BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2016/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định về công tác giám sát, kiểm tra,
thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về công tác giám sát, kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu đối với hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình,
sản phẩm thuộc các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ quản lý đất đai hoặc nhiệm vụ có hạng mục quản lý đất đai bao gồm:
1. Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, lập
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất; cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê;
3. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất;
4. Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5. Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
6. Điều tra thoái
hóa đất;
7. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai;
8. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;
9. Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;
10. Quan trắc giám sát tài nguyên đất;
11. Các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nhiệm vụ chuyên môn khác về quản lý và sử dụng đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến giám sát,
kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất
đai.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Giám sát công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản
lý đất đai là hoạt động theo dõi về tiến độ thực hiện công trình và việc tuân
thủ các quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các quy định trong các chương trình, đề
án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Kiểm tra công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản
lý đất đai là việc thực hiện các phương pháp kỹ thuật để đánh giá chất lượng,
xác định khối lượng các hạng mục công trình, sản phẩm theo các quy chuẩn, quy định
kỹ thuật và các quy định trong các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thẩm định công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản
lý đất đai là việc đánh giá chất lượng, khối lượng công trình hoặc hạng mục
công trình trên cơ sở hồ sơ, các sản phẩm công trình hoặc hạng mục công trình
đã hoàn thành và tài liệu liên quan khác.
4. Nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực
quản lý đất đai là việc chủ đầu tư xác nhận chất lượng, khối lượng các hạng mục
công trình đã hoàn thành trên cơ sở kết quả giám sát, kiểm tra, thẩm định chất
lượng, khối lượng công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
5. Cơ quan quyết định đầu tư công trình, sản phẩm
trong lĩnh vực quản lý đất đai là cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn đầu tư cho công trình về lĩnh vực quản lý đất
đai.
6. Chủ đầu tư công trình, sản phẩm trong lĩnh vực
quản lý đất đai là cơ quan sở hữu vốn hoặc được cơ quan quyết định đầu tư giao
quản lý và sử dụng vốn để đầu tư công trình về lĩnh vực quản lý đất đai.
Điều 4. Nguyên tắc giám sát, kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm
thu công trình, sản phẩm phải tiến hành thường xuyên và có hệ thống trong quá
trình thực hiện trên cơ sở kế hoạch giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu
được lập theo tiến độ thi công từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm.
2. Chủ đầu tư sử dụng đơn vị trực thuộc hoặc thuê đơn
vị giám sát, kiểm tra có chức năng phù hợp (sau đây gọi chung là đơn vị giám
sát, kiểm tra) thực hiện giám sát, kiểm tra công trình, sản phẩm cấp chủ đầu
tư.
3. Các tổ chức, cá nhân thi công (sau đây gọi chung
là đơn vị thi công) công trình, sản phẩm phải tự kiểm tra, nghiệm thu chất lượng,
khối lượng của tất cả các hạng mục công trình, sản phẩm trước khi cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra, nghiệm thu.
4. Trong thời gian thi công nếu có sự thay đổi về
chế độ chính sách tiền lương, định mức kinh tế - kỹ thuật thì quá trình giám
sát, kiểm tra phải xác định cụ thể khối lượng các hạng mục công việc đã thực hiện
trước và sau thời điểm chế độ chính sách tiền lương, định mức kinh tế - kỹ thuật
thay đổi.
Điều 5. Mục đích giám sát, kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Bảo đảm cho công trình, sản phẩm thực hiện theo
đúng các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan đến việc thi công, giám sát, kiểm tra, thẩm
định và nghiệm thu công trình, sản phẩm.
2. Phát hiện những sai sót trong quá trình thi công
để kịp thời khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình
thi công nhằm bảo đảm chất lượng công trình, sản phẩm.
3. Đánh giá, xác nhận đúng chất lượng, khối lượng,
mức khó khăn (nếu có) của hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm
đã hoàn thành.
Điều 6. Cơ sở pháp lý để giám
sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản
điều chỉnh của cấp có thẩm quyền trong quá trình thi công.
2. Các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm giám sát,
kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Trách nhiệm của cơ quan quyết định đầu tư.
a) Tổ chức thực hiện hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn thực hiện thẩm định hồ sơ nghiệm
thu đối với các công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai đã hoàn
thành;
b) Quyết định giải quyết những phát sinh, vướng mắc
đối với công nghệ chưa có quy định kỹ thuật; phát sinh do thay đổi chính sách;
giải quyết những phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi
giải pháp công nghệ dẫn đến làm tăng giá trị dự toán vượt quá giá trị dự toán
đã được phê duyệt; giải quyết những phát sinh về khối lượng, mức khó khăn (nếu
có) dẫn đến tổng giá trị vượt quá 05 phần trăm so với tổng giá trị dự toán đã
được phê duyệt; giải quyết việc kéo dài thời gian thi công công trình so với thời
gian thi công đã được phê duyệt. Đối với dự án do Chính phủ quyết định đầu tư
thì thực hiện theo quy chế quản lý dự án riêng (nếu có);
c) Quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm
công trình đang thi công không đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc vi phạm
các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư.
a) Tổ chức thực hiện việc giám sát, kiểm tra, thẩm
định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt. Bảo đảm chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện đối với các công
trình, sản phẩm được giao;
b) Quyết định giải quyết những phát sinh, vướng mắc
về công nghệ trong quá trình thi công; giải quyết những phát sinh, vướng mắc về
định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp công nghệ nhưng không làm
tăng giá trị dự toán so với giá trị dự toán đã được phê duyệt; giải quyết những
phát sinh về khối lượng, mức khó khăn (nếu có) nhưng không làm giá trị vượt quá
05 phần trăm so với tổng giá trị dự toán đã được phê duyệt. Đối với dự án do
Chính phủ quyết định đầu tư thì thực hiện theo quy chế quản lý dự án riêng (nếu
có);
c) Báo cáo kịp thời với cơ quan quyết định đầu tư
những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình;
d) Quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm
công trình đang thi công không đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc vi phạm
các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan và phải báo cáo bằng văn bản đến cơ quan
quyết định đầu tư;
đ) Lập báo cáo gửi cơ quan quyết định đầu tư về chất
lượng, khối lượng, tiến độ các hạng mục công trình, sản phẩm đã hoàn thành khi
kết thúc công trình.
3. Trách nhiệm của đơn vị thi công
a) Thực hiện kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi
công và chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm do đơn vị mình thi công; trường hợp công trình, sản phẩm chưa đảm
bảo chất lượng, khối lượng theo yêu cầu thì phải tiếp tục hoàn thiện mà không
được cấp bổ sung kinh phí;
b) Thực hiện thi công theo đúng chương trình, đề
án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, đúng các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật
liên quan và các văn bản điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có);
c) Chịu sự giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu của cơ quan quyết định đầu tư và chủ đầu tư đối với chất lượng, khối lượng,
tiến độ thực hiện chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ được giao thực hiện;
d) Báo cáo về khối lượng, tiến độ đã thực hiện gửi
chủ đầu tư trước ngày 25 hàng tháng;
đ) Báo cáo kịp thời bằng văn bản với chủ đầu tư khi
có sự thay đổi về giải pháp công nghệ, khối lượng công việc, tiến độ thi công
so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chỉ được thực hiện sau khi có văn bản
chấp thuận của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư.
Điều 8. Lập kế hoạch giám sát,
kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Sau khi được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng kinh
tế, đơn vị thi công phải lập kế hoạch thi
công chi tiết gửi chủ đầu tư và tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã lập.
2. Trên cơ sở kế hoạch của đơn vị thi công, chủ đầu tư lập kế hoạch giám sát, kiểm tra, thẩm
định và nghiệm thu công trình, sản phẩm phù hợp với tiến độ của chương trình, đề
án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt hoặc hợp đồng đã ký kết.
Điều 9. Kinh phí thực hiện công
tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Kinh phí thực hiện kiểm tra, thẩm định của cơ
quan quản lý đất đai ở Trung ương và của cơ quan quyết định đầu tư đối với công
trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện công tác giám sát, kiểm tra,
thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm do chủ đầu
tư thực hiện được xác định trong tổng dự toán của công trình theo quy định hiện
hành.
3. Kinh phí thực hiện công tác giám sát, kiểm tra,
thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, sản phẩm do đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn
giá dự toán của công trình theo quy định hiện hành.
Chương II
GIÁM SÁT, KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Điều 10. Giám sát công trình,
sản phẩm
1. Nội dung giám sát công trình, sản phẩm bao gồm:
a) Giám sát nhân lực, máy móc, thiết bị sử dụng để
thi công công trình;
b) Giám sát sự phù hợp của quy trình công nghệ đơn
vị thi công áp dụng so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được chủ đầu
tư cho phép;
c) Giám sát tiến độ thi công công trình;
d) Giám sát về khối lượng phát sinh trong quá trình
thi công công trình (nếu có);
đ) Giám sát quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
cấp đơn vị thi công.
2. Trong quá trình giám sát công trình, người trực
tiếp giám sát phải tiến hành ghi Nhật ký giám sát công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Nội dung, phương
pháp, mức kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Nội dung, mức kiểm tra của đơn vị thi công, chủ
đầu tư phục vụ thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Đối với các nội dung, hạng mục công trình, sản phẩm
trong lĩnh vực quản lý đất đai không được quy định tại Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này thì nội dung kiểm tra được thực hiện
theo chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Mức kiểm tra tối thiểu cấp đơn vị thi
công đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 20 phần trăm và nội nghiệp là 60 phần
trăm; mức kiểm tra tối thiểu cấp chủ đầu tư đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 05
phần trăm và nội nghiệp là 15 phần trăm.
2. Phương pháp kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm:
a) Công tác kiểm tra công trình, sản phẩm phải được
thực hiện từ tổng thể đến chi tiết và được thực hiện ở cấp đơn vị thi công và cấp
chủ đầu tư.
b) Tùy thuộc vào từng hạng mục sản phẩm cụ thể,
công tác kiểm tra được thực hiện ở trong phòng hay ở thực địa hoặc cả hai. Thực
hiện việc đối soát thông tin trong từng sản phẩm và giữa các sản phẩm để kiểm
tra sự đầy đủ, thống nhất thông tin của sản phẩm. Thực hiện lại một số nội dung
công việc của đơn vị thi công đã thực hiện trong từng hạng mục của công trình,
sản phẩm để so sánh, đối chiếu, đánh giá chất lượng sản phẩm so với các quy chuẩn,
quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, nội dung chương trình, đề án, dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
c) Trong quá trình kiểm tra công trình, sản phẩm được
phép sử dụng thiết bị, công nghệ và các nguồn tư liệu, dữ liệu khác để thực hiện
đánh giá chất lượng công trình, sản phẩm.
d) Đối với các hạng mục công việc kiểm tra mang
tính xác suất, phạm vi lấy mẫu kiểm tra phải được phân bố đều trong toàn bộ phạm
vi thi công.
đ) Quan sát trực quan, sử dụng phần mềm và các tài
liệu khác để kiểm tra trực tiếp trên các sản phẩm giao nộp.
e) Đối với các chương trình, đề án, dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ có thể thực hiện kiểm tra công trình, sản phẩm cuối
cùng bằng phương pháp tổng hợp thì đơn vị giám sát, kiểm tra lập phương án kiểm
tra trình chủ đầu tư phê duyệt.
3. Kết thúc quá trình kiểm tra phải tiến hành ghi
nhận kết quả kiểm tra.
a) Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng Phiếu ghi ý
kiến kiểm tra các hạng mục được lập theo Mẫu số 02
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại các Phiếu ghi ý
kiến kiểm tra, tổng hợp đánh giá chất lượng, khối lượng của từng hạng mục và tiến
hành lập Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm của từng hạng mục theo Mẫu số 03 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công
1. Đơn vị thi công sử dụng đơn vị trực thuộc, cán bộ chuyên môn kỹ thuật của mình tự kiểm
tra chất lượng, khối lượng của tất cả các hạng mục công trình, sản phẩm do đơn
vị mình thực hiện và lập hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản
phẩm cấp đơn vị thi công theo quy định tại
Khoản 3 Điều này.
2. Trước khi tiến hành kiểm tra, Đơn vị thi công phải thông báo về kế hoạch kiểm
tra tới chủ đầu tư và đơn vị giám sát, kiểm
tra công trình để giám sát quá trình kiểm tra theo quy định.
3. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công bao gồm:
a) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công
theo Mẫu số 04 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm của đơn vị thi công theo Mẫu số 05
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo đối với những vấn đề phát sinh, vướng mắc
về công nghệ, về định mức kinh tế - kỹ thuật, về khối lượng và những vấn đề
khác so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và văn bản chấp thuận những
phát sinh, giải quyết vướng mắc của cấp có thẩm quyền trong thời gian thi công
công trình (nếu có).
đ) Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm kèm theo
Phiếu ghi ý kiến kiểm tra theo Mẫu số 03 và Mẫu số 02 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư
này;
4. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công lập thành 03 bộ: 01 bộ gửi chủ đầu tư, 01 bộ
gửi đơn vị giám sát, kiểm tra cấp chủ đầu tư và 01 bộ lưu tại đơn vị thi công.
Điều 13. Kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư
1. Sau khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công hợp lệ, trong thời gian không
quá 05 ngày làm việc, chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát, kiểm tra tổ chức thực hiện
kiểm tra theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý, tính thống
nhất, tính hợp lệ của hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
cấp đơn vị thi công;
b) Phân tích, đánh giá nội dung báo cáo tổng kết kỹ
thuật, báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm và các biên
bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, phiếu ghi ý kiến kiểm tra, số liệu, tài liệu
kiểm tra cấp đơn vị thi công;
c) Kiểm tra, đánh giá quy cách sản phẩm so với các
quy định kỹ thuật hiện hành;
d) Kiểm tra lại các sản phẩm đã được đơn vị thi
công sửa chữa và lập văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm (nếu có);
đ) Xác định khối lượng của các hạng mục công trình
sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng và các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu
về chất lượng (nếu có);
e) Đánh giá, đề xuất xác định lại mức khó khăn các
hạng mục công trình đã thi công phù hợp quy định hiện hành và thực tế sản xuất
(nếu có);
g) Lập biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm theo Mẫu số 06 Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Lập báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 07 Phụ lục
02 ban hành theo Thông tư này;
2. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho
đơn vị thi công;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm của đơn vị thi công;
đ) Các báo cáo có liên quan đến khối lượng phát
sinh, vướng mắc trong quá trình thi công và các văn bản xử lý của chủ đầu tư hoặc
cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
e) Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai
sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có);
g) Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
h) Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư.
i) Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm kèm theo
Phiếu ghi ý kiến kiểm tra cấp chủ đầu tư;
3. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư lập thành 03 bộ: 02 bộ lưu giữ tại chủ đầu tư,
01 bộ lưu giữ tại đơn vị giám sát, kiểm tra.
Điều 14. Quyền và trách nhiệm
của đơn vị giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp
chủ đầu tư
1. Quyền của đơn vị giám sát, kiểm tra
a) Yêu cầu đơn vị thi công thực hiện theo đúng
chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan;
b) Từ chối kiểm tra trong trường hợp đơn vị thi công chưa giao nộp đầy đủ các sản phẩm, hồ
sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công hoặc
các sản phẩm còn tồn tại lỗi mang tính hệ thống;
c) Từ chối xác nhận các sản phẩm không đạt chất lượng
hoặc các sản phẩm đã có ý kiến kiểm tra nhưng không được sửa chữa theo yêu cầu;
d) Báo cáo chủ đầu tư về các vi phạm và kiến nghị
hình thức xử lý trong trường hợp đơn vị thi công vi phạm các quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này hoặc vi phạm tiến độ thực
hiện do yếu tố chủ quan của đơn vị thi công;
đ) Đề xuất, kiến nghị chủ đầu tư chấp nhận hoặc
thay đổi mức khó khăn so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
2. Trách nhiệm của đơn vị giám sát, kiểm tra
a) Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định tại Khoản 1 Điều 10 và Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này;
b) Tổng hợp các ý kiến trong quá trình giám sát, kiểm
tra và thông báo cho đơn vị thi công. Trường hợp
không thống nhất được ý kiến giữa đơn vị giám sát, kiểm tra với đơn vị thi công
thì phải báo cáo chủ đầu tư để giải quyết;
c) Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những
vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công theo thẩm quyền. Báo cáo chủ đầu
tư giải quyết những vướng mắc, phát sinh vượt quá thẩm quyền và những vấn đề kỹ
thuật phát sinh ngoài chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,
nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
d) Chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng sản
phẩm đã giám sát, kiểm tra và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành
khi cố ý làm sai lệch kết quả giám sát, kiểm tra.
Chương III
THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU CHẤT
LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Điều 15. Thẩm định chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm
1. Căn cứ thẩm định
a) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
2. Nội dung và thời gian thẩm định
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm định hạng
mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm. Đối với chương trình, đề án,
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, khối lượng
sản phẩm lớn thì thời gian thẩm định có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày làm
việc. Nội dung thẩm định bao gồm:
a) Thẩm định về việc tuân thủ nội dung chương
trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Thẩm định việc tuân thủ các quy định về công tác
giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
c) Thẩm định việc xử lý các phát sinh trong quá
trình thi công của đơn vị thi công, đơn vị giám sát, kiểm tra, chủ đầu tư và cơ
quan quyết định đầu tư (nếu có);
d) Thẩm định việc xác nhận chất lượng, khối lượng,
mức khó khăn (nếu có) hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm đã
thực hiện. Trong trường hợp cần thiết có thể kiểm tra lại chất lượng, khối lượng,
mức khó khăn dựa trên một số mẫu sản phẩm;
đ) Yêu cầu các đơn vị
liên quan sửa chữa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm khi sản phẩm chưa đạt
yêu cầu, mức khó khăn chưa phù hợp và hồ
sơ tài liệu còn sai sót (nếu có);
e) Lập Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm theo Mẫu số 08 Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Nghiệm thu công
trình, sản phẩm
1. Căn cứ nghiệm thu
a) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm;
d) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
2. Nội dung và thời gian nghiệm thu
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận được báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng hạng mục công trình hoặc
toàn bộ công trình, sản phẩm, Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thành việc nghiệm
thu hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm. Đối với chương
trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ có tính chất phức tạp,
khối lượng sản phẩm lớn thì thời gian nghiệm thu có thể kéo dài nhưng không quá
10 ngày làm việc. Nội dung nghiệm thu bao gồm:
a) Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng, mức khó
khăn (nếu có) các hạng mục công việc đã hoàn thành đạt chất lượng, các hạng mục
công việc phát sinh (tăng, giảm) so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Lập Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm theo Mẫu số 9 Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Lập Bảng tổng hợp
khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 10 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này
đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được
thi công trong nhiều năm (nếu có);
3. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d) Các báo cáo có liên quan đến khối lượng phát
sinh, vướng mắc trong quá trình thi công và các văn bản xử lý của chủ đầu tư hoặc
cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
đ) Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai
sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có);
e) Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu trong Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm không có thành phần đơn vị giám sát, kiểm tra tham
gia);
g) Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
h) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm;
i) Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm.
k) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối
với sản phẩm đã hoàn thành theo quy định tại Điều 18 của Thông
tư này;
l) Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã
thi công từng năm (nếu có).
4. Hồ sơ nghiệm thu lập thành 05 bộ: 01 bộ lưu cơ
quan quyết định đầu tư, 02 bộ lưu tại chủ đầu tư, 01 bộ giao nộp kèm theo sản
phẩm tại cơ quan lưu trữ, 01 bộ lưu tại đơn vị thi công.
Điều 17. Thẩm định Hồ sơ nghiệm
thu
1. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm hợp lệ của chủ đầu tư, cơ
quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan được cơ quan quyết định đầu tư ủy quyền có
trách nhiệm hoàn thành việc thẩm định hồ sơ nghiệm thu trên cơ sở kiểm tra tính
đầy đủ, hợp lệ, chính xác của hồ sơ nghiệm thu và lập Bản xác nhận khối lượng,
chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành theo Mẫu
số 11 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ mà cơ quan quyết định đầu tư cần kiểm tra, thẩm định
lại chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) của công trình, sản phẩm thì phải thực hiện lập và thông báo kế hoạch,
kiểm tra, thẩm định cho chủ đầu tư và thực hiện đúng theo kế hoạch đã thông
báo. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
khi kết thúc công tác kiểm tra, thẩm định lại các bên có liên quan phải lập
biên bản kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm. Biên
bản này được lưu trong hồ sơ nghiệm thu.
Điều 18. Giao nộp sản phẩm và
hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm
1. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản
phẩm của các hạng mục công trình đã được nghiệm thu xác nhận chất lượng, khối
lượng và được nêu cụ thể trong chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán, nhiệm vụ, hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công.
2. Sau khi có biên bản nghiệm thu chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm, đơn vị thi công trực tiếp thực hiện việc giao nộp sản
phẩm tại nơi lưu trữ do cơ quan quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư quy định.
3. Sau khi có bản xác nhận chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm đã hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ quyết
toán công trình sản phẩm. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm
lập theo Mẫu số 12 Phụ lục 02 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho
đơn vị thi công;
d) Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm;
đ) Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm;
e) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối
với sản phẩm;
g) Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công
trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 13
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này đối với các công trình được thi công
trong nhiều năm.
4. Hồ sơ quyết toán được lập thành 05 bộ: 03 bộ gửi
cho chủ đầu tư, 01 bộ gửi cho cơ quan quyết định đầu tư, 01 bộ gửi cho đơn vị
thi công.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu
công trình, sản phẩm địa chính.
Điều 20. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, sản phẩm đã thực hiện
nhưng chưa kiểm tra chất lượng, khối lượng, thẩm định, nghiệm thu sau ngày
Thông tư này có hiệu lực thì tiến hành kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm
thu và lập các hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với các công trình sản phẩm đã hoàn thành một
phần sản phẩm hoặc một số hạng mục công trình mà đã được kiểm tra chất lượng,
khối lượng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì lập hồ sơ nghiệm thu theo
quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm
định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính đối với các sản phẩm, hạng mục
công trình đã hoàn thành.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến và chỉ đạo
thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh có trách
nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa
phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu VT, TCQLĐĐ, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC 01
NỘI DUNG VÀ MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
STT
|
Tên công việc,
sản phẩm và hạng mục kiểm tra
|
Đơn vị tính
|
Mức kiểm tra %
|
Ghi chú
|
Đơn vị thi công
|
Chủ đầu tư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Xây dựng lưới địa chính
|
|
|
|
|
1
|
Chọn điểm,
đúc mốc, chôn mốc, xây tường vây, lập ghi
chú điểm.
|
|
|
|
|
|
- Chọn điểm, vị trí so với thiết kế, tầm thông suốt
tới các điểm liên quan, thông hướng khi đo:
|
|
|
|
|
|
+ Theo đồ giải trên bản đồ
|
Điểm
|
100
|
30
|
|
|
+ Thực địa
|
Điểm
|
20
|
5
|
|
|
- Biên bản thỏa thuận sử dụng đất/thông báo về việc
chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc
|
Biên bản
|
100
|
50
|
|
|
- Đúc mốc: Chất lượng và quy cách
|
Mốc
|
100
|
5
|
|
|
- Chôn mốc, xây tường vây: kiểm tra quy cách
chôn, quy cách gắn mốc, quy cách xây tường vây
|
Mốc
|
20
|
5
|
|
|
- Giấy ghi chú điểm và các tài liệu liên quan:
|
|
|
|
|
|
+ Nội dung, hình thức ghi chú điểm và biên bản
bàn giao mốc
|
Mốc
|
100
|
30
|
|
|
+ Kiểm tra ngoài thực địa
|
Mốc
|
20
|
5
|
|
|
- Biên bản bàn giao mốc
|
Biên bản
|
100
|
50
|
|
2
|
Đo ngắm
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy, gương và các thiết bị kỹ
thuật có liên quan
|
Máy
|
100
|
20
|
|
|
- Sơ đồ, đồ hình đo nối, tuyến đo so với thiết kế
|
Điểm, tuyến
|
100
|
100
|
|
|
- Tài liệu đo ngắm: Sổ đo, sổ ghi nhật ký và các
tài liệu liên quan
|
Điểm, tuyến
|
100
|
20
|
|
|
- Đo kiểm tra
|
Điểm
|
5
|
2
|
|
|
- Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ
chính xác kết quả đo
|
Điểm
|
100
|
20
|
|
3
|
Tính toán, bình sai
|
|
|
|
|
|
- Sơ đồ tính toán, bình sai, tệp tin số liệu và kết
quả bình sai
|
Điểm
|
100
|
100
|
|
|
- Sai số khép tọa độ
|
Điểm
|
100
|
30
|
|
|
- Sai số khép độ cao
|
Đường
|
100
|
30
|
|
|
- Tài liệu tính toán bình sai, đánh giá độ chính
xác, bảng thành quả, các loại tài liệu liên quan
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
4
|
Tính đồng bộ, hợp lý
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra tính
đồng bộ, hợp lý, lôgíc của các tài liệu, thành quả
|
Điểm
|
100
|
100
|
|
II
|
Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ ảnh
chụp máy bay
|
1
|
Khống chế ảnh mặt phẳng và độ cao ngoài trời
|
|
|
|
|
|
- Chọn chích điểm khống chế ảnh:
|
|
|
|
|
|
+ Sơ đồ vị trí điểm
|
Điểm
|
100
|
50
|
|
|
+ Vị trí các điểm khống chế ảnh tại thực địa so với
trên ảnh
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
- Tu chỉnh các điểm khống chế trên mặt trái, mặt
phải của ảnh
|
Điểm
|
100
|
30
|
|
2
|
Điều vẽ ảnh
|
|
|
|
|
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
|
Bản mô tả
|
100
|
20
|
|
|
- Tu chỉnh ảnh điều vẽ
|
Ảnh
|
100
|
30
|
|
|
- Tiếp biên
|
Ảnh
|
100
|
30
|
|
|
- Tính đầy đủ, chính xác biểu thị các nội dung bằng
quan sát lập thể
|
Ảnh
|
10
|
3
|
|
|
- Sử dụng các ký hiệu
|
Ảnh
|
100
|
30
|
|
|
- Điều vẽ thực địa
|
Ảnh
|
50
|
10
|
|
|
- Đo vẽ bù:
|
|
|
|
|
|
Tài liệu đo vẽ, cách biểu thị
|
Mảnh
|
100
|
10
|
|
3
|
Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Sơ đồ thiết kế khối tính
|
Sơ đồ
|
100
|
100
|
|
|
- Định hướng
|
Mô hình
|
50
|
3
|
|
|
- Chọn chích và đo điểm
|
Mô hình
|
30
|
3
|
|
|
- Kết quả tính toán, bình sai khối
|
Khối
|
100
|
30
|
|
|
- Tiếp biên giữa các khối, tiếp biên với khu đo lân cận
|
Khối
|
100
|
100
|
|
4
|
Đo vẽ nội dung bản đồ ở nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Độ chính xác định hướng mô hình
|
Mô hình
|
30
|
3
|
|
|
- Độ chính xác vẽ thửa đất, địa vật:
|
|
|
|
|
|
+ Bằng mắt thường
|
Mảnh
|
50
|
10
|
|
|
+ Đo trực tiếp bằng máy (xác định vị trí, độ cao
một số điểm để so sánh đối chiêu với ghi chú và vị trí thể hiện trên bản đồ)
|
Mảnh
|
20
|
3
|
|
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Tiếp biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Tính diện tích
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Sổ mục kê đất đai
|
Quyển
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị
trí tương hỗ các địa vật, các nội dung khác trên bản đồ (100% nội dung/mảnh)
|
Mảnh
|
30
|
10
|
|
|
+ Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa
đất (10% tổng số thửa/mảnh)
|
Mảnh
|
50
|
10
|
|
|
- Bảng tổng hợp các loại
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
|
- Biên tập và in bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
III
|
Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc,
đo bằng công nghệ GNSS
|
|
- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
+ Sơ đồ lưới
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
|
+ Sổ đo các loại
|
Sổ
|
50
|
20
|
|
|
+ Tài liệu tính toán các loại
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
+ Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác
|
Điểm, tuyến
|
100
|
20
|
|
|
+ Đo kiểm tra thực địa
|
Điểm, tuyến
|
10
|
5
|
|
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
|
Bản mô tả
|
100
|
20
|
|
|
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị
trí tương hỗ các địa vật, các nội dung khác trên bản đồ (100% nội dung/mảnh)
|
Mảnh
|
30
|
10
|
|
|
+ Kiểm tra
kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa đất (10% tổng số thửa/mảnh)
|
Mảnh
|
30
|
10
|
|
|
- Cơ sở toán học bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra tỷ lệ đo vẽ bản đồ so với thiết kế
|
Mảnh
|
100
|
30
|
|
|
- Trình bày trong, ngoài khung bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kiểm
tra trên bản đồ số, bản đồ giấy)
|
Mảnh
|
50
|
20
|
|
|
- Tiếp biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Tính diện tích, tổng hợp diện tích
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
|
- Bảng tổng hợp các loại
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
|
- Sổ mục kê đất đai
|
Quyển
|
100
|
20
|
|
|
- Biên tập và in bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
IV
|
Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp
áp dụng cho phạm vi khu vực rộng
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Lưới đo vẽ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
+ Sơ đồ lưới
|
Tài liệu
|
100
|
50
|
|
|
+ Sổ đo các loại
|
Sổ
|
50
|
20
|
|
|
+ Tài liệu tính toán các loại
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
+ Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác
|
Điểm, tuyến
|
100
|
20
|
|
|
+ Đo kiểm tra thực địa
|
Điểm, tuyến
|
10
|
5
|
|
|
- Bản trích lục, trích sao dữ liệu địa chính
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
|
Bản mô tả
|
100
|
20
|
|
|
- Cơ sở toán học bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kiểm
tra trên bản đồ số, bản đồ giấy)
|
Mảnh
|
50
|
20
|
|
|
- Tiếp biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Tính diện tích
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị trí
tương hỗ các địa vật, các nội dung khác trên bản đồ (100% thửa chỉnh lý/mảnh)
|
Mảnh
|
30
|
10
|
|
|
+ Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa
đất (10% thửa chỉnh lý /mảnh)
|
Mảnh
|
30
|
10
|
|
|
- Bổ sung sổ mục kê
|
Sổ
|
100
|
30
|
|
|
- Biên tập và in bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
2
|
Trường hợp
đo đạc chỉnh lý đơn lẻ, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu tính toán các loại
|
Tài liệu
|
100
|
100
|
|
|
- Bản trích lục, trích sao dữ liệu địa chính
|
Tài liệu
|
100
|
50
|
|
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
|
Bản mô tả
|
100
|
100
|
|
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
|
- Tính diện tích
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Đối soát hình thể, loại đất
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
|
+ Kiểm tra kích thước cạnh hoặc vị trí điểm đỉnh
thửa đất
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
|
- Bổ sung sổ mục kê
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
V
|
Trích đo địa chính
|
|
|
|
|
1
|
Trích đo địa chính thửa đất
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị
|
Tài liệu
|
100
|
100
|
|
|
- Sổ đo các loại
|
Sổ
|
100
|
100
|
|
|
- Tài liệu tính toán các loại
|
Tài liệu
|
100
|
100
|
|
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
|
Bản mô tả
|
100
|
100
|
|
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
|
- Tính diện tích
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
|
- Hình thể, kích thước, loại đất thửa đất ngoài
thực địa
|
Thửa
|
100
|
100
|
|
|
- Bản số, bản vẽ trên giấy
|
Bản vẽ
|
100
|
100
|
|
2
|
Trích đo địa chính cụm các thửa đất (khu đất)
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Lưới đo vẽ
|
|
|
|
|
|
+ Sơ đồ lưới
|
Tài liệu
|
100
|
50
|
|
|
+ Sổ đo các loại
|
Sổ
|
50
|
20
|
|
|
+ Tài liệu tính toán các loại
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
+ Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác
|
Điểm, tuyến
|
100
|
20
|
|
|
+ Đo kiểm tra thực địa
|
Điểm, tuyến
|
10
|
5
|
|
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
|
Bản mô tả
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị
trí tương hỗ các địa vật, các nội dung khác trên bản đồ (100% nội dung /mảnh)
|
Mảnh
|
30
|
10
|
|
|
+ Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa
đất (10% tổng số thửa/mảnh)
|
Mảnh
|
30
|
10
|
|
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Cơ sở toán học bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kiểm
tra trên bản đồ số, bản đồ giấy)
|
Mảnh
|
50
|
20
|
|
|
- Trình bày trong, ngoài khung bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Tiếp biên
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Tính diện tích, tổng hợp diện tích
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Bảng tổng hợp các loại
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
|
- Sổ mục kê đất đai
|
Quyển
|
100
|
20
|
|
|
- Biên tập và in bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
VI
|
Số hóa bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
- Quét, nắn bản đồ địa chính
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Số hóa nội dung bản đồ địa chính
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Tính diện tích
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Đối chiếu, so sánh diện tích giữa bản đồ số và
bản đồ tài liệu
|
Mảnh
|
100
|
30
|
|
|
- Biên tập và in bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
VII
|
Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính từ HN-72
sang hệ tọa độ VN-2000
|
|
|
|
|
|
- Xác định tọa độ nắn chuyển
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Nắn chuyển bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Tính diện tích
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
|
- Đối chiếu diện tích, biên tập và in bản đồ
|
Mảnh
|
100
|
20
|
|
VIII
|
Sổ mục kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra
hình thức, quy cách trình bày, ký hiệu loại đất, mã đối tượng sử dụng, quản
lý đất
|
Quyển
|
100
|
30
|
|
|
- Kiểm tra đối chiếu với bản đồ địa chính
|
Thửa
|
50
|
20
|
|
|
- Kiểm tra đối chiếu với giấy tờ pháp lý về quyền
sử dụng đất
|
Thửa
|
50
|
20
|
|
IX
|
Sổ địa chính
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày
|
Thửa
|
100
|
30
|
|
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của thửa đất, chủ sử dụng
vào sổ
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra đối chiếu với sổ mục kê đất đai
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra đối chiếu với đơn đăng ký, cấp GCN,
danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, bản sao GCN
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra
đối chiếu với hồ sơ đăng ký biến động, bản lưu GCN và bản đồ địa chính đã chỉnh
lý (trong quá trình quản lý biến động)
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
X
|
Sổ cấp giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày
|
Quyển
|
100
|
30
|
|
|
- Kiểm tra đối chiếu với bản sao GCN
|
Giấy
|
100
|
20
|
|
XI
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
1
|
Đối với trường
hợp cấp GCN đồng loạt
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra hình thức, quy cách viết GCN
|
GCN
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra
đối chiếu với bản đồ địa chính, đơn đăng ký cấp GCN đã được duyệt, danh sách,
quyết định cấp GCN (nếu có)
|
GCN
|
100
|
20
|
|
2
|
Kiểm tra
việc chỉnh lý GCN trong quá trình đăng ký biến động (kiểm tra hình thức chỉnh
lý, đối chiếu nội dung với hồ sơ đăng
ký biến động)
|
Trường hợp biến động
|
100
|
30
|
|
XII
|
Kết quả thống kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu và tính
pháp lý hồ sơ kết quả thống kê
|
Biểu
|
100
|
30
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác của kết quả thu thập về
các trường hợp biến động đất đai trong Bảng liệt kê các trường hợp biến động ở
cấp xã
|
Biểu
|
100
|
20
|
|
|
- Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu
trong các biểu thống kê
|
Biểu
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất số liệu giữa các biểu số liệu
thống kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
Biểu
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XIII
|
Kết quả kiểm kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ kiểm kê
đất đai
|
Hồ sơ
|
100
|
30
|
|
|
- Tính chính xác của việc xác định loại đất, loại
đối tượng sử dụng, quản lý
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra thực địa tại cấp xã: Tính chính xác của
việc xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng, quản lý và việc khoanh vẽ
trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
(100% nội dung/mảnh)
|
Mảnh
|
50
|
10
|
|
|
- Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu
trong các biểu
|
Biểu
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất số liệu giữa biểu số liệu cấp
xã với bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
cấp xã
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất các biểu số liệu kiểm kê của từng
cấp
|
Biểu
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất giữa biểu số liệu với bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của từng cấp
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất giữa biểu số liệu với báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
|
Bản đồ
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
30
|
|
|
- Các báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XIV
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp Quốc gia, cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất kỳ đầu cấp Quốc gia, cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến
việc sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ chuyên đề (nếu có)
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.3
|
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng
đất đai
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch
sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.4
|
Kết quả
xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Các bản đồ chuyên đề (nếu có)
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.5
|
Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
1.6
|
Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối cấp Quốc gia, cấp tỉnh
|
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi
trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất kỳ trước
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập bổ sung
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp,
xử lý các thông tin, tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả
điều tra, thu thập bổ sung các thông
tin, tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2.2
|
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2.3
|
Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
2.4
|
Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
3
|
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp Quốc gia,
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
3.1
|
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân
tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3.2
|
Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
3.3
|
Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
|
4.1
|
Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất;
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập bổ sung
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các
thông tin, tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
4.2
|
Kết quả điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
4.3
|
Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
XV
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện
|
|
|
|
|
1
|
Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng
đất năm đầu cấp huyện
|
|
|
|
|
1.1
|
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả
điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến
việc sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ chuyên đề (nếu có)
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.3
|
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng
đất đai
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch
sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.4
|
Kết quả
xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện; bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch
đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các bản đồ chuyên đề (nếu có)
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.5
|
Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất hàng năm
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử
dụng đất hàng năm
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
1.6
|
Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu;
phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản
lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập bổ sung
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa
|
Tài liệu
|
50
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các
thông tin, tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2.2
|
Kết quả xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực điều chỉnh quy
hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Bản đồ chuyên đề (nếu có)
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Các báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2.3
|
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; bản vẽ vị
trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất hàng năm
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2.4
|
Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu
có liên quan
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
3
|
Lập kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
|
|
|
|
3.1
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
sử dụng đất năm trước
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3.2
|
Kết quả
lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
Bảng, biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng
đất hàng năm
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XVI
|
Xây dựng bảng giá đất
|
|
|
|
|
1
|
Xác định loại xã, loại đô thị, xác định khu vực,
vị trí trong xây dựng bảng giá đất
|
|
|
|
|
|
- Kết quả xác định loại xã
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả xác định loại đô thị
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả xác định khu vực
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả xác định vị trí đất
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất
thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai
ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
|
|
|
- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa
đất
|
Bảng thống kê
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất
thị trường tại điểm điều tra
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Tổng hợp
kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
|
|
|
|
|
|
- Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện
|
Bảng tổng hợp
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất
thị trường tại cấp huyện
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
4
|
Tổng hợp
kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá
kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
|
|
|
|
|
|
- Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh
|
Bảng tổng hợp
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
5
|
Kết quả xây dựng bảng giá đất
|
|
|
|
|
|
- Bảng giá đất
|
Bảng giá
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả xử lý giá đất giáp ranh
|
Bảng giá
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XVII
|
Điều chỉnh bảng giá đất
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất
thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai
ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
|
|
|
- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa
đất
|
Bảng thống kê
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất
thị trường tại điểm điều tra
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Tổng hợp
kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường và đánh giá kết quả
thực hiện bảng giá đất hiện hành
|
|
|
|
|
|
- Tại cấp huyện
|
|
|
|
|
|
+ Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện
|
Bảng tổng hợp
|
100
|
20
|
|
|
+ Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất
thị trường tại cấp huyện
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng
giá đất hiện hành
|
|
|
|
|
|
+ Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh
|
Bảng tổng hợp
|
100
|
20
|
|
|
+ Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng
giá đất hiện hành
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
- Bảng giá đất điều chỉnh của một loại đất, một số
loại đất hoặc tất cả các loại đất; điều chỉnh giá đất tại một vị trí đất, một
số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất
|
Bảng giá
|
100
|
20
|
|
|
- Xử lý giá
đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)
|
Bảng giá
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XVIII
|
Điều tra thoái
hóa đất cấp vùng, cấp tỉnh kỳ đầu
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu; đánh giá, lựa chọn các
thông tin đã thu thập; xử lý, tổng hợp,
chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề và lập kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kết quả tổng
hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng
trong tạo lập bản đồ chuyên đề đã thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả xử lý,
tổng hợp, chỉnh lý các bản đồ chuyên đề (bản đồ đất, khí hậu thủy lợi, thủy
văn nước mặt)
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu
thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề
|
Trường thông tin
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả xác định nội dung và kế hoạch điều tra
thực địa
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
2
|
Điều tra khảo sát thực địa
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu; loại sử dụng đất nông
nghiệp; loại hình thoái hóa lên bản đồ
dã ngoại tại thực địa
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Vị trí điểm điều tra
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
+ Ảnh minh họa điểm điều tra
|
Ảnh
|
30
|
5
|
|
|
+ Thông tin mô tả điểm điều tra, nội dung điều cần
tra
|
Bản mô tả
|
30
|
5
|
|
|
- Bản đồ kết quả
điều tra khảo sát thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Quy cách đóng gói mẫu đất
|
Mẫu
|
100
|
30
|
|
|
- Phiếu lấy mẫu đất
|
Phiếu
|
50
|
20
|
|
|
- Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp
|
Phiếu
|
50
|
20
|
|
3
|
Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Kết quả phân
tích mẫu đất theo yêu cầu
|
Phiếu
|
100
|
10
|
|
|
- Bảng biểu tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng bản
đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm
lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
4
|
Bản đồ thoái
hóa đất kỳ đầu
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra các bản đồ chuyên đề
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh các bản đồ chuyên đề
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kiểm tra bản đồ thoái
hóa đất kỳ đầu
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất
kỳ đầu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
5
|
Kết quả đánh giá thoái
hóa đất kỳ đầu
|
|
|
|
|
|
- Bảng biểu thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo đánh giá thoái
hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại
đất thoái hóa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất
và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái
hóa đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XIX
|
Điều tra thoái
hóa đất cấp vùng, cấp tỉnh kỳ bổ sung
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa
bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước;
đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; xác định nội dung và kế hoạch
điều tra thực địa
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập bổ sung
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kết quả
xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
|
Tài liệu
|
100
|
30
|
|
2
|
Điều tra khảo sát thực địa
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Xác định bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng
đất với kỳ điều tra thoái hóa trước
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Việc xác định ranh giới các khoanh đất tại thực địa có sự thay đổi về mức độ thoái hóa đất
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Vị trí điểm điều tra
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
+ Ảnh minh họa điểm điều tra
|
Ảnh
|
30
|
5
|
|
|
+ Thông tin mô tả điểm điều tra, nội dung cần điều
tra
|
Bản mô tả
|
30
|
5
|
|
|
- Bản đồ kết quả điều tra bổ sung
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Quy cách đóng gói mẫu đất bổ sung
|
Mẫu
|
100
|
30
|
|
|
- Phiếu lấy mẫu đất
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
3
|
Tổng hợp
xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Kết quả phân
tích mẫu đất bổ sung theo yêu cầu
|
Phiếu
|
100
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng
hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái
hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ
sung
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
4
|
Bản đồ thoái
hóa đất kỳ bổ sung
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra các bản đồ chuyên đề kỳ bổ sung
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh các bản đồ chuyên đề kỳ bổ
sung
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kiểm tra bản đồ thoái
hóa đất kỳ bổ sung
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất
kỳ bổ sung
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
5
|
Đánh giá thoái
hóa đất kỳ bổ sung
|
|
|
|
|
|
- Bảng biểu thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo đánh giá thoái
hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại
đất thoái hóa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo so sánh kết
quả thoái hóa đất
kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên
nhân thoái hóa đất trong những năm trước
và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái
hóa đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu
hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất
giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái
hóa đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XX
|
Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần đầu
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập thông tin; đánh giá, lựa chọn các thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập; xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra thực địa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa; tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm
năng đất đai
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa theo các chỉ tiêu
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Vị trí điểm điều tra
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
+ Ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan
khoanh đất điều tra
|
Ảnh
|
30
|
5
|
|
|
+ Thông tin mô tả phẫu diện đất và thông tin về
khoanh đất điều tra
|
Bản mô tả
|
30
|
5
|
|
|
- Bản đồ điều tra khảo sát thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Quy cách tiêu bản đất, mẫu đất
|
Mẫu
|
100
|
30
|
|
|
- Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp
và tiềm năng đất đai
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi
chất lượng đất
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Kết quả tổng
hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng
trong tạo lập các bản đồ chuyên đề
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Bản đồ kết quả tổng
hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu
thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề
|
Trường thông tin
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả phân tích mẫu đất theo yêu cầu
|
Phiếu
|
100
|
10
|
|
|
- Bảng biểu tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng bản
đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp,
xử lý phiếu điều tra
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
4
|
Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra bản đồ chất lượng đất; bản đồ tiềm
năng đất đai
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng, đất; bản
đồ tiềm năng đất đai
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
5
|
Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất,
tiềm năng đất đai
|
|
|
|
|
|
- Kết quả tổng hợp
biểu đánh giá chất lượng đất; đánh giá tiềm năng đất đai
|
Biểu số liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất; đánh giá tiềm năng đất đai
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
6
|
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định
hướng sử dụng đất bền vững
|
|
|
|
|
|
Báo cáo xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược
khai thác tài nguyên đất bền vững; các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền
vững; các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất; đề xuất định hướng sử dụng đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
7
|
Báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
|
|
|
|
|
|
- Các phụ lục đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo tổng kết dự án
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XXI
|
Điều tra, đánh giá chất lượng đất và tiềm năng
đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần tiếp theo
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra thực địa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu
điều tra
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Chỉnh lý ranh giới khoanh đất tại thực địa theo
các chỉ tiêu
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Vị trí điểm điều tra
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
+ Ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan
khoanh đất điều tra
|
Ảnh
|
30
|
5
|
|
|
+ Thông tin mô tả phẫu diện đất và thông tin về khoanh
đất điều tra
|
Bản mô tả
|
30
|
5
|
|
|
- Bản đồ điều tra khảo sát thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Quy cách tiêu bản đất, mẫu đất
|
Mẫu
|
100
|
30
|
|
|
- Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi
chất lượng đất so với kỳ trước
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Phiếu điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử
dụng đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước
|
Phiếu
|
100
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ
|
|
|
|
|
|
+ Kết quả phân tích mẫu đất
|
Phiếu
|
100
|
10
|
|
|
+ Bảng biểu tổng hợp
số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
+ Kết quả tổng hợp, xử lý phiếu điều tra
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
+ Báo cáo kết quả
tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra
bản đồ chất lượng đất; bản đồ tiềm năng đất đai
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất
lần tiếp theo; bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất
lượng đất, tiềm năng đất đai so với
kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản
lý sử dụng đất bền vững
|
|
|
|
|
|
- Kết quả tổng hợp biểu đánh giá chất lượng đất
|
Biểu số liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất; phân tích, đánh giá xu thế
biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung
các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử
dụng đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
5
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
|
|
|
|
|
- Các phụ lục đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai lần tiếp theo
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XXII
|
Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất và lập kế hoạch điều tra lấy
mẫu đất tại thực địa
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo đánh giá, kết
quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Điều tra lấy mẫu tại thực địa
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa
theo các tiêu chí
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Vị trí điểm mẫu đất (bùn), mẫu nước
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
+ Ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều tra
|
Ảnh
|
30
|
5
|
|
|
+ Thông tin mô tả khoanh đất điều tra
|
Bản mô tả
|
30
|
5
|
|
|
- Quy cách đóng gói mẫu đất (bùn), mẫu nước
|
Mẫu
|
100
|
30
|
|
|
- Phiếu lấy mẫu đất, phiếu lấy mẫu nước
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Bản đồ kết quả điều tra
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Phiếu điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm
đất
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Tài liệu điều tra thực địa
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kết
quả điều tra thực địa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Tổng hợp
số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài
liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
Tài liệu, bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước
|
Phiếu
|
100
|
10
|
|
|
- Bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu
thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề
|
Trường thông tin
|
100
|
30
|
|
4
|
Bản đồ đất bị ô nhiễm
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra bản đồ đất bị ô nhiễm
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ các khu vực đất bị ô
nhiễm
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
5
|
Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
|
|
|
|
|
|
Báo cáo cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ bị ô nhiễm; định
hướng quản lý sử dụng đất bền vững
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
6
|
Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm
đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XXIII
|
Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp
theo
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập bổ sung
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra lấy mẫu đất bổ sung tại
thực địa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Điều tra lấy mẫu đất, mẫu nước bổ sung tại thực
địa
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa theo các tiêu chí
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Vị trí điểm mẫu đất (bùn), mẫu nước
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
+ Ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều tra
|
Ảnh
|
30
|
5
|
|
|
+ Thông tin mô tả khoanh đất điều tra
|
Bản mô tả
|
30
|
5
|
|
|
- Quy cách đóng gói mẫu đất (bùn), mẫu nước
|
Mẫu
|
100
|
30
|
|
|
- Phiếu lấy mẫu đất, phiếu lấy mẫu nước
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Bản đồ kết quả điều tra
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Phiếu điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm
đất
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
- Tài liệu điều tra thực địa
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kết quả
điều tra thực địa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Tổng hợp
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất
bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm
|
|
|
|
|
|
- Kết quả tổng hợp số liệu đối với các khu vực đã
được điều tra, đánh giá kỳ trước và các khu vực mới phát sinh ô nhiễm
|
Tài liệu, bảng, biểu
|
50
|
10
|
|
|
- Kết quả
phân tích mẫu đất, mẫu nước
|
Phiếu
|
50
|
10
|
|
|
- Bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
lần tiếp theo
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
4
|
Bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra bản đồ chỉnh lý với các khu vực đất bị ô nhiễm kỳ trước và đất bị ô nhiễm với các khu vực mới phát sinh
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ đất bị ô nhiễm
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
5
|
Báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và
cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả
phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất, đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ trước;
cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh;
Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất lần tiếp theo
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XXIV
|
Điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần
đầu
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;
lập kế hoạch điều tra thực địa
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra thực địa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Điều tra thực địa
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa theo các chỉ tiêu
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Vị trí khoanh đất điều tra
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
+ Ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra
|
Ảnh
|
30
|
5
|
|
|
+ Thông tin mô tả khoanh đất điều tra
|
Bản mô tả
|
30
|
5
|
|
|
- Bản đồ kết quả điều tra thực địa
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Tổng hợp,
xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài
liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu
thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề
|
Trường thông tin
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo kết quả
tổng hợp, xử
lý thông tin
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
4
|
Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
|
Bản đồ, tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả
xác định các loại đất nông nghiệp cần
đánh giá
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục
đích sử dụng
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
5
|
Đánh giá mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả
phân hạng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết
quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng
hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất
với cùng các mục đích sử dụng đất
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
với kết quả phân hạng
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XXV
|
Điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh
lần tiếp theo
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập bổ sung
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo xác định nội dung và kế hoạch điều tra
bổ sung thực địa
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa
theo các chỉ tiêu
|
Bản đồ
|
50
|
5
|
|
|
+ Vị trí khoanh đất điều tra
|
Điểm
|
30
|
5
|
|
|
+ Ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra
|
Ảnh
|
30
|
5
|
|
|
+ Thông tin mô tả khoanh đất điều tra
|
Bản mô tả
|
30
|
5
|
|
|
- Bản đồ kết quả điều tra thực địa bổ sung
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra kết quả tổng
hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ điều tra
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả điều tra
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
|
|
|
|
|
- Kết quả chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của
bản đồ phân hạng kỳ trước
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Kết quả
xác định các loại đất nông nghiệp cần
đánh giá
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Bản đồ phân hạng đất
nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
3
|
Đánh giá mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả
phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
|
|
|
|
|
|
- Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết
quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Kết quả tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng
đất với cùng các mục đích sử dụng đất
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết
quả phân hạng kỳ trước
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp lần tiếp theo
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XXVI
|
Đánh giá đất đai cả nước lần đầu và lần tiếp
theo
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá chất lượng đất cả nước
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ chất lượng đất
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kết quả tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng
đất
|
Biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Các báo cáo phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước
|
|
|
|
|
|
- Bản đồ tiềm năng đất đai
|
Bản đồ
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kết quả tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm
năng đất đai
|
Biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Các báo cáo phân tích, đánh giá tiềm năng đất
đai cả nước
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước
|
|
|
|
|
|
- Các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
|
Bảng biểu, bản đồ
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XXVII
|
Quan trắc giám sát tài nguyên đất
|
|
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch và lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện
việc quan trắc
|
|
|
|
|
|
+ Nội dung cần quan trắc
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
+ Sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu quan trắc
|
Sơ đồ
|
100
|
20
|
|
|
+ Báo cáo kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện
việc quan trắc
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất
|
|
|
|
|
|
+ Kiểm tra thực địa:
|
|
|
|
|
|
Vị trí điểm lấy mẫu quan trắc
|
Điểm
|
50
|
5
|
|
|
Thông tin mô tả mẫu quan trắc
|
Bản mô tả
|
50
|
5
|
|
|
Điều tra mẫu quan trắc
|
Mẫu
|
50
|
5
|
|
|
+ Quy cách đóng gói mẫu quan trắc
|
Mẫu
|
100
|
30
|
|
|
+ Phiếu lấy mẫu và mô tả
|
Phiếu
|
100
|
20
|
|
|
+ Báo cáo lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kết quả điều tra thực địa
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
2
|
Tổng hợp số liệu quan trắc và cảnh báo sớm các
khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm mạnh
cần giám sát
|
|
|
|
|
|
- Kết quả
phân tích mẫu quan trắc theo yêu cầu
|
Phiếu
|
100
|
10
|
|
|
- Tổng hợp
kết quả quan trắc
|
Tài liệu, bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Kết quả so sánh với kết quả quan trắc của những
lần trước để phân tích, đánh giá sự biến động về các chỉ tiêu
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Kết quả
xác định và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái
hóa, ô nhiễm cần giám sát
|
Tài liệu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo đề xuất giải pháp, biện pháp cần thực
hiện tại những vùng, khu đất bị suy thoái
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
3
|
Báo cáo quan trắc giám sát tài nguyên đất
|
|
|
|
|
|
- Các phụ lục số liệu quan trắc
|
Bảng biểu
|
100
|
10
|
|
|
- Báo cáo kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
XXVIII
|
Cơ sở dữ liệu địa chính do địa phương tổ chức
xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu, tổng hợp các thửa đất
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
|
- Kiểm tra
việc sắp xếp, đánh số thứ tự theo quy định về hồ sơ địa chính
|
Hồ sơ
|
100
|
10
|
|
2
|
Dữ liệu không gian đất đai nền
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng không
gian đất đai nền
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ về
nội dung, độ chính xác vị trí, biên tập trình bày của các đối tượng không
gian đất đai nền
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
3
|
Dữ liệu không gian địa chính
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra mối
quan hệ giữa các đối tượng không gian địa chính
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ về
nội dung, độ chính xác vị trí, biên tập trình bày các đối tượng không gian địa
chính
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các đơn vị hành chính; việc đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
4
|
Dữ liệu thuộc tính địa chính
|
|
|
|
|
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ liệu thuộc tính địa chính
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Chuẩn hóa thông tin dữ liệu thuộc tính địa
chính
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất dữ liệu thuộc tính và dữ liệu
không gian địa chính
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
|
- Kiểm tra sổ địa chính điện tử
|
Thửa
|
100
|
10
|
|
5
|
Tài liệu quét (chụp) giấy tờ pháp lý
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét
|
Trang
|
100
|
15
|
|
|
- Mức độ đầy đủ của giấy tờ pháp lý hồ sơ quét dạng
số
|
Hồ sơ
|
100
|
15
|
|
|
- Hồ sơ quét dạng số ở khuôn dạng tập tin PDF
|
Hồ sơ
|
100
|
15
|
|
|
- Liên kết bộ hồ sơ quét dạng số với thửa đất
trong CSDL địa chính
|
Hồ sơ
|
100
|
15
|
|
6
|
Kiểm tra nội dung siêu dữ liệu địa chính
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
địa chính
|
Xã
|
100
|
20
|
|
XXIX
|
Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai do địa
phương tổ chức xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập, sắp xếp tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng không gian
kiểm kê đất đai
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ về
nội dung, độ chính xác vị trí, biên tập trình bày các đối tượng không gian kiểm
kê đất đai
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các đơn vị hành chính; việc đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
3
|
Dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu trong cơ sở dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
4
|
Tài liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét
|
Trang
|
100
|
15
|
|
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số
|
Tài liệu
|
100
|
15
|
|
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF
|
Tài liệu
|
100
|
15
|
|
|
- Kiểm tra danh mục tra cứu bộ tài liệu thống kê,
kiểm kê đất đai dạng số trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ CSDL
|
100
|
15
|
|
5
|
Kiểm tra nội dung siêu dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
XXX
|
Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
do địa phương tổ chức xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập, sắp xếp tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra
mối quan hệ giữa các lớp đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày của các đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các đơn vị hành chính; việc đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
3
|
Dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu trong cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
4
|
Tài liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét
|
Trang
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất dạng số trong cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
5
|
Kiểm tra nội dung siêu dữ liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
XXXI
|
Cơ sở dữ liệu giá đất do địa phương tổ chức xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập, sắp xếp tài liệu
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Dữ liệu thuộc tính giá đất
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra
tính đầy đủ, chính xác về nội dung
thông tin dữ liệu giá đất theo bảng giá đất; Hệ số điều chỉnh giá đất; Giá đất
cụ thể; Giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng
đất; Giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giá đất chuyển nhượng trên thị
trường; Vị trí đất theo bảng giá đất, tên đường, phố hoặc tên đoạn đường, đoạn
phố hoặc khu vực theo bảng giá đất,
|
Thửa
|
100
|
20
|
|
3
|
Tài liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét
|
Trang
|
100
|
15
|
|
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số
|
Tài liệu
|
100
|
15
|
|
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF
|
Tài liệu
|
100
|
15
|
|
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu giá đất dạng số
trong cơ sở dữ liệu giá đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
15
|
|
4
|
Kiểm tra nội dung siêu dữ liệu giá đất
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
giá đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
XXXII
|
Cơ sở dữ liệu địa chính do Trung ương tổ chức xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Dữ liệu nền không gian cả nước
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra
mối quan hệ giữa các đối tượng nền không gian cả nước
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày các đối tượng nền không gian cả nước
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các đơn vị hành chính
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
3
|
Dữ liệu thuộc tính địa chính
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chiết xuất dữ liệu tổng hợp từ cơ sở dữ liệu đất đai
|
Huyện
|
100
|
20
|
|
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin
thuộc tính tài liệu tổng hợp về đăng ký
đất đai, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Huyện
|
100
|
20
|
|
4
|
Kiểm tra nội dung siêu dữ liệu địa chính
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
địa chính
|
Huyện
|
100
|
20
|
|
XXXIII
|
Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai do
Trung ương tổ chức xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng không
gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ về
nội dung, độ chính xác vị trí, biên tập trình bày của các đối tượng không
gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các tỉnh, các vùng
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
3
|
Dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
|
- Danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
4
|
Tài liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét
|
Trang
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu thống kê, kiểm kê
đất đai dạng số trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
5
|
Kiểm tra
nội dung siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
XXXIV
|
Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
do Trung ương tổ chức xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các lớp đối tượng
không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày của các đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các vùng kinh tế - xã hội
|
Đối tượng
|
100
|
20
|
|
3
|
Dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu trong cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
4
|
Tài liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét
|
Trang
|
100
|
15
|
|
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số
|
Tài liệu
|
100
|
15
|
|
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF
|
Tài liệu
|
100
|
15
|
|
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất dạng số trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
15
|
|
5
|
Kiểm tra
nội dung siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
XXXV
|
Cơ sở dữ liệu giá đất do Trung ương tổ chức xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Các tài liệu thu thập
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu
|
Báo cáo
|
100
|
30
|
|
2
|
Dữ liệu thuộc tính giá đất
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông
tin dữ liệu khung giá đất, giá đất giáp ranh
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
3
|
Tài liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét
|
Trang
|
100
|
20
|
|
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF
|
Tài liệu
|
100
|
20
|
|
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu giá đất dạng số
trong cơ sở dữ liệu giá đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
4
|
Kiểm tra nội dung siêu dữ liệu giá đất
|
|
|
|
|
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
giá đất
|
Bộ CSDL
|
100
|
20
|
|
PHỤ LỤC 02
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Mẫu số 01: Nhật ký giám sát công trình;
- Mẫu số 02: Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;
- Mẫu số 03: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Mẫu số 04: Báo cáo tổng kết kỹ thuật (của đơn vị thi công);
- Mẫu số 05: Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm (của đơn vị thi
công);
- Mẫu số 06: Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm;
- Mẫu số 07: Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm (của đơn vị giám sát, kiểm tra);
- Mẫu số 08: Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm;
- Mẫu số 09: Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm;
- Mẫu số 10: Bản tổng hợp khối lượng công trình, sản
phẩm;
- Mẫu số 11: Bản xác nhận chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm;
- Mẫu số 12: Công văn đề nghị quyết toán công trình
(hoặc hạng mục công trình);
- Mẫu số 13: Bản tổng
hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT, KIỂM TRA
------------------
NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư: ………………………………………………………..
Công trình: ………………………………………………………….
Địa điểm thi công: ………………………………………………….
Đơn vị thi công: …………………………………………………….
Đơn vị giám sát, kiểm tra: …………………………………………
Năm …
|
NHẬT KÝ GIÁM
SÁT CÔNG TRÌNH
Chủ đầu tư: ………………………………………………………..
Công trình: ………………………………………………………….
Địa điểm thi công: ………………………………………………….
1. ĐƠN VỊ THI CÔNG:
- Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) sản xuất:
…………………………….
- Cán bộ kỹ thuật: ……………………………………………………..
2. ĐƠN VỊ GIÁM SÁT, KIỂM TRA:
- Tổ trưởng giám sát: ……………………………………………..
- Cán bộ giám sát khác: …………………………………………….
- Thời gian thi công: từ tháng ... năm ... đến
tháng ... năm ...
Ngày giám sát: …………………………………………………………………………
Người giám sát: ……………………………………………………………………….
Công đoạn giám sát: ………………………………………………………………….
Thuộc địa bàn: ……………………………………………………………………….
Nội dung giám sát (nhân lực, máy móc, thiết bị
thi công; thực hiện quy trình, quy định kỹ thuật; tiến độ thi công; việc phát
sinh tăng, giảm trong quá trình thi công; kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm của đơn vị thi công…):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đội trưởng (tổ
trưởng) sản xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người giám
sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trang ....
|
Mẫu
số 02
PHIẾU
GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Người kiểm tra: ………………………………. Chức vụ: ………………………..
Đơn vị giám sát, kiểm tra: …………………………………………………………
Loại sản phẩm kiểm tra: …………………………………………………………..
Thuộc (tên công trình, dự án ...):
………………………………………………….
Đơn vị thi công: ………………………………………………………………………
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Ý kiến kiểm tra
|
Xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa danh),
ngày tháng năm 20...
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày
tháng năm 20...
BIÊN
BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Tên hạng mục công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra:
……………………………
Thuộc công trình: ……………………………
Họ và tên người đại diện đơn vị giám sát, kiểm tra:
…………………………….
Chức vụ: ……………………..
Đơn vị giám sát, kiểm tra: ……………………………
Họ và tên người đại diện đơn vị thi công: ………………………
Chức vụ: …………………………….
Đơn vị thi công: …………………………………….
Kiểm tra những loại tài liệu sau: (Tổng hợp từ
các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã
thực hiện).
Kết quả kiểm tra: ……………………………
Nhận xét: ……………………………
Yêu cầu đối với đơn vị thi công: …………………………………
Ý kiến của đại diện đơn vị thi công: ………………………………
Biên bản lập thành 03 bản, 01 (một) bản giao cho
đơn vị thi công, 01 (một) giao cho đơn vị giám sát, kiểm tra, 01 (một) bản giao
cho chủ đầu tư.
Người được kiểm
tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Công trình: (tên công trình hoặc hạng mục công
trình)
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...: (tên
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...)
1. Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu
các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí
địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc
điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
và chất lượng sản phẩm).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời
gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
5. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng
khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản
pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
6. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã
áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất,
các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi công trình, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán, ... các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thể đến từng công đoạn).
7. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công
việc theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán... đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt và thực tế thi công)
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Dự án, Thiết kế
KT-DT được duyệt
|
Thực tế thi công
|
Ghi chú
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về chất
lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử
lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
|
Đại diện đơn vị
thi công
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: (tên công trình hoặc hạng mục công
trình)
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...: (tên
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...)
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi
công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ... năm ….. đến
tháng .... năm ……….
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Dự án, Thiết kế
KT-DT được duyệt
|
Thực tế thi công
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng
trong quá trình thi công).
6. Tổ chức thực hiện:
II. Tình hình kiểm tra, nghiệm thu công trình, sản
phẩm của đơn vị thi công:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:
- Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình,
... đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày,
tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản quy chuẩn, quy định kỹ thuật và quy định
kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ
tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra (nêu rõ họ và tên, chức vụ
các thành viên kiểm tra):
3. Nội dung và mức độ kiểm tra sản phẩm: (nêu rõ
nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định
tại Khoản 1, Điều 11 của Thông tư này).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ
thể kết quả kiểm tra chất lượng, khối lượng từng hạng mục công việc của công
trình).
III. Kết luận và kiến nghị:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công)
đã hoàn thành ....
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi
công đạt yêu cầu kỹ thuật theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ... đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Mức độ khó khăn (nếu có):
4. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp để
kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán, ... đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu
tư) chấp nhận chất lượng, khối lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
Đại diện đơn vị
thi công
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
(Địa danh), ngày
tháng năm 20...
BIÊN
BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...:
1. Cơ sở pháp lý để thực hiện
- Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,... đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các quy chuẩn, quy định kỹ thuật và quy định kiểm
tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên
văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành
văn bản);
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
2. Đại diện đơn vị giám sát, kiểm tra: (nêu rõ họ
và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Đại diện đơn vị
thi công: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
4. Thời gian kiểm tra
Bắt đầu: ngày ….. tháng ... năm ……..
Kết thúc: ngày ….. tháng ... năm ………
5. Khối lượng, mức độ khó khăn (nếu có) và chất lượng
các sản phẩm của các hạng mục công việc đã kiểm tra:
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Dự án, Thiết kế
KT-DT được duyệt
|
Thực tế thi công
|
Tăng, giảm
|
Đánh giá
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kết luận và kiến nghị
a. Về khối lượng đã hoàn thành: nêu cụ thể tên
các hạng mục công việc nếu không thay đổi (như bảng tại mục 5)
b. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng
của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn
chấp nhận (nếu có)
c. Mức độ khó khăn (nếu có): (cần nêu cụ thể mức
độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
d. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với
thiết kế (nếu có):
- Về khối lượng phát sinh (nếu có)
- Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt (nếu có)
Biên bản lập thành 04 bản, 01 (một) bản giao cho
đơn vị thi công, 03 (ba) bản lập hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình cấp chủ đầu tư.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
GIÁM SÁT, KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT,
KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO GIÁM SÁT, KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: (tên công trình hoặc hạng mục công
trình)
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...: (tên
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...)
I. Cơ sở pháp lý để thực hiện:
- Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ... công
trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và
ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các quy chuẩn, quy định kỹ thuật và quy định kiểm
tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên
văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
II. Thành phần giám sát, kiểm tra: (nêu
rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia giám sát, kiểm tra).
III. Thời gian giám sát, kiểm tra: từ ngày
…../…./…….đến ngày ..../…./….
IV. Tình hình giám sát quản lý chất lượng công
trình sản phẩm của đơn vị giám sát, kiểm tra
V. Tình hình thực hiện công trình:
1.1. Đơn vị thi công:
1.2. Thời gian thực hiện: Từ tháng .... năm……… đến
tháng .... năm …………
1.3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu
cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công công
trình)
1.4. Khối lượng đã thi công: (Khái quát việc kiểm
tra đánh giá chất lượng một phần hay toàn bộ khối lượng các hạng mục công trình
thuộc kế hoạch năm)
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Dự án, Thiết kế
KT-DT được duyệt
|
Thực tế thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: (Nêu rõ
nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
1.6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ chủ đầu tư giao
cho đơn vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào)
2. Tiến độ thực hiện: (Đánh giá tiến độ
thi công có đảm bảo theo kế hoạch về tiến độ thi công và tiến độ kiểm tra chất
lượng công trình, sản phẩm của từng hạng mục công việc)
3. Quy trình thực hiện: (Đánh giá quy
trình thi công có đảm bảo theo dự án, thiết kế kỹ thuật dự toán, ...đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt của từng hạng mục công việc)
4. Tình hình kiểm tra chất lượng công trình sản
phẩm của đơn vị thi công:
- Tình hình kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công:
(+ Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng các hạng
mục công việc của đơn vị thi công theo quy định tại Khoản 1, Điều
11 của Thông tư này;
+ Đánh giá tính đầy đủ hợp lệ công tác kiểm tra
chất lượng của đơn vị thi công theo quy định. Nhận xét về các thay đổi phát
sinh, tồn tại do đơn vị thi công đã báo cáo.)
5. Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công:
Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ kiểm tra
chất lượng của đơn vị thi công theo quy định Điều 12 của Thông
tư này)
V. Tình hình kiểm tra chất lượng, xác định khối
lượng sản phẩm của đơn vị giám sát, kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu
rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy
định tại Khoản 1, Điều 11 của Thông tư này).
- Khái quát tất cả các hạng mục thi công của công
trình;
- Tỷ lệ % kiểm tra theo quy định.
2. Kết quả kiểm tra:
Khối lượng, mức độ khó khăn và chất lượng các sản
phẩm của các hạng mục công việc:
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Dự án, Thiết kế
KT-DT được duyệt
|
Thực tế thi công
|
Tăng, giảm (+, -)
|
Đánh giá
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Kết luận và kiến nghị:
1. Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn
thành (nêu khối lượng đơn vị thi công đã thực hiện)
2. Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công
đạt yêu cầu kỹ thuật theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ... đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt (Đánh giá chung chất lượng các sản phẩm của
công trình đã kiểm tra bao gồm cả khối lượng phát sinh).
3. Về mức độ khó khăn (nếu có): (Đánh giá mức độ
khó khăn thực tế so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...đã được phê duyệt).
4. (tên sản phẩm) giao nộp đã được chuẩn bị
đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán,... đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu
tư) chấp nhận nghiệm thu (hoặc không chấp nhận) chất lượng, khối lượng
sản phẩm đã hoàn thành.
|
Đại diện Đơn vị
giám sát, kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
tháng năm 20...
|
BÁO
CÁO
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên công trình hoặc hạng mục công
trình
Thuộc dự án, thiết kế KT-DT, ...: Tên dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán, ...
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng .... năm 20 ……...
đến tháng .... năm 20 ………
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công: (Nêu
cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công công
trình).
4. Khối lượng đã thi công: (Khái quát việc đã thực
hiện từng hạng mục công việc, từng năm kế hoạch và tổng thể dự án hoặc toàn bộ
các hạng mục).
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: Nêu rõ
nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ đơn vị, bộ phận nào
thi công những phần việc và hạng mục nào).
II. Các căn cứ pháp lý thẩm định
Quyết định phê duyệt dự án, thiết kế KT-DT, …;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản
phẩm cấp đơn vị thi công;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản
phẩm cấp chủ đầu tư;
Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên
quan khác kèm theo.
III. Thành phần, nội dung và kết quả thẩm định
1. Thành phần
Ông (Bà): …………………………….. Chức vụ: …………………………………..
Ông (Bà): …………………………….. Chức vụ: …………………………………..
2. Nội dung
a) Việc tuân thủ dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán,... đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên
quan khác;
b) Việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát
công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
c) Việc xử lý các phát sinh trong quá trình thi
công của đơn vị giám sát, kiểm tra, chủ đầu tư và cơ quan quyết định đầu tư (nếu
có);
d) Việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức độ khó
khăn công trình sản phẩm đã hoàn thành của đơn vị giám sát, kiểm tra cấp chủ đầu
tư.
3. Kết quả thẩm định
a) Việc tuân thủ dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán,... đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên
quan khác;
b) Việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát
công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
c) Việc xử lý các phát sinh trong quá trình thi
công của đơn vị giám sát, kiểm tra, chủ đầu tư và cơ quan quyết định đầu tư;
d) Việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức độ khó
khăn (nếu có) công trình sản phẩm đã hoàn thành của đơn vị giám sát, kiểm tra cấp chủ đầu tư;
đ) Khối lượng, mức độ khó khăn (nếu có) và chất lượng
các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định.
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Dự án, Thiết kế
KT- DT được duyệt
|
Thực tế thi công
|
Thẩm định
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
1
|
(Nêu cụ thể
tên các hạng mục công việc đã tiến hành thẩm định)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kết luận và kiến nghị
- Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành …….
- Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt
yêu cầu kỹ thuật theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,... đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
- Mức khó khăn (nếu có).
- (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp đầy đủ và bảo
đảm chất lượng theo quy định trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,... đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư)
chấp nhận nghiệm thu (hoặc không chấp nhận) chất lượng, khối lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(Địa danh), ngày
tháng năm 20...
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,...:
Được phê duyệt theo Quyết định số …./…. ngày...
tháng...năm .... của cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được
phân cấp)
- Chủ đầu tư công trình:
- Đơn vị thi
công:
- Đơn vị giám sát, kiểm tra (nếu có tham gia nghiệm
thu):
Các bên tiến hành nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Đại diện đơn vị thi công: (nêu rõ họ tên và chức
vụ)
- Đại diện đơn vị giám sát, kiểm tra (nếu có tham
gia nghiệm thu): (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Các bên lập biên bản nghiệm thu công trình như
sau:
1. Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên
các công đoạn đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm
sau đây:
a. Các văn bản:
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm cấp đơn vị thi công;
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm cấp chủ đầu tư;
- Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm;
- Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên
quan khác kèm theo.
b. Khối lượng, mức độ khó khăn và chất lượng các sản
phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Dự án, Thiết kế
KT-DT được duyệt
|
Thực tế thi công
|
Nghiệm thu
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Mức KK
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
1
|
(Nêu cụ thể
tên các hạng mục công việc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra, nghiệm
thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện hạng mục công trình hoặc
toàn bộ công trình:
Bắt đầu: ngày ….. tháng ... năm ………..
Kết thúc: ngày ….. tháng ... năm ……….
b. Về khối lượng đã hoàn thành: nêu cụ thể tên
các hạng mục công việc nếu không thay đổi (như bảng tại mục 2.b)
c. Về chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng
của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
- Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn
chấp nhận (nếu có)
d. Sản phẩm chuẩn bị giao nộp: (cần kết luận về
mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành và của
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
đ. Mức độ khó khăn: (cần nêu cụ thể mức độ khó
khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán, ...đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
e. Về những thay đổi trong quá trình thi công so với
thiết kế (nếu có):
- Về khối lượng phát sinh (nếu có)
- Về việc thay đổi thiết kế đã được phê duyệt (nếu
có)
4. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng
hoàn thành nêu ở mục 2.b (hoặc nêu cụ thể)
- Chấp nhận mức độ khó khăn của các hạng mục công
việc: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn
của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán, ... đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
GIÁM SÁT, KIỂM TRA
(nếu có tham gia nghiệm thu)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
TÊN CƠ QUAN QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh),
ngày tháng năm 20...
|
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình:
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...:
Các Quyết định phê duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán, ... (nếu có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan Quyết định.
Phạm vi công trình: nêu rõ thuộc những tỉnh,
thành phố nào.
Đơn vị thi công: Tên đơn vị có tư cách pháp nhân
đầy đủ đã tham gia thi công công trình.
Thời gian thi công: Từ tháng ....năm ....đến tháng….
năm…..
Đơn vị giám sát, kiểm tra: Tên đơn vị thực giám
sát, kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm.
Thời gian giám sát, kiểm tra chất lượng: Từ
tháng ....năm ....đến tháng .... năm….
Đơn vị thẩm định: Tên đơn vị thực hiện thẩm định công trình, sản phẩm
Thời gian thẩm định: Từ tháng ....năm ....đến tháng …..năm….
Bảng tổng hợp khối
lượng công trình, sản phẩm
TT
|
Tên hạng mục công
trình
|
Đơn vị tính
|
Dự án, Thiết kế KT-
DT được duyệt
|
Khối lượng thi
công hoàn thành
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Năm 20...
|
Năm 20...
|
Năm...
|
KL
|
KL
|
KL
|
KL
|
KL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện chủ đầu
tư
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
TÊN CƠ QUAN QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
tháng
năm 20...
|
BẢN XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...:
Các căn cứ pháp lý
- Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác
nếu có của cơ quan quyết định đầu tư);
Căn cứ Hồ sơ nghiệm thu ... (Căn cứ Báo cáo kiểm
tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm; báo cáo tổng kết kỹ thuật của
đơn vị thi công; Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm cấp chủ đầu tư; Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản
phẩm; Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm; Căn cứ
vào khối lượng sản phẩm của đơn vị thi công (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn
thành và giao nộp).
(Tên cơ quan quyết định đầu tư) xác nhận chất
lượng, khối lượng của công trình (nêu tên công trình hoặc hạng mục công
trình đã hoàn thành) thực hiện như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành năm …: (kèm
theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của các hạng mục công việc):
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức Khó khăn
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
(Nêu cụ thể
tên các hạng mục công việc)
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
2. Chất lượng:
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
Kính gửi: (ghi
tên cơ quan quyết định đầu tư)
Công trình.... (hoặc hạng mục công trình.... thuộc
công trình ) của dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ... (tên dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán,...) đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi
công từ tháng.....năm….. đến tháng …….năm ……. đã được chủ đầu tư nghiệm thu
trên cơ sở kết quả (tên đơn vị giám sát, kiểm tra, đơn vị thẩm định) kiểm
tra, thẩm định chất lượng, khối lượng từ tháng ….. năm …. đến tháng ….. năm ……;
(Tên đơn vị chủ đầu tư) đã lập Hồ sơ quyết
toán theo quy định gửi kèm theo công văn này.
Kính đề nghị (tên cơ quan quyết định đầu tư) phê
duyệt quyết toán công trình (tên công trình hoặc hạng mục công trình).
- Khối lượng, mức độ khó khăn như trong biên bản
nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm (hoặc hạng mục công
trình);
- Tổng giá trị quyết toán là …….đồng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
- Lưu: VT,
|
Đại diện chủ đầu
tư
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 13
TÊN CƠ QUAN QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày
tháng năm 20...
|
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình:
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, ...:
Các Quyết định phê duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán (nếu có), ...: ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định;
Phạm vi công trình: nêu rõ thuộc những tỉnh,
thành phố nào.
Đơn vị thi công: tên đơn vị thi công công trình;
Thời gian thi công: từ tháng ... năm ... đến tháng
... năm …..;
Đơn vị giám sát, kiểm tra: (tên đơn vị giám sát,
kiểm tra công trình, sản phẩm);
Thời gian giám sát, kiểm tra: từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm …..;
Đơn vị thẩm định: (tên đơn vị thẩm định công
trình, sản phẩm);
Thời gian thẩm định: từ tháng ... năm ... đến tháng
... năm ….;
Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách nhà nước ………….. triệu đồng cho các hạng
mục (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước) (nếu có);
- Ngân sách khác ……….. triệu đồng (kê các hạng mục
đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu
có);
Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ
sản phẩm theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư).
Bảng tổng hợp khối
lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm
TT
|
Tên hạng mục công
trình
|
Đơn vị tính
|
Dự án, Thiết kế
KT-DT được duyệt
|
Khối lượng hoàn
thành
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Năm 20...
|
Năm 20...
|
Năm...
|
KL
|
Giá trị
|
KL
|
Giá trị
|
KL
|
Giá trị
|
KL
|
Giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện chủ đầu
tư
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|