BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 19/2013/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Căn
cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết về biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn
cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng
9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ
liệu về tài nguyên và môi trường;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Giám đốc Trung tâm Quy
hoạch và Điều tra tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật quan
trắc tài nguyên nước dưới đất,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất bao gồm: Chế độ và
yếu tố quan trắc, thiết bị - dụng cụ quan trắc, duy tu bảo dưỡng công trình
quan trắc, chỉnh lý, ghi số, lập bảng biểu kết quả quan trắc, xử lý số liệu,
lập báo cáo và công bố kết quả quan trắc tài nguyên nước dưới đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quan trắc tài
nguyên nước dưới đất.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp
viện dẫn
1. Việc
áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn trong quan trắc chất lượng nước
dưới đất phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc và phân tích
được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 7 Chương II của Thông tư này.
2.
Trường hợp các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc, chế độ quan trắc và phân tích
chất lượng nước dưới đất quy định tại Chương II của Thông tư này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn, phương pháp mới.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong
quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công
trình quan trắc nước dưới đất là công trình đơn lẻ (giếng khoan hoặc điểm lộ)
được sử dụng để phục vụ quan trắc các yếu tố tài nguyên nước dưới đất.
2. Điểm
quan trắc bao gồm một hoặc vài công trình quan trắc.
3. Trạm
quan trắc nước dưới đất là nơi được xây dựng để quản lý các công trình quan
trắc tập trung gần nhau. Tại mỗi trạm thường có các loại phương tiện, máy móc,
thiết bị chuyên dùng; có nhà trạm, diện tích đất chuyên dùng, hệ thống bảo vệ
công trình, hành lang an toàn kỹ thuật và các công trình phụ trợ khác; có đội
ngũ quan trắc viên thường trú tại trạm để thực hiện quan trắc.
4. Điểm
lộ là điểm xuất lộ tự nhiên nước dưới đất.
5. Sân
cân bằng là một diện tích được lựa chọn để đánh giá định lượng thực tế các yếu
tố cân bằng nước dưới đất và sự hình thành dòng chảy nước dưới đất.
Chương 2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC
Điều 5. Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ quan trắc
Các
thiết bị, dụng cụ quan trắc phải đạt độ chính xác theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 6. Yếu tố quan trắc
1. Công
trình quan trắc giếng khoan: Mực nước, nhiệt độ, chiều sâu giếng khoan và chất
lượng nước.
2. Công
trình quan trắc điểm lộ: Lưu lượng, nhiệt độ và chất lượng nước.
3. Công
trình quan trắc sân cân bằng: Lượng thấm, lượng mưa, lượng bốc hơi, nhiệt độ,
độ ẩm và chất lượng nước.
4. Thông
số quan trắc chất lượng nước: Các thông số quan trắc chất lượng tài nguyên nước
dưới đất được quy định tại các loại mẫu như sau:
a) Mẫu
phân tích toàn diện gồm: Canxi (Ca2+), magie (Mg2+),
natri (Na+), kali (K+), sắt tổng, nhôm (Al3+),
amoni (NH4+), hidrocacbonat (HCO3-),
clorua (Cl-), sunphat (SO42-), cacbonat (CO32-),
nitơrit (NO2-), nitơrat (NO3-), độ
cứng tổng, độ cứng tạm thời, độ cứng vĩnh viễn, pH, CO2 tự do, CO2
ăn mòn, CO2 xâm thực, silicat (SiO2), tổng độ khoáng hóa
(sấy ở 105°C), màu, mùi, vị;
b) Mẫu
sắt gồm: Sắt hai (Fe2+), sắt ba (Fe3+);
c) Mẫu
vi lượng: Tùy vào đặc điểm từng khu vực, lựa chọn phù hợp trong các thông số
sau: Asen (As), thủy ngân (Hg), selen (Se), crom (Cr), cadimi (Cd), chì (Pb),
đồng (Cu), kẽm (Zn), phenol, cyanua (CN-), mangan (Mn);
d) Mẫu
nghiên cứu ô nhiễm có nguồn gốc hữu cơ: Amoni (NH4+),
nitơrit (NO2-), nitơrat (NO3-),
phốt phát (PO43-), COD, Eh (chỉ tiêu Eh đo tại thực địa);
đ)
Chỉ tiêu phân tích tại hiện trường: Tùy thuộc vào đặc điểm từng vùng mà chọn
trong các thông số cơ bản sau: Nhiệt độ, pH, Eh, DO, Cl-, Ec và NH4+.
Điều 7. Lấy mẫu và phân tích mẫu nước
1. Lấy
mẫu.
a) Việc
lấy mẫu nước dưới đất tuân theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-11:2011;
b) Trong
quá trình bơm thau rửa, đo các chỉ tiêu pH, Eh, Ec đến khi có giá trị ổn định
mới lấy mẫu;
c) Việc
lấy mẫu sắt tiến hành cùng lấy mẫu toàn diện hoặc tại các khu vực có hàm lượng
sắt cao hơn tiêu chuẩn cho phép;
d) Công
tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng thực hiện theo các văn bản, quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Bảo
quản và vận chuyển mẫu: Mẫu được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008.
3. Phân
tích tại hiện trường: Đối với các chỉ tiêu phân tích tại hiện trường, mẫu lấy
vào dụng cụ chuyên dụng. Chuẩn độ đầu đo và tiến hành đo đạc, ghi phiếu thực
địa theo mẫu ở Phụ lục số 5.
4. Phân
tích trong phòng thí nghiệm.
a) Căn
cứ vào mục tiêu chất lượng số liệu và điều kiện phòng thí nghiệm, việc phân
tích các thông số phải tuân theo một trong các phương pháp quy định trong các
tiêu chuẩn Việt Nam;
b) Khi
chưa có các tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính
xác tương đương hoặc cao hơn;
c) Công
tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm thực hiện
theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm
chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
5. Xử
lý số liệu.
a) Kiểm
tra số liệu: Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của số liệu; việc kiểm tra dựa
trên hồ sơ của mẫu (biên bản, nhật ký lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao
nhận mẫu, kết quả phân tích tại hiện trường), biểu ghi kết quả phân tích trong
phòng thí nghiệm, số liệu của mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu
chuẩn);
b)
Xử lý thống kê: Căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống
kê có thể sử dụng các phương pháp và các phần mềm khác nhau nhưng phải có các
thống kê miêu tả (giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số
giá trị vượt chuẩn).
Điều 8. Đơn vị đo và yêu cầu độ chính xác
1. Mực
nước, chiều sâu giếng khoan tính bằng mét; chính xác đến 1cm.
2. Nhiệt
độ tính bằng °C; chính xác đến 0,5°C.
3. Lưu
lượng nước.
a) Đơn
vị tính:
- Lưu
lượng được tính bằng l/s hoặc m3/s;
- Thời
gian tính bằng giây.
b) Độ
chính xác:
- Đối
với lưu lượng đo bằng mực nước qua ván tràn chính xác đến 1mm;
- Đối
với lưu lượng đo bằng thùng định lượng chính xác đến 0,5l/s;
- Thời
gian chính xác đến 01 giây.
4. Chất
lượng nước.
a) Hàm
lượng ion trong các mẫu toàn diện, sắt, nghiên cứu ô nhiễm có nguồn gốc hữu cơ,
nguyên tố Mangan (Mn) đơn vị tính là mg/l; chính xác đến 01 mg/l;
b) Hàm
lượng ion trong các mẫu vi lượng đơn vị tính là mg/l; chính xác đến 0,0001 mg/l.
5. Lượng
thấm, lượng mưa, lượng bốc hơi, tính bằng mm; chính xác đến 1mm.
6. Độ
ẩm tính bằng phần trăm (%); chính xác đến 1 %.
Điều 9. Chế độ quan trắc tài nguyên nước dưới đất
1. Thời
gian theo mùa.
a) Thời
gian tính mùa khô được quy định như sau:
- Khu
vực Tây Bắc, Đông Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (hai tỉnh Thanh Hóa, Nghệ
An), Tây Nguyên và Nam Bộ: Từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau;
- Khu
vực Bắc Trung Bộ (từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế) và Nam Trung Bộ: Từ tháng 01
đến hết tháng 8.
b) Thời
gian tính mùa mưa được quy định như sau:
- Khu
vực Tây Bắc, Đông Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (hai tỉnh Thanh Hóa, Nghệ
An), Tây Nguyên và Nam Bộ: Từ tháng 5 đến hết tháng 10;
- Khu
vực Bắc Trung Bộ (từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế) và Nam Trung Bộ: Từ tháng 9
đến hết tháng 12.
2. Chế
độ quan trắc mực nước, lưu lượng bằng thiết bị đo thủ công.
a) Các
công trình quan trắc vùng không ảnh hưởng triều:
- Mùa
khô: Đo 05 lần trong một tháng vào các ngày 6, 12, 18, 24, 30. Riêng tháng 2
không có ngày 30 chuyển đo vào ngày 1 tháng 3;
- Mùa
mưa: Đo 10 lần trong một tháng vào các ngày 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27,
30. Đối với các công trình nghiên cứu quan hệ thủy lực giữa nước dưới đất với
nước mặt, khi có báo động cấp 2 trở lên: Đo 01 lần/ngày.
b) Các
công trình quan trắc ảnh hưởng của thủy triều đến nước dưới đất: Mỗi ngày đo 12
lần vào các giờ: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19, 21, 23.
c) Các
công trình ở sân cân bằng:
- Quan
trắc các yếu tố khí tượng và nhiệt độ đất: Đo 03 lần /ngày vào các thời điểm 7
giờ, 13 giờ và 19 giờ;
- Quan
trắc lượng ngấm và bốc hơi thực tế tại hầm lizimet: Đo 01 lần/ngày;
- Quan
trắc mực nước tại các công trình quan trắc: Đo 01 lần/ngày.
3. Chế
độ quan trắc mực nước, nhiệt độ bằng thiết bị đo tự ghi.
a) Thiết
lập chế độ ghi dữ liệu:
- Các
công trình quan trắc ảnh hưởng của thủy triều, khai thác nước: Tự ghi 01 giờ/lần;
- Các
công trình không ảnh hưởng của thủy triều: Tự ghi 02 giờ/lần.
b) Chế
độ lấy dữ liệu, truyền dữ liệu:
- Lấy
dữ liệu: 02 lần/tháng vào các ngày đầu và giữa tháng;
- Truyền
dữ liệu: 01 lần/ngày, vào lúc 14h.
c) Chế
độ quan trắc kiểm tra thiết bị đo tự ghi: 02 lần/tháng, xen kẽ vào khoảng thời
gian đi lấy số liệu.
4. Chế
độ quan trắc nhiệt độ nước dưới đất.
a) Đối
với các công trình quan trắc thủ công, vùng không ảnh hưởng triều: Đo nhiệt độ
nước dưới đất được tiến hành ngay sau khi đo mực nước;
b) Đối
với các công trình quan trắc thủ công vùng ảnh hưởng triều: Đo nhiệt độ 01 lần
trong ngày vào lúc 13h;
c) Đối
với các công trình quan trắc lắp máy tự ghi dạng cơ: Đo nhiệt độ 05 lần trong
tháng vào lúc thay băng và kiểm tra, bảo dưỡng máy.
5. Chế
độ quan trắc chất lượng nước dưới đất.
a) Phân
tích tại phòng thí nghiệm hoặc phân tích tại hiện trường: Tối thiểu 02 lần/năm;
b) Chế
độ quan trắc tự ghi:
- Thiết
lập chế độ ghi dữ liệu 02 lần/tháng;
- Lấy
dữ liệu: 01 lần/tháng;
- Chế
độ quan trắc kiểm tra: 02 lần/năm trừ trường hợp đột xuất.
6. Chiều
sâu giếng khoan: Mỗi quý một lần.
7. Điều
chỉnh chế độ quan trắc.
a) Đơn
vị thực hiện quan trắc không được tự ý điều chỉnh chế độ quan trắc;
b)
Đối với các công trình có số liệu quan trắc từ 15 năm trở lên: Đơn vị thực hiện
quan trắc nghiên cứu, đề xuất chế độ đo phù hợp trình cấp có thẩm quyền quyết
định.
Điều 10. Kiểm tra quan trắc
1. Trạm
trưởng trạm quan trắc hoặc người có chức vụ tương đương kiểm tra tối thiểu 01 tháng/lần
công việc của trạm.
2. Đơn
vị quản lý vùng quan trắc: Kiểm tra công việc của mạng quan trắc tối thiểu 03
tháng/lần.
3. Đối
với đơn vị quản lý kỹ thuật mạng quan trắc: Kiểm tra tối thiểu 01 năm/lần công
việc quan trắc của đơn vị quản lý các mạng quan trắc.
4. Báo
cáo kết quả kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục số 7 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Số liệu quan trắc, tổng hợp kết quả quan trắc
1. Số
liệu quan trắc phải được tính toán ghi vào số theo mẫu tại Phụ lục số 1, Phụ lục số 2, Phụ lục số 3, Phụ lục số 4
và Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Số
liệu phải được xử lý đảm bảo tính chất hợp lý và độ chính xác đáp ứng theo yêu
cầu sử dụng.
3. Tổng
hợp kết quả quan trắc được thành lập theo mẫu tại Phụ
lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Báo cáo và công bố kết quả quan trắc
1. Báo
cáo kết quả quan trắc.
a) Đối
với đơn vị quản lý vùng quan trắc:
- Lập
kế hoạch quan trắc vùng định kỳ 01 năm/lần. Kế hoạch quan trắc vùng gửi đến đơn
vị quản lý kỹ thuật mạng quan trắc trước ngày 15 tháng 12 của năm trước;
- Kiểm
tra số liệu, chỉnh lý và cập nhật cơ sở dữ liệu, số liệu quan trắc được gửi về
đơn vị quản lý kỹ thuật mạng quan trắc hàng tháng, số liệu của tháng trước được
gửi trước ngày 22 của tháng sau;
- Báo
cáo kết quả vận hành mạng quan trắc. Báo cáo vùng gửi đến đơn vị quản lý kỹ
thuật mạng quan trắc trước ngày 15 tháng 12 trong năm.
b) Đối
với đơn vị quản lý kỹ thuật mạng quan trắc:
- Tổng
hợp kế hoạch quan trắc trong cả nước định kỳ 01 năm/lần, trình vào cuối tháng
1;
- Kiểm
tra đánh giá chất lượng tài liệu quan trắc của các vùng, tổng hợp số liệu quan
trắc của cả nước;
- Biên
soạn bản tin thông báo, cảnh báo dự báo tài nguyên nước dưới đất, gửi đến các
cơ quan quản lý tài nguyên nước liên quan, các đơn vị quản lý vùng quan trắc;
công bố trên trang điện tử, định kỳ 03 tháng/lần. Thời gian gửi thông báo 45
ngày sau khi nhận được số liệu và thông báo từ các đơn vị quản lý vùng quan
trắc;
- Biên
soạn niên giám tài nguyên nước dưới đất gửi đến các cơ quan quản lý tài nguyên
nước liên quan định kỳ 01 năm/lần; Thời gian gửi tháng 8 hàng năm;
- Tổng
hợp báo cáo kết quả vận hành mạng quan trắc và đánh giá diễn biến số lượng,
chất lượng nước.
2. Công
bố kết quả quan trắc.
Tài
liệu quan trắc tài nguyên nước dưới đất phải được cơ quan có thẩm quyền đánh
giá trước khi công bố phục vụ khai thác sử dụng.
Điều 13. Công tác bảo dưỡng công trình quan trắc
1. Các
công trình quan trắc phải được bảo dưỡng định kỳ và thường xuyên.
2. Các
đơn vị quan trắc chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng và trình các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 14. Công tác hoàn thiện mạng lưới
1. Mạng
lưới quan trắc phải được thường xuyên hoàn thiện (kết thúc hoặc bổ sung điểm
quan trắc).
2. Các
đơn vị thực hiện quan trắc chịu trách nhiệm lập kế hoạch hoàn thiện mạng lưới
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 15. Hồ sơ kỹ thuật công trình quan trắc
Công
trình quan trắc phải có hồ sơ kỹ thuật phục vụ quản lý, bao gồm các nội dung
quy định trong Phụ lục số 8.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Kinh phí quan trắc
1. Việc
quan trắc tài nguyên nước dưới đất thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước, do
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời
gian quan trắc, phương pháp quan trắc, kinh phí quan trắc hàng năm do tổ chức,
cá nhân quản lý trực tiếp hoạt động quan trắc phê duyệt.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thực hiện Thông tư này.
2. Cục
Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2013.
2. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử CP, Công báo;
- Lưu: VT, TNN, QHTNN, KHCN, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành theo Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Số hiệu
|
Tên phụ lục
|
Phụ lục 1
|
Nhật
ký quan trắc tài nguyên nước dưới đất (Thiết bị thủ công)
|
Phụ lục 2
|
Số
quan trắc tài nguyên nước dưới đất (Thiết bị thủ công)
|
Phụ lục 3
|
Nhật
ký quan trắc tài nguyên nước dưới đất (Thiết bị tự ghi)
|
Phụ lục 4
|
Số
quan trắc tài nguyên nước dưới đất (Thiết bị tự ghi)
|
Phụ lục 5
|
Phiếu
kết quả thau rửa và lấy mẫu
|
Phụ lục 6
|
Tổng
hợp kết quả quan trắc
|
Phụ lục 7
|
Các
mẫu phiếu kiểm tra quan trắc
|
Phụ lục 8
|
Hồ
sơ công trình quan trắc
|
PHỤ LỤC SỐ 1
NHẬT KÝ QUAN TRẮC TÀI
NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT - THIẾT BỊ THỦ CÔNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
NHẬT
KÝ QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thiết bị thủ công
CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC: ……………………….
THUỘC ĐIỂM QUAN TRẮC: ………………………..
TRẠM QUAN TRẮC: …………………………………
Năm 20...
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
NHẬT
KÝ QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thiết bị thủ công
Số
hiệu công trình quan trắc: …………………… Điểm ………….. Trạm: …………………..
Đối
tượng quan trắc: ……………………………………………………………………………….
Tọa
độ công trình quan trắc: Hệ tọa độ VN 2000
X:
…………………………………Y: …………………………… Z: ………………………………..
Vị
trí công trình quan trắc: …..………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Ngày
bắt đầu quan trắc: ……………………………………………………………………………..
Họ
và tên quan trắc viên: ……………………………………………………………………………..
Họ
và tên trạm trưởng: ……………………………………………………………………………..
ĐẠI DIỆN QUAN TRẮC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
(Ký đóng dấu)
|
TÀI LIỆU NHẬT KÝ THỰC ĐỊA
(Công trình quan trắc giếng khoan, đo thủ công vùng
không ảnh hưởng triều)
Công trình quan trắc: …………. tháng ………… năm 20
Chiều sâu giếng khoan ……………. m, chiều sâu đo nhiệt độ
nước …………. m
Ngày đo
|
Giờ đo
|
Độ sâu mực nước từ miệng ống bảo vệ (m)
|
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều sâu giếng khoan (m)
|
Mô tả thời tiết
|
Ghi chú
|
Không khí
|
Nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU NHẬT KÝ THỰC ĐỊA
(Công trình quan trắc giếng khoan, đo thủ công vùng
ảnh hưởng triều)
Công trình quan trắc: …………. tháng ………… năm 20
Chiều sâu giếng khoan ……………. m, chiều sâu đo nhiệt độ
nước …………. m
Giờ
Ngày
|
Độ sâu mực nước từ miệng ống bảo vệ (m)
|
Nhiệt độ (oC)
|
Mô tả tóm tắt thời tiết
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
11
|
13
|
15
|
17
|
19
|
21
|
23
|
Không khí
|
Nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU NHẬT KÝ THỰC ĐỊA
(Công trình quan trắc nước mặt)
Công trình quan trắc: …………. tháng ………… năm 20
Chiều sâu đo nhiệt độ nước …………. m
Ngày đo
|
Giờ đo
|
Số hiệu cọc đo
|
Mực nước, m
|
Nhiệt độ (°C)
|
Mô tả thời tiết
|
Ghi chú
|
Không khí
|
Nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU NHẬT KÝ THỰC ĐỊA
(Công trình quan trắc điểm lộ đo lưu lượng bằng ván
tràn)
Công trình quan trắc: …………. tháng ………… năm 20
Loại ván ……………… kích thước ……………..
Ngày đo
|
Giờ đo
|
Độ cao cột nước tràn qua ván (cm)
|
Nhiệt độ (°C)
|
Mô tả thời tiết
|
Ghi chú
|
Không khí
|
Nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU NHẬT KÝ THỰC ĐỊA
(Công trình quan trắc lượng mưa)
Công trình quan trắc: ………………. Từ ngày …… tháng ……. năm
20
Ngày đo
|
Giờ đo
|
Lượng mưa, mm
|
Nhiệt độ không khí (°C)
|
Mô tả thời tiết
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
SỔ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT - THIẾT BỊ THỦ CÔNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
SỔ
QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thiết bị thủ công
CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC: ……………………….
THUỘC ĐIỂM QUAN TRẮC: ………………………..
TRẠM QUAN TRẮC: …………………………………
Năm 20...
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
SỔ
QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thiết bị thủ công
Trong thời kỳ từ: ……………………. đến: ……………………………….
Số
hiệu công trình quan trắc: …………………… Điểm ………….. Trạm: …………………..
Đối
tượng quan trắc: ……………………………………………………………………………….
Vị
trí công trình quan trắc: …………………………………………………………………………..
..........................................................................................................................................
Tọa
độ công trình quan trắc: Hệ tọa độ VN 2000
X:
…………………………………Y: …………………………… Z: ………………………………..
Các
đặc điểm cơ bản của công trình quan trắc:
Giếng
khoan
Chiều
sâu: ………………………………………………………………………………………………
Đường
kính ống lọc: ………………………………………………………………………………….
Đoạn
đặt ống lọc: …………………………………………………………………………………….
Chiều
cao ống bảo vệ: ……………………………………………………………………………….
Mô
tả tóm tắt đất đá tầng chứa nước: ……………………………………………………………..
Họ
và tên quan trắc viên: ……………………………………………………………………………..
Họ
và tên trạm trưởng: ……………………………………………………………………………….
Ngày
chuyển giao sổ nhật ký: …………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN QUAN TRẮC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
(Ký đóng dấu)
|
CÁC TÀI LIỆU GHI VÀO SỔ
1. SỐ LẦN QUAN TRẮC CỦA CÁC YẾU TỐ
Số hiệu công trình quan trắc
|
LƯU LƯỢNG, MỰC NƯỚC
|
NHIỆT ĐỘ
|
XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA NƯỚC
|
LẤY MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH
|
Số lần quan trắc trong tháng
|
Vào các ngày
|
Vào giờ
|
Số lần quan trắc trong tháng
|
Vào các ngày
|
Vào giờ
|
Số lần quan trắc
|
Vào các ngày
|
Vào giờ
|
Số lần quan trắc
|
Vào các ngày
|
Vào giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHƯƠNG PHÁP VÀ DỤNG CỤ QUAN TRẮC
Số hiệu công trình quan trắc
|
PHƯƠNG PHÁP VÀ DỤNG CỤ (MÃ HIỆU ĐỘ CHÍNH XÁC, ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT....)
|
Đo lưu lượng
|
Đo mực nước
|
Đo nhiệt độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ QUAN TRẮC LƯU LƯỢNG, MỰC NƯỚC, NHIỆT ĐỘ
Ngày đo
|
Giờ đo
|
Lưu lượng, l/s
|
Mực nước, m (độ sâu tính từ mốc độ cao)
|
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều sâu giếng khoan, m
|
Ghi chú
|
Không khí
|
Nước
|
Chiều sâu đo nhiệt độ, m
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
NHẬT KÝ QUAN TRẮC TÀI
NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT - THIẾT BỊ TỰ GHI
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
NHẬT
KÝ QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thiết bị tự ghi
CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC: ……………………….
THUỘC ĐIỂM QUAN TRẮC: ………………………..
TRẠM QUAN TRẮC: …………………………………
Năm 20...
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
NHẬT
KÝ QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thiết bị tự ghi
Số
hiệu công trình quan trắc: …………………… Điểm ………….. Trạm: …………………..
Đối
tượng quan trắc: ……………………………………………………………………………….
Tọa
độ công trình quan trắc: Hệ tọa độ VN 2000
X:
…………………………………Y: …………………………… Z: ………………………………..
Vị
trí công trình quan trắc: …..………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Ngày
bắt đầu quan trắc: ……………………………………………………………………………..
Họ
và tên quan trắc viên: ……………………………………………………………………………..
Họ
và tên trạm trưởng: ……………………………………………………………………………..
PHẦN THÔNG SỐ CÀI ĐẶT
Mã
số đầu đo MN. T:
|
Mã
số đầu đo áp suất KK:
|
Khả
năng chịu áp:
|
Khả
năng chịu áp:
|
Thời
gian thực:
|
Thời
gian thực:
|
Thời
gian logger:
|
Thời
gian logger:
|
Thời
gian cài đặt:
|
Thời
gian cài đặt:
|
Thời
gian bắt đầu:
|
Thời
gian bắt đầu:
|
Trạng
thái bộ nhớ:
|
Trạng
thái bộ nhớ:
|
Trạng
thái năng lượng:
|
Trạng
thái năng lượng:
|
Chiều
dài dây cáp từ móc treo (m)
Chiều
dài đoạn từ móc treo đến điểm mốc tọa độ (theo chiều thẳng đứng, m)
ĐẠI DIỆN QUAN TRẮC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
(Ký đóng dấu)
|
TÀI LIỆU NHẬT KÝ QUAN TRẮC TỰ GHI
Ngày lấy số liệu
|
Giờ đo
|
Đo thủ công
|
Hiện trạng công trình
|
Thời tiết
|
Ghi chú
|
Mực nước và nhiệt độ
|
Chất lượng nước
(mỗi cột 1 thông số)
|
Chiều sâu (m)
|
Mực nước
|
Nhiệt độ
|
|
|
|
m
|
°C
|
|
|
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
cột sẽ được lựa chọn tương ứng với thiết bị tự ghi lắp trong công trình
PHỤ LỤC SỐ 4
SỔ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT - THIẾT BỊ TỰ GHI
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
SỔ
QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thiết bị tự ghi
CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC: ……………………….
THUỘC ĐIỂM QUAN TRẮC: ………………………..
TRẠM QUAN TRẮC: …………………………………
Năm 20...
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
SỔ
QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Thiết bị tự ghi
Số
hiệu công trình quan trắc: …………………… Điểm ………….. Trạm: …………………..
Đối
tượng quan trắc: ……………………………………………………………………………….
Tọa
độ công trình quan trắc: Hệ tọa độ VN 2000
X:
…………………………………Y: …………………………… Z: ………………………………..
Vị
trí công trình quan trắc: …..………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Ngày
bắt đầu quan trắc: ……………………………………………………………………………..
Họ
và tên quan trắc viên: ……………………………………………………………………………..
Họ
và tên trạm trưởng: ……………………………………………………………………………..
PHẦN THÔNG SỐ CÀI ĐẶT
Mã
số đầu đo MN. T:
|
Mã
số đầu đo áp suất không khí:
|
Khả
năng chịu áp:
|
Khả
năng chịu áp:
|
Thời
gian thực:
|
Thời
gian thực:
|
Thời
gian logger:
|
Thời
gian logger:
|
Thời
gian cài đặt:
|
Thời
gian cài đặt:
|
Thời
gian bắt đầu:
|
Thời
gian bắt đầu:
|
Trạng
thái bộ nhớ:
|
Trạng
thái bộ nhớ:
|
Trạng
thái năng lượng:
|
Trạng
thái năng lượng:
|
Chiều
dài dây cáp từ móc treo (m)
Chiều
dài đoạn từ móc treo đến điểm mốc tọa độ (theo chiều thẳng đứng, m)
ĐẠI DIỆN QUAN TRẮC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
(Ký đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 5
PHIẾU KẾT QUẢ THAU RỬA VÀ
LẤY MẪU
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
PHIẾU GHI KẾT QUẢ THAU RỬA VÀ LẤY MẪU
Số
hiệu công trình quan trắc ……………….. Điểm quan trắc ………….. Trạm ……………….
Chiều
sâu giếng khoan: Trước khi thau rửa: ……………….. m; Sau khi thau rửa …………. m
Đường
kính giếng khoan quan trắc: ……………….. mm
Mô
tả phương pháp và dụng cụ thau rửa: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Thời
gian bắt đầu thau rửa: Từ đến ….. giờ ….., ngày ….. tháng …… năm..............
Mô
tả diễn biến quá trình thau rửa và tính toán lượng nước được thau rửa: ………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
TÀI LIỆU ĐO HỒI PHỤC MỰC NƯỚC
Giờ phút
|
Mực nước động, m
|
Ghi chú
|
5'
|
|
|
10'
|
|
|
15'
|
|
|
20'
|
|
|
25'
|
|
|
30'
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ LẤY MẪU
1 -
Mẫu ………..……….…….. Số hiệu …..……………………. Dung tích mẫu ………………………
2 -
Mẫu ………..……….…….. Số hiệu …..……………………. Dung tích mẫu ………………………
3 -
Mẫu ………..……….…….. Số hiệu …..……………………. Dung tích mẫu ………………………
4 -
Mẫu ………..……….…….. Số hiệu …..……………………. Dung tích mẫu ………………………
5 -
Mẫu ………..……….…….. Số hiệu …..……………………. Dung tích mẫu ………………………
6 -
Mẫu ………..……….…….. Số hiệu …..……………………. Dung tích mẫu ………………………
- Kết
quả phân tích thực địa
● pH:
…………………………………………………………………………………………………………..
● Eh:
…………………………………………………………………………………………………………..
●
Ec:…………………………………………………………………………………………………………..
Tổ trưởng lấy mẫu
|
Ngày ….. tháng ……. năm 20..
Người lập phiếu
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
PHIẾU GHI KẾT QUẢ BƠM THÔNG RỬA CÔNG TRÌNH
Số
hiệu công trình quan trắc ……………. Điểm quan trắc …………….…. Trạm …………………..
Chiều
sâu giếng khoan: Trước khi thông rửa: ……………..m; Sau khi thông rửa ……….. m
Đường
kính giếng khoan quan trắc: …………………………. mm
Mô
tả phương pháp và thiết bị, dụng cụ thông rửa: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
Thời
gian bắt đầu thông rửa: Từ đến …… giờ …., ngày ….. tháng ….. năm............................
Mô
tả diễn biến quá trình bơm thông rửa và tính toán lưu lượng nước …………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
TÀI LIỆU ĐO HỒI PHỤC MỰC NƯỚC
Giờ phút
|
Mực nước động, m
|
Ghi chú
|
5'
|
|
|
10'
|
|
|
15'
|
|
|
20’
|
|
|
25'
|
|
|
30'
|
|
|
35'
|
|
|
40'
|
|
|
50'
|
|
|
60'
|
|
|
90'
|
|
|
120'
|
|
|
CÁC
CHÚ Ý KHÁC
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng bơm
|
Ngày ….. tháng ……. năm 20..
Người lập phiếu
|
PHỤ LỤC SỐ 6
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
CỦA TRẠM QUAN TRẮC
ĐẠI DIỆN QUAN TRẮC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
(Ký đóng dấu)
|
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC MỰC NƯỚC (m)
Tháng ……… Năm 20 ………………….
Trạm quan trắc ………………………….
Ngày đo
|
Các công trình quan trắc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan trắc viên
|
Trạm trưởng
|
Ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC NHIỆT ĐỘ NƯỚC (°C)
Tháng ……… Năm 20............
Trạm quan trắc ……………….
Ngày đo
|
Các công trình quan trắc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan trắc viên
|
Trạm trưởng
|
Ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC MỰC NƯỚC, NHIỆT ĐỘ VÙNG ẢNH
HƯỞNG TRIỀU
Công trình quan trắc ……………… tháng ....... năm 20......
Chiều sâu …………….. m, chiều sâu đo nhiệt độ nước ……………….m
Ngày đo
|
Độ sâu mực nước (m) theo giờ
|
Nhiệt độ (°C)
|
Ghi chú
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
11
|
13
|
15
|
17
|
19
|
21
|
23
|
Không khí
|
Nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều sâu công trình (m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan trắc viên
|
Trạm trưởng
|
Ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC LƯỢNG MƯA, NHIỆT ĐỘ KHÔNG
KHÍ
Ngày đo
|
Số lần mưa trong ngày
|
Lượng mưa ngày (mm)
|
Nhiệt độ không khí (°C)
|
Mô tả thời tiết
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan trắc viên
|
Trạm trưởng
|
Ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC MỰC NƯỚC TỰ GHI (m)
Tháng năm 20....
Ngày đo
|
Số hiệu công trình quan trắc tự ghi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều sâu công trình (m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan trắc viên
|
Trạm trưởng
|
Ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC NHIỆT ĐỘ NƯỚC TỰ GHI (°C)
Tháng: năm 20....
Ngày đo
|
Số hiệu công trình quan trắc tự ghi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan trắc viên
|
Trạm trưởng
|
Ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
|
PHỤ LỤC SỐ 7
CÁC MẪU PHIẾU KIỂM TRA QUAN
TRẮC
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
PHIẾU KIỂM TRA QUAN TRẮC
Số
hiệu công trình quan trắc: ………………………………
Họ
và tên cán bộ kiểm tra: ………………………………….
Kết quả kiểm tra:
Các yếu tố đo
|
Cán bộ kiểm tra
|
Quan trắc viên
|
Giờ đo
|
Kết quả
|
Giờ đo
|
Kết quả
|
1.
Mực nước (m)
|
|
|
|
|
2.
Nhiệt độ (°C)
|
|
|
|
|
3.
Chiều sâu công trình
|
|
|
|
|
4.
Trạng thái hoạt động của công trình quan trắc:
Yêu
cầu quan trắc viên điền kết quả đo lúc….giờ , ngày ……. tháng ……… năm 20....
và
gửi phiếu về …………………………………………………………………………………………..
Trước
ngày ………… tháng …………. năm 20.......
(Nếu
gửi bằng bưu điện thì tính theo dấu của bưu điện nơi gửi)
...giờ ....ngày tháng năm 20....
Người nhận phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...giờ ....ngày tháng năm 20....
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Khi
nhận phiếu điền kết quả đo của cán bộ kiểm tra, ghi ý kiến kết luận về việc
kiểm tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN SỰ CỐ QUAN TRẮC
Công trình quan trắc: …………………
Hôm
nay, ngày ... tháng …….. năm 20... vào hồi …….. giờ, ...., phút ………..
Tại
địa điểm: Ấp, thôn, xóm …………………………….. Xã ………………………………………..
Huyện ……………………………. Tỉnh, thành phố …………………………………..
Chúng
tôi gồm:
1/ Ông
(bà) ………………………………………………………………………………………………
2/ Ông
(bà) ………………………………………………………………………………………………
3/
Ông (bà) ………………………………………………………………………………………………
4/
Ông (bà) ………………………………………………………………………………………………
Cùng
thống nhất lập biên bản sự cố quan trắc công trình (điểm) ……….. như sau:
1/
Hiện tượng sự cố:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2/
Nguyên nhân sự cố:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3/
Tài liệu quan trắc không thu thập được:
Từ
……… giờ …….. phút, ngày .... tháng ……. năm 20.......
Đến
……… giờ …….. phút, ngày .... tháng ……. năm 20.......
4/
Hướng khắc phục: ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội
dung trên đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe và nhất trí cùng ký vào biên
bản này làm cơ sở để xử lý công việc có liên quan về sau. Biên bản được lập
thành 3 bản, 1 bản cho quan trắc viên, 1 bản cho trạm trưởng / đoàn trưởng và 1
bản gửi về văn phòng mạng/ liên đoàn.
Những
người lập biên bản:
|
1/
………………………………………………………………………..
|
|
2/
………………………………………………………………………..
|
|
3/
………………………………………………………………………..
|
|
4/
………………………………………………………………………..
|
|
Ngày tháng năm 20....
Trạm trưởng/ Thủ trưởng đơn vị
|
Ghi
chú:
Đối
với mạng khu vực, trạm trưởng tương đương với đoàn trưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA THỰC ĐỊA
Tháng ... năm 20....
………… ngày …… tháng .... năm 20………..
1. Người
kiểm tra:
2. Thời
gian từ ngày .... tháng ..... năm 20.... đến ngày .... tháng .... năm 20....
3. Tổng
số công trình kiểm tra: gồm có ……………. công trình, cụ thể như sau:
4. Tổng
chiều dài hành trình đợt kiểm tra: ……………….. km.
5. Kết
quả kiểm tra như sau:
a. Tình
hình bảo vệ công trình:
b. Tình
hình dụng cụ và thiết bị thu thập tài liệu:
c. Chất
lượng thu thập tài liệu:
|
Ngày tháng năm 20....
Đại diện đơn vị kiểm tra
|
PHỤ LỤC SỐ 8
HỒ SƠ CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
HỒ
SƠ CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC
Vùng:
Năm
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
HỒ SƠ CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC
Vùng:
PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC
HỒ SƠ CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC
SỐ
HIỆU ĐIỂM:
SỐ
HIỆU CÔNG TRÌNH
TỌA
ĐỘ: X:
Y:
Z:
Hệ
tọa độ:
Vị
trí:
Thôn
(ấp, bản, khu phố):
Xã
(phường):
Huyện
(quận):
Tỉnh
(Thành phố):
LOẠI
CÔNG TRÌNH (giếng khoan/nước mặt):
Đối
tượng quan trắc:
THỜI
GIAN THI CÔNG: Khởi công:
Kết thúc:
CHIỀU
SÂU GIẾNG KHOAN: (m)
CHIỀU
SÂU PHÂN BỐ: Mái cách nước (m):
Tầng
chứa nước (m): từ ………..m đến ………… (m)
ỐNG
LỌC:
Loại ống lọc
|
Đường kính
(mm)
|
Từ
(m)
|
Đến
(m)
|
|
|
|
|
CÁC
THÔNG SỐ TẦNG CHỨA NƯỚC
Chiều
dày tầng chứa nước (m):
Hệ
số thấm (m/ngày):
Lưu
lượng (l/s):
Mực
nước hạ thấp (m):
TÌNH
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CÔNG TRÌNH
Diện
tích sử dụng đất: Giấy cấp
đất:
Cơ
quan cấp giấy:
HIỆN
TRẠNG BẢO VỆ CÔNG TRÌNH
Tường
rào: kích thước:
Bệ:
Bê tông, kích thước: (……………x……………x…………) m
Ống
bảo vệ: cao(m): loại ống: đường
kính (mm):
Nắp
bảo vệ: Bằng thép có khóa...
THIẾT
BỊ QUAN TRẮC:
Đo
thủ công: chu kỳ đo: ……… lần/ngày vào mùa mưa, ………….. lần/ ngày vào mùa khô
Thiết
bị đo: (dây đo mực nước dùng điện, quả dọi, nhiệt kế):
Đo
tự ghi bán tự động (tên thiết bị):
Khả
năng chịu áp (m nước):
Hệ
số hiệu chỉnh:
Chiều
dài đặt máy tự ghi:
Chế
độ lấy dữ liệu:
Đo
tự ghi tự động (tên thiết bị):
Khả
năng chịu áp (m nước):
Hệ
số hiệu chỉnh:
Chiều
dài đặt máy tự ghi:
Chế
độ truyền dữ liệu:
THỜI
GIAN BẮT ĐẦU QUAN TRẮC:
THỜI
GIAN KẾT THÚC QUAN TRẮC:
Người thành lập
|
……ngày ….. tháng …. năm....
Người kiểm tra
|
MẪU BẢO VỆ CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC
BẢN THIẾT KẾ BỆ CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ THI CÔNG
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH QUAN TRẮC: X:
Vị
trí: thôn (ấp, bản) xã (phường) Tọa
độ Y:
huyện
(quận) tỉnh (thành phố) Z:
Ngày khởi công xây dựng:
Ngày kết thúc xây dựng:
Người thành lập
|
Ngày tháng năm 20…
Người kiểm tra
|