|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
991/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 991/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
15 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN ĐỔI
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG TRỒNG CAO SU THUỘC DỰ ÁN GIAO BỘ CHỈ HUY
QUÂN SỰ TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Căn cứ Luật Đất đai ngày
16/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/BNNPTNT
ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí xác
định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư số
58/2009/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2009 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn việc trồng Cao su trên đất lâm nghiệp;
Căn cứ Công văn số 586/VPCP-KTN
ngày 24/01/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc rà soát các dự án chuyển đổi rừng
trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Chỉ thị số 1685/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 81/BNN-TCLN
ngày 10/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, rà
soát các dự án chuyển đổi rừng đang tạm dừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Thực hiện Kế hoạch số 49/KH-UBND
ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh Bình Phước về việc triển khai thực hiện các Dự án
theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Báo cáo số 70/BC-SNN ngàỵ 14/5/2014 về kết quả thẩm định
hồ sơ điều tra đánh giá hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp tại khu vực giao Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước lập Dự án trồng cao su,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển đổi diện tích rừng và đất lâm nghiệp sang
trồng cao su thuộc Dự án giao Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước làm chủ đầu tư
tại Nông lâm trường Bù Đốp - Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé với các nội dung
như sau:
- Vị trí: khoảnh 5, 6, 7, 8, 9, 10 tiểu
khu 58.
- Tổng diện tích thực hiện dự án trồng
cao su: 309,432 ha, trong đó:
+ Chuyển đổi rừng sang trồng cao su:
300,986 ha.
+ Trồng cao su trên đất trống: 8,446
ha.
(Biểu thống kế chỉ tiết lô, khoảnh
và trạng thái rừng kèm theo)
Điều 2. Giao đơn vị chủ rừng lập Hợp đồng khoán quản lý,
bảo vệ với Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp còn
lại theo hồ sơ điều tra đánh giá hiện trạng rừng do Trung tâm quy hoạch khảo
sát thiết kế nông lâm nghiệp tỉnh Đăk Nông thực hiện, cụ thể:
- Vị trí: khoảnh 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10
tiểu khu 58.
- Tổng diện tích khoanh nuôi bảo vệ:
218,705 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 200,008 ha.
+ Đất bàu nước: 18,697 ha.
(Biểu thống kế chi tiết lô, khoảnh,
trạng thái rừng khoanh nuôi bảo vệ và hồ sơ điều tra, đánh giá hiện trạng, bản
đồ hiện trạng rừng kèm theo)
Điều 3. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước có trách nhiệm:
- Phối hợp với đơn vị Chủ rừng hoặc
đơn vị tư vấn có chức năng lập hồ sơ Dự án trồng cao su trên diện tích rừng và
đất lâm nghiệp được chuyển đổi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
- Tổ chức quản lý, bảo vệ đối vói diện
tích rừng và đất lâm nghiệp được quy định tại Điều 2.
- Trong quá trình phát triển kinh tế
của địa phương, diện tích rừng và đất lâm nghiệp chuyển đổi sang trồng cao su
hoặc diện tích rừng khoanh nuôi bảo vệ thuộc khu vực quy hoạch phát triển khu
kinh tế, công nghiệp, dịch vụ, quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng thì Bộ chỉ
huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm bàn giao lại cho địa phương để thực hiện theo
quy định.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND huyện Bù Đốp,
Giám đốc Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch;
- Như điều 4;
- LĐVP, Phòng KTN;
- Lưu: VT
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
BIỂU 01: TỔNG HỢP LÔ, KHOẢNH, DIỆN TÍCH, TRẠNG THÁI RỪNG VÀ ĐẤT LÂM
NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SANG TRỒNG CAO SU
Ban
hành kèm theo Quyết định số: 991/QĐ-UBND ngày/15/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Số lô
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái rừng
chuyển đổi
|
58
|
5
|
2 lô
|
2.448
|
0
|
58
|
5
|
3
|
2.149
|
Rừng nghèo
|
58
|
5
|
4
|
0.299
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ- nghèo
|
58
|
6
|
9 lô
|
48.911
|
0
|
58
|
6
|
11
|
36.81
|
Rừng nghèo
|
58
|
6
|
11a
|
1.14
|
Rừng trung bình
|
58
|
6
|
11b
|
0.81
|
Rừng trung bình
|
58
|
6
|
13
|
1.416
|
Rừng giàu hỗn giao lồ ô to - nghèo
|
58
|
6
|
14
|
4.138
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ - nghèo
|
58
|
6
|
15
|
1.058
|
Le tép
|
58
|
6
|
16
|
0.753
|
Rừng lồ ô to- giàu
|
58
|
6
|
17
|
2.053
|
Rừng giàu hỗn giao lồ ô nhỏ - nghèo
|
58
|
6
|
18
|
0.733
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ - nghèo
|
58
|
7
|
9 lô
|
58.636
|
0
|
58
|
7
|
21
|
43.73
|
Rừng nghèo
|
58
|
7
|
21b
|
1.052
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
23
|
0.92
|
Rừng lá rộng rụng lá trung bình
|
58
|
7
|
24
|
0.154
|
Rừng giàu
|
58
|
7
|
25
|
2.506
|
Rừng giàu hỗn giao lồ ô nhỏ - nghèo
|
58
|
7
|
29
|
6.319
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ - nghèo
|
58
|
7
|
30
|
2.013
|
Rừng trung bình hỗn giao lồ ô to - nghèo
|
58
|
7
|
32
|
1.174
|
Rừng nghèo
|
58
|
7
|
33
|
0.768
|
Rừng trung bình
|
58
|
8
|
6 lô
|
41.732
|
0
|
58
|
8
|
1
|
28.812
|
Rừng nghèo
|
58
|
8
|
2
|
2.175
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ- nghèo
|
58
|
8
|
4
|
3.566
|
Rừng nghèo
|
58
|
8
|
5
|
6.203
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ- nghèo
|
58
|
8
|
6
|
0.5
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
58
|
8
|
7
|
0.476
|
Rừng lồ ô nhỏ- nghèo
|
58
|
9
|
4 lô
|
63.447
|
0
|
58
|
9
|
1
|
44.78
|
Rừng nghèo
|
58
|
9
|
3
|
17.248
|
Rừng nghèo
|
58
|
9
|
5
|
0.651
|
Rừng trung bình
|
58
|
9
|
6
|
0.768
|
Rừng giàu
|
58
|
10
|
12 lô
|
94.258
|
0
|
58
|
10
|
1
|
59.26
|
Rừng nghèo
|
58
|
10
|
2
|
2.408
|
Rừng giàu
|
58
|
10
|
3
|
2.627
|
Rừng giàu
|
58
|
10
|
6
|
4.366
|
Rừng nghèo
|
58
|
10
|
7
|
0.407
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
58
|
10
|
8
|
13.77
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ - nghèo
|
58
|
10
|
10
|
0.902
|
Rừng giàu
|
58
|
10
|
11
|
1.216
|
Rừng trung bình
|
58
|
10
|
12
|
0.339
|
Rừng trung bình
|
58
|
10
|
14
|
0.732
|
Rừng trung bình
|
58
|
10
|
15
|
7.539
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
58
|
10
|
16
|
0.692
|
Rừng trung bình
|
Tổng
|
|
309.432
|
|
BIỂU
02: TỔNG HỢP LÔ, KHOẢNH, DIỆN TÍCH VÀ TRẠNG THÁI RỪNG GIỮ LẠI KHOANH NUÔI, BẢO
VỆ
Ban hành kèm theo
Quyết định số: 991/QĐ-UBND ngày/15/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Số lô
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái
|
58
|
3
|
9 lô
|
53.15
|
|
58
|
3
|
1
|
1.768
|
Rừng nghèo
|
58
|
3
|
2
|
39.15
|
Rừng trung bình
|
58
|
3
|
3
|
1.139
|
Rừng lá rộng rụng lá trung bình
|
58
|
3
|
4
|
2.415
|
Rừng nghèo
|
58
|
3
|
5
|
3.989
|
Bầu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
3
|
6
|
0.974
|
Rừng nghèo
|
58
|
3
|
7
|
0.335
|
Rừng nghèo
|
58
|
3
|
8
|
1.655
|
Rừng nghèo
|
58
|
3
|
9
|
1.725
|
Rừng nghèo
|
58
|
4
|
11 lô
|
19.447
|
|
58
|
4
|
1
|
4.609
|
Rừng trung bình
|
58
|
4
|
2
|
2.069
|
Rừng nghèo
|
58
|
4
|
3
|
6.508
|
Rừng giàu
|
58
|
4
|
4
|
2.031
|
Rừng giàu
|
58
|
4
|
5
|
2.242
|
Rừng trung bình hỗn giao lồ ô to- nghèo
|
58
|
4
|
6
|
0.459
|
Rừng lá rộng rụng lá trung bình
|
58
|
4
|
7
|
0.126
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ- nghèo
|
58
|
4
|
8
|
0.027
|
Rừng trung bình
|
58
|
4
|
9
|
0.263
|
Rừng trung bình
|
58
|
4
|
10
|
1.023
|
Rừng lá rộng rụng lá trung bình
|
58
|
4
|
11
|
0.09
|
Bầu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
5
|
2 lô
|
1.159
|
|
58
|
5
|
1
|
0.242
|
Rừng nghèo
|
58
|
5
|
2
|
0.917
|
Rừng trung bình
|
58
|
6
|
10 lô
|
43.638
|
|
58
|
6
|
1
|
0.486
|
Rừng nghèo
|
58
|
6
|
2
|
2.776
|
Rừng nghèo
|
58
|
6
|
3
|
18.53
|
Rừng trung bình
|
58
|
6
|
4
|
1.224
|
Rừng trung bình
|
58
|
6
|
5
|
1.945
|
Rừng lá rộng rụng lá trung tình
|
58
|
6
|
6
|
2.045
|
Bầu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
6
|
7
|
4.298
|
Rừng nghèo
|
58
|
6
|
8
|
3.624
|
Rừng lá rộng rụng lá trung bình
|
58
|
6
|
9
|
0.07
|
Rừng nghèo
|
58
|
6
|
10
|
8.64
|
Rừng giàu
|
58
|
7
|
26 lô
|
80.933
|
0
|
58
|
7
|
1
|
0.065
|
Rừng lá rộng rụng lá nghèo
|
58
|
7
|
2
|
0.436
|
Bầu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
7
|
3
|
45.15
|
Rừng lá rộng rụng lá trung tình
|
58
|
7
|
3a
|
4.075
|
Rừng lá rộng rụng lá nghèo
|
58
|
7
|
3b
|
10.21
|
Rừng lá rộng rụng lá nghèo
|
58
|
7
|
4
|
0.076
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
5
|
0.903
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
6
|
1.412
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
7
|
0.056
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
8
|
1.83
|
Rừng trung bình hỗn giao lồ ô to- nghèo
|
58
|
7
|
9
|
0.538
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
10
|
1.195
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ- nghèo
|
58
|
7
|
11
|
1.108
|
Bầu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
7
|
12
|
0.517
|
Rừng nghèo
|
58
|
7
|
13
|
1.07
|
Bầu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
7
|
14
|
0.824
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
15
|
0.668
|
Bầu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
7
|
16
|
1.623
|
Rừng nghèo hỗn giao lồ ô nhỏ- nghèo
|
58
|
7
|
16a
|
1.957
|
Rừng trung bình hỗn giao lồ ô nhỏ- nghèo
|
58
|
7
|
17
|
1.62
|
Bầu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
7
|
18
|
0.481
|
Rừng lá rộng rụng lá trung hình
|
58
|
7
|
19
|
1.434
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
20
|
0.26
|
Rừng nghèo
|
58
|
7
|
21a
|
1.096
|
Rừng trung bình
|
58
|
7
|
22
|
1.298
|
Rừng lá rộng rụng lá trung bình
|
58
|
7
|
34
|
1.031
|
Rừng trung bình
|
58
|
9
|
2 lô
|
3.134
|
|
58
|
9
|
4
|
2.982
|
Bàu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
9
|
7
|
0.152
|
Rừng lá rộng rụng lá trung bình
|
58
|
10
|
3 lô
|
17.244
|
|
58
|
10
|
4
|
4.689
|
Bàu nước (có cây gỗ rải rác)
|
58
|
10
|
5a
|
7.39
|
Rừng lá rộng rụng lá trung bình
|
58
|
10
|
5b
|
5.165
|
Rừng lá rộng rụng lá nghèo
|
TỔNG
|
|
218.705
|
|
Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2014 chuyển đổi diện tích rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cao su thuộc Dự án giao Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 991/QĐ-UBND ngày 15/05/2014 chuyển đổi diện tích rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cao su thuộc Dự án giao Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước
3.951
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|