Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD 2020 Thông tư hướng dẫn Luật Nhà ở

Số hiệu: 05/VBHN-BXD Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành: 09/03/2020 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

maBỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/VBHN-BXD

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT NHÀ Ở VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI

Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Xây dựng hướng dn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 được được sửa đổi, bổ sung bi:

Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một s điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

Căn cứ Luật Nhà ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn c Nghị định s 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính ph về phát trin và quản lý nhà ở xã hội;

Căn c Nghị định s 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;1

Bộ trưng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hưng dn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát trin và qun lý nhà ở xã hội.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một s nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định s 100/2015/NĐ-CP) về: Tiêu chuẩn tối thiểu của nhà xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng; phương pháp xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội; mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, Điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và mẫu hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

2. Việc cho thuê, cho thuê mua, quản lý sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở thực hiện theo Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một s Điều của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP .

Chương II

TIÊU CHUẨN TỐI THIỂU CỦA NHÀ Ở XÃ HỘI DO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 3. Tiêu chuẩn tối thiểu đối với phòng ở

Mỗi phòng của nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đảm bảo chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các tiêu chuẩn tối thiểu sau đây:

1. Diện tích s dụng phòng ở không được nhỏ hơn 10m2; chiều rộng thông thủy không dưới 2,40m; chiều cao thông thủy chỗ thấp nhất không dưới 2,70m.

2. Phòng ở phải có cửa đi, cửa sổ đảm bảo yêu cầu thông gió và chiếu sáng tự nhiên.

3. Tường bao che, tường ngăn giữa các phòng phải được làm bằng vật liệu đáp ứng yêu cầu phòng cháy và chống thấm.

4. Mái nhà không được lợp bng vật liệu dễ cháy và phải đảm bảo không bị thấm dột.

5. Nền nhà phải được lát gạch hoặc láng vữa xi măng và phải cao hơn mặt đường vào nhà, mặt sân, hè.

6. Có đèn đủ ánh sáng (tối thiểu có một bóng đèn điện công suất 40W cho diện tích 10m2), nếu tập thể thì phải có tối thiểu một ổ cắm điện cho một người.

7. Nếu phòng ở được xây dựng khép kín thì khu vệ sinh phải có tường ngăn cách với ch ngủ.

8. Bảo đảm cung cấp nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn, tiêu chuẩn của pháp luật chuyên ngành.

9. Có các thiết bị phòng chng cháy nổ theo quy định.

10. Diện tích sử dụng bình quân không nhỏ hơn 5m2 cho một người.

11. Trường hợp xây dựng nhà ở xã hội liền kề thấp tầng để bán hoặc cho thuê mua thì từng phòng ở phải được xây dựng khép kín (có khu vệ sinh). Trường hợp để cho thuê thì có thể sử dụng khu vệ sinh chung cho nhiều phòng ở, nhưng phải b trí khu vệ sinh riêng cho nam và n.

Điều 4. Tiêu chuẩn tối thiểu đối với căn hộ, căn nhà

Mỗi căn hộ, căn nhà xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đảm bảo chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các tiêu chuẩn tối thiểu sau đây:

1. Đối với căn hộ nhà chung cư phải đáp ứng tiêu chuẩn của căn hộ khép kín theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về nhà ở, có diện tích sử dụng tối thiểu là 25m2 (bao gồm cả khu vệ sinh).

2. Đối với căn nhà (không phải căn hộ nhà chung cư) phải đáp ứng tiêu chuẩn về phòng ở quy định tại Điều 3 Thông tư này và phải được xây dựng khép kín (có phòng ở riêng, khu vệ sinh riêng), có diện tích sử dụng tối thiểu là 25m2 (bao gồm cả khu vệ sinh); đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp 4 tr lên theo pháp luật về xây dựng.

Điều 5. Yêu cầu tối thiểu đối với khu đất xây dựng nhà ở xã hội

1. Khu đất xây dựng nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải phù hợp với quy hoạch xây dựng; không thuộc khu vực cấm xây dựng; không vi phạm hành lang bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê Điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực cần bảo vệ khác theo quy định của pháp luật; không thuộc khu vực có nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, ngập úng, bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp, bãi rác, nghĩa trang; không lấn chiếm đất công và không có tranh chấp về đất đai.

2. Việc xây dựng các hạng Mục công trình hạ tầng thiết yếu trong khu đất (giao thông, chiếu sáng, cấp thoát nước, phòng chng cháy nổ, vệ sinh môi trường) phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn của pháp luật chuyên ngành.

3. Mỗi khu nhà ở phải có Bản nội quy sử dụng treo ở nơi dễ quan sát.

Chương III

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Điều 6. Nguyên tắc xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà xã hi

1. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án:

a) Giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án xác định trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Nghị định s 100/2015/NĐ-CP và là giá của căn hộ hoặc căn nhà đã hoàn thiện về xây dựng;

b) Giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội là căn hộ chung cư được xác định theo diện tích sử dụng căn hộ (diện tích thông thủy);

c) Đối với phần kinh doanh thương mại trong dự án nhà ở xã hội quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (được xác định cụ thể trong dự án xây dựng nhà ở xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thì chủ đầu tư được bán, cho thuê, cho thuê mua theo giá kinh doanh thương mại (trong cơ cấu giá đã bao gồm cả tiền sử dụng đất) cho các đối tượng có nhu cầu để bù đắp chi phí đầu tư nhà ở xã hội, góp phần giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội và giảm chi phí quản lý, vận hành nhà ở xã hội của dự án.

Việc hạch toán lợi nhuận thu được từ phần kinh doanh thương mại để bù đắp chi phí cho nhà ở xã hội phải nêu rõ phần bù đắp để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua, phần bù đắp cho quản lý, vận hành nhà ở xã hội và phải được thể hiện rõ trong phương án cân đi tài chính của toàn bộ dự án theo quy định tại Điểm d Khoản này. S Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra việc hạch toán này của chủ đầu tư dự án.

d) Lợi nhuận thu được từ việc bán, cho thuê, cho thuê mua các công trình kinh doanh thương mại trong dự án nhà ở xã hội được hạch toán cụ thể như sau:

- Trường hợp chủ đầu tư bán, cho thuê, cho thuê mua công trình kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở) thì phần lợi nhuận thu được tính theo thực tế (trong trường hợp chưa tính được theo thực tế thì phải dự kiến phần lợi nhuận thu được để phân bổ) nhưng tối thiểu không được thấp hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miền cho phần diện tích đất xây dựng các công trình kinh doanh thương mại này hoặc tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được phân bổ cho phần diện tích sàn nhà ở kinh doanh thương mại (đối với trường hợp bán, cho thuê, cho thuê mua 20% diện tích sàn nhà ở theo giá kinh doanh thương mại).

- Căn cứ tình hình thực tế về giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua công trình kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở) trên địa bàn, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm phân bổ phần lợi nhuận thu được để xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội, trong đó ưu tiên phân bổ Khoản lợi nhuận thu được vào giá cho thuê nhà ở xã hội cho phù hợp với thu nhập của hộ gia đình, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trên địa bàn.

đ) Căn cứ nguyên tắc xác định giá quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này, ch đầu tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng để trình y ban nhân dân cấp tnh nơi có dự án tổ chức thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về chi phí của dự án theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá của địa phương thực hiện việc thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do ch đầu tư đề nghị. Cơ quan được giao thẩm định chịu trách nhiệm trước y ban nhân dân cấp tnh về kết quả và thời hạn thực hiện thẩm định.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của ch đầu tư, cơ quan được giao thẩm định giá có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có). Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định.

Nếu quá thời hạn nêu trên mà đơn vị được giao thẩm định giá không có văn bản thông báo kết quả thẩm định thì chủ đầu tư được quyền ban hành giá theo phương án giá đã trình thẩm định và ký hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với khách hàng, nhưng trước khi ký hợp đồng chủ đầu tư phải có trách nhiệm gửi bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư ban hành đến S Xây dựng địa phương để theo dõi. Khi có văn bản thông báo kết quả thẩm định mà giá thẩm định cao hơn giá do chủ đầu tư đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư không được thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải ký lại hợp đồng hoặc Điều chỉnh bổ sung phụ lục hợp đồng và phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho người mua, thuê, thuê mua nhà ở.

2. Đối với nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua thì hộ gia đình, cá nhân tự xác định giá nhưng không được cao hơn khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Trước khi ký hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với khách hàng thì hộ gia đình, cá nhân phải gửi bng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua đến Sở Xây dựng địa phương để theo dõi.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ch đạo cơ quan chức năng tham khảo phương pháp xác định giá quy định tại Điều 7, 8 và 9 Thông tư này và mặt bằng giá thị trường tại địa phương để xây dựng khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng để ban hành theo thẩm quyền đảm bo phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.

Điều 7. Phương pháp xác định giá bán nhà ở xã hội

1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở tính đủ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí bảo trì.

2. Công thức xác định giá bán:

Trong đó:

- GiB: là giá bản 1m2 sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i (đồng/m2).

- Tđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng tính cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán (đồng).

- Tđv: là phần lợi nhuận thu được từ phần kinh doanh thương mại trong dự án được phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán (đồng).

- L: là lợi nhuận định mức của dự án, tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội để bán (đồng).

- SB: là tổng diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán của dự án, bao gồm cả diện tích các căn hộ hoặc căn nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán (m2).

- Ki: là hệ số tầng (nếu có) Điều chỉnh giá bán đối với căn hộ hoặc căn nhà thứ i (được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền, hệ số K của một khối nhà = 1).

3. Trường hợp mức giá bán xác định theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bng mức giá bán nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định lại giá bán cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm thấp hơn giá bán nhà ở thương mại tương đương trên thị trường.

4. Việc xác định giá bán đối với nhà ở xã hội cho thuê khi được phép bán theo quy định thì giá bán phải giảm trừ phần chi phí khấu hao nhà ở tương ứng với thời gian đã cho thuê.

Điều 8. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở xã hội

1. Giá cho thuê nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở tính đủ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức, thuế giá trị gia tăng và chi phí bảo trì.

2. Công thức xác định:

Trong đó:

- GiT: là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).

- Vđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phn diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bo toàn vốn (đồng/năm), xác định theo công thức sau:

+ Tđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê (đồng).

+ r: là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người quyết định đầu tư quyết định (%/năm).

+ n: là s năm thu hồi vốn đầu tư của dự án do người quyết định nhưng tối thiểu là 15 năm; đối với nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời gian tối thiểu là 20 năm.

- 12: là số tháng thuê nhà ở trong 1 năm.

- L: là lợi nhuận định mức của dự án được tính theo năm, tối đa là 15% tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê (đồng/năm).

- Bt: là chi phí bảo trì công trình bình quân năm được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê (đồng/năm).

- Tdv: là phần lợi nhuận thu được từ phần kinh doanh thương mại (kể c nhà ở thương mại) trong dự án được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê (đồng/năm).

- SiT: là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê tại vị trí thứ i (m2).

- Ki: là hệ s tầng (nếu có) Điều chỉnh giá cho thuê đối với căn hộ hoặc căn nhà cho thuê thứ i (được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền, hệ số K của một khối nhà = 1).

3. Trường hợp mức giá cho thuê xác định theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bằng mức giá cho thuê nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định lại giá cho thuê cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đm thấp hơn giá cho thuê nhà ở thương mại tương đương trên thị trường.

Điều 9. Phương pháp xác định giá cho thuê mua nhà ở xã hội

1. Giá cho thuê mua nhà ở xã hội được xác định trên cơ s tính đ các chi phí hợp lý để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm chi phí bảo trì.

2. Công thức xác định:

Trong đó:

- Gi™: là giá thuê mua 1m2 s dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).

- Ai: là t lệ gia giá trị còn lại của căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội tại vị trí thứ i (sau khi đã trừ đi tiền thanh toán lần đầu) so với giá trị ban đầu của căn hộ hoặc căn nhà thuê mua thứ i (A < 1) tính theo hợp đồng thuê mua.

- Vđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê mua được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bo toàn vốn (đồng/năm), xác định theo công thức sau:

+ Tđ: là chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng).

+ r: là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định (%/năm).

+ n: thời gian thuê mua theo thỏa thuận giữa người bán và người thuê mua nhưng tối thiểu là 05 năm.

- L: là lợi nhuận định mức của dự án được tính theo năm, tối đa là 15% tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng/năm).

- Tdv: là phần lợi nhuận thu được từ phần kinh doanh thương mại (kể cả nhà ở thương mại) trong dự án dược phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua (đồng/năm).

- Si™: là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê mua tại vị trí th i (m2).

- Ki: là hệ số tầng (nếu có) Điều chỉnh giá cho thuê mua đối với căn hộ hoặc căn nhà để cho thuê mua thứ i (được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền, hệ s K của một khối nhà = 1).

3. Trường hợp mức giá cho thuê mua xác định theo công thức quy định tại Khoản 2 Điều này cao hơn hoặc bằng mức giá cho thuê mua nhà ở thương mại tương đương trên thị trường thì chủ đầu tư phải xác định lại giá cho thuê mua cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm thấp hơn giá cho thuê mua nhà ở thương mại tương đương trên thị trường.

Chương IV

MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Điều 10. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và Điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:

a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với trường hợp bán lại nhà ở xã hội đã được mua, thuê mua theo quy định tại Khoản 5 Điều 19 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì trong đơn đăng ký mua nhà của người mua lại phải được S Xây dựng địa phương xác nhận vào đơn đăng ký mua nhà về việc người đó chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội.

b) Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở:

- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

- Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

- Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

- Đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định s 100/2015/NĐ-CP .

d) Mẫu giấy chứng minh về Điều kiện thu nhập:

- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thì việc xác nhn về Điều kiện thu nhập thực hiện đồng thời với việc xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở áp dụng theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật và đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 22 thì tự khai và tự chịu trách nhiệm về mức thu nhập của bn thân theo mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận).

- Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP đã được xác nhận về đối tượng và Điều kiện để được hưởng chính sách h trợ nhà ở xã hội trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa có xác nhận về Điều kiện thu nhập thì phải xác nhận bổ sung về Điều kiện thu nhập theo mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đối với đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 Nghị định s 100/2015/NĐ-CP áp dụng theo mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa cha nhà để :

a) Đơn đăng ký vay vốn theo hướng dẫn của ngân hàng cho vay;

b) Mẫu giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở và Điều kiện thu nhập được thực hiện theo quy định tại Điểm b và d Khoản 1 Điều này.

c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú: Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú tại tnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa cha nhà để .

4. Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này mà phải có xác nhận thì chỉ được xác nhận 01 lần và có giá trị sử dụng trong thời hạn 02 năm. Sau thời hạn nêu trên, nếu các đối tượng đã được xác nhận mà chưa được hưng chính sách h trợ nhà ở xã hội và có nhu cầu tiếp tục đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn xây dựng mới, cải tạo, sửa cha nhà ở thì phải xác nhận lại.

5. Các mẫu giấy tờ quy định tại Điều này được dùng để tham khảo, y ban nhân dân cấp tnh có thể sửa đổi, bổ sung các mẫu giấy tờ này cho phù hợp nhưng phải bo đảm có đầy đủ thông tin về người đề nghị xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận và các nội dung cần xác nhận.

Điều 11. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

1. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có các nội dung chính sau đây:

a) Tên, địa chỉ của các bên;

b) Các thông tin về nhà ở giao dịch;

c) Giá mua bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua;

d) Phương thức và thời hạn thanh toán;

đ) Thời hạn giao nhận nhà ở;

e) Bảo hành nhà ở;

g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

h) Cam kết của các bên;

i) Chấm dứt hợp đồng;

k) Các thỏa thuận khác;

l) Giải quyết tranh chấp;

m) Hiệu lực của hợp đồng;

2. Đối với nhà ở xã hội là căn hộ chung cư thì trong hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua phải đảm bảo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này, đồng thời phải ghi rõ phần sở hu riêng, phần sở hu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung của chủ đầu tư và người mua, thuê, thuê mua căn hộ; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích sàn sử dụng căn hộ (diện tích thông thủy) để tính tiền mua bán, thuê, thuê mua; Khoản kinh phí bảo trì; mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư.

3. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được áp dụng theo mẫu số 9, số 10số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Các mẫu hợp đồng quy định tại Điều này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong hợp đồng mẫu cho phù hợp nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đ các nội dung chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của Luật Nhà ở, Điều 30 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và các Khoản 2, 3,4, 5 và 6 Điều này.

2. Quy định cụ thể về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP .

3. Ch đạo và thực hiện việc hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí đầu tư hệ thống hạ tầng k thuật trong phạm vi dự án nhà ở xã hội để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội cho phù hợp với Điều kiện cụ thể tại địa phương; chỉ đạo việc thẩm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn theo đúng thời gian quy định; ban hành khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

4. Chỉ đạo Sở Xây dựng, y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan trên địa bàn tổ chức xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân có đề nghị xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở, thu nhập, đóng bo hiểm xã hội, chưa được Nhà nước bồi thường bng nhà ở, đất ở khi thu hồi đất để được hưởng chính sách h trợ về nhà ở xã hội theo quy định.

5. Chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về nhà xã hội; ch đạo t chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về nhà ở xã hội và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở xã hội trên địa bàn.

6. Ch đạo các cơ quan chức năng tng hợp tình hình phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn báo cáo Bộ Xây dựng để tng hợp theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cu đột xuất.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của Luật Nhà , Nghị định s 100/2015/NĐ-CP , các nhiệm vụ được y ban nhân dân cấp tỉnh giao và quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương xây dựng tiêu chí cụ th để ưu tiên lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp tnh phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ; hướng dẫn các thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng và bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và phù hợp với Điều kiện cụ thể của địa phương.

3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về phát triển và qun lý nhà xã hội trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.

42. Định k 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về nhà ở xã hội trên địa bàn theo mẫu số 12 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 14. Điều Khoản chuyển tiếp

Các đối tượng đã đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc đối tượng phải có giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP , nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được ký hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà xã hội thì phải b sung giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập theo mẫu số 0607 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 15. Hiệu lực thi hành 3

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

2. Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, hướng dẫn theo thm quyền./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của
Đảng:
- Các Bộ
, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng D
ân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
n phòng Tng Bí thư;
- Văn phòng
Quốc hội;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương
Đảng;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân d
ân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
;
- Ki
m toán nhà nước;
- Ngân hàng Ch
ính sách xã hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th
;
-
ND, UBND các tnh, thành ph trực thuộc TW;
- S
Xây dựng các tnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cục Kiểm tra văn bn - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Ch
ính ph; Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Cục QLN (5b).

XÁC THC VĂN BẢN HỢP NHT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Đức Duy

PHỤ LỤC I

CÁC MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

Mẫu số 01: Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Hình thức đăng ký1:

Mua □

Thuê □

Thuê mua □

Kính gửi2: …………………………………………………………………………………………………

Họ và tên người viết đơn: …………………………………………………………………………......

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………………
cấp ngày ………/ ………/ ……… tại ………………………………………………………………….

Nghề nghiệp3: ……………………………………………………………………………………………

Nơi làm việc4: ……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ……………………… tại: ……………………………………

Thuộc đối tượng5: ………………………………………………………………………………………..

Số thành viên trong hộ gia đình6 …………………..người, bao gồm:

1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….

Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………..

2. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….

Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………..

3. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….

Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………..

4. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………..là: ………………………………….

Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………..

5. …………………………………………………………………………………………………………..

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng; chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đi với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).

Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau7: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)

- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ

- Khó khăn về nhà ở khác8 (ghi rõ nội dung) …………………………………………………………..

Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức …………….……… tại dự án: ……………………………………………………………………………………………………

+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số …………………………………………………..

+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………… m2 (đối với nhà chung cư);

+ Diện tích sàn xây dựng ………………………… m2 (đối với nhà liền kề);

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết9 ……………….. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.

…………, ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

_______________

1 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.

2 Ghi tên ch đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

3 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu....

4 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.

5 Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà xã hội (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức ....).

6 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn

7 Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.

8 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu

9 Ghi rõ nhu cầu mua, thuê, thuê mua

Mẫu số 02. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã 10: ………………………………………………………………..

Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày …………/ …………/………… tại …………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………… tại: …………………………………………

Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ số gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)

Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau11:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh

- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)

- Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh

- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

- Khó khăn về nhà ở khác12 (ghi rõ nội dung) ………………………………………………………….

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

……… Ngày …….. tháng …….năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND cấp xã13 ………………………về:

1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng

2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình: …………………………….

3. Ông/Bà chưa đưc hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước

(ký tên, đóng dấu)

_______________

10 Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang nơi cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.

11 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.

12 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu

13 UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.

Mẫu số 03. Mẫu giấy xác nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở và Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP

Kính gửi14: ………………………………………………………………………………………………..

Tên người đề nghị xác nhận: …………………………………………………………………………..

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày ……./ ……./ ……. tại …………………………………………………………………………

Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………………..

Nơi làm việc15: …………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại16: ……………………………………………………

Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ………………………. nơi cấp …………………………..

Số thành viên trong hộ gia đình ……………………… người.

Thuộc đối tượng17: ………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau18:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)

- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

- Khó khăn về nhà ở khác19 (ghi rõ nội dung) …………………………………………………………

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.

Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

……… Ngày …….. tháng …….năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã20 ……………… về:

1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình21: …………………………………………

3. Ông/Bà và hộ gia đình là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên

(ký tên, đóng dấu)

_______________

14 Gửi Cơ quan, đơn vị của người đề nghị xác nhận (nếu hộ gia đình có 02 người trở lên là đối tượng thuộc 02 cơ quan, tổ chức thì phải gửi đề nghị đến các cơ quan, tổ chức để được xác nhận). Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì gửi UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.

15 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.

16 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người đề nghị xác nhận.

17 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức

18 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.

19 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu

20 Trường hợp người đ nghị xác nhận đã nghỉ việc, nghỉ chế độ hoặc hành ngh tự do thì UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở, không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.

21 Cơ quan xác nhận phải xác nhận rõ thực trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 8 nội dung khó khăn về nhà ở mà người đề nghị xác nhận đã khai.

Mẫu số 04. Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở

Kính gửi22: ………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………………
cấp ngày ……./ ……./ …….tại ..............……………………………………………………………….

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….

Nơi làm việc23: ……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại24: …………………………………………………………………………………………..

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại: ……………………………………………………….

Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ……………………………………………………………… nơi cấp ……………..………………………………………………………………………………………

Số thành viên trong hộ gia đình ………………..người.

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau:

- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại25 ………………………………………………………………………

- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

……… ngày …….. tháng …….năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

1. Xác nhận của Thủ trưng cơ quan nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu:

Ông/Bà chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công v

2. Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị:

Ông/Bà đã trả lại nhà ở công vụ

(ký tên, đóng dấu)

(ký tên, đóng dấu)

_______________

22 Gửi Cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước khi nghỉ hưu và cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị xác nhận.

23 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.

24 Nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.

25 Ghi rõ địa chỉ nhà ở công vụ đã trả.

Mẫu số 05. Mẫu giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG

Kính gửi26: ………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên người đề nghị được xác nhận27: ……………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………… cấp ngày ……./ ……./ …….tại ..............……………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số……………… tại: …………………………………………….

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau28:

- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị thu hồi tại địa chỉ ……………………………………………. chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

……… ngày …….. tháng …….năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện ……………….. về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất tái định cư

(ký tên, đóng dấu)

_______________

26 Gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.

27 Tên người đề nghị xác nhận đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

28 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 2 ô cho phù hợp.

Mẫu số 06. Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại Điểm a (trường hợp đã được nghỉ chế độ) và Điểm b Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MẪU GIẤY TỰ KHAI29 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP

Họ và tên người kê khai: ………………………………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại ………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại30: …………………………………………………………………………………………..

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại31: ……………………………………………………

Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) …………………………………………………………….. nơi cấp ………………………………….

Số thành viên trong hộ gia đình32 …………………………..người, bao gồm:

1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

2. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

3. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

4. …………………………………………………………………………………………………………….

Thuộc đối tượng33: ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)

_______________

29 Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.

30 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.

31 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú.

32 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người kê khai.

33 Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức...).

Mẫu số 07. Mẫu giấy xác nhận về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MẪU GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP34

Họ và tên người kê khai: ………………………………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại ………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại35: …………………………………………………………………………………………..

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại36: ……………………………………………………..

Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) …………………………………………………………….. nơi cấp ………………………………….

Số thành viên trong hộ gia đình37 …………………………..người, bao gồm:

1. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

2. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

3. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

4. Họ và tên: ……………………………..CMND số ……………………….là: ………………………..

Nghề nghiệp ……………………….. Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………………

5. …………………………………………………………………………………………………………….

Thuộc đối tượng38: ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc.

Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên

(ký tên, đóng dấu)

_______________

34 Mẫu này chỉ áp dụng đối với trường hợp người kê khai đã được xác nhận về đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày Thông tư 20/2015/TT-BXD có hiệu lực thi hành nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập.

35 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.

36 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người kê khai.

37 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người kê khai.

38 Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức...).

Mẫu số 08. Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội đối với đối tượng được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

Kính gửi39: ………………………………………………………………………………………………

Họ và tên người đăng ký: ……………………………………………………………………………..

Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………….. cấp ngày …………./ …………./ …………. tại …………………………………………………………

Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………

Địa chỉ của cơ sở đào tạo: ………….………….………….………….………….………….………….

Niên khóa học: ………….………….………….………….………….………….………….……………

Tôi làm đơn này đề nghị40: ………….. xét duyệt cho Tôi được thuê nhà ở tại …………………… trong thời gian41 …………………………………………………………………………………………...

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị

(ký tên, đóng dấu)

_______________

39 Gửi Cơ sở đào tạo nơi người đăng ký thuê nhà ở xã hội đang học tập.

40 Ghi tên cơ sở đào tạo.

41 Tối đa không quá 05 năm.

PHỤ LỤC II

CÁC MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 09. Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày …….. tháng ……. năm ………..

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

S ……….. /HĐ

Căn cứ Bộ Luật Dân sự;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hưng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định s 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở xã hội của ông (bà) ………………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………

Căn cứ42 …………………………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

- Tên đơn vị43: ……………………………………………………………………………………………

- Họ và tên44: …………………………………………………………………………………………….

- Số CMND45 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….

- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

- Ông (bà)46: ……………………………………………………………………………………………

- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….

- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: ..…………………………………………………………………

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….

- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:

Điều 1. Các thông tin về nhà mua bán

1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………………………..

2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………..

3. Diện tích sử dụng ……………… m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)

4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): ………………………………………………………………………

5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………………………………………….

6. Đặc Điểm về đất xây dựng: ………………………………………………………………………….

(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)

Điều 2. Giá bán, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá bán nhà ở là ………………………………………. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).

Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).

2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ 47…………………………….đồng.

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).

3. Tổng giá trị hợp đồng …………………………….. đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………).

4. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyn Khoản qua ngân hàng)

………………………………………………………………………………………………………………

5. Thời hạn thực hiện thanh toán:

a) Thanh toán một lần vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc trong thời hạn ……… ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).

b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:

- Đợt 1 là ……………… đồng vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc sau ………ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này).

- Đợt 2 là ……………… đồng vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc sau ………ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).

- Đợt tiếp theo ……………………………………………

Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyn bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.

Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên mua.

6. Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị nhà chung cư48.

Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở

1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ……….ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.

2. Các thỏa thuận khác.

Điều 4. Bảo hành nhà ở

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.

2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.

4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

5. Các thỏa thuận khác.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

1. Quyền của Bên bán:

a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của, pháp luật;

d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

2. Nghĩa vụ của Bên bán:

a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh Mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo Điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).

b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;

c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;

d) Nộp tiền sử dụng đất và các Khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;

đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục);

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

1. Quyền của Bên mua:

a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.

(Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyn yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);

b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);

c) Yêu cầu bên Bán bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;

d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

2. Nghĩa vụ của Bên mua:

a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;

b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

c) Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....) do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.

Điều 8. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối với căn hộ đó.

2. Trong trường hợp chưa đủ 05 năm, kể từ ngày bên mua thanh toán hết tiền nếu có nhu cầu bán lại nhà ở nhưng không bán cho chủ đầu tư mà bán trực tiếp cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại Điều 49 Luật nhà ở thì phải được Sở Xây dựng địa phương xác nhận bằng văn bản về việc đúng đối tượng và để chủ đầu tư ký lại hợp đồng cho người được mua lại nhà ở đó.

3. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.

Điều 9. Cam kết của các Bên và giải quyết tranh chấp

1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai Bên có tranh chấp về nội dung Hợp đồng này thì hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp hai Bên không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Các cam kết khác.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều kiện và thời hạn chấm dứt.

2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá ……. ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.

3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá ……. ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.

4. Các thỏa thuận khác.

Điều 11. Các thỏa thuận khác

(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).

1 ………………………………

2 ………………………………

Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………..

2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và ….. bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

BÊN MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là t chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

_______________

42 Các căn cứ khác liên quan đến việc mua nhà ở xã hội

43 Chỉ ghi mục này nếu bên bán là tổ chức

44 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên bán là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên bán là cá nhân.

45 Chỉ ghi nếu bên bán là cá nhân.

46 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên mua là cá nhân.

47 Đối với căn hộ là nhà chung cư.

48 Chỉ ghi nếu là căn hộ chung cư.

Mẫu số 10. Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày …….. tháng ……. năm ………..

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

S ……….. /HĐ

Căn cứ Bộ Luật Dân sự;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hưng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định s 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của ông (bà) ………………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………

Căn cứ49 …………………………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

- Tên đơn vị50: ……………………………………………………………………………………………

- Họ và tên51: …………………………………………………………………………………………….

- Số CMND52 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….

- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Tên đơn vị53: ………………………………………………………………………………………….

- Người đại diện theo pháp luật54: ………………………………………………………………….

- Ông (bà)55: …………………………………………… là đại diện cho …………………………….  thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).

- Số CMND56 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: …………………………………………………………………..

- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:

Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho thuê

1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ……………………………………………..

2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………………..

3. Diện tích sử dụng …………………. m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)

4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): ……………………………………………………………………….

5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………………………………………….

6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………

(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)

Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá thuê nhà ở là ……………………………. đồng/01 tháng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….).

(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).

2. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản)57: ……………………………………………………………………

3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ……………………… hàng tháng.

4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.

Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.

Điều 3. Thời Điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời Điểm giao nhận nhà ở: ngày ……….. tháng ……….. năm ………..

2. Thời hạn cho thuê nhà ở là58 .... năm (các bên tự thỏa thuận), kể từ ngày …. tháng ... năm….

Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;

b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;

đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;

đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;

e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;

g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;

h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;

c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;

d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;

c) Sử dụng nhà thuê đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chp liên quan đến Hợp đồng này;

đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;

e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …………….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;

h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

Điều 6. Chấm dt hợp đồng thuê nhà ở

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.

2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.

3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.

4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.

5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.

6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.

7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.

Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.

Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này; Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ……ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.

4. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

5. Các cam kết khác.

Điều 9. Các thỏa thun khác

(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).

1 …………………………..

2 …………………………..

Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………

2. Hợp đồng này có thời hạn là .... năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)

_______________

49 Các căn cứ khác liên quan đến việc thuê nhà ở xã hội.

50 Ch ghi mục này nếu bên cho thuê là tổ chức.

51 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho thuê là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên cho thuê là cá nhân.

52 Chỉ ghi nếu bên cho thuê là cá nhân.

53 Chỉ ghi mục này nếu bên thuê là tổ chức.

54 Chỉ ghi mục này nếu bên thuê là tổ chức.

55 Chỉ ghi mục này nêu bên thuê là cá nhân.

56 Ghi cho cả trường hợp bên thuê là tổ chức hoặc là cá nhân.

57 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền thuê nhà ở

58 Các bên tự thỏa thuận về thời hạn thuê nhưng tối đa không vượt quá 05 năm. Đối với nhà ở xã hội chỉ đ cho thuê thì thời hạn tối đa là 10 năm

Phụ lục A

Tên các thành viên trong hợp đồng thuê nhà ở số ……………………… ngày …./..../…….. bao gồm:

STT

Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở

Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở

Ghi chú

1

Nguyễn Văn A

Số CMND: ……………………..

Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở

2

Nguyễn Thị B

Số CMND: ……………………..

Vợ

3

Nguyễn Văn C

Số CMND: ……………………..

Con đẻ

…………………………………..

………………….

Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.

Phụ lục B. Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở

Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………. Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà số ……………. ký ngày ……./……./……. với các nội dung sau đây:

1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà :

- Họ và tên59: …………………………………..CMND số………………. là ………………………..

- Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..

- Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..

- Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..

…………………………………………………

2. Giá thuê nhà :

Giá thuê nhà ở60……………………………………… Việt Nam đồng/tháng

(Bằng chữ: ………………………………………………. Việt Nam đồng/tháng).

Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ……. tháng ……. năm.......

3. Thời hn thuê nhà ở:

Thời hạn thuê nhà ở là …………………. tháng (năm), kể từ ngày …../...../ …………..

4. Cam kết các Bên

a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số …………. ký ngày …../...../………….. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn hợp đồng này.

b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số ……………… ký ngày...../ ...../…………………..

c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

_______________

59 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên hợp đồng)

60 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.

Mẫu số 11. Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày …….. tháng ……. năm ………..

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

S ……….. /HĐ

Căn cứ Bộ Luật Dân sự;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hưng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định s 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở xã hội của ông (bà) …………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………

Căn cứ61 ………………………………………………………………………………………………….

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):

- Tên đơn vị62: …………………………………………………………………………………………..

- Họ và tên63: ……………………………………………………………………………………………

- Số CMND64 (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………….. cấp ngày ………./ ………./………. tại …………………………………………………………………...

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….

- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):

- Ông (bà)65: …………………………………………………………………………………………….

- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) s……………………. cấp ngày ………./ ………./………. tại …………………………………………………………………

- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: …………………………………………………………………….

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có): ……………………………….

- Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….

- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:

Điều 1. Các thông tin về nhà ở thuê mua:

1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………………………

2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………

3. Diện tích sử dụng …………………..m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)

4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư): .................................................................................................

5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………………………………………….

6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………

(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)

Điều 2. Giá thuê mua, phương thức và thi hạn thanh toán

1. Giá thuê mua nhà ở là …………………………………………. đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

Giá thuê mua này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).

2. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua căn hộ 66……………………………………đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

3. Tổng giá trị hợp đồng thuê mua ……………………………………………..đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

4. Phương thức thanh toán:

a) Tiền trả lần đầu ngay khi ký kết hợp đồng (bằng 20% hoặc nhiều hơn nhưng không quá 50% giá trị của nhà ở thuê mua) là: ……………………………………….. đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả hàng tháng: …………………………… đồng/01 tháng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………).

c) Tiền thuê mua được trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền Việt Nam hoặc chuyển Khoản) qua …………………………………………………………………………………………………………

5. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê mua thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính vào giá thuê mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.

Trong mọi trường hợp khi bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê mua.

Điều 3. Thời Điểm giao nhận nhà , thời hạn cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở

1. Thời Điểm giao nhận nhà ở là ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc trong thời hạn ………………… ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng.

2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là ……………. năm (…………… tháng), kể từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm …..

(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).

3. Sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên thuê mua.

Điều 4. Bảo hành nhà ở

1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.

2. Bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ………ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.

4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.

5. Các thỏa thuận khác.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua

1. Quyền của Bên cho thuê mua:

a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở thuê mua đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;

b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;

c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra trong thời gian thuê mua nhà ở;

d) Được chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 7 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định Luật Nhà ở;

đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:

a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;

c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;

đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi;

e) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường;

g) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

h) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này;

k) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua

1. Quyền của Bên thuê mua:

a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;

c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

d) Được quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận, nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 05 năm, kể từ khi trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận;

đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:

a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;

b) Sử dụng nhà ở đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;

c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;

d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong thời hạn ..... ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng, thuê mua nhà ở theo quy định Điều 7 của Hợp đồng hoặc trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật;

h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà xã hội

Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội khi có một trong các trường hợp sau:

1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở.

2. Khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi chết không có người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định.

Trường hợp có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 2 của hợp đồng này (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại thời Điểm hoàn trả).

3. Khi Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.

4. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua.

5. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.

6. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm (thỏa thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật).

Điều 9. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Các cam kết khác.

Điều 10. Các thỏa thun khác

(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).

1. ………………………………….

2. …………………………………..

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………

2. Hợp đồng này có thời hạn là ...... năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)

_______________

61 Các căn cứ khác liên quan đến việc thuê mua nhà ở xã hội.

62 Chỉ ghi mục này nếu bên cho thuê mua là tổ chức

63 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho thuê mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên cho thuê mua là cá nhân.

64 Chỉ ghi nếu bên cho thuê mua là cá nhân.

65 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên thuê mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên thuê mua là cá nhân.

66 Đối với căn hộ là nhà chung cư.

Phụ lục hợp đồng

Các thành viên có tên trong hợp đồng thuê mua nhà ở số ……………… ngày ….. /..../ …… bao gồm:

STT

Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê mua nhà ở

Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê mua nhà ở

Ghi chú

1

Nguyễn Văn A

Số CMND: ……………………..

Đứng tên ký hợp đồng thuê mua

2

Nguyễn Thị B

Số CMND: ……………………..

Vợ

3

Nguyễn Văn C

Số CMND: ……………………..

Con đẻ

………………………………

…………………

Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê mua nhà ở.

PHỤ LỤC III

MẪU BÁO CÁO

Mẫu số 12*. Biểu tổng hợp số nhà ở xã hội hoàn thành trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

SỞ XÂY DỰNG TỈNH,
THÀNH PHỐ
……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TNG HỢP SỐ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ HOÀN THÀNH NĂM 201 …………..

STT

Danh Mục các quận, huyện, thị xã trên địa bàn

Lũy kế số nhà ở xã hội đã đưa vào sử dụng trước thời Điểm báo cáo

S nhà ở xã hội đã đưa vào sử dụng trong năm báo cáo

Ghi chú

Loại nhà ở lin k

Loại nhà chung cư

Loại nhà ở lin k

Loại nhà chung cư

Số căn nhà

Diện tích sàn sử dụng

Số căn hộ

Diện tích sàn sử dụng

Số căn nhà

Diện tích sàn sử dụng

Số căn hộ

Diện tích sàn sử dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tng cộng

1

2

3

4

5

6

7


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên và ghi số điện thoại liên hệ)

……………, ngày    tháng    năm 201...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

___________________

* Mẫu này đã được thay thế bằng Mẫu số 14. Báo cáo tổng hợp các dự án nhà ở xã hội dành cho người thu nhp thấp/công nhân khu công nghiệp - Phụ lục Thông tư s 02/2019/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể t ngày 15 tháng 8 năm 2019.



1 Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hưng dn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước ca Bộ Xây dựng, có hiệu lực k từ ngày 15 tháng 8 năm 2010, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn c Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 ca Chính ph quy định chức năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2010 của Chính ph quy định về chế độ o cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.

2 Khon này được sửa đổi, b sung theo quy định tại khon 4 Điều 11 của Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2019 ca Bộ trưng Bộ Xây dựng hưng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định k; sửa đổi, b sung, thay thế một s điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định k thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, có hiệu lực k từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

3 Điều 13 của Thông tư s 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết v chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, b sung, thay thế một s điều ca các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, có hiệu lực k từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 quy định như sau:

“Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông này có hiệu lực thi hành k từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

MINISTRY OF CONSTRUCTION

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 05/VBHN-BXD

Hanoi, March 09, 2020

 

CIRCULAR

GUIDELINES FOR THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 100/2015/ND-CP DATED OCTOBER 20, 2015 ON DEVELOPMENT AND MANAGEMENT OF SOCIAL HOUSING

The Circular No. 20/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Minister of Construction on guidelines for the Government's Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on development and management of social housing, which comes into force from August 15, 2016, is amended by:

The Circular No. 02/2019/TT-BXD dated July 01, 2019 of the Minister of Construction on elaboration of regulations on periodic reporting; amendments to and replacement of some Articles of Circulars related to regulations on periodic reporting under the state management of the Ministry of Construction, which comes into force from August 15, 2010.

Pursuant to the Law on Housing dated November 25, 2014;

Pursuant to the Government's Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on development and management of social housing;

Pursuant to the Government's Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;

At the request of Director of Housing and Real Estate Market Authority;1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL

Article 1. Scope

1. This Circular provides guidelines for the Government's Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on development and management of social housing (hereinafter referred to as Decree No. 100/2015/ND-CP) regarding: standards for social housing in which households and individuals invest; determination of selling prices and rents for social housing; documents proving eligibility to benefit from social housing policies, sample contracts for sale, lease and lease purchase of social houses.

2. The lease, lease purchase and management of social houses specified in Clause 1 Article 53 of the Law on Housing shall comply with the Government's Decree No. 99/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on guidelines for the Law on Housing and its instructional documents.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations, households, individuals and regulatory authorities relevant to development and management of social houses specified in Article 2 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

Chapter II

STANDARDS FOR SOCIAL HOUSES IN WHICH HOUSEHOLDS AND INDIVIDUALS INVEST

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Each room of a social house in which a household or individual invests for sale, lease or lease purchase must satisfy construction quality requirements specified by construction law and the following standards:

1. The minimum usable area of a room is 10 m2; minimum usable width is 2.40 m; minimum usable height is 2.70 m.

2. A room must have a door and window to ensure ventilation and natural lighting.

3. Surrounding walls and walls separating the rooms must be made of fire resistant and waterproof materials.

4. The roof must not be covered with flammable and waterproof materials.

5. The floor must be paved with tiles or mortar and higher than the driveway, front yard or sidewalk.

6. Lighting is adequate (at least one 40W electric light for an area of 10 m2) and an electric socket for each person.

7. If the bathroom is located within the room, it must be separated from the bedroom with a wall.

8. Clean water must be supplied according to relevant regulations and standards of the specialized law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Minimum average usable area is 5 m2/person.

11. In case of a terraced social house for sale or lease purchase, each apartment must have each own bathroom. In case of a social house for lease, there may be a shared bathroom for more than one room as long as there are separate men’s and women’s rooms.

Article 4. Apartment and house standards

Each social apartment or house in which a household or individual invests for sale, lease or lease purchase must satisfy construction quality requirements specified by construction law and the following standards:

1. An apartment of an apartment building shall meet standards for closed apartments specified by construction and housing laws and has a minimum usable area of 25 m2 (including the bathroom).

2. A house shall meet the standards specified in Article 3 of this Circular and has its own bathroom(s) with a minimum usable area of 25 m2 (including the bathroom(s) and meet level 4 construction standards.

Article 5. Requirements for land area for construction of social houses

1. The land area for construction of a social house in which a household or individual invests for sale, lease or lease purchase shall conform with construction planning and not be located in an area where construction is banned, not violate the safety corridor of any traffic, irrigation or energy work, historic or cultural site or another protected area prescribed by law; not face the threat of landslide, flash flooding, inundation, flooding or pollution by industrial wastes, a landfill or cemetery; not violate public land or be under dispute.

2. The construction of essential infrastructure (traffic, lighting, water supply and drainage, fire safety, hygiene works) within the land area must comply with regulations and standards of the specialized law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter III

DETERMINATION OF SELLING PRICES AND RENTS FOR SOCIAL HOUSES

Article 6. Rules for determination of selling prices and rents for social houses

1. Regarding a social house built under a project:

a) The selling price or rent for a completely built apartment or house shall be determined by the investor in accordance with the rules specified in Clause 1 through 3 Article 21 of Decree No. 100/2015/ND-CP;

b) The selling price or rent for an apartment is determined according to the carpet area;

c) The commercial area of a social housing project specified in Points b and c Clause 1 Article 9 of Decree No. 100/2015/ND-CP, which is specified in the project and approved by a competent authority, for defraying investment cost, reducing the price/rent and operating cost.

The amount of profit from commercial area used for reduction of price/rent, operating cost must be specified in the financial statement of the whole project as prescribed in Point d of this Clause. Provincial Departments of Construction shall inspect this.

d) Profits from sale, lease or lease purchase of a commercial work in a social housing project shall be recorded as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In consideration of the price/rent for the commercial work (including housing area) in reality, the investor shall offset the profit against the price/rent so that it is suitable for incomes of beneficiaries of social housing policies.

dd) Pursuant to Point a through d of this Clause, the investor shall determine the prices/rents and submit a proposal to the People’s Committee of the province where the project is located. If the social house has been complete and an audit of the project cost has been carried out as prescribed, the People’s Committee of the province might verify the prices/rents according to the audit report. The People’s Committee of the province shall request the Provincial Department or a local price-verifying body to verify the prices/rents proposed by the investor. The verifying body is responsible for the result and punctuality of price verification.

Within 30 days from the day on which the valid proposal is received from the investor, the verifying body shall carry out verification and send a notice of verification result to the investor which specifies its consent or necessary revisions (if any). According to the notice of verification result, the investor shall fix the prices/rents which shall not exceed the approved prices/rents.

If the verifying body does not send such notice by the deadline, the investor is entitled to fix the prices/rents proposed and sign sale/lease/lease purchase contracts with customers as long as the fixed prices/rents are sent to the Provincial Department of Construction before any contract is concluded. When a notice of verification result is issued and the contractual prices/rents are lower than the approved one, the former must not be increased; if the contractual prices/rents are higher than the approved one, the investor shall re-conclude the contracts or issue appendixes to such contracts and return the differences to buyers, tenants or buyers/tenants.

2. Regarding a social house invested by a household or individual for sale, lease or lease purchase, its price/rent shall be determined by the household or individual as long as it does not exceed the price bracket promulgated by the People’s Committee of the province. Before signing a sale/lease/lease purchase contract with a customer, the investor shall send the list of prices/rents to the Provincial Department of Construction.

The People’s Committees of provinces shall request relevant authorities to study the methods specified in Article 7 through 9 of this Circular and local market prices to develop social housing price brackets.

Article 7. Method for determination of selling prices for social houses

1. The selling price for a social house is determined according to total investment in the construction of the house, loan interest (if any), estimated profit and VAT, exclusive of maintenance cost.

2. Formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

- GiB: selling price for 1 m2 of usable area of a complete apartment or house at location i (VND/ m2).

- Tđ: total investment in the usable area for sale (VND).

- Tđv: divided profit from commercial area in the project for the area for sale.

- L: estimated profit of the project which does not exceed 10% of investment in the area for sale (VND).

- SB: total usable social housing area of the project, including areas of apartments and houses that are not sold by the investor (m2).

- Ki: floor coefficient of the apartment or house i, which is a weighted mean (K of a block is 1)

3. If the selling price determined according to the formula in Clause 2 of this Article is higher than or equal to the selling price of an equivalent commercial house, the investor has to reduce the selling price of the social house.

4. When selling a social house for lease, the depreciation of the house over the lease period shall be deducted from the selling price.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The rent for social house is determined according to total investment in the construction of the house, loan interest (if any), estimated profit and VAT and maintenance cost.

2. Formula:

Where:

- GiT: monthly rent for 1 m2 of usable area of the complete apartment or house at location i (VND/m2/month).

- Vđ: divided investment in the area for lease (VND/year), which is determined according to the following formula:

+ Tđ: investment in the area for lease (VND).

+ r: profit for investment recovery decided by the investor (%/year).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 12: 12 months.

- L: estimated annual profit which does not exceed 15% of investment in the area for lease (VND/year).

- Bt: divided annual average maintenance cost of the area for lease (VND/year).

- Tdv: divided profit from commercial area (including commercial houses) in the project of the area for lease (VND/year).

- SiT: usable area of the apartment or house for lease at location i (m2).

- Ki: floor coefficient of the apartment or house i, which is a weighted mean (K of a block is 1).

3. If the rent determined according to the formula in Clause 2 of this Article is higher than or equal to the selling price of an equivalent commercial house, the investor has to reduce the rent.

Article 9. Method for determination of payments for lease purchase of social houses

1. The payments lease purchase of a social house is determined according to total investment in the construction of the house, loan interest (if any), estimated profit and VAT, exclusive of maintenance cost.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

- Gi™: monthly payment for 1 m2 of the complete apartment of house at location i (VND/m2/month).

- Ai: ratio of remaining value of the apartment or house at location i (exclusive of first instalment) to initial value of such apartment or house (A < 1) according to the lease purchase contract.

- Vđ: divided total investment in the project of the area for lease purchase by year (VND/year), which is determined according to the following formula:

+ Tđ: investment in the area for lease (VND).

+ r: annual profit for investment recovery decided by the investor (%/year).

+ n: lease purchase period agreed between the seller and the buyer/tenant which is at least 05 years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tdv: divided profit from commercial area (including commercial houses) in the project of the area for lease purchase (VND/year).

- Si™: usable area of the apartment or house for lease purchase at location i (m2).

- Ki: floor coefficient of the apartment or house i, which is a weighted mean (K of a block is 1).

3. If the monthly payment determined according to the formula in Clause 2 of this Article is higher than or equal to that of an equivalent commercial house, the investor has to reduce the initial monthly payment.

Chapter IV

DOCUMENTS PROVING ELIGIBILITY FOR SUPPORT POLICIES AND SAMPLE CONTRACTS FOR SALE, LEASE AND LEASE PURCHASE OF SOCIAL HOUSES

Article 10. Documents proving eligibility to benefit from social housing policies

1. Where the buyer, tenant or buyer/tenant of a social house is a household or individual:

a) An application for purchase, lease or lease purchase of the house according to Template No. 01 in Appendix I enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Confirmations of eligibility:

- The entities specified in Point a Clause 1 Article 22 of Decree No. 100/2015/ND-CP shall submit form No. 02 in Appendix I enclosed herewith.

- The entities specified in Point b Clause 1 Article 22 of Decree No. 100/2015/ND-CP shall submit form No. 03 in Appendix I enclosed herewith.

- The entities specified in Point c Clause 1 Article 22 of Decree No. 100/2015/ND-CP shall submit form No. 04 in Appendix I enclosed herewith.

- The entities specified in Point dd Clause 1 Article 22 of Decree No. 100/2015/ND-CP shall submit form No. 05 in Appendix I enclosed herewith.

c) Documents proving residence and social insurance payment are specified in Clause 2 Article 22 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

d) Documents proving income adequacy:

- The entities specified in Point a Clause 3 Article 22 of Decree No. 100/2015/ND-CP shall submit form No. 03 in Appendix I enclosed herewith.

- The entities specified in Point a Clause 3 Article 22 of Decree No. 100/2015/ND-CP who have resigned and the entities specified in Point b Clause 3 of Article 22 shall submit form No. 06 in Appendix I enclosed herewith (certification not required).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The entities specified in Point d Clause 1 Article 22 of Decree No. 100/2015/ND-CP shall submit form No. 08 in Appendix I enclosed herewith.

3. A household or individual that takes a loan to build, renovate or repair a house for residential purpose shall submit:

a) An application for loan prescribed by the lending bank;

b) A certification of eligibility, housing status and income adequacy specified in Point b and d Clause 1 of this Article.

c) Documents proving current residence: Certified true copy of the residence book in the province where the piece of land for construction, renovation or repair of the house is located.

4. Documents specified in Clause 1 through 3 of this Article have to be certified and shall be valid for 02 years. After the aforementioned 2-year period, another certification is required if the applicant has not received benefits from social housing policies and wishes to buy, lease or lease purchase another social house or take another loan for construction, renovation or repair of a house for residential purpose.

5. The documents specified in this Article may be changed or replaced by the People’s Committees of provinces as long as information about the applicant, certifying body and contents requiring certification is sufficient.

Article 11. Contracts for sale, lease and lease purchase of social houses

1. A contract for sale, lease or lease purchase of a social house shall contain:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Information about the house;

c) Price or rent;

d) Method of payment and payment time;

dd) Transfer time;

e) Warranty clause;

g) Rights and obligations of the parties;

h) Commitments of the parties;

i) Contract termination clause;

k) Other arrangements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) Contract effect;

2. If the social house is an apartment, apart from the information specified in Clause 1 of this Article, the contract must specify the private area and shared area of the investor and the buyer, tenant or buyer/tenant, apartment area, usable area (carpet area) which is the basis for price/rent calculation; maintenance cost, operating cost and rules for adjustments thereto before an apartment building management board is establishment.

3. Sample contracts are provided in Appendix II enclosed herewith.

4. The sample contracts provided are for reference only. The parties may revise the content of the sample contract as long as mandatory information specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article is provided and the contract does not contravene civil laws and housing laws.

Chapter V

IMPLEMENTARY ORGANIZATION AND IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 12. Responsibility of the People’s Committees of provinces

1. Perform the tasks related to development and management of local social housing specified in the Law on Housing, Article 30 of Decree No. 100/2015/ND-CP and Clause 2 through 6 of this Article.

2. Establish criteria for selection of entities eligible to buy, lease and lease purchase local social housing in accordance with Clause 3 Article 23 of Decree No. 100/2015/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Instruct the Departments of Construction, the People’s Committees of districts and communes and relevant agencies to grant certifications of eligibility to benefit from social housing policies as prescribed.

5. Provide guidelines for implementation of social housing laws, inspection of implementation of social housing laws and impose penalties or request competent authorities to impose penalties for violations against social housing laws.

6. Instruct relevant authorities to submit annual, biannual and ad hoc reports on development and management of local social hosing to the Ministry of Construction.

Article 13. Responsibility of Provincial Departments of Construction

1. Perform the tasks related to development and management of local social housing specified in the Law on Housing, Decree No. 100/2015/ND-CP and those given by the People’s Committees of provinces specified in Clause 2 through 4 of this Article.

2. Take charge and cooperate with local authorities in establishing criteria for selection of entities eligible to buy, lease and lease purchase local social housing in accordance with Clause 2 and Clause 3 Article 23 of Decree No. 100/2015/ND-CP; provide guidance for economic sectors, households and individuals on investment in construction of social house for sale, lease and lease purchase in accordance with law and local conditions.

3. Carry out inspections and impose penalties or request competent authorities to impose penalties for violations against social housing laws.

42. Submit biannual, annual and ad hoc reports on local social housing to the People’s Committees of provinces and the Ministry of Construction according to template No. 12 in Appendix III enclosed herewith.

Article 14. Transitional clause

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Effect 3

1. This Circular comes into force from August 15, 2016.

2. Circular No. 08/2014/TT-BXD dated May 23, 2014 providing guidelines for the Government's Decree No. 188/2013/ND-CP dated November 20, 2013 on social housing development and management is annulled from the effective date of this Circular.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration./.

 



CERTIFIED BY

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Do Duc Duy

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“The Government's Decree No. 81/2017/NĐ-CP dated July 17, 2017 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;

The Government’s Decree No. 09/2019/NĐ-CP dated January 24, 2010 on regulations on reporting by state administrative agencies;

2 This Clause is amended by Clause 4 Article 11 of the Circular No. 02/2019/TT-BXD dated July 01, 2019 of the Minister of Construction on elaboration of regulations on periodic reporting; amendments to and replacement of some Articles of Circulars related to regulations on periodic reporting under the state management of the Ministry of Construction, which comes into force from August 15, 2019.

3 Article 13 of the Circular No. 02/2019/TT-BXD dated July 01, 2019 of the Minister of Construction on elaboration of regulations on periodic reporting; amendments to and replacement of some Articles of Circulars related to regulations on periodic reporting under the state management of the Ministry of Construction, which comes into force from August 15, 2019, stipulates that:

“Article 13. Effect

This Circular comes into force from August 15, 2019.”

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD ngày 09/03/2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Nhà ở và Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.080

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.124.28
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!