THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
971/TTg
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1996
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ TÀU BAY, ĐĂNG KÝ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN
SỞ HỮU TÀU BAY VÀ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BAY DÂN DỤNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4
năm 1995;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam và Bộ trưởng Bộ
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.-
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đăng ký tàu bay, đăng ký chuyển nhượng
quyền sở hữu tàu bay và đăng ký thế chấp tàu bay dân dụng.
Điều 2.-
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái
với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.-
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Hàng
không dân đụng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
ĐĂNG KÝ TÀU BAY, ĐĂNG KÝ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY VÀ
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BAY DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 971/TTg ngày 28 tháng 12 năm 1996 của Thủ
tướng Chính phủ)
Chương 1:
ĐĂNG KÝ TÀU BAY DÂN DỤNG
VIỆT NAM
MỤC A: ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
Điều 1.
1. Tàu
bay thuộc sở hữu của các tổ chức và cá nhân sau đây được đăng ký tại Việt Nam:
a) Công dân Việt
Nam thường trú tại Việt Nam;
b) Doanh nghiệp vận chuyển hàng
không của Việt Nam đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Các pháp nhân Việt Nam có các
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Tàu bay của các cơ quan Nhà
nước Việt Nam, trừ tàu bay của Quân đội, Hải quan, An ninh và Cảnh sát;
đ) Tàu bay của các tổ chức xã hội
được thành lập theo Phát luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt động
tại Việt Nam, có trên 2/3 hội viên là công dân Việt Nam và những người tham gia
lãnh đạo, quản lý tổ chức xã hội đó là công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam.
2. Tàu bay của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc của các
doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước
được đăng ký tại Việt Nam, nếu ít nhất 70% phần lợi hoặc cổ phiếu bầu trong
công ty thuộc công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam hoặc thuộc Nhà nước Việt
Nam; Chủ tịch và ít nhất 2/3 thành viên hội đồng quản trị của Công ty là công
dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
3. Tàu bay thuộc
sở hữu của tổ chức, công dân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước
ngoài có thể được đăng ký tại Việt Nam, nếu tàu bay đó được tổ chức hoặc công
dân Việt Nam có đủ các điều kiện đăng ký tại Việt Nam theo các quy định của khoản
1 và khoản 2 Điều này thuê hoặc thuê lại (dưới đây gọi chung là thuê).
4. Tàu bay của
các tổ chức hoặc cá nhân không có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này, thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, có thể được đăng ký tại Việt Nam
nhưng không gây ảnh hưởng xấu tới an ninh, quốc phòng và lợi ích của Việt Nam.
Điều 2.
Tàu bay không được đăng ký tại Việt Nam trong những trường hợp:
1. Tàu bay đang có đăng ký ở nước
ngoài và không được xoá đăng ký theo Luật của nước ngoài;
2. Tàu bay thuộc sở hữu hoặc được
thuê bởi người không có đủ các điều kiện đăng ký quy định tại Điều 1 của Quy chế
này;
3. Việc đăng
ký tàu bay có thể gây ảnh hưởng xấu tới an ninh, quốc phòng và lợi ích của Việt
Nam.
Điều 3.
1. Sau
khi được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay dân dụng Việt Nam quy định tại Chương
IV Quy chế này, tàu bay chính thức mang quốc tịch Việt Nam và được cấp "Chứng
chỉ đăng ký tàu bay".
2. Sau khi được
cấp "Chúng chỉ đăng ký tàu bay", tàu bay phải được sơn hoặc gắn dấu
hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của Việt Nam. Tàu bay không được sơn hoặc gắn
bất kỳ dấu hiệu nào có nội đung hoặc hình thức làm người khác có thể nhầm lẫn
là tàu bay được đăng ký ở quốc gia mà tàu bay lại không đăng ký ở đó; hoặc sơn
hoặc gắn bất kỳ dấu hiệu nào có nội dung hoặc hình thức giống tàu bay Nhà nước
của bất kỳ quốc gia nào.
Điều 4.
1. Tàu bay có
thể được đăng ký tạm thời trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu bay đang được chế tạo tại
Việt Nam và người sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức của Việt Nam đáp ứng đủ các
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quy chế này;
b) Tàu bay đã được chế tạo xong
tại Việt Nam và người sở hữu là tổ chức hoặc cá nhân của Việt Nam đáp ứng đủ
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy chế này, có nhu cầu trưng bầy,
triển lãm hoặc bán tàu bay tại nước ngoài;
c) Tàu bay đã được chế tạo xong
tại nước ngoài và chuẩn bị đưa về Việt Nam cho các tổ chức hoặc cá nhân của Việt
Nam đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quy chế này trên
cơ sở hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu tàu bay.
2. Nhằm mục
đích bay trong vùng trời Việt Nam, tàu bay cũng có thể được đăng ký tạm thời với
điều kiện là điểm khởi hành và điểm đến nằm trong lãnh thổ Việt Nam, không bay
qua bất kỳ lãnh thổ của Quốc gia nào và được phép của Cục Hàng không dân dụng
Việt Nam sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng để:
a) Tiến hành thử nghiệm, kể cả
việc thử nghiệm động cơ và trang thiết bị của tàu bay;
b) Xin cấp chứng chỉ đủ điều kiện
bay hoặc công nhận chứng chỉ đủ điều kiện bay hoặc sửa chữa, tân trang;
c) Bay biểu diễn để bán tàu bay
này hoặc các tàu bay tương tự;
d) Di chuyển từ căn cứ tới nơi để
tiến hành các công việc quy định tại các điểm a, b, c nói trên và ngược lại.
3. Tổ chức và cá nhân trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà muốn đăng ký tàu bay tạm
thời tại Việt Nam phải làm các thủ tục đăng ký tạm thời quy định tại Điều 9 Quy
chế này và được cấp "Chứng chỉ đăng ký tàu bay tạm thời".
4. Việc đăng
ký tạm thời tàu bay đương nhiên hết hiệu lực khi trong giấy phép cấp đăng ký tạm
thời đã hết hạn.
Điều 5.
Tàu lượn có thể bay mà không phải đăng ký trong trường hợp điểm xuất pháp và điểm
đến nằm trong lãnh thổ Việt Nam, không bay qua bất kỳ quốc gia nào khác và
không nhằm mục đích vận chuyển công cộng hoặc thực hiện công tác hàng không, hoặc
bay theo chương trình huấn luyện trong các câu lạc bộ hàng không.
Điều 6.
Khi tàu bay được đăng ký tại Việt Nam thì việc đăng ký phải ghi vào Sổ đăng bạ
và bao gồm các chi tiết sau đây:
a) Số của chứng chỉ đăng ký và
ngày cấp chứng chỉ;
b) Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký của tàu bay;
c) Tên của nhà chế đạo tàu bay
và thiết kế của nó;
d) Số xuất xưởng của tàu bay;
đ) Tên, địa chỉ và địa vị pháp
lý của người chủ sở hữu tàu bay, người đi thuê tàu bay;
e) Trong trường hợp tàu bay được
đăng ký theo quy định của khoản 3 và 4 Điều 1 của Quy chế này, thì ghi rõ trường
hợp cụ thể được đăng ký và lý do được đăng ký.
Điều 7.
1. Tàu bay
dân đụng Việt Nam bị xoá đăng ký tại Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
a) Hư hỏng không có khả năng sử
dụng;
b) Đã chuyển nhượng quyền sở hữu
hoặc cho thuê lại mà người thuê không đủ các điều kiện đăng ký theo quy định của
Quy chế này;
c) Bị tuyên bố là mất tích;
d) Hết thời hạn thuê, nếu tàu
bay được đăng ký dưới tên người thuê;
đ) Tổ chức, cá nhân được chấp nhận
đăng ký tàu bay dưới tên của mình trở thành tổ chức không đủ các điều kiện đăng
ký tàu bay quy định tại Điều 1 Quy chế này;
e) Khi Cục trưởng Cục Hàng không
dân dụng Việt Nam xét thấy tàu bay đăng ký tại Việt Nam sẽ gây ảnh hưởng xấu tới
an ninh, quốc phòng hoặc lợi ích của Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân đứng tên
đăng ký tàu bay dân dụng tại Việt Nam, nếu có yêu cầu xoá đăng ký phải được cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam xem xét từng trường hợp cụ thể.
3. Tổ chức, cá nhân đứng tên
đăng ký tàu bay tại Việt Nam phải báo cáo ngay cho Cục Hàng không dân dụng Việt
Nam các thay đổi về người đứng tên đăng ký hoặc những chi tiết mà dẫn đến việc
tàu bay sẽ bị xoá đăng ký tại Việt Nam.
MỤC B: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Điều 8.
1. Tổ chức,
cá nhân muốn xin đăng ký tàu bay tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện đăng ký
theo quy định của Quy chế này và phải nộp đơn cho Cục Hàng không dân dụng Việt
Nam theo mẫu quy định kèm theo Quy chế này và các văn bản chứng minh.
a) Địa vị pháp lý của người đứng
tên xin đăng ký;
b) Quyền sở hữu
hoặc quyền khai thác tàu bay của người đứng tên xin đăng ký (có thể nhưng không
hạn chế bao gồm hợp đồng đặt chế tạo tàu bay hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu
tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay);
c) Tàu bay xin
đăng ký tại Việt Nam không được đồng thời có đăng ký tại bất kỳ Quốc gia nào
khác, ít nhất phải có 1 trong 3 loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận chưa có đăng
ký;
- Giấy chứng nhận xoá đăng ký;
- Giấy cam kết đã xoá đăng ký tại
một quốc gia nào đó;
d) Tình trạng kỹ thuật hiện thời
của tàu bay.
Ngoài các giấy tờ trên, tổ chức
và cá nhân nói trên còn phải nộp lệ phí đăng ký theo quy định.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và khoản lệ phí đăng ký,
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam có trách nhiệm xét và tiến hành đăng ký (cấp
chứng chỉ đăng ký theo mẫu quy định kèm theo Quy chế này và ghi các chi tiết cần
thiết vào Sổ Đăng bạ).
3. Trường hợp không đủ điều kiện
đăng ký hoặc thiếu những giấy tờ cần thiết, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam có
trách nhiệm thông báo cho người làm đơn chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày nhận được
đơn và các giấy tờ có liên quan.
Điều 9.
1. Tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện đăng ký tạm thời theo quy định của Quy chế này muốn
đăng ký tạm thời phải gửi tới Cục Hàng không dân dụng Việt Nam đơn theo mẫu quy
định kèm theo Quy chế này, kèm theo các văn bản chứng minh:
a) Địa vị pháp lý của người đứng
tên xin đăng ký;
b) Căn cứ pháp lý cho các việc
quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Quy chế này;
c) Tình trạng kỹ thuật hiện thời
của tàu bay.
Ngoài các giấy tờ trên, tổ chức,
cá nhân nói trên còn phải nộp lệ phí đăng ký.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và lệ phí đăng ký, Cục
Hàng không dân dụng Việt Nam có trách nhiệm xem xét và tiến hành việc đăng ký
(cấp chứng chỉ đăng ký theo mẫu quy định kèm theo Quy chế này; có ghi rõ việc
đăng ký là tạm thời tại phần ghi chú của chứng chỉ và ghi các chi tiết vào Sổ
Đăng bạ).
3. Trường hợp không đủ điều kiện
đăng ký hoặc thiếu những giấy tờ cần thiết, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam sẽ
thông báo cho người làm đơn chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày nhận được đơn và các
giấy tờ có liên quan.
Điều 10.
Chứng chỉ đăng ký tàu bay được in bằng tiếng Việt và tiếng Anh đều có giá trị
ngang nhau. Ngoài phần tiêu đề, chứng chỉ bao gồm 7 nội dung như sau:
- Quốc tịch và số hiệu đăng ký;
- Kiểu tàu bay và quốc gia sản
xuất;
- Số xuất xưởng;
- Tên và địa chỉ người chủ sở hữu
hoặc người thuê;
- Ngày cấp chứng chỉ đăng ký;
- Chữ ký của người cấp chứng chỉ
đăng ký;
- Ghi chú.
Điều 11. Khi
thay đổi chủ sở hữu hoặc người thuê tàu bay, chủ sở hữu hoặc người thuê mới nếu
có đủ các điều kiện đăng ký thì phải làm đủ các thủ tục quy định tại Điều 8 Quy
chế này để xin cấp chứng chỉ đăng ký mới.
Điều 12.
1. Khi
tàu bay nằm trong các trường hợp bị xoá đăng ký được quy định tại Điều 7 Quy chế
này, người đứng tên đăng ký tàu bay phải gửi đến Cục Hàng không dân dụng Việt
Nam đơn xin xoá đăng ký theo mẫu quy định kèm theo Quy chế này, kèm theo văn bản
chứng minh lý do xoá đăng ký là hợp lý.
2. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn, Cục hàng không dân dụng Việt Nam có nhiệm
vụ xem xét, thẩm tra tính xác thực lý do xin xoá đăng ký. Trường hợp xoá đăng
ký là chính đáng, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cấp "Chứng chỉ xoá đăng
ký" theo mẫu quy định thống nhất cho loại đăng ký chính thức và loại đăng
ký tạm thời.
Chương 2:
ĐĂNG KÝ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM
MỤC A: ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
Điều 13.
1. Tổ chức,
cá nhân sẽ là chủ sở hữu tàu bay quy định tại hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu
tàu bay dân dụng Việt Nam có trách nhiệm đăng ký việc chuyển nhượng này vào Sổ
đăng bạ theo thủ tục quy định tại Điều 15 Quy chế này.
2. Việc đăng ký chuyển nhượng
quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền
sở hữu tàu bay dân dụng như quy định tại Điều 18 Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995.
3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền
sở hữu tàu bay dân dụng được hiểu là mọi văn bản dưới dạng hợp đồng hoặc hoá
đơn hoặc bất kỳ dạng văn bản nào trong đó quy định việc chuyển nhượng quyền sở
hữu đối với một hoặc nhiều tàu bay dân dụng Việt Nam.
Điều 14.
Sau khi đăng ký vào Sổ Đăng bạ, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cấp cho người
nộp đơn xin đăng ký "Chứng chỉ đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tàu bay dân
dụng Việt Nam".
Kể từ thời điểm nhận "Chứng
chỉ đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tàu bay dân dụng Việt Nam", người
được cấp đăng ký chính thức được công nhận là chủ sở hữu của tàu bay đã được
chuyển nhượng.
MỤC B: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Điều 15.
1. Người
nộp đơn xin đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu tàu bay phải gửi cho Cục hàng
không dân dụng Việt Nam các giấy tờ sau đây và nộp một khoản lệ phí theo quy định:
- Đơn theo mẫu quy định kèm theo
Quy chế này;
- Bản sao giấy phép cho chuyển
nhượng quyền sở hữu tàu bay của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng
quyền sở hữu;
- Hồ sơ về tình trạng kỹ thuật
hiện thời của tàu bay;
- Các giấy tờ thể hiện địa vị
pháp lý của người chủ sở hữu mới;
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được đơn, các giấy tờ và lệ phí nói trên, Cục Hàng không dân dụng Việt
Nam có trách nhiệm xem xét và tiến hành đăng ký (cấp "Chứng chỉ đăng ký
chuyển nhượng quyền sở hữu tàu bay dân dụng" theo mẫu quy định kèm theo
Quy chế này và ghi các chi tiết vào Sổ Đăng bạ). Trường hợp không đủ điều kiện
đăng ký hoặc thiếu những giấy tờ cần thiết, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam phải
thông báo cho người làm đơn chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày nhận được đơn và các
giấy tờ có liên quan.
Chương 3:
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BAY
DÂN DỤNG
MỤC A: ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
Điều 16.
1. Tàu
bay dân dụng Việt Nam khi thế chấp thì việc thế chấp này phải được đăng ký vào
Sổ Đăng bạ.
2. Việc đăng ký thế chấp quy định
tại khoản 1 Điều này bao gồm cả việc đăng ký hợp đồng thế chấp tàu bay dân dụng
được quy định tại Điều 19 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
3. Tàu bay thuộc phạm vi áp dụng
của các quy định tại Chương này được hiểu là máy bay. Việc cầm cố tàu lượn, khí
cầu hoặc những thiết bị bay khác mà không phải đăng ký theo quy định của Chương
II Quy chế này được thực hiện theo các quy định của pháp luật dân sự.
Điều 17.
Việc thế chấp mà trong đó tàu bay là tài sản thế chấp thuộc sở hữu của tổ chức,
cá nhân nước ngoài đang được tổ chức, cá nhân của Việt Nam thuê hoặc tiến hành
khai thác hoặc tàu bay được đăng ký tạm thời theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 4 Quy chế này cũng có thể được đăng ký tại Việt Nam.
Điều 18.
1. Việc
thế chấp tàu bay quy định tại Quy chế này bao gồm các trường hợp sau đây:
a) Một thoả thuận thế chấp mà
trong đó có một tàu bay là tài sản thế chấp;
b) Một thoả thuận thế chấp mà
trong đó có nhiều tàu bay là tài sản thế chấp;
c) Nhiều thoả thuận thế chấp mà
trong đó chỉ có một tàu bay là tài sản thế chấp.
2. Trừ khi có thoả thuận đặc biệt
giữa các bên, tàu bay là tài sản thế chấp quy định tại Quy chế này bao gồm thân
tàu bay, các động cơ của tàu bay và các trang thiết bị được lắp đặt trên tàu
bay nhằm bảo đảm cho sự vận hành của tàu bay.
Điều 19.
1. Người thế
chấp tàu bay quy định tại hợp đồng thế chấp có trách nhiệm đăng ký việc thế chấp
vào Sổ Đăng bạ theo các thủ tục quy định tại Quy chế này.
2. Sau khi đăng ký vào Sổ Đăng bạ,
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam sẽ cấp cho người xin đăng ký thế chấp "Chứng
chỉ đăng ký thế chấp tàu bay dân dụng".
3. Kể từ thời điểm cấp "Chứng
chỉ đăng ký thế chấp tàu bay dân dụng", người thế chấp và người nhận thế
chấp theo hợp đồng thế chấp sẽ được bảo hộ mọi quyền lợi hợp pháp của mình theo
các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 20.
1. Trong
trường hợp giải quyết tranh chấp, khoản nợ được bảo đảm bằng việc thế chấp tàu
bay đã được đăng ký vào Sổ Đăng bạ được quyền ưu tiên hơn so với bất kỳ một khoản
nợ nào cũng được bảo đảm bằng việc thế chấp tàu bay này nhưng chưa đăng ký hoặc
bất kỳ một khoản nợ nào khác của người thế chấp.
2. Trường hợp có nhiều thế chấp
trên cùng một tàu bay và các thế chấp này đều đã đăng ký thì thứ tự ưu tiên sẽ
căn cứ vào ngày, giờ đăng ký thế chấp trong Sổ Đăng bạ.
3. Không quy định nào trong Quy
chế này được hiểu hoặc giải thích là những khoản nợ được bảo đảm bằng việc thế
chấp tàu bay đã đăng ký vào Sổ Đăng bạ có quyền ưu tiên hơn so với những khoản
nợ ưu tiên khác theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Đăng
ký thế chấp tàu bay bị huỷ bỏ theo một trong các trường hợp sau:
a) Người nhận thế chấp đồng ý huỷ
bỏ việc thế chấp;
b) Nghĩa vụ được bảo đảm bằng việc
thế chấp này đã được thực hiện;
c) Có quyết định của Toà án về
việc huỷ bỏ thế chấp.
MỤC B: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
Điều 22.
1. Người
nhận thế chấp theo hợp đồng thế chấp tàu bay phải gửi cho Cục Hàng không dân dụng
Việt Nam những giấy tờ sau đây và nộp một khoản lệ phí theo quy định:
- Đơn theo mẫu quy định kèm theo
Quy chế này;
- Bản sao giấy phép cho thế chấp
tàu bay của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao hợp đồng thế chấp;
- Hồ sơ về tình trạng kỹ thuật
hiện thời của tàu bay;
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn, các giấy và lệ phí nói trên, Cục Hàng không dân dụng Việt
Nam có trách nhiệm xem xét và tiến hành đăng ký (cấp Chứng chỉ đăng ký thế chấp
theo mẫu quy định kèm theo Quy chế này và ghi chép các chi tiết vào Sổ Đăng bạ).
Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc thiếu những giấy tờ cần thiết, Cục
hàng không dân dụng Việt Nam sẽ thông báo cho người làm đơn chậm nhất là 7 ngày
kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ có liên quan.
3. Trường hợp có nhiều thế chấp
trên cùng một tàu bay hoặc một thế chấp trên nhiều tàu bay thì các Đơn xin đăng
ký thế chấp phải làm riêng rẽ đối với từng tàu bay và từng thế chấp.
Điều 23.
Ngày, giờ đăng ký thế chấp trong Sổ Đăng bạ là ngày, giờ mà Cục Hàng không dân
dụng Việt Nam nhận được đơn, các giấy tờ và lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều
22. Trong trường hợp Cục Hàng không dân dụng Việt Nam nhận được đơn, các giấy tờ
và lệ phí nói trên vào ngày nghỉ thì thời điểm nhận được đơn, các giấy tờ và lệ
phí được tính vào giờ làm việc đầu tiên của ngày làm việc tiếp theo. Nếu nhiều
đơn cùng gửi đến vào ngày nghỉ thì thứ tự xác định ngày, giờ đăng ký sẽ căn cứ
vào dấu bưu điện; trong trường hợp vẫn trùng nhau và không có căn cứ xác định
đơn nào đến trước, thì các đơn nói trên được coi là có cùng ngày, giờ đăng ký.
Chương 4:
Chương 5:
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 28.
1. Khi
phát hiện các sai sót trong Sổ Đăng bạ hoặc trong các chứng chỉ đăng ký có dấu
hiệu vi phạm pháp luật, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam có trách nhiệm thông
báo ngay bằng văn bản cho các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định
của pháp luật.
2. Người có hành vi giả mạo giấy
tờ hoặc khai không đúng sự thật, hoặc có hành động lừa đảo trong việc thực hiện
các quy định của Quy chế này, thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xử lý hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
3. Người có trách nhiệm trong khi
thực hiện thẩm quyền, nhiệm vụ của mình mà cố ý vi phạm chế độ đăng ký được quy
định trong Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 29.
Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy chế này.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ TÀU BAY
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
1. Họ và
tên:...................................................
2. Địa chỉ thường trú/trụ sở
chính:.............................
................................................................
3. Địa vị pháp lý:
Doanh
nghiệp
Nhà nước
|
Cá
nhân hoặc Doanh nghiệp tư nhân
|
Hợp
doanh
|
Công
ty
trách nhiệm hữu hạn
|
Công
ty cổ phần
|
Các
pháp nhân
hoặc
tổ chức khác
|
4.
Người đứng tên đăng ký là
Chủ sở hữu Người thuê
Nếu là người thuê hoặc người
thuê lại cần ghi rõ họ tên, địa chỉ của chủ sở hữu, người cho thuê; hình thức
và thời hạn cho thuê tàu
bay:........................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
MỤC
ĐÍCH ĐĂNG KÝ
Đăng ký chính thức Đăng ký tạm
thời
Tàu bay xin đăng ký:
1.
Tên:.........................................................
Kiểu:...........................................................
Số
sê-ri:.......................................................
2. Loại:........................................................
3. Số động cơ:..................................................
4. Trọng lượng tối đa cho
phép:.................................
5. Tên của Nhà sản xuất và Quốc
gia sản xuất:...................
6. Năm sản xuất:................................................
7. Số xuất xưởng của Nhà sản xuất:..............................
8. Số hiệu đăng ký tại Việt Nam:
- Trước đây:...................
- Hiện nay:....................
Số hiệu đăng ký hoặc số hiệu quốc
tịch nếu là tàu bay trước đây đăng ký ngoài Việt Nam hoặc số hiệu Quân sự nếu
có:..................
Tôi xin cam đoan các chi tiết
khai trên là đúng sự thật
Chứng thực của Cục HKĐVN Người
làm đơn
CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
CIVIL
AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM
Số hiệu đăng ký:
(Certificate number)
|
CHỨNG CHỈ ĐĂNG KÝ TÀU BAY (TẠM THỜI)
CERTIFICATE
OF REGISRATION OF AIRCRAFT
(FOR
THE TEMPORARY REGISTRATION)
|
1. Quốc tịch và dấu hiệu đăng
ký:
Nationality and Registration
Marks
|
2. Kiểu tàu bay và quốc gia sản
xuất:
Type of Aircraft and
Manufacture
|
3. Số xuất xưởng:
Aircraft Serial Number
|
4. Tên và địa chỉ của chủ sở hữu
hoặc người thuê/Name and Address of Registered Owner or Lessor:
|
5. Tàu bay này được đăng ký
vào sổ đăng bạ tàu bay dân dụng Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng
không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam.
It is hereby certified that
the above described aircraft has been duly entered on the Aircraft register
of Vietnam in accordance with the convention on Internationnal Civil Aviation
dated 07 December 1944, and with the Law on Civil Aviation of Vietnam.
|
6. Ngày... tháng... năm... 7.
Ký tên/Signature
Date of issue:
|
8. Ghi chú/Note:
Tàu bay đăng ký tạm thời: - Thời
hạn:
For the Temporary Registration
Period
- Mục đích:
Purpose
|
CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
CIVIL
AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM
|
CHỨNG CHỈ ĐĂNG KÝ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM
PHẦN GHI CỦA NHÀ CHỨC TRÁCH:
Sốhiệu:...........................................................................................
Ngày đăng
ký:.................................................................................
Người đăng
ký:................................................................................
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(NGƯỜI SẼ LÀ CHỦ SỞ HỮU TÀU BAY THEO HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU)
Họ và tên (bằng chữ in hoa):.................................................................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................
............................. .
Chữ ký và dấu (nếu có):
Đại diện cho (nếu có):
................................................................................
XIN ĐĂNG KÝ MỘT VIỆC CHUYỂN
NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY DÂN DỤNG NHƯ SAU:
1. Tàu bay được chuyển nhượng:...............................................................................
Kiểu loại:...............................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số đăng ký:
...............................................................................
Số xuất xưởng:............................................................................
Đặc điểm của động cơ tàu
bay:....................................................
....................................................................................................
Đặc điểm và nơi để các bộ phận
rời đi kèm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Người chủ sở hữu cũ:
Họ và tên (bằng chữ in
hoa):.......................................................
Địa chỉ:.......................................................................................
Chữ ký và dấu (nếu có)
|
GHI CHÚ:
|
CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
CIVIL
AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM
|
CHỨNG CHỈ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
TÀU BAY DÂN DỤNG
PHẦN GHI CỦA NHÀ CHỨC TRÁCH:
Số đăng
ký:.................................................................................
Ngày giờ đăng
ký:......................................................................
Người đăng
ký:...........................................................................
(Họ tên chữ ký và đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
Họ và tên (bằng chữ in
hoa):.................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Đại diện cho (nếu
có):...........................................................................................
XIN ĐĂNG KÝ MỘT THẾ CHẤP TÀU
BAY DÂN DỤNG NHƯ SAU:
1. Ngày thế chấp:........................................................................................................
2. Giá trị khoản nợ được thế
chấp:...............................................................................
(Bằng số và bằng chữ)
3. Người đem thế chấp:...............................................................................................
Họ và tên (bằng chữ in
hoa):.......................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Chữ ký và dấu (nếu
có):.............................................................................................
Đại diện cho (nếu
có):................................................................................................
4. Tàu bay được thế chấp:...........................................................................................
Kiểu loại:...................................................................................................................
Quốc tịch:...............................................................................
Số đăng
ký:.............................................................................
Số xuất xưởng:........................................................................
Đặc điểm của động cơ tàu
bay:..............................................................................
..............................................................................................................................
Đặc điểm và nơi để các bộ phận
rời đi kèm:
..............................................................................
..............................................................................
|
GHI CHÚ:
|