BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2021/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10
NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ
49/2021/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT
TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
Căn cứ Luật
Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý nhà và thị trường bất động sản,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
(sau đây viết tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP)
và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP) về: điều kiện, tiêu chí lựa
chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; phương pháp xác định giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội; mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng,
điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội; mẫu hợp đồng mua
bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
2. Việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
về nhà ở xã hội, cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thực hiện theo quy định của Thông
tư này và pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở
và thị trường bất động sản.
3. Tiêu chuẩn thiết kế, điều kiện tối
thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ và việc quản lý chất lượng, khai thác và
quản lý sử dụng nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng thực
hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật về
quy hoạch.
4. Nội dung quy chế quản lý việc sử dụng,
vận hành khai thác quỹ nhà ở xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực
phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
Chương II
ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ LỰA
CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI THEO HÌNH THỨC ĐẤU THẦU
Điều 3. Nguyên tắc lựa
chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo hình thức đấu thầu
1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
phải lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu thầu phải đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại khoản 2, 3, 5 và 6 Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (đã được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư) và các điều kiện sau:
a) Không sử dụng nguồn vốn quy định tại
khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở để đầu tư xây dựng công trình;
b) Không thuộc các trường hợp quy định
tại điểm c và d khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này);
c) Đã có Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư;
d) Có quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy trình chi tiết, trình tự thủ tục
lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu
thầu được áp dụng như quy định của pháp luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
3. Nhà đầu tư trúng thầu là chủ đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
Điều 4. Lập, phê duyệt
và công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn chủ đầu tư
theo hình thức đấu thầu
Việc lập, phê duyệt và công bố danh mục
dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu thầu thực
hiện như quy định tại Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư (sau đây viết tắt là Nghị định
số
31/2021/NĐ-CP) và Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (sau
đây viết tắt là Nghị định số 25/2020/NĐ-CP).
Điều 5. Phương pháp,
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
quy định tại khoản 2 Điều này được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong
hồ sơ mời thầu, bao gồm:
a) Tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm áp dụng như quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
b) Tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá về
kỹ thuật áp dụng như quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
c) Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá
về tài chính - thương mại áp dụng như quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP trong đó không áp dụng tiêu chí
M3. Việc xét duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
2. Các mẫu về thông báo mời quan tâm;
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm và hồ sơ mời thầu để các nhà đầu tư đăng
ký thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải tổ chức đấu thầu thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Được áp dụng như các mẫu quy định của
pháp luật về đấu thầu (trong
đó không áp dụng giá trị m3).
b) Việc chỉnh sửa các mẫu hồ sơ quy định
tại khoản này phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 6. Các điều kiện
và tiêu chí xét duyệt trúng thầu
1. Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn
làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu thầu
khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1; khoản 2; khoản 3; điểm a, điểm
b khoản 4 Điều 56 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
2. Nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư
có tổng điểm các tiêu chí cao nhất với thang điểm 100 (trường hợp tổng điểm các
tiêu chí bằng nhau thì lựa chọn nhà đầu tư có các tiêu chí cao hơn theo thứ tự
quy định tại khoản này đảm bảo nguyên tắc nội dung trước đã có nhà thầu đáp ứng
thì không xem xét đến nội dung sau) theo quy định sau:
a) Tiêu chí về năng lực tài chính để
thực hiện dự án (Lựa chọn nhà đầu tư có vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp
luật về đất đai nhiều hơn...): từ 20 đến 30 điểm.
b) Tiêu chí về giải pháp quy hoạch, kiến
trúc (Lựa chọn nhà đầu tư đề xuất tỷ lệ diện tích cây xanh, diện tích đất
dành cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội của dự án, các tiện ích công cộng phục vụ cho cư dân của dự án nhiều
hơn..): từ 15 đến 25 điểm.
c) Tiêu chí về đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội (Lựa chọn nhà đầu tư có năng lực tài chính ứng trước
kinh phí thực hiện giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội): từ 10 đến 20 điểm; đối với trường hợp dự án đã có hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội thì các nhà đầu tư đều được điểm tối đa.
d) Tiêu chí về kinh nghiệm thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở (lựa chọn nhà đầu tư có kinh nghiệm đã thực hiện nhiều
dự án đầu tư xây dựng nhà ở hơn): từ 5 đến 15 điểm;
đ) Tiêu chí về tiến độ thực hiện dự
án, đưa công trình vào sử dụng (Lựa chọn nhà đầu tư có đề xuất thời gian thực
hiện ngắn nhất): từ 5 đến 10 điểm.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI THEO HÌNH THỨC
KHÁC
Điều 7. Đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm c khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội quy định tại điểm c khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở thì nhà đầu tư đăng ký
làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện có chức
năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản.
2. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại
khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư được lựa chọn làm
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội quy định tại điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở thì nhà đầu tư đăng ký
làm chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện năng lực tài chính để
thực hiện dự án theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp lựa chỉ có một nhà đầu
tư đăng ký thì cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp
thuận nhà đầu tư khi nhà đầu tư điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
tại cùng một địa điểm thì việc lựa chọn chủ đầu tư thực hiện như quy định tại mục 1 Chương II Thông tư này.
Chương III
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 9. Phương pháp
xác định giá bán nhà ở xã hội
Giá bán nhà ở xã hội được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
- GiB (đồng/m2):
là giá bán 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i.
- Tđ (đồng): là tổng vốn
đầu tư xây dựng, gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý
khác, được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán và được xác định phù
hợp với thời điểm trình thẩm định; trong đó:
+ Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số
hoặc toàn bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được
xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán;
Chi phí đầu tư xây dựng được xác định
theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (gồm cả chi phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hạ tầng kỹ thuật (nếu
có); chi phí chung của dự án được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để
bán);
+ Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí
bán hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện
dự án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để bán.
- Tdv (đồng): là phần lợi
nhuận từ bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở thương mại trong dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để
bán, được xác định như sau:
+ Đối với phần kinh doanh thương mại
trong dự án nhà ở xã hội quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định số
49/2021/NĐ-CP (được xác định cụ thể trong dự án xây dựng nhà ở xã hội được cấp
có thẩm quyền phê duyệt) thì chủ đầu tư được bán, cho thuê, cho thuê mua theo
giá kinh doanh thương mại (trong cơ cấu giá đã tính cả tiền sử dụng đất được miễn)
cho các đối tượng có nhu cầu để bù đắp chi phí đầu tư nhà ở xã hội, góp phần
giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội và giảm chi phí quản
lý, vận hành nhà ở xã hội của dự án.
Việc hạch toán lợi nhuận thu được từ
phần kinh doanh thương mại để bù đắp chi phí cho nhà ở xã hội phải nêu rõ phần
bù đắp để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua, phần bù đắp cho quản
lý, vận hành nhà ở xã hội và phải được thể hiện rõ trong phương án cân đối tài
chính của toàn bộ dự án theo quy định tại điểm d khoản này. Sở Xây dựng hoặc cơ
quan có chức năng thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội
của địa phương có trách nhiệm kiểm tra việc hạch toán này của chủ đầu tư dự án.
+ Lợi nhuận thu được từ việc bán, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại trong dự án nhà ở xã hội được hạch toán cụ
thể như sau:
Trường hợp chủ đầu tư bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở thương mại thì phần lợi nhuận thu được tính theo thực tế
(trong trường hợp chưa tính được theo thực tế thì phải dự kiến phần lợi nhuận
thu được để phân bổ) nhưng tối thiểu không được thấp hơn tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất được miễn cho phần diện tích đất xây dựng nhà ở thương mại. Căn cứ
tình hình thực tế về giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thương mại
trên địa bàn, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm phân bổ phần lợi nhuận thu được để
xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội, trong đó ưu tiên
phân bổ khoản
lợi nhuận thu được vào giá cho thuê nhà ở xã hội cho phù hợp với thu nhập của hộ
gia đình, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trên địa bàn.
- L (đồng): là lợi nhuận định mức tính
cho dự án, tối đa bằng 10% tổng vốn đầu tư xây dựng được phân bổ cho phần diện
tích nhà ở xã hội để bán.
- SB (m2): là tổng
diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán của dự án, bao gồm cả diện tích các căn hộ
hoặc căn nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán.
- Ki: là hệ số điều chỉnh giá bán đối
với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải đảm bảo nguyên tắc lợi nhuận thu
được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự án.
Điều 10. Phương pháp
xác định giá cho thuê nhà ở xã hội
Giá cho thuê nhà ở xã hội được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
- GiT (đồng/m2/tháng):
là giá cho thuê 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i trong 01 tháng.
- Vđ (đồng/năm): là tổng
vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử dụng
nhà ở xã hội để cho thuê được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn,
xác định theo công thức sau:
+ Tđ (đồng): là tổng vốn đầu
tư xây dựng (gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý
khác) được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê và được xác định
phù hợp với thời điểm trình thẩm định; trong đó:
* Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số hoặc
toàn bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được xác
định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được phân bổ
cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê;
* Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí
bán hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện
dự án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để cho thuê.
+ r (%/năm): là lãi suất bảo toàn vốn
đầu tư (tính theo năm) do người quyết định đầu tư quyết định.
+ n: là số năm thu hồi vốn đầu tư của
dự án do người quyết định nhưng tối thiểu là 15 năm; đối với nhà ở xã hội chỉ để
cho thuê thì thời gian tối thiểu là 20 năm.
- 12: là số tháng thuê nhà ở trong 1
năm.
- L (đồng/năm): là lợi nhuận định mức
tính cho dự án được tính theo năm, tối đa bằng 15% tổng vốn đầu tư xây dựng được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê.
- Bt (đồng/năm): là chi
phí bảo trì công trình tính bình quân năm được phân bổ đối với phần diện tích
nhà ở xã hội cho thuê.
- Tdv (đồng/năm): là phần lợi
nhuận từ bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở thương mại trong dự
án nhà ở xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà
ở xã hội để cho thuê, được xác định tương tự như quy định tại Điều
9 Thông tư này;
- SiT (m2):
là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê tại vị trí
thứ i.
- Ki: là hệ số điều
chỉnh giá cho thuê đối với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải đảm bảo
nguyên tắc lợi nhuận thu được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự án.
Điều 11. Phương pháp
xác định giá cho thuê mua nhà ở xã hội
Giá cho thuê mua nhà ở xã hội được xác
định theo công thức sau:
Trong đó:
- Gi™ (đồng/m2/tháng): là
giá thuê mua 1m2
sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị
trí thứ i trong 01 tháng. Giá thuê mua chưa bao gồm chi phí bảo trì.
- Ai: là tỷ lệ giữa giá trị còn lại của
căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội tại vị trí thứ i (sau khi đã trừ đi tiền
thanh toán lần đầu) so với giá trị ban đầu của căn hộ hoặc căn nhà thuê mua thứ
i (A < 1) tính theo hợp đồng thuê mua.
- Vđ (đồng/năm): là tổng vốn đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội của dự án phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội
để cho thuê mua được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn, xác định
theo công thức sau:
+ Tđ (đồng): là tổng vốn đầu tư
xây dựng (gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý khác)
được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua và được xác định
phù hợp với thời điểm trình thẩm định; trong đó:
* Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số
hoặc toàn bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được
xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được
phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua;
* Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí
bán hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện
dự án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để cho thuê mua.
+ r (%/năm): là lãi suất bảo toàn vốn
đầu tư (tính theo năm) do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định.
+ n: thời gian thuê mua theo thỏa thuận
giữa người bán và người thuê mua nhưng tối thiểu là 05 năm.
- L (đồng/năm): là lợi nhuận định mức
tính cho dự án được tính theo năm, tối đa bằng 15% tổng vốn đầu tư xây dựng được
phân bổ phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua.
- Tdv (đồng/năm): là phần lợi
nhuận từ bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở thương mại trong dự
án nhà ở xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua,
được xác định tương tự như quy định tại Điều 9 Thông tư này;
- Si™ (m2): là diện tích sử
dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê mua tại vị trí thứ i.
- Ki: là hệ số điều chỉnh giá cho thuê
mua đối với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải đảm bảo nguyên tắc lợi
nhuận thu được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự án.
Chương IV
MẪU
GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ; THÔNG
TIN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN,
THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 12. Mẫu giấy tờ
chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà
ở xã hội thực hiện theo mẫu số 01 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
- Học sinh, sinh viên các học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập
thì mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và
thực trạng nhà ở:
- Người có công với cách mạng theo quy
định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng (quy định tại khoản 1 Điều
49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 02 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Người lao động làm việc tại các
doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ
quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn
vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản
5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số
03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp các đối tượng này
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện
theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công
vụ (quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
- Học sinh, sinh viên các học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được
sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (quy định tại khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở)
thực hiện theo mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị
thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa
được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (quy định tại khoản 10 Điều 49 Luật
Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 07 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư
trú và đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP .
d) Mẫu giấy chứng minh về Điều kiện
thu nhập:
- Người lao động làm việc tại các
doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản
5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số
08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp các đối tượng này
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này (không cần phải có xác nhận).
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận
nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện
theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận).
- Đối tượng quy định tại các khoản 1,
8, 9 và 10 Điều 49 Luật Nhà ở thì không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện
thu nhập.
2. Trường hợp bán lại nhà ở xã hội cho
các đối tượng khác thuộc diện được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP thì đối tượng mua lại nhà ở xã hội
phải có các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua nhà ở xã hội
theo quy định tại khoản 1 Điều này và liên hệ trực tiếp với chủ đầu tư dự án để
nộp hồ sơ đề nghị mua nhà.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân
vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thì mẫu giấy tờ
chứng minh đối tượng, điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập thực hiện theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Việc cập nhật
thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận
được Danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP , Sở
Xây dựng địa phương nơi có dự án có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật Danh sách
các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội lên Cổng thông tin điện tử
của Sở Xây dựng và Bộ Xây dựng theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung thông tin cập nhật:
a) Họ và tên;
b) Số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ
quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc
số đăng ký thường
trú;
c) Địa chỉ thường trú;
d) Những người có tên trong hộ gia
đình;
đ) Tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội.
3. Trường hợp người có nhu cầu mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư dự án đưa vào Danh sách mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội của dự án, nhưng người đó không còn có nhu cầu mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo Sở
Xây dựng để cập nhật lại Danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã
hội trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Bộ Xây dựng.
4. Trong khi chưa có cơ sở dữ liệu thông
tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng công bố Danh sách này trên Cổng thông tin điện tử
của Sở Xây dựng, đồng thời gửi về Bộ Xây dựng (bản cứng và file điện tử) theo
các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 14. Hợp đồng mua
bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của các bên;
b) Các thông tin về nhà ở giao dịch;
c) Giá mua bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua;
d) Phương thức và thời hạn thanh toán;
đ) Thời hạn giao nhận nhà ở;
e) Bảo hành nhà ở;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Cam kết của các bên;
i) Chấm dứt hợp đồng;
k) Các thỏa thuận khác;
l) Giải quyết tranh chấp;
m) Hiệu lực của hợp đồng;
2. Đối với nhà ở xã hội là căn hộ
chung cư thì trong hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua phải đảm bảo các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời phải ghi rõ phần sở hữu riêng, phần sở
hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung của chủ đầu tư và người mua,
thuê, thuê mua căn hộ; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích sàn sử dụng căn
hộ (diện tích thông thủy) để tính tiền mua bán, thuê, thuê mua; Khoản kinh phí
bảo trì; mức phí và
nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian
chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư.
3. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở
theo mẫu số 01, số
02 và số 03 tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Các mẫu hợp đồng quy định tại Điều này
là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên
có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong hợp đồng mẫu cho phù
hợp nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được trái với quy định của pháp
luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên
quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo các quy định
của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Chỉ đạo Sở Xây dựng, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan quản lý nhà ở công vụ, cơ sở đào tạo và các cơ
quan có liên quan trên địa bàn tổ chức xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân có đề
nghị xác nhận về đối tượng, điều kiện thực trạng nhà ở, điều kiện cư trú, điều
kiện thu nhập, đóng bảo hiểm xã hội, chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất
ở khi thu hồi đất để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định.
3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật về nhà ở xã hội; chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định pháp luật về nhà ở xã hội và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở xã hội trên địa
bàn.
4. Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổng
hợp tình hình phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn báo cáo Bộ Xây dựng
để tổng hợp theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Điều 16. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng
1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên
quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP, các nhiệm vụ được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao và quy định tại Thông tư này.
2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo
yêu cầu đột xuất thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về
nhà ở xã hội trên địa bàn theo quy định pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 17. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với việc cập nhật, đăng tải
Danh sách thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa
bàn từ trước khi Thông tư này có hiệu lực, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn
thành trước ngày 31/3/2022.
2. Đối với giá bán, giá cho thuê, giá
cho thuê mua nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư xác định theo công thức quy định tại
Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây viết tắt là Thông tư số
20/2016/TT-BXD) và đã nộp hồ sơ đề nghị thẩm
định giá trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện thủ
tục đề nghị thẩm định giá theo quy định của Thông tư số 20/2016/TT-BXD .
Điều 18. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày
01 tháng 10 năm 2021
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp
và tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh tới Bộ Xây dựng để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát
triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính
phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBQPPL; Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
các
đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, QLN (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Sinh
|
PHỤ
LỤC I.
CÁC
MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ
NHÀ Ở XÃ HỘI KHÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 53 LUẬT NHÀ Ở
Mẫu
số 01.
Mẫu đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN ĐĂNG
KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Hình thức đăng
ký1: Mua □ Thuê □ Thuê mua □
Kính gửi2:
............................................................................................................
Họ và tên người viết đơn: ...................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số .................................... cấp ngày …/…/…… tại ..................................................................
Nghề nghiệp3: ......................................................................................................................
Nơi làm việc4: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)5 tại: .................................................................
Là đối tượng6: .....................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ........................................................................
người7,
bao gồm:
1. Họ và tên: ....................................
CMND
số ....................
là:
........................................
Nghề nghiệp ........................................................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .............
2. Họ và tên: ....................................
CMND
số ....................
là:
.........................................
Nghề nghiệp ........................................................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .............
3. Họ và tên: ....................................
CMND
số ....................
là:
.........................................
Nghề nghiệp ........................................................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .............
4. Họ và tên: ....................................
CMND
số ....................
là:
.........................................
Nghề nghiệp ........................................................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .............
5. ..........................................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ
gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ
hình thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định
cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện
nay như sau8: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2
sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn
viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện
được phép cải tạo,
xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc
diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác
trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất
ở tái định cư.
|
□
|
- Tôi đã trả lại nhà ở
công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công
vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác9
(ghi rõ nội dung) ......................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết
01 căn hộ (căn nhà) theo
hình thức ...............
tại
dự án:
.......................................................................................................................
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ
(căn nhà) số ...........................................................
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ....................................
m2
(đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng ....................................
m2
(đối với nhà liền
kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết .................................... nhà ở xã hội.
Tôi
cam
kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Đánh dấu vào
ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.
2 Ghi tên chủ
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
3 Nếu đang làm
việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi
là lao động tự do, nếu đã
nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu....
4 Nếu đang làm việc
thì mới ghi vào mục này.
5 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ
khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác
nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú
cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm
2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy
định của Luật cư trú.
6 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người
thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc
tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức,
viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo
quy định của pháp luật)
7 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn
8 Người viết
đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình
9 Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
Mẫu
số 02.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở
đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã10:
..................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: .....................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ....................................cấp ngày …/…/…… tại ...................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)11 tại: ................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người12,
bao gồm:
1. Họ và tên:
.................................... CMND số .....................
là:
........................................
Nghề nghiệp ....................................................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................
2. Họ và tên: .................................... CMND số .....................
là:
........................................
Nghề nghiệp ....................................................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................
3. Họ và tên: .................................... CMND số .....................
là:
........................................
Nghề nghiệp ....................................................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................
4. Họ và tên:
.................................... CMND số ..................... là: ........................................
Nghề nghiệp ....................................................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................
5. ..........................................................................................................................................
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao từ số gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối
tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau13:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2
sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng
khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp
hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với
quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác
trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất
ở tái định cư.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác14
(ghi rõ nội dung) .........................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
………., Ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã15 ........................................................................
về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với
cách mạng
2. Về tình trạng
nhà ở hiện nay của hộ gia đình ............. đúng
như nội dung đề nghị.
3. Ông/Bà .................................................. chưa được
hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới
mọi hình thức tại nơi sinh sống./.
(ký tên, đóng dấu)
____________________________
10 Ghi tên UBND
cấp xà nơi người đề nghị xác nhận đang nơi cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.
11 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và
có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người
đề nghị xác nhận gửi kèm
theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm
trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
12 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn
13 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7
ô cho phù hợp.
14 Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
15 UBND cấp xã
nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
Mẫu
số 03.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở
đối với đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ
SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi16: ..........................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: .....................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thè căn cước công dân) số ..................cấp ngày …/…/…….... tại ............................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................
Nơi
làm việc17:
.......................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)18 tại: .................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người19,
bao gồm:
1. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ...............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
2. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
3. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
4. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
5.
..........................................................................................................................................
Là đối tượng20: .....................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau21:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2
sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng
khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp
hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với
quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác
trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất
ở tái định cư.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác22 (ghi rõ nội
dung) .........................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
………., Ngày ...
tháng ... năm …
Người viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ
quan, đơn vị về đối tượng:
Ông/Bà ....................................
thuộc
đối
tượng
được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
(ký tên,
đóng dấu)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã về thực trạng
nhà ở:
Tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia
đình
............đúng
như nội dung của người đề nghị
(ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
16 Gửi UBND cấp
xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên để xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở. Gửi cơ
quan, đơn vị đang công tác để xác nhận về đối tượng.
17 Nếu đang làm việc
thì mới ghi vào mục
này.
18 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ
khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử
dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi
kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7
năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo
quy định của Luật cư trú.
19 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn
20 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người
lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan,
hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
21 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô
cho phù hợp.
22 Những khó
khăn về nhà ở không thuộc
các nội dung khó khăn đã nêu.
Mẫu
số 04. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối
với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO, CẬN
NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN
CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ NGHỈ
VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã23
...................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: .....................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước
công dân) số .....................
cấp
ngày …/…/…….... tại ............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)24 tại: ................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người25, bao gồm:
1. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ...............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
2. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
3. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
4. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ..........................
5. …......................................................................................................................................
Là đối tượng26: ....................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau27:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2
sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng
khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp
hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với
quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác
trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất
ở tái định cư.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác28 (ghi rõ nội
dung) ......................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
………., Ngày ...
tháng ... năm …
Người đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã29 ........................................................................
về:
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: ......................
2. Về tình trạng
nhà ở hiện nay của hộ gia đình ....................... đúng như nội
dung đề nghị.
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà
nước
(ký tên, đóng dấu)
___________________________
23 Ghi tên UBND cấp xã
nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.
24 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người
đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này
bản sao có chứng
thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể
từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01
tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện
theo quy định của Luật cư trú.
25 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn
26 Ghi rõ người đề nghị
xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập
thấp, hộ nghèo, cận nghèo
tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài
khu công
nghiệp;
sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và
quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo
quy định của pháp luật)
27 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho
phù hợp.
28 Những khó khăn
về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
29 UBND cấp xã
nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
Mẫu
số 05.
Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở
đối với đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ
ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐÃ TRẢ LẠI NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi:30
...........................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: .....................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước
công dân) số ..................
cấp
ngày …/…/…….... tại ............................................................................................
Nghề nghiệp
........................................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Nơi làm việc31:
.....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại32: ...................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)33 tại: ................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người34, bao gồm:
1. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
2. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
3. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
4. Họ và tên: ........................................................
CMND số ............là: ..............................
Nghề nghiệp ...........................................................Tên cơ quan
(đơn vị) ...........................
5.
..........................................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại35
........................................................................
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống
sau khi trả lại nhà ở công vụ. □
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người □
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
………., ngày
... tháng ... năm …
Người đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
1. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan nơi đang làm việc/trước
khi nghỉ hưu:
Ông/Bà chưa
có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công vụ
(ký tên,
đóng dấu)
|
2. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở
công vụ của người đề nghị:
Ông/Bà đã
trả lại nhà ở công vụ
(ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
30 Gửi Cơ quan,
đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước khi nghỉ
hưu và cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị xác nhận.
31 Nếu đang làm
việc thì mới ghi vào mục này.
32 Nơi người đề
nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
33 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ
khẩu, Sổ tạm
trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú
theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết
ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng
thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật
Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận
đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
34 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên
viết đơn
35 Ghi rõ địa
chỉ nhà ở công vụ
đã trả.
Mẫu
số 06.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở
đối với đối tượng quy định tại Khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC HỌC VIỆN,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, DẠY NGHỀ; HỌC SINH TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CÔNG LẬP
Kính gửi36: ............................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ......................................................................................
Thẻ sinh viên (CMND hoặc hộ chiếu hoặc
thẻ căn cước
công dân) số
......................
cấp ngày …/…/…… tại ............................................................................................................
Hiện Tôi đang học tập tại
cơ sở đào tạo: .............................................................................
Địa chỉ cơ sở đào tạo: ..........................................................................................................
Niên khóa học: ....................................................................................................................
Tôi cam kết chưa được thụ hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai.
|
………., Ngày ...
tháng ... năm …
Người đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở đào tạo37
........................................................................
về:
1. Ông/Bà là đối tượng (Học sinh, sinh
viên học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học
sinh trường dân tộc nội trú công lập): ...........................................
2. Ông/Bà chưa được
thuê nhà ở nhà ở tại nơi học tập.
(ký tên, đóng dấu)
_____________________________
36 Gửi cơ sở đào tạo
nơi đang học tập.
37 Ghi tên cơ sở
đào tạo.
Mẫu
số 07.
Mẫu giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng
có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở
tái định cư
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
BỒI THƯỜNG BẰNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở
Kính gửi38: ..........................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị được xác nhận39:
........................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số .................... cấp ngày …/…/…… tại ...................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)40 tại: ................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau41:
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở
và phải di chuyển chỗ ở nhưng
không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị
thu hồi tại địa chỉ
....................................... chưa được Nhà nước bồi thường
bằng nhà ở, đất
ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày
... tháng ... năm …
Người đề nghị xác nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp huyện
........................ về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà
nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên, đóng
dấu)
___________________________
38 Gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
39 Tên người đề
nghị xác nhận đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
40 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm
trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú
theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết
ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7
năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo
quy định của Luật cư trú.
41 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào
1 trong 2 ô cho
phù hợp.
Mẫu
số 08.
Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với
các đối tượng đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: .....................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ......................
cấp
ngày
…/…/…… tại ...................................................................................
Nơi ở hiện tại42: ...................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)43 tại: ................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người44,
bao gồm:
1. Họ và tên:
.................................... CMND số ....................................
là ..........................
Nghề nghiệp ....................................................
Tên
cơ quan (đơn vị)
.................................
2. Họ và tên:
.................................... CMND số .................................... là
..........................
Nghề nghiệp ....................................................
Tên
cơ quan (đơn vị)
.................................
3. Họ và tên:
.................................... CMND số .................................... là
..........................
Nghề nghiệp ....................................................
Tên
cơ quan (đơn vị)
.................................
4. Họ và tên:
.................................... CMND số .................................... là
..........................
Nghề nghiệp ....................................................
Tên
cơ quan (đơn vị)
.................................
5.
..........................................................................................................................................
Là đối tượng45: ............................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng
tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày
... tháng ... năm …
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người
đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường
xuyên
(ký tên, đóng dấu)
___________________________
42 Ghi địa chỉ
nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
43 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và
có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người
đề nghị xác nhận gửi
kèm theo Mẫu này bản sao có chứng
thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật
Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
44 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn
45 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc
đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động làm việc tại
các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân
và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ
chế độ theo quy định của pháp luật)
Mẫu
số 09.
Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với
các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ
KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP46
Họ và tên người kê khai: .....................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số .................... cấp ngày …/…/…… tại ..........................................................................................
Nơi ở hiện tại47: ....................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)48 tại: .................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người49,
bao gồm:
1. Họ và tên: ....................................
CMND
số ....................................
là:
..........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
2. Họ và tên: ....................................
CMND
số ....................................
là:
.........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
3. Họ và tên: ....................................
CMND
số ....................................
là:
.........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
4. Họ và tên: ....................................
CMND
số ....................................
là:
.........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
5. ..........................................................................................................................................
Là đối tượng50: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày
... tháng ... năm …
Người
kê khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
___________________________
46 Trong trường
hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.
47 Ghi địa chỉ
nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
48 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người
đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm
trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
49 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn
50 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người
thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc
tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức,
viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
Mẫu số 10. Mẫu đơn
đăng ký thuê nhà ở sinh viên
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi51: .....................................................................................................................
Họ và tên người đăng ký: ....................................................................................................
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu
hoặc thẻ căn cước công dân số………… cấp ngày …./…./…. tại ...................................................................................................
Hiện Tôi đang học tập tại cơ
sở đào tạo: ...........................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào tạo: .................................................................................................
Niên khóa học: ...................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị52: .................. xét duyệt cho
Tôi được thuê nhà ở tại……… trong thời gian53 .....................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày
... tháng ... năm …
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở đào tạo của người đề
nghị
(ký tên, đóng dấu)
__________________________
51 Gửi Cơ sở
đào tạo nơi người đăng ký thuê nhà ở sinh viên đang học tập.
52 Ghi tên cơ sở
đào tạo.
53 Tối đa không
quá 05 năm
PHỤ
LỤC II.
CÁC
MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC VAY VỐN ĐỂ XÂY DỰNG MỚI HOẶC
CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ ĐỂ Ở
Mẫu
số 01.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở
đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã1:
.............................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: .............................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ………. cấp ngày …../..../…… tại
............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Đăng ký thường trú2 tại: ......................................................................................................
Là đối tượng có công với cách mạng (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ
chứng minh về đối tượng kèm theo).
Thực trạng về nhà ở hiện nay của tôi
như sau3:
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác4
(ghi rõ nội dung) ....................................
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai./.
|
………., Ngày ...
tháng ... năm …
Người đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã5 ........................................................................về:
1. Ông/Bà ....................................
là
đối tượng người có công với cách mạng.
2. Về tình trạng nhà ở hiện nay đúng
như nội dung của người đề nghị./.
(ký tên, đóng dấu)
__________________________
1 Ghi tên UBND
cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú. Trường hợp có đất ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở không
cùng địa bàn cấp xã nơi thường trú thì phải gửi thêm UBND cấp xã nơi có đất ở để
xác nhận.
2 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư
trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này
bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật
Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường
trú thực hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
3 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở của người viết đơn đề nghị để đánh dấu.
4 Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
5 UBND cấp xã
nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú.
Mẫu
số 02.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở
đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm
2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO, CẬN
NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN
CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ
NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã6
..................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ..................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ..................... cấp ngày …/…/…… tại .................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .....................................................................................................................
Đăng ký thường trú7 tại: .....................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người8,
bao gồm:
1. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
.........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) ................................................
2. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
.........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) ................................................
3. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
.........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) ................................................
4. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
.........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) ................................................
5. .........................................................................................................................................
Là đối tượng9: .....................................................................................................................
Thực trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau10:
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác11
(ghi rõ nội dung) ....................................
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., Ngày ...
tháng ... năm …
Người đề nghị xác nhận
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã12 ........................................................................
về:
1. Ông/Bà ....................................
thuộc
đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
2. Về thực trạng nhà ở hiện nay đúng
như nội dung của người đề nghị./.
(ký tên, đóng
dấu)
_________________________
6 Ghi tên UBND
cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú. Trường hợp có đất ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở không
cùng địa bàn cấp xã nơi thường trú thì phải gửi thêm UBND cấp xã nơi có đất ở để
xác nhận.
7 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư
trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này
bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật
Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường
trú thực hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
8 Ghi rõ số lượng
thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn.
9 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người
thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc
tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức,
viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
10 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở của người viết đơn để đánh dấu.
11 Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
12 UBND cấp xã
nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú.
Mẫu
số 03.
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở
đối với các đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ
QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi13:
Họ và tên người đề nghị xác nhận:
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số …………………………………………………….… cấp ngày
…./…/.... tại ….............................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................
Nơi
làm việc .......................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
Đăng ký thường trú14 tại: ...................................................................................................
Số thành viên trong gia đình: ....................................
người15,
bao gồm:
1. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) ...............................................
2. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) ...............................................
3. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) ...............................................
4. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) ...............................................
5 .........................................................................................................................................
Là đối tượng16:
...................................................................................................................
Thực trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình như sau17:
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát;
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác18
(ghi rõ nội dung)
....................................
|
□
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., Ngày ...
tháng ... năm …
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ
quan, đơn vị về đối tượng:
Ông/Bà.................................... thuộc đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
(ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã về thực trạng nhà ở:
Thực trạng nhà ở hiện tại của hộ gia
đình
………..
đúng như nội dung của người đề nghị
(ký tên,
đóng dấu)
|
__________________________
13 Gửi cơ quan,
đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc và UBND cấp xã nơi người đề nghị
xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú. Trường hợp có đất ở để
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở không cùng địa bàn cấp xã nơi thường
trú thì phải gửi thêm UBND cấp xã nơi có đất ở để xác nhận.
14 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư
trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này
bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật
Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường
trú thực hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
15 Ghi rõ số lượng
thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn.
16 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người
thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc
tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức,
viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
17 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở của người viết đơn để đánh dấu.
18 Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
Mẫu
số 04.
Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với
các đối tượng đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: ....................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số…………….… cấp ngày …/.../… tại
..........................................................................................
Nơi ở hiện tại19: ...................................................................................................................
Đăng ký thường trú 20 tại: ....................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người21,
bao gồm:
1. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
..........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
2. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
..........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
3. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
..........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
4. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
..........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
5. ..........................................................................................................................................
Là đối tượng22: ............................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng
tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……..., ngày…tháng….
năm…
Người
kê khai
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người
đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế
thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
__________________________
19 Ghi địa chỉ
nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
20 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư
trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này
bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật
Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
21 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn
22 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người
lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan,
hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp
luật)
Mẫu
số 05.
Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với
các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ
KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP23
Họ và tên người kê khai: .....................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……………. cấp ngày …/…/…. tại
..............................................................................................
Nơi ở hiện tại24: ....................................................................................................................
Đăng ký thường trú25 tại: ......................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình: ....................................
người26,
bao gồm:
1. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
...........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
2. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
..........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
3. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
..........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
4. Họ và tên: ...................................
CMND
số ....................................
là:
..........................
Nghề nghiệp ....................................
Tên
cơ quan (đơn vị) .................................................
5. ..........................................................................................................................................
Là đối tượng27: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày…tháng….
năm…
Người
kê khai
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
__________________________
23 Trong trường
hợp cần thiết Sở xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.
24 Ghi địa chỉ
nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
25 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư
trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này
bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật
Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
26 Ghi rõ số lượng
thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn
27 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người
lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan,
hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp
luật)
PHỤ
LỤC III.
CÁC
MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu
số 01.
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội không sử dụng
nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày
... tháng ... năm …
MẪU HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ………../HĐ
Căn cứ Bộ
Luật Dân sự;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày
tháng năm 2021 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở xã hội của
ông (bà) ……….. ngày .... tháng .... năm ........
Căn cứ1................................................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
bán):
- Tên đơn vị2: ......................................................................................................................
- Người đại diện3: ...................................., Chức vụ ...........................................................
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ………….... cấp ngày …./…/…. tại .............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................
Fax
(nếu có): .............................................................
- Số tài khoản: ....................................
tại
Ngân hàng: .......................................................
- Mã số thuế: ......................................................................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
mua):
- Ông (bà)4: .........................................................................................................................
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ……..….. cấp ngày …./…/…. tại…….........................................................................
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)5 tại: ..............................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................
Fax
(nếu có): .............................................................
- Số tài khoản:
.................................... tại Ngân hàng: .......................................................
- Mã số thuế: ......................................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp
đồng mua bán nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ):
........................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ..................................................................................................................
3. Diện tích sử dụng ....................................
m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư): ...................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: .................................................................
6. Đặc điểm về đất xây dựng: ..............................................................................................
7. Năm hoàn thành việc xây dựng: ......................................................................................
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá bán, phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Giá bán nhà ở là ........................................................................
đồng
(Bằng chữ: ............................................................................................................).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng (GTGT).
(Trường hợp giá bán chưa được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì giá bán này là tạm tính và được
xác định cụ thể theo giá bán được cơ quan quản lý nhà nước thẩm định. Trường hợp
văn bản thông báo kết quả thẩm định mà giá thẩm định cao hơn giá do chủ đầu tư
đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư không được thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ
đầu tư phải ký lại hợp đồng hoặc điều chỉnh bổ sung phụ lục hợp đồng và phải
hoàn trả lại phần chênh lệch cho người mua, thuê, thuê mua nhà ở).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ6
là ....................................
đồng.
(Bằng chữ: ............................................................................................................).
3. Tổng giá trị hợp đồng ..............................................................
đồng
(Bằng chữ: ............................................................................................................).
4. Phương thức thanh toán: thanh toán
bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
qua ngân hàng) ...........................................................................................
5. Thời hạn thực hiện thanh toán:
a) Thanh toán một lần vào ngày ........ tháng ........ năm ........... (hoặc trong
thời hạn ……. ngày, kể từ sau ngày ký kết hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức
trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
- Đợt 1 là ....................................
đồng
vào ngày ........
tháng
........
năm
........... (hoặc sau ……
ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này).
- Đợt 2 là ....................................
đồng
vào ngày ........
tháng
........
năm
........... (hoặc sau….
ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
- Đợt tiếp theo ........................................................................
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận
tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình
thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh
toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu quá 95%
giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên mua.
6. Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức
phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị
nhà chung cư7
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà
ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu
tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là …… ngày, kể từ ngày
Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật (trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có
chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Các thỏa thuận khác.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà
ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời
hạn ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực
hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo
hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong
các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử
dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định
của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà
theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở
theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các
nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho
Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây
dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh Mục vật liệu xây dựng bên trong và
bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận: thông báo cho Bên mua biết tiến độ
xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa
thuận; tạo Điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên
mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn
liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
d) Nộp tiền sử dụng đất và các Khoản
phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận Bên mua đi làm thủ tục);
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
với quy định của pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm
theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng
này.
(Đối với trường hợp mua nhà ở hình
thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo
đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa
thuận);
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp
các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên
mua đi làm thủ tục này);
c) Yêu cầu bên Bán bảo hành nhà ở theo
quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại
do việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;
d) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng
thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ
về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ
phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
với quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi
phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách
nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....)
do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà
hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền thực hiện các giao
dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác
theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối với
căn hộ đó.
2. Trong trường hợp chưa đủ 05 năm, kể
từ ngày bên mua thanh toán hết tiền nếu có nhu cầu bán lại nhà ở nhưng không
bán cho chủ đầu tư mà bán trực tiếp cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội quy định tại Điều 49 Luật nhà ở thì phải được Sở Xây dựng địa phương xác
nhận bằng văn bản về việc đúng đối tượng và để chủ đầu tư ký lại hợp đồng cho
người được mua lại nhà ở đó.
3. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản
1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện
các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.
Điều 9. Cam kết của các Bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai Bên có tranh chấp về nội dung Hợp đồng
này thì hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp
hai Bên không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường
hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng
văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều kiện và thời hạn
chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền
mua nhà quá ..........
ngày
(hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá
............
ngày
(hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
4. Các thỏa thuận khác.
Điều 11. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải
phù hợp với quy định của pháp luật).
1. ........................................................................................................................................
2. ........................................................................................................................................
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
........................................................................
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản, .... bản lưu
tại cơ quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có)
và …. bản lưu tại cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
BÊN MUA
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
BÊN BÁN
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
___________________________
1 Các căn cứ
khác liên quan đến việc mua nhà ở xã hội
2 Chỉ ghi mục này
nếu bên bán là tổ chức
3 Ghi rõ họ và
tên người đại diện theo pháp luật nếu bên bán là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá
nhân nếu bên bán là cá nhân.
4 Ghi rõ họ và
tên người đại diện theo pháp luật nếu bên mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá
nhân nếu bên mua là cá nhân.
5 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022.
6 Đối với căn
hộ là nhà chung cư.
7 Chỉ ghi nếu
là căn hộ chung cư.
Mẫu
số 02.
Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
MẪU HỢP ĐỒNG
THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Số ……../HĐ
Căn cứ Bộ
Luật Dân sự;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày
tháng năm 2021 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của
ông (bà)
........................................................................ ngày…. tháng…. năm ........................
Căn cứ8 ............................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên cho thuê):
- Tên đơn vị9: ............................................................................................................
- Người đại diện10:
...................................., Chức vụ: ..........................................................
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số …..….…. cấp ngày …../…/…. tại ..............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................
Fax
(nếu có): ...............................................................
- Số tài khoản: ....................................
tại
Ngân hàng: .........................................................
- Mã số thuế: .........................................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
thuê):
- Tên đơn vị11: ......................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật12:
.......................................................................................
- Ông (bà)13: ........................................................................
là
đại diện cho ....................................
thuê
nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).
- CMND14 (hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………….. cấp ngày …… /…./…. tại ..........................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................................
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)15 tại: ..............................................................
- Điện thoại: ....................................................................
Fax
(nếu có): ..............................
- Số tài khoản: ....................................
tại
Ngân hàng: ........................................................
- Mã số thuế: ........................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng
thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho
thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): .........................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ..................................................................................................................
3. Diện tích sử dụng
.................................. m2 (đối với căn hộ chung cư được
tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư): ...................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: .................................................................
6. Đặc điểm về đất xây dựng: ..............................................................................................
7. Năm hoàn thành xây dựng: .............................................................................................
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và
thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là ....................................
đồng/01
tháng.
(Bằng chữ:.................................................................................................).
(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).
2. Phương thức thanh toán: Bên thuê có
trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)16:
........................................................................................................
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả
tiền thuê nhà ở vào ngày ....................................
hàng
tháng.
4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà
ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh
toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở
quy định tại Khoản 1 Điều này.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và
các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp
dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và
thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày …….. tháng …….. năm ……..
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là17....
năm (các bên tự thỏa thuận), kể từ ngày .... tháng ... năm.... Trước khi hết thời
hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề
nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị. Bên
cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng,
Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng
thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc
đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản
2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm
dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời
hạn quy định tại Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho
thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng
mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà
theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu
có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa
chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp
chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng
này;
đ) Các quyền khác
(nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn
quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết
quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho
thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi
về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng
thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê
nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các
tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời
gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu
tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp
thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng
thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở
và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời
hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí
quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá
trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ
gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi
của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo,
xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở,
các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết
tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng
thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ
sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong
các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng
này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn ............. ngày, kể từ
ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội
được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt
hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng
được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết
không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê
nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá
kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê
cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có
nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất,
giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm
dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp
luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi
phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường
hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục
của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng
mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất
cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các
bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn …..
ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp về
các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải
phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ...........................................................................................................................................
2 ...........................................................................................................................................
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
........................................................................
2. Hợp đồng này có thời hạn là ....
năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập
thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ
quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
_______________________
14 Ghi cho cả
trường hợp bên thuê là tổ chức hoặc là cá nhân.
15 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022.
16 Hai bên thỏa
thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền thuê nhà ở
17 Các bên tự
thỏa thuận về thời hạn thuê nhưng tối đa không vượt quá 05 năm. Đối với nhà ở
xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn tối đa là 10 năm
Phụ lục A
Tên các thành
viên trong hợp đồng thuê nhà ở số ............................ ngày …/…/…
bao gồm:
STT
|
Họ và tên
thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ
với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn
A
Số CMND:
....................................
|
Đứng tên ký
hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị
B
Số CMND:
....................................
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn
C
Số CMND:
....................................
|
Con đẻ
|
|
…
|
……………………………………
|
…………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các
thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên
cho thuê nhà ở.
Phụ lục B.
Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm ........... Hai
bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng
thuê nhà số …….….. ký ngày …/…/…. với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên
người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên18: ...................................
CMND
số .......................
là
....................................
- Họ và tên: ....................................
CMND
số ..........................
là
....................................
- Họ và tên: ....................................
CMND
số ..........................
là
....................................
- Họ và tên: ....................................
CMND
số
.......................... là ....................................
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở19 là ........................................................................
Việt
Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:
........................................................................ Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ........ tháng ........ năm ...........
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là .........................
tháng
(năm), kể từ ngày …/…/……
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong hợp đồng
thuê nhà số
………
ký ngày …./…./….. vẫn có giá
trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại
phụ lục gia hạn hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục
gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số…………. ký ngày
…./…/…
c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu
lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và
01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
__________________________
18 Ghi họ tên
thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với
người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu
có thay đổi người đứng tên hợp đồng)
19 Đã bao gồm
kinh phí bảo trì nhà ở.
Mẫu
số 03.
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội không sử dụng
nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày…..
tháng…. năm…....
MẪU HỢP ĐỒNG
THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Số …..…./HĐ
Căn cứ Bộ
Luật Dân sự;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD
ngày
tháng
năm 2021 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở xã hội
của ông (bà) ..............................................................
ngày….
tháng….năm…..
Căn cứ20 ..............................................................................................................................
Hai bên chúng tôi
gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây
gọi tắt là Bên cho thuê mua):
- Tên đơn vị21: ......................................................................................................................
- Người đại diện22: ....................................,
Chức
vụ: ..........................................................
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ................ cấp ngày …./…/…….. tại .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................
Fax
(nếu có): ...........................
- Số tài khoản:
....................................................................... tại Ngân
hàng: ......................
- Mã số thuế: .........................................................................................................................
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên thuê mua):
- Ông (bà)23: ..........................................................................................................................
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ................... cấp ngày …./…/…….. tại
.......................................................................................
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm
trú)24 tại: ................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................
Fax
(nếu có): ................................................................
- Số tài khoản: ....................................
tại
Ngân hàng: ..........................................................
- Mã số thuế: .........................................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp
đồng thuê mua nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở thuê
mua:
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): ..........................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ....................................................................................................................
3. Diện tích sử dụng ............................
m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư): ...............................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ..................................................................
6. Đặc điểm về đất xây dựng: ...............................................................................................
7. Năm hoàn thành xây dựng: ..............................................................................................
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê mua, phương thức và
thời hạn thanh toán
1. Giá thuê mua nhà ở là ........................................................................
đồng
(Bằng chữ: .............................................................................................................).
Giá thuê mua này đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua
căn hộ25 là ....................................đồng.
(Bằng chữ: .............................................................................................................).
3. Tổng giá trị hợp đồng thuê mua ........................................................................đồng
(Bằng chữ:...............................................................................................).
4. Phương thức thanh toán:
a) Tiền trả lần đầu ngay khi ký kết hợp
đồng (bằng 20% hoặc nhiều hơn nhưng không quá 50% giá trị của nhà ở thuê mua)
là: ........................................................................ đồng.
(Bằng chữ:..............................................................................................).
b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả hàng
tháng: ....................................
đồng/01
tháng.
(Bằng chữ: .............................................................................................................).
c) Tiền thuê mua được trả bằng (ghi rõ
là trả bằng tiền Việt Nam hoặc chuyển khoản) qua ....................................................................................................................
5. Các chi phí về quản lý vận hành nhà
ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê mua
thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính
vào giá thuê mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trong mọi trường hợp khi bên thuê mua
chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên cho thuê mua không được
thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê mua.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời
hạn cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........ tháng ........ năm ........... (hoặc trong
thời hạn ……. ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng.
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là .............. năm (.............tháng), kể từ
ngày
…..
tháng….. năm .......
đến
ngày ........
tháng
........
năm
...........
(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận
nhưng tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều
này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê
mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên thuê mua.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo
hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên thuê mua phải kịp thời thông
báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được
bảo hành. Trong thời hạn ...........
ngày,
kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên cho thuê mua có trách nhiệm
thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên cho thuê mua chậm
thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong
các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử
dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định
của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho
thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở
thuê mua đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở
thuê mua;
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền
thuê mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm
sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra
trong thời gian thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt hợp đồng thuê mua và
thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy
định tại Điều 7 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua
thuộc diện bị thu hồi theo quy định Luật Nhà ở;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng
thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê
mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho
thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê
mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước
khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên
thuê mua biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê
mua thuộc diện bị thu hồi;
e) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực
hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh, trật tự,
vệ sinh môi trường;
g) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và
Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
h) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các
tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này;
k) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở
theo đúng thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp
thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục
đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi hết hạn hợp đồng thuê
mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d) Được quyền thực hiện các giao dịch
về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận, nhưng
phải đảm bảo sau thời gian là 05 năm, kể từ khi trả hết tiền thuê mua và đã được
cấp Giấy chứng nhận;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn
tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định
tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận
hành và các chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch
vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng Mục đích; giữ
gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản
lý, sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết
các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê
mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ
sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua
trong thời hạn …… ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng, thuê mua
nhà ở theo quy định Điều 7 của Hợp đồng hoặc trong trường hợp
nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
quy định của pháp luật).
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà
ở xã hội
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt
hợp đồng thuê mua nhà ở.
2. Khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi
chết không có người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên
thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp pháp
nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định
thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng
mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều
2 của hợp đồng này (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng
thương mại tại thời Điểm hoàn trả).
3. Khi Bên thuê mua không trả tiền
thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
4. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục
phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua.
5. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền
thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.
6. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng nặng
có nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định
thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của các bên do vi
phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường
hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm (thỏa
thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
Điều 9. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới
thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp
lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về
các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 10. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải
phù hợp với quy định của pháp luật).
1. ........................................................................
2. ........................................................................
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
........................................................................
2. Hợp đồng này có thời hạn là …… năm và có
giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có ....trang được lập thành 03
bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản
lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
MUA NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
BÊN CHO
THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
__________________________
20 Các căn cứ
khác liên quan đến việc thuê mua nhà ở xã hội.
21 Chỉ ghi mục này
nếu bên cho thuê mua là tổ chức
23 Ghi rõ họ và
tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho thuê mua là tổ chức; ghi rõ họ và
tên cá nhân nếu bên cho
thuê mua là cá nhân.
24 Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022.
25 Đối với căn
hộ là nhà chung cư.
Phụ lục Hợp đồng
Các thành
viên có tên trong hợp đồng thuê mua nhà ở số .......................
ngày
…/…/…… bao gồm:
STT
|
Họ và tên
thành viên trong Hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Mối quan hệ
với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn
A
Số CMND:
.................................
|
Đứng tên ký
hợp đồng thuê mua
|
|
2
|
Nguyễn Thị
B
Số CMND:
................................
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn
C
Số CMND: .................................
|
Con đẻ
|
|
….
|
………………………..
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phụ lục này được
đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê mua nhà