranh giới đó lên bản đồ địa chính.
b) Việc xác định tỷ
lệ đo vẽ bản đồ địa chính căn cứ vào mật độ thửa đất và loại đất theo quy định
tại Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT. Tỷ lệ cơ bản đo vẽ bản đồ địa chính là
1/10000 đối với khu vực đất lâm nghiệp, 1/5000 đối với khu vực đất nông nghiệp
còn lại và đất phi nông nghiệp. Trường hợp yêu cầu đo vẽ tỷ lệ lớn hơn phải
được giải trình rõ trong thiết kế kỹ thuật - dự toán.
c) Các nội dung quy
định khác về đo đạc, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính của công ty nông, lâm
nghiệp thực hiện theo quy định về bản đồ địa chính quy định tại Thông tư số
25/2014/TT-BTNMT nhưng không lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và
không lập Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất đối với các thửa đất nội bộ
bên trong công ty nông, lâm nghiệp khi đo đạc lập mới hoặc chỉnh lý bản đồ địa
chính.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
14. Lập thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập
bản đồ địa chính và cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp
1. Khi thực hiện
nhiệm vụ lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp Giấy chứng
nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp phải tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật - dự toán theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý dự án, công trình trong lĩnh vực đo
đạc bản đồ và quản lý đất đai có liên quan.
2. Thiết kế kỹ thuật
- dự toán được lập cho một số hoặc toàn bộ công ty nông, lâm nghiệp trong phạm
vi đơn vị hành chính cấp tỉnh.
3. Trước khi lập
thiết kế kỹ thuật - dự toán phải tổ chức khảo sát, thu thập, phân tích, đánh
giá các tư liệu, tài liệu có liên quan đến công ty nông, lâm nghiệp và lập Báo
cáo khảo sát trên cơ sở kết quả khảo sát, thu thập, phân tích, đánh giá các tư
liệu, tài liệu đó.
4. Trước khi phê
duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán phải lấy ý kiến của Tổng cục Quản lý đất đai.
Sau khi thiết kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải nộp
về Tổng cục Quản lý đất đai kèm theo Quyết định phê duyệt để kiểm tra việc thực
hiện và theo dõi, giám sát.
5. Bố cục và nội dung
của thiết kế kỹ thuật - dự toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 09 kèm theo Thông tư này và quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
21 của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT .
Điều
15. Báo cáo kết quả lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập
bản đồ địa chính; giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận đối với công ty
nông, lâm nghiệp
1. Sau khi hoàn thành
việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập bản đồ địa
chính; giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm
nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp kết quả thực
hiện đối với các công ty nông, lâm nghiệp đang sử dụng đất trên địa bàn và lập
Báo cáo kết quả thực hiện. Nội dung chính của Báo cáo bao gồm:
a) Đánh giá sơ bộ về
hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động sử dụng đất của các công ty nông,
lâm nghiệp trước khi thực hiện sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động;
b) Kết quả lập phương
án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập bản đồ địa chính; giao đất,
cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp sau khi
thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động;
c) Đánh giá tình hình
biến động sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp sau khi thực hiện sắp
xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động;
d) Những thuận lợi,
khó khăn, tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện và hướng khắc phục các
tồn tại, vướng mắc (nếu có);
đ) Các kiến nghị, đề
xuất.
2. Báo cáo kết quả
lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập bản đồ địa chính;
giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp
phải gửi về Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường cả bản giấy
và bản số để tổng hợp chung.
Điều
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác lập phương án sử dụng đất; lập hồ
sơ ranh giới; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất,
cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận
1. Định mức kinh tế -
kỹ thuật lập hồ sơ ranh giới đối với công ty nông, lâm nghiệp được áp dụng định
mức nội dung công việc tương đương về xác định đường địa giới hành chính, cắm
mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính cấp xã quy định tại Định mức kinh
tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ
địa giới hành chính các cấp ban hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày
22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
a) Công tác chuẩn bị,
bao gồm: Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu và chuẩn bị nhân
lực, vật tư, thiết bị áp dụng định mức “Công tác chuẩn bị” với hệ số áp
dụng là 1;
b) Xác định ranh
giới, vị trí cắm mốc ranh giới, các điểm đặc trưng bao gồm: Xác định đường ranh
giới trên thực địa; xác định vị trí cắm mốc ranh giới, điểm đặc trưng của đường
ranh giới trên thực địa và lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất áp dụng
định mức “Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập
bản đồ ĐGHC gốc thực địa” với hệ số áp dụng: định mức lao động 2, định mức
dụng cụ 1, định mức thiết bị 1, định mức vật liệu 1;
c) Cắm mốc ranh giới
gồm: Đúc mốc; chôn mốc; vẽ sơ đồ vị trí mốc; tiếp điểm; đo tọa độ mốc, điểm đặc
trưng áp dụng định mức “Cắm mốc ĐGHC” với hệ số áp dụng là 0,7;
d) Lập Bản xác nhận
đường ranh giới sử dụng đất gồm: Lựa chọn các nội dung, yếu tố địa hình, địa
vật để mô tả; mô tả chung đường ranh giới trên cơ sở các Bản mô tả ranh giới,
mốc giới thửa đất; lập Bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất áp dụng định
mức “Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp” với hệ số áp dụng là 1;
đ) Lập bản đồ ranh
giới và hoàn thiện hồ sơ ranh giới gồm: Xác định các mảnh bản đồ địa chính có
đường ranh giới; hoàn chỉnh đường ranh giới trên mảnh bản đồ địa chính theo quy
định; xác lập tính pháp lý, lập hồ sơ ranh giới theo quy định; nhân sao, đóng
gói áp dụng định mức “Lập hồ sơ ĐGHC các cấp” với hệ số áp dụng là 0,8.
2. Định mức kinh tế -
kỹ thuật đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp Giấy chứng nhận đối với công ty
nông, lâm nghiệp được áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Riêng việc lập bản đồ địa chính đối với đất
của công ty nông, lâm nghiệp không tính định mức nội dung công việc lập Kết quả
đo đạc hiện trạng thửa đất (Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất).
3. Các công việc khác
thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều
17. Đóng gói, giao nộp sản phẩm
1. Trước khi giao
nộp, sản phẩm phải được tổ chức nghiệm thu sản phẩm theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, được xác nhận đầy đủ mẫu biểu theo quy định và đóng gói thành
từng hộp, cặp, túi hoặc đóng thành từng tập có ghi chú, mục lục để tra cứu.
2. Hồ sơ ranh giới
của công ty nông, lâm nghiệp được lập thành 05 bộ ở dạng giấy và dạng số, được giao
nộp và lưu giữ tại:
a) Sở Tài nguyên và
Môi trường: 01 bộ;
b) Tổng cục Quản lý
đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường: 01 bộ;
c) Phòng Tài nguyên
và Môi trường: 01 bộ;
d) Ủy ban nhân dân
cấp xã: 01 bộ;
e) Công ty nông, lâm
nghiệp: 01 bộ.
3. Sản phẩm đo đạc,
lập bản đồ địa chính giao nộp theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT .
4. Biên bản bàn giao
vị trí ranh giới, mốc ranh giới và hồ sơ ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp
giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị thi công với Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, công ty nông, lâm nghiệp được lập theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư này.
Biên bản bàn giao hồ
sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp giữa Sở Tài nguyên và Môi
trường với Tổng cục Quản lý đất đai được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 kèm theo Thông tư này.
5. Việc xác nhận khối
lượng hoàn thành và thực hiện quyết toán công trình lập hồ sơ ranh giới; đo
đạc, lập bản đồ địa chính và cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp
chỉ được thực hiện sau khi hồ sơ được giao nộp, có xác nhận của các cơ quan
theo quy định tại Khoản 2 Điều này và quy định tại Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 23 của
Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT .
Điều
18. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các công
ty nông, lâm nghiệp đã lập phương án sử dụng đất trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành có nội dung phù hợp với quy định tại Thông tư này thì không
phải lập lại phương án sử dụng đất.
2. Đối với các công
ty nông, lâm nghiệp đã thực hiện việc lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập bản đồ
địa chính; giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư
này có hiệu lực có nội dung phù hợp với quy định tại Thông tư này thì không
phải thực hiện lại các nội dung công việc đó.
Điều
19. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông
tư này theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Tổng cục Quản lý
đất đai có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo triển khai
thực hiện Thông tư này;
b) Bố trí kinh phí
lập hồ sơ ranh giới; đo đạc, lập bản đồ địa chính; giao đất, cho thuê đất và
cấp Giấy chứng nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp;
c) Lấy ý kiến của
Tổng cục Quản lý đất đai trước khi phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán lập hồ
sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận
đối với công ty nông, lâm nghiệp;
d) Báo cáo tình hình
quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp về Tổng cục Quản lý đất
đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
Điều
20. Hiệu lực thi hành[5]
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC
THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Gồm các Phụ lục sau:
1. Phụ lục số 01: Mẫu Báo cáo thuyết minh tổng hợp
phương án sử dụng đất và Biểu kèm theo
2. Phụ lục số 02: Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
3. Phụ lục số 03: Bản xác nhận đường ranh giới sử dụng
đất
4. Phụ lục số 04: Sơ đồ vị trí mốc ranh giới
5. Phụ lục số 05: Đánh số hiệu mốc, tên mốc và quy cách
mốc ranh giới
6. Phụ lục số 06: Bảng thống kê tọa độ các điểm mốc ranh
giới, điểm đặc trưng
7. Phụ lục số 07: Bảng kê diện tích đất của công ty
nông, lâm nghiệp
8. Phụ lục số 08: Loại đất thể hiện bản đồ địa chính của
công ty nông, lâm nghiệp
9. Phụ lục số 09: Mẫu đề cương thiết kế kỹ thuật - dự
toán lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy
chứng nhận đối với công ty nông, lâm nghiệp
10. Phụ lục số 10: Mẫu Biên bản bàn giao vị trí ranh
giới, mốc ranh giới và hồ sơ ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp
11. Phụ lục số 11: Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ ranh giới
của công ty nông, lâm nghiệp
12. Phụ lục số 12: Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án
sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp[6]
Phụ
lục số 01
Mẫu
số 01: Báo cáo thuyết minh tổng hợp phương án sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO
THUYẾT MINH TỔNG
HỢP
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
Của…
Ngày... tháng...
năm...
Giám
đốc
Công ty...
(tên công ty nông, lâm nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ngày... tháng...
năm...
Giám
đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…, ngày ... tháng …
năm…..
|
ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM
NGHIỆP
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên
2. Phân tích, đánh giá điều kiện kinh tế - xã
hội
2.1. Thực trạng tình hình kinh tế - xã hội
của công ty nông, lâm nghiệp trước khi sắp xếp lại
a) Sản xuất nông nghiệp;
b) Sản xuất lâm nghiệp;
c) Nuôi trồng thủy sản;
d) Công nghiệp chế biến nông lâm sản;
đ) Dịch vụ;
e) Dân số, lao động, việc làm và thu nhập;
g) Phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở hạ
tầng của công ty nông, lâm nghiệp: giao thông; thủy lợi; văn hóa; y tế; giáo
dục - đào tạo; thể dục, thể thao; năng lượng; bưu chính viễn thông.
2.2. Đánh giá những điều kiện kinh tế - xã
hội của địa phương có ảnh hưởng đến mục tiêu, nhiệm vụ của công ty nông, lâm
nghiệp.
2.3. Tình hình quốc phòng, an ninh trên địa
bàn.
PHẦN II
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh có liên quan đến nhiệm vụ của công ty
nông, lâm nghiệp.
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, tình hình quản lý, sử dụng đất, trong đó làm rõ diện tích đất đang sử dụng
đúng mục đích; diện tích đất sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất không
sử dụng; diện tích đất đang giao khoán, cho thuê, cho mượn, bị lấn, bị chiếm,
liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư và đang có tranh chấp; làm rõ những mặt
được, tồn tại và nguyên nhân, rút ra những bài học kinh nghiệm.
3. Cách thức sử dụng phần diện tích đất của
công ty nông, lâm nghiệp: đất do công ty nông, lâm nghiệp đang trực tiếp sử
dụng; đất nông nghiệp đã giao khoán; đất nông nghiệp có vườn cây đã bán; đất
làm chuồng trại chăn nuôi có đàn gia súc đã bán; đất đã xây dựng trụ sở; đất
xây dựng các công trình hạ tầng; đất xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và
dịch vụ; đất đang liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác.
PHẦN III
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Xác định định hướng sử dụng đất
1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội; phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển công ty nông,
lâm nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
1.2. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã
được phân bổ trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
2. Xác định phương hướng nhiệm vụ cụ thể của
công ty nông, lâm nghiệp
3. Phương án sử dụng đất
3.1. Xác định vị trí, ranh giới quản lý, sử
dụng đất đối với diện tích đất đề nghị giữ lại sử dụng theo từng loại đất, hình
thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất; trong đó làm rõ diện tích đất đang sử
dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất
không sử dụng; diện tích đất đang giao khoán, cho thuê, cho mượn, bị lấn, bị
chiếm, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư và đang có tranh chấp;
3.2. Xác định vị trí, ranh giới quản lý, sử
dụng đất đối với diện tích đất bàn giao cho địa phương, bao gồm các loại đất
sau: đất dôi ra do thu hẹp nhiệm vụ; đất không sử dụng, đất công ty đang khoán
trắng, sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất đã chuyển nhượng; diện tích
đất đã bán vườn cây; đất kết cấu hạ tầng không phục vụ sản xuất; đất ở theo quy
hoạch của địa phương đã được phê duyệt;
3.3. Xác định nhu cầu sử dụng đất để thực
hiện phương án sắp xếp, đổi mới và các mục tiêu, nhiệm vụ của công ty nông, lâm
nghiệp, cũng như đảm bảo quốc phòng, an ninh của địa phương; trong đó làm rõ:
vị trí, ranh giới, diện tích đất theo phương án giao đất không thu tiền sử dụng
đất (đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích
công cộng không nhằm mục đích kinh doanh) và diện tích đất sẽ cho các công ty
nông, lâm nghiệp thuê đất;
3.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xây dựng
phương án phân bổ quỹ đất cho các mục đích sử dụng cụ thể đến từng đơn vị hành
chính (cấp huyện, xã);
3.5. Xây dựng phương án và kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất; xử lý đối với đất cho thuê, cho mượn; thu hồi đất bị lấn, bị
chiếm; xử lý diện tích đất đang có tranh chấp;
3.6. Xây dựng phương án bố trí lại diện tích
đất ở thành khu dân cư (nếu có).
4. Đánh giá tác động của phương án sử dụng
đất đến kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh
4.1. Hiệu quả kinh tế, xã hội của việc sử
dụng đất vào các mục đích;
4.2. Những tác động, ảnh hưởng đến môi trường
trong quá trình sử dụng đất;
4.3. Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất,
nguyên nhân chính, giải pháp khắc phục.
5. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện
phương án sử dụng đất
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC
Mẫu
số 02: Mẫu Biểu kèm theo thuyết minh tổng hợp phương án sử dụng đất
Biểu 01/HT
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
Của………………………
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Cơ cấu (%)
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
SD đúng mục đích
|
SD không đúng MĐ
|
Không sử dụng
|
Đang giao khoán,
cho thuê, mượn, liên doanh và đang có tranh chấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Đất có rừng tự nhiên sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Đất có rừng trồng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Đất trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đất có rừng trồng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Đất trồng rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Đất có rừng trồng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Đất trồng rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trụ sở công ty nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất thương mại, dịch vụ; cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất xây dựng công trình hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đất thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Đất chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Đất xây dựng công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng...
năm…...
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
..., ngày...
tháng.... năm.....
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Biểu 05/QH
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
PHÂN THEO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Của…………………..
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Phân theo các đơn
vị hành chính
|
Ghi chú
|
…
|
…
|
…
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Đất có rừng tự nhiên sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Đất có rừng trồng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Đất trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đất có rừng trồng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Đất trồng rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Đất có rừng trồng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Đất trồng rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
……..……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trụ sở công ty nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất thương mại, dịch vụ; cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất xây dựng công trình hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đất thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Đất chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Đất xây dựng công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng...
năm...
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
……, ngày...
tháng... năm...
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Biểu 06/QH
DIỆN TÍCH ĐẤT PHẢI
CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG THEO PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
Của………………………..
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Loại đất hiện đang
sử dụng phải chuyển mục đích sử dụng theo phương án sử dụng đất
|
Tổng diện tích
chuyển mục đích
|
Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất hàng năm
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm...
|
Năm...
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ
đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất
lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất
trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất
lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông
nghiệp không phải rừng
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông
nghiệp không phải rừng
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông
nghiệp không phải rừng
|
|
|
|
|
|
………
|
………………
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng...
năm...
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
……, ngày...
tháng... năm...
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
(Địa danh), ngày...
tháng... năm...
BẢN
MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
Giữa (tên công ty nông, lâm nghiệp) với người sử dụng đất liền kề
Tiến hành hồi... giờ... phút,
tại……………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị thi công (ghi tên đơn
vị thi công):
- Ông: ……………………………. Chức vụ…………………………….
- Ông: ……………………………. Chức vụ…………………………….
2. Đại diện UBND xã………………………..:
- Ông: ……………………………. Chức vụ…………………………….
- Ông: ……………………………. Chức vụ…………………………….
3. Đại diện công ty nông, lâm nghiệp (tên
công ty)
- Ông: ……………………………. Chức vụ…………………………….
- Ông: ……………………………. Chức vụ…………………………….
4. Đại diện chủ sử dụng đất liền kề:
- Ông: ……………………………. Chức vụ…………………………….
- Ông: ……………………………. Chức vụ…………………………….
Sau khi xem xét hiện trạng sử dụng đất của
(tên công ty nông, lâm nghiệp) .... và các chủ sử dụng đất liên quan, các bên
đã đi đến thống nhất ranh giới, mốc ranh giới sử dụng đất tại thực địa và tiến
hành lập biên bản xác nhận ranh giới, mốc ranh giới như sau:
1. Sơ họa đoạn ranh giới, mốc ranh giới:
2. Mô tả chi tiết ranh giới:
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
……………………………………..……………………………………..………………………….
Biên bản kết thúc hồi... giờ... cùng ngày./.
Đại diện các bên
thống nhất ký tên./.
Đại diện chủ A
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Đại diện công ty...
(tên công ty nông, lâm nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Đại diện chủ B
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
Đại diện chủ C
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
Đại diện đơn vị thi
công
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
UBND xã
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
(Địa danh), ngày...
tháng... năm...
BẢN
XÁC NHẬN ĐƯỜNG RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT
Của công ty (tên công ty nông, lâm nghiệp)
Tiến hành hồi... giờ... phút,
tại…………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị thi công (ghi tên đơn
vị thi công):
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
2. Đại diện UBND xã:……………………………..;
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
3. Đại diện công ty (tên công ty nông, lâm
nghiệp)……………………………….
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
4. Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện.............:
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
5. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………………..
Sau khi đã cùng nhau xem xét các Bản mô tả
ranh giới, mốc giới thửa đất, xem xét trên bản đồ nền và thực địa dọc theo
đường ranh giới của công ty (tên công ty nông, lâm nghiệp)..., chúng tôi thống
nhất xác nhận đường ranh giới như sau:
Đường ranh giới gồm.... đoạn,
Đoạn 1:…………………………
Đoạn 2: …………………………
Đoạn 3: …………………………
Đoạn 4: …………………………
Đoạn 5: …………………………
- Tổng chiều dài ranh giới sơ bộ là... ki lô
mét, sẽ xác định chính xác sau khi đo đạc chi tiết đường ranh giới.
- Tổng số mốc xác định cắm trên đường ranh
giới là... mốc.
Biên bản kết thúc hồi... giờ... cùng ngày./.
Đơn vị thi công
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Công ty
(tên công ty nông, lâm nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
UBND xã
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Phòng TN&MT
huyện...
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
|
Sở TN&MT
tỉnh...
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
SƠ
ĐỒ VỊ TRÍ MỐC RANH GIỚI
Số hiệu mốc:……………………………………………………………………………………….
Thuộc công ty nông, lâm nghiệp (tên công ty):
……………………….……………………….
Giá trị khái lược: Độ cao: ………………………. Kinh
độ: …………… Vĩ độ:......................
Tỷ lệ:…………..
Nơi cắm mốc: Bờ phía Bắc suối Ngọc, cách ngã
ba suối Én về phía Tây Bắc 42 mét
Tại: thôn Am - xã Yên Trí - huyện Ba Vì -
thành phố Hà Nội
Số TT
|
Tên vật chuẩn
|
Số liệu đo từ mốc
|
Ghi chú
|
Góc phương vị
|
Khoảng cách
|
A
B
C
|
|
|
|
|
Đơn vị thi công
(Ký
tên)
|
Công ty...
(tên công ty nông, lâm nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
UBND xã
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 05
ĐÁNH
SỐ HIỆU MỐC, TÊN MỐC VÀ QUY CÁCH MỐC RANH GIỚI CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
- Tên mốc là chữ cái viết tắt tên công ty.
Số thứ tự mốc được đánh số thứ tự từ 01 đến hết, thuận chiều kim đồng hồ bắt
đầu từ điểm cao nhất phía Bắc cho từng khu đất độc lập; không trùng nhau theo
từng công ty nông, lâm nghiệp (bao gồm tất cả các khu đất độc lập thuộc công
ty) trong từng đơn vị hành chính cấp tỉnh; đánh số thứ tự mốc ranh giới bao
quanh (đường bao bên ngoài) phạm vi khu đất trước, cho ranh giới bên trong (phần
ranh giới với các khu đất thuộc quyền sử dụng của các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân khác nhưng nằm bên trong phạm vi ranh giới bên ngoài khu đất) sau
- Ví dụ: Công ty TNHHMTV nông nghiệp Bá Thước
có số hiệu , hàng trên (BT) là
tên viết tắt của công ty; hàng dưới (01) là số thứ tự mốc, đánh số từ 01 đến
hết trong công ty nông, lâm nghiệp.
- Số hiệu mốc được viết trên mặt bên của
mốc, cách mặt trên của mốc 3cm. Cỡ chữ cao 3cm, rộng 2cm, sâu 0,5cm.
|
|
Phụ
lục số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢNG
THỐNG KÊ TỌA ĐỘ
CÁC ĐIỂM MỐC RANH GIỚI, ĐIỂM ĐẶC TRƯNG
Của công ty (tên công ty nông, lâm nghiệp) ..................
TT
|
Tên mốc
(điểm đặc trưng)
|
Tọa độ
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đơn vị thi công
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Công ty...
(tên công ty nông, lâm nghiệp)
Giám đốc
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢNG
KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT
Của công ty (tên công ty nông, lâm nghiệp)………………….
STT
|
Mảnh bản đồ số
|
Số thứ tự thửa đất
|
Diện tích
(m2)
|
Loại đất
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Đơn vị thi công
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Công ty
(tên công ty nông, lâm nghiệp)
Giám đốc
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 08
LOẠI
ĐẤT THỂ HIỆN TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
STT
|
Loại đất
|
Mã
|
I
|
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
2
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
3
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
4
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
|
BHK
|
5
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
7
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
8
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
9
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
II
|
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
2
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
3
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
|
DKH
|
4
|
Đất xây công trình sự nghiệp khác
|
DSK
|
5
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
6
|
Đất an ninh
|
CAN
|
7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
8
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
9
|
Đất giao thông
|
DGT
|
10
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
11
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
12
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
13
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
14
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
15
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
16
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
17
|
Đất công trình công cộng khác
|
DCK
|
18
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
19
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
Phụ
lục số 09
ĐỀ
CƯƠNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN
Lập hồ sơ ranh giới
sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận đối với công
ty nông, lâm nghiệp
Phần thứ nhất
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ
I. MỞ ĐẦU
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
III. MỤC TIÊU
IV. PHẠM VI NHIỆM VỤ VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
1. Đối tượng thực hiện
2. Phạm vi thực hiện
3. Khối lượng các hạng mục công việc
V. SẢN PHẨM
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN
VII. QUẢN LÝ THỰC HIỆN
Phần thứ hai
HIỆN TRẠNG TƯ LIỆU,
TÀỊ LIỆU VÀ TÌNH HÌNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM
NGHIỆP
I. HIỆN TRẠNG TƯ LIỆU, TÀI LIỆU
1. Tình hình tư liệu bản đồ
2. Tư liệu lưới tọa độ, độ cao
II. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
1. Tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới và
phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
2. Hiện trạng sử dụng đất của công ty nông,
lâm nghiệp
III. NGUỒN NHÂN LỰC, TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ VÀ TRANG
THIẾT BỊ
1. Nguồn nhân lực, trình độ cán bộ của địa
phương
2. Trang thiết bị và công nghệ thực hiện
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Phần thứ ba
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ
QUAN
1. Nhiệm vụ thực hiện ở các cơ quan cấp tỉnh
2. Nhiệm vụ thực hiện ở các cơ quan cấp huyện
3. Nhiệm vụ của các nông, lâm trường
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
1. Giải pháp xác định ranh giới sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp
2. Giải pháp xác định vị trí chôn mốc, đúc
mốc và chôn mốc
3. Giải pháp đo đạc xác định tọa độ mốc và
đường ranh giới, lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp
III. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC, THIẾT BỊ,
VẬT LIỆU
1. Giải pháp về nguồn nhân lực
2. Giải pháp về thiết bị và công nghệ
3. Giải pháp về vật liệu
IV. GIẢI PHÁP VỀ KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí thực hiện
2. Quản lý, cấp phát kinh phí
Phần thứ tư
KIỂM TRA, NGHIỆM THU,
THẨM ĐỊNH VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM
I. KIỂM TRA, NGHIỆM THU, THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM
1. Kiểm tra, nghiệm thu các sản phẩm thực
hiện
2. Thẩm định các sản phẩm
II. GIAO NỘP CÁC SẢN PHẨM
Phần thứ năm
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN
I. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN
II. DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC HẠNG MỤC
1. Nguyên tắc, phương pháp tính đơn giá các
sản phẩm
2. Tổng hợp kinh phí dự toán
Phần thứ sáu
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
III. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
IV. TỔNG KẾT DỰ ÁN
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ
lục số 10
UBND TỈNH……….
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày...
tháng... năm………
|
BIÊN
BẢN
BÀN GIAO VỊ TRÍ RANH GIỚI, MỐC RANH GIỚI VÀ HỒ SƠ RANH
GIỚI
Của công ty (tên công
ty nông, lâm nghiệp)…………..
- Căn cứ quyết định phê duyệt số... ngày...
của Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố)... về việc phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự
toán………….;
- Căn cứ... (căn cứ khác - nếu có);
- Hôm nay,... ngày... tháng... năm...,
tại…………………………………………
Bên bàn giao kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường……………….
Đại diện: Ông (Bà):…………………………. Chức
vụ:…………………………..
- Đơn vị thi công: (tên đơn vị thi công)
Đại diện: Ông (Bà):…………………………. Chức
vụ:…………………………..
Bên nhận bàn giao kết quả:
- Công ty (tên công ty nông lâm
nghiệp)…………………
Đại diện: Ông (Bà):…………………………. Chức
vụ:…………………………..
- Ủy ban nhân dân xã…………
Đại diện: Ông (Bà):…………………………. Chức
vụ:…………………………..
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện…………..
Đại diện: Ông (Bà):…………………………. Chức
vụ:…………………………..
Bên giao đã bàn giao cho các bên nhận khối
lượng các hạng mục công việc như sau:
1. Vị trí ranh giới, mốc ranh giới sử dụng
đất nông (lâm) trường………….. tại thực địa, bao gồm……… mốc ranh giới và ………… điểm
đặc trưng (đã được kiểm tra và nhận tại thực địa).
2. Hồ sơ ranh giới ranh giới sử dụng đất của
công ty... (tên công ty nông, lâm nghiệp), bao gồm các tài liệu... (các tài
liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26
tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) cả bản giấy và bản
số.
Biên bản lập thành 07 bản có giá trị pháp lý
như nhau, công ty nông lâm nghiệp... 01 bản; Đơn vị thi công 01 bản; UBND xã...
01 bản; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện... 01 bản; Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh... 03 bản (một bản bàn giao cho Tổng cục Quản lý đất đai, một bản
đưa vào hồ sơ quyết toán công trình, một bản lưu hồ sơ gốc)./.
Phòng TN&MT
huyện...
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Sở TN&MT
tỉnh...
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
UBND xã...
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Đơn vị thi công: (tên đơn vị thi
công)
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Công ty...
(tên công ty nông lâm nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
|
Phụ
lục số 11
UBND TỈNH...
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày...
tháng... năm...
|
BIÊN
BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ RANH GIỚI
Của công ty (tên công
ty nông, lâm nghiệp)…….
- Căn cứ quyết định phê duyệt số... ngày...
của Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố)... về việc phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự
toán...;
- Căn cứ... (căn cứ khác - nếu có);
Hôm nay, ngày.... tháng…. năm…….,
tại…………………………………………….
Bên bàn giao kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường...
Đại diện: Ông (Bà):………………………… Chức vụ:……………………
Đại diện: Ông (Bà):………………………… Chức
vụ:……………………
Bên nhận bàn giao kết quả:
Cục Đăng ký đất đai - Tổng cục Quản lý đất
đai
Đại diện: Ông (Bà):………………………… Chức
vụ:……………………
Đại diện: Ông (Bà):………………………… Chức
vụ:……………………
Bên bàn giao đã bàn giao cho bên nhận bàn
giao hồ sơ ranh giới, mốc ranh giới sử dụng đất của công ty (tên công ty nông,
lâm nghiệp)……. bao gồm (cả bản giấy và bản số) các tài liệu sau:
- Bộ tư liệu bản đồ ranh giới sử dụng đất
(bản giấy và bản số);
- Sơ đồ mốc ranh giới;
- Bảng thống kê tọa độ các điểm mốc ranh
giới, điểm chi tiết trên đường ranh giới sử dụng đất (bản giấy);
- Bảng kê diện tích đất (bản giấy);
- Báo cáo kết quả thực hiện việc xác định,
cắm mốc, đo đạc ranh giới, mốc ranh giới sử dụng đất của công ty nông lâm
nghiệp (bản giấy).
- Biên bản lập thành 03 bản có giá trị pháp
lý như nhau, Tổng cục Quản lý đất đai (Cục Đăng ký đất đai) giữ 01 bản; Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh... bản (một bản đưa vào hồ sơ quyết toán công trình, một bản lưu hồ sơ gốc)./.
Tổng cục Quản lý
đất đai
(Cục Đăng ký đất đai)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh...
|
Phụ
lục số 12[7]
Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án
sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN
……..
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
… ngày … tháng ...
năm ...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
Căn cứ pháp lý...;
Căn cứ hồ sơ phương
án sử dụng đất của công ty…lập ngày…. tháng… năm…
Căn cứ kết quả thẩm
định phương án sử dụng đất của công ty……………………. và căn cứ kết quả rà soát thực
tế, Sở Tài nguyên và Môi trường ... trình Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ...
xem xét phương án sử dụng đất của công ty …..cụ thể như sau:
I. Tình hình quản lý,
sử dụng đất của Công ty…………trước thời điểm lập hồ sơ phương án sử dụng đất
1. Thực trạng quản
lý, sử dụng đất của Công ty….
- Về sắp xếp, đổi mới
và phát triển; quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch của các ngành, lĩnh vực tại địa
phương và hiện trạng sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp làm cơ sở cho
việc lập phương án sử dụng đất.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Về hiện trạng sử
dụng đất, làm rõ về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất, thu thập bổ sung
thông tin, chỉnh lý các tài liệu.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Về quy hoạch sử
dụng đất của địa phương có ảnh hưởng đến phương án sử dụng đất của công ty
nông, lâm nghiệp
2. Tồn tại, hạn chế
và nguyên nhân
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
II. Về quá trình chuẩn
bị phương án sử dụng đất:
1. Căn cứ xây dựng
phương án sử dụng đất
- Theo Phương án sắp
xếp, đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Theo Quy hoạch sử
dụng đất của địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Theo hiện trạng sử
dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Về trình tự lập
phương án sử dụng đất
- Quá trình thu thập
thông tin, tài liệu; khảo sát thực địa; đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng
đất của công ty nông, lâm nghiệp.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Quá trình lập
phương án sử dụng đất.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Quá trình hoàn
thiện phương án sử dụng đất theo kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc kết
quả chỉnh lý bản đồ địa chính.
………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………
- Quá trình tổ chức
thẩm định phương án sử dụng đất.
3. Ý kiến của các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện về hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. Đề xuất phương án
sử dụng đất của công ty…….
1. Xác định tổng diện
tích và ranh giới đất công ty nông, lâm nghiệp hiện đang quản lý, sử dụng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Xác định diện tích
và ranh giới đất công ty nông, lâm nghiệp đề nghị giữ lại:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trong đó:
a) Cơ cấu sử dụng đất
theo nhóm đất đảm bảo mục tiêu phương án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm
nghiệp đã được phê duyệt:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b) Vị trí, ranh giới,
diện tích từng loại đất và thời hạn sử dụng đối với diện tích đất để Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Xác định vị trí,
ranh giới, diện tích đất theo từng loại đất bàn giao cho địa phương:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Tổng hợp từng loại
đất đã xác định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này theo từng đơn vị hành chính xã,
phường, thị trấn.
………………………………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………………………….
5. Lập bản đồ phương
án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp trên nền bản đồ địa chính hoặc bản
đồ hiện trạng sử dụng đất hiện có.
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
6. Xác định các giải
pháp tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Sở Tài nguyên và Môi
trường đã chủ trì, phối hợp với các Sở………….Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị
xã/thành phố ... rà soát nhu cầu sử dụng đất của dự án nêu trên. Kính trình Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ... xem xét quyết định./.