TỔNG
CỤC ĐỊA CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2074/2001/TT-TCĐC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH SỐ 2074/2001/TT-TCĐC NGÀY 14 THÁNG 12
NĂM 2001 HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ LẬP, XÉT DUYỆT HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14
tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng
12 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 tháng
6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số
66/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 23 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính;
Tổng cục Địa chính hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất,
thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước như sau:
Phần1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
a. Thông tư này quy định trình tự
lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước.
b. Các quy định của Thông tư này
không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Trường hợp được Nhà nước giao
đất nông nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thuỷ sản theo quy định tại Nghị định
số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc
giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục
đích sản xuất nông nghiệp và Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm
1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất
nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản
xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài;
- Trường hợp được Nhà nước gia đất
lâm nghiệp theo quy định tại Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
1999 của Chính phủ về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp.
c. Việc lập, xét duyệt hồ sơ xin
giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được thực hiện theo hướng
dẫn của Tổng cục Địa chính, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
2. Thẩm quyền giao đất, cho thuế
đất
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày
28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ.
Trường hợp tổ chức kinh tế đã bỏ
vốn để xây dựng công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, được giao một
diện tích đất có giá trị tương ứng với giá trị đầu tư công trình hạ tầng mà tổ
chức kinh tế đó đã xây dựng (giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng
cơ sở hạ tầng theo dự án) thuộc thẩm quyền giao đất của Chính phủ.
3. Trách nhiệm của cơ quan địa
chính các cấp
a. Tổng cục Địa chính thẩm định
hồ sơ trình Chính phủ giao đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của
Chính phủ.
b. Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính
- Nhà đất (sau đây gọi chung là Sở Địa chính) thẩm định hồ sơ trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh) giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Cơ quan địa chính huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan địa chính cấp huyện)
thẩm quyền hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) giao đất, cho thuê đất đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
d. Cán bộ địa chính xã, phường,
thị trấn giúp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban
nhân dân cấp xã) thẩm định hồ sơ xin giao đất, thuê đất để trình Uỷ ban nhân
dân cấp huyện.
4. Trách nhiệm của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân xin giao đất, thuê đất.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
nhu cầu xin giao đất, thuê đất phải lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất theo quy định
tại Thông tư này và thực hiện đúng các quy định trong quyết định giao đất, cho
thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phần 2:
TRÌNH TỰ LẬP, XÉT DUYỆT
HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT
1. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ
xin giao đất để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn xin giao đất (02 bản) tại Uỷ ban nhân dân cấp
xã nơi có đất (mẫu số 1a).
b. Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ
vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, lập hồ sơ trình Uỷ ban
nhân dân cấp huyện xét duyệt, hồ sơ gồm có:
- Công văn của Uỷ ban nhân dân cấp
xã trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc giao đất;
- Danh sách kèm theo đơn xin
giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và phương án bồi thường, giải phóng
mặt bằng (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính (mẫu
số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b).
Hồ sơ lập thành 02 bộ gửi đến cơ
quan địa chính cấp huyện.
c. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính cấp huyện phải hoàn thành việc thẩm
định hồ sơ, xác minh thực địa và lập biên bản (mẫu số 3) trình Uỷ ban nhân dân
cùng cấp.
d. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền.
Đối với trường hợp thuộc thẩm
quyền giao đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập
tờ trình và gửi hồ sơ (02 bộ) đến Sở Địa chính.
đ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và
trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
e. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất cho hộ
gia đình, cá nhân để làm nhà ở.
2. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ
xin thuê đất để sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân
a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
xin thuê đất để sản xuất kinh doanh nộp đơn xin thuê đất (mẫu số 1b) kèm theo
phương án sản xuất kinh doanh; phương án bồi thường; giải phóng mặt bằng (nếu
có) và trích lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất
(mẫu số 2b) tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất (02 bộ).
Uỷ ban nhân dân cấp xã lập văn bản
trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho thuê đất và gửi hồ sơ (02 bộ) đến
cơ quan địa chính cấp huyện.
b. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ
xin thuê đất thực hiện theo quy định tại điểm 1c, 1d, 1đ, 1e, Phần II của Thông
tư này.
3. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ
xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức
a. Tổ chức có nhu cầu xin giao đất,
thuê đất nộp hồ sơ (02 bộ) tại Sở Địa chính nơi có đất, hồ sơ gồm có:
- Đơn xin giao đất (mẫu số 1c)
hoặc đơn xin thuê đất (mẫu 1d);
Văn bản thành lập tổ chức hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y bản chính);
- Quyết định đầu tư dự án hoặc
quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với dự án đầu tư không sử dụng
vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 19 của Luật Đất đai, thì phải có
văn bản chấp thuận về địa điểm, diện tích đất. Sở Địa chính, cơ quan địa chính
cấp huyện có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp thẩm định về diện tích
và phối hợp với Kiến trúc sư trưởng hoặc cơ quan quản lý xây dựng thẩm định về
địa điểm thực hiện dự án;
- Trích lục bản đồ địa chính (mẫu
số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (mẫu
số 2b).
Đối với dự án sử dụng đất để xây
dựng các công trình như đê điều, thuỷ điện, đường điện, đường bộ, đường sắt, đường
dẫn nước, đường dẫn dầu, đường dẫn khí tại nơi chưa có bản đồ địa chính và chưa
có điều kiện trích đo địa chính, thì được dùng bản đồ địa hình được thành lập mới
nhất có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000 để lập bản đồ khu đất (mẫu số 2c).
- Phương án bồi thường, giải
phóng mặt bảng;
- Giấy phép kèm theo bản đồ khai
thác mỏ (đối với dự án khai thác khoáng sản).
b. Đối với tổ chức kinh tế không
phải là doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
làm muối trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 phải chuyển sang thuê đất thì lập hồ
sơ thuê đất (02 bộ) và gửi đến Sở Địa chính nơi có đất, hồ sơ gồm có:
- Tờ khai đăng ký thuê đất (mẫu
số 1đ);
- Quyết định giao đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (nếu có).
c. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, xác
minh thực địa và lập biên bản (mẫu số 3), trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
d. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền.
Đối với trường hợp giao đất có
thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án thuộc thẩm
quyền giao đất của Chính phủ, thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập tờ trình và gửi
hồ sơ (02 bộ) đến Tổng cục Địa chính.
đ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Địa chính thẩm định hồ sơ và trình Chính phủ
quyết định.
4. Tổ chức thực hiện quyết định
giao đất, cho thuê đất
a. Sau khi có quyết định giao đất,
cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người được giao đất, thuê đất
phải bồi thường cho người có đất thu hồi theo phương án bồi thường được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy
định của pháp luật.
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm tổ chức bồi thường và triển khai việc giải phóng mặt bằng trong phạm
vi địa phương mình quản lý.
c. Sở Địa chính chủ trì phối hợp
cùng với cơ quan địa chính cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao mốc
giới khu đất trên thực địa theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
d. Sở Địa chính ký hợp đồng thuê
đất đối với trường hợp được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê đất; cơ quan địa
chính cấp huyện ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Uỷ ban nhân dân cấp
huyện cho thuê đất.
Phần 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi quyền hạn của mình có trách
nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 293 TT/ĐC ngày 14 tháng 3 năm 1997 của Tổng cục Địa chính (hướng dẫn về
việc lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với các tổ chức trong nước và việc
cho thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất) và Thông tư liên tịch số
07/TT-LBTL-ĐC ngày 13 tháng 9 năm 1995 của Bộ Thuỷ lợi và Tổng cục Địa chính
(hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ giao đất để xây dựng công trình thuỷ lợi).
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc
thì phản ánh kịp thời về Tổng cục Địa chính để giải quyết.
Mẫu số 1a
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
....., ngày..... tháng.....
năm.....
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.......................
Uỷ ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh...
...........................................................................................................
(*)
.....................................................................................................
1. Người xin giao đất (đối với hộ
gia đình thì ghi tên chủ hộ):.........
...........................................................................................................
2. Số chứng minh nhân dân:
.............................................................
..........................................................................................................
3. Hộ khẩu thường trú: .....................................................................
..........................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................
........................................................
Điện thoại ................................
5. Địa điểm khu đất xin giao:
...........................................................
6. Diện tích (m2):..............................................................................
7. Mục đích sử dụng :
......................................................................
..........................................................................................................
8. Phương thức trả tiền sử dụng
đất: ................................................
9. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:
- Trả tiền sử dụng đất đầy đủ
đúng hạn;
- Các cam kết khác (nếu có)
.............................................................
...........................................................................................................
Người
xin giao đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: (*) - Trường hợp đất
thuộc nội thành, nội thị xã, thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất.
Mẫu số 1b
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
....., ngày..... tháng.....
năm.....
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn .....................................
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh...
...........................................................................................................
(*)
.....................................................................................................
1. Người xin thuê đất (đối với hộ
gia đình thì ghi tên chủ hộ):.........
..........................................................................................................
2. Số chứng minh nhân dân:
............................................................
3. Hộ khẩu thường trú:
....................................................................
..........................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................
........................................................
Điện thoại ................................
5. Địa điểm khu đất xin thuê:
.........................................................
6. Diện tích (m2):..............................................................................
7. Thời hạn thuê đất
(năm)..............................................................
8. Mục đích sử dụng:
......................................................................
.........................................................................................................
9. Phương thức trả tiền thuê đất:
....................................................
10. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:
- Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng
hạn;
- Các cam kết khác (nếu có)
.............................................................
...........................................................................................................
Người
xin thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: * Trường hợp đất thuộc
nội thành, nội thị xã, thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi có đất.
Mẫu số 1c
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
....., ngày..... tháng..... năm.....
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
(dùng cho tổ chức trong nước)
Kính
gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương................
..........................................................................................................
(*)
.....................................................................................................
1. Tên tổ chức xin giao đất:......................................................................
.................................................................................................................
2. Văn bản thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh: ..........
.................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................
.................................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................
........................................................
Điện thoại ......................................
5. Địa điểm khu đất xin giao:
.................................................................
6. Diện tích (m2):.....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm, nếu có
thời hạn)...........................................
8. Mục đích sử dụng :
............................................................................
.................................................................................................................
9. Phương thức trả tiền (nếu
có): ............................................................
10. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:
- Trả tiền sử dụng đất đầy đủ
đúng hạn (nếu có);
- Các cam kết khác (nếu có)
.............................................................
............................................................................................................
Đại
diện tổ chức xin giao đất
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú: * - Trường hợp giao đất
có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án thì đồng gửi
Chính phủ.
Mẫu số 1d
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
....., ngày..... tháng.....
năm.....
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
(dùng cho tổ chức trong nước)
Kính
gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.................
..........................................................................................................
1. Tên tổ chức xin thuê đất:...............................................................
..........................................................................................................
2. Quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh:......
..........................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................
..........................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: .............................................................................
........................................................
Điện thoại ................................
5. Địa điểm khu đất xin thuê:
...........................................................
6. Diện tích (m2):...............................................................................
7. Thời hạn thuê đất
(năm):...............................................................
8. Mục đích sử dụng:
........................................................................
..........................................................................................................
9. Phương thức trả tiền:.....................................................................
10. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:
- Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng
hạn:
- Các cam kết khác (nếu có)
.............................................................
............................................................................................................
Đại
diện tổ chức xin thuê đất
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 1đ
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
....., ngày..... tháng.....
năm.....
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUÊ ĐẤT
(dùng cho tổ chức trong nước)
Kính
gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương................
..........................................................................................................
1. Tên tổ chức.....................................................................................
............................................................................................................
2. Quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh:
............................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................
............................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................
........................................................
Điện thoại ................................
5. Khu đất đang sử dụng theo Quyết
định giao đất (số, ngày, tháng, năm):.......
..........................................................................................................
a. Địa điểm:.......................................................................................
b. Diện tích (m2):...............................................................................
c. Thời hạn giao đất
(năm):...............................................................
d. Mục đích sử dụng :
.....................................................................
6. Đề nghị đăng ký chuyển sang
thuê đất: ......................................
a. Thời hạn thuê đất
(năm):.............................................................
b. Phương thức trả tiền thuê dất:.....................................................
c. Đề nghị
khác:................................................................................
7. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích đã
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp hành đầy đủ các quy định của
pháp luật đất đai:
- Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng
hạn;
- Các cam kết khác (nếu có)
.............................................................
Đại
diện tổ chức xin thuê đất
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)