Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 964/QĐ-UBND 2021 quy hoạch sử dụng đất thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
964/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Võ Văn Hưng
Ngày ban hành:
27/04/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 964/QĐ-UBND
Quảng Trị, ngày
27 tháng 4 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân thành phố Đông Hà tại Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021; Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1189/TTr-STNMT ngày 23 tháng 4 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
thành phố Đông Hà với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất:
STT
Chỉ tiêu
Mã
Hiện trạng năm 2020
Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
7.308,53
100,00
7.308,53
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
4.000,85
54,74
3.141,98
42,99
1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.075,80
14,72
611,78
8,37
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
1.065,89
14,58
605,66
8,29
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
9,91
0,14
6,12
0,08
Đất trồng lúa nương
LUN
-
0,00
-
-
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
451,93
6,18
306,50
4,19
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
15,82
0,22
9,62
0,13
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
343,69
4,70
71,66
0,98
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
-
0,00
-
-
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
1.972,61
26,99
1.940,94
26,56
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
118,64
1,62
133,69
1,83
1.8
Đất làm muối
LMU
-
0,00
-
-
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
22,36
0,31
67,79
0,93
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.037,80
41,57
3.981,78
54,48
2.1
Đất quốc phòng
CQP
116,10
1,59
96,88
1,33
2.2
Đất an ninh
CAN
27,01
0,37
27,01
0,37
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
98,75
1,35
98,75
1,35
2.4
Đất khu chế xuất
SKT
-
0,00
-
-
2.5
Đất cụm công nghiệp
SKN
21,74
0,30
56,37
0,77
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
76,24
1,04
158,46
2,17
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
12,07
0,17
46,90
0,64
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
-
0,00
-
-
2.9
Đất phát triển hạ tầng
DHT
912,07
12,48
1.100,92
15,06
2.9.1
Đất giao thông
DGT
667,99
9,14
810,60
11,09
2.9.2
Đất thủy lợi
DTL
98,32
1,35
105,16
1,44
2.9.3
Đất công trình năng lượng
DNL
4,59
0,06
6,59
0,09
2.9.4
Đất công trình bưu chính viễn
thông
DBV
1,30
0,02
1,42
0,02
2.9.5
Đất cơ sở văn hóa
DVH
4,02
0,06
7,82
0,11
2.9.6
Đất cơ sở y tế
DYT
27,96
0,38
33,32
0,46
2.9.7
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
83,44
1,14
101,08
1,38
2.9.8
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
15,99
0,22
26,59
0,36
2.9.9
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học
DKH
-
0,00
-
-
2.9.10
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
DXH
0,07
0,00
0,07
0,00
2.9.11
Đất chợ
DCH
8,39
0,11
16,27
0,22
2.10
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
DDT
0,35
0,00
10,70
0,15
2.11
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
-
0,00
-
-
2.12
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
29,81
0,41
49,81
0,68
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
-
0,00
-
-
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
742,40
10,16
1.238,16
16,94
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
40,31
0,55
68,65
0,94
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
16,83
0,23
16,83
0,23
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
-
0,00
-
-
2.18
Đất cơ sở tôn giáo
TON
14,02
0,19
13,99
0,19
2.19
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
315,83
4,32
335,35
4,59
2.20
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
0,53
0,01
0,53
0,01
2.21
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
12,77
0,17
12,44
0,17
2.22
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
43,60
0,60
114,86
1,57
2.23
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
16,07
0,22
16,50
0,23
2.24
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
383,58
5,25
352,95
4,83
2.25
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
157,59
2,16
157,59
2,16
2.26
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0,13
0,00
0,13
0,00
3
Đất chưa sử dụng
CSD
269,88
3,69
184,77
2,53
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất:
Đơn
vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
889,28
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
426,69
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
LUC/PNN
296,15
1.2
Đất trồng cây hàng năm
HNK/PNN
158,77
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
6,20
1.4
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
278,17
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
19,45
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
71,06
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất
nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
26,23
2.2
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
44,83
3
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
56,17
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
1
Đất nông nghiệp
NNP
5,57
1.1
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1,08
1.2
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
3,37
1.3
Đất nông nghiệp khác
NKH
1,12
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
79,54
2.1
Đất phát triển hạ tầng
DHT
31,28
2.1.1
Đất giao thông
DGT
15,63
2.1.2
Đất thủy lợi
DTL
11,15
2.1.3
Đất công trình bưu chính viễn
thông
DBV
0,02
2.1.4
Đất cơ sở văn hóa
DVH
0,51
2.1.5
Đất cơ sở y tế
DYT
0,08
2.1.6
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
3,21
2.1.7
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
0,44
2.1.8
Đất chợ
DCH
0,24
2.2
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
DDT
1,08
2.3
Đất ở tại đô thị
ODT
29,03
2.4
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,05
2.5
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
3,02
2.6
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
14,69
2.7
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
0,39
(Kèm
theo phụ lục chi tiết)
2. Vị trí, diện
tích các loại đất thuộc chỉ tiêu để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Đông Hà.
Điều 2.
Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành
phố Đông Hà với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Phân bổ
diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:
STT
Chỉ tiêu
Mã
Diện tích (ha)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
7.308,53
1
Đất nông nghiệp
NNP
3.775,47
1.1
Đất trồng lúa
LUA
974,27
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
965,81
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
391,55
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
5,82
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
71,66
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
2.196,87
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
112,94
1.7
Đất nông nghiệp khác
NKH
22,36
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.279,16
2.1
Đất quốc phòng
CQP
116,10
2.2
Đất an ninh
CAN
27,01
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
98,75
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
25,94
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
77,69
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
12,07
2.7
Đất phát triển hạ tầng
DHT
998,54
2.7.1
Đất giao thông
DGT
743,52
2.7.2
Đất thủy lợi
DTL
106,32
2.7.3
Đất công trình năng lượng
DNL
5,97
2.7.4
Đất công trình bưu chính viễn
thông
DBV
1,42
2.7.5
Đất cơ sở văn hóa
DVH
3,98
2.7.6
Đất cơ sở y tế
DYT
27,96
2.7.7
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
84,92
2.7.8
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
15,99
2.7.9
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học
DKH
-
2.7.10
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
DXH
0,07
2.7.11
Đất chợ
DCH
8,39
2.8
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
DDT
0,35
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
29,81
2.10
Đất ở tại đô thị
ODT
891,72
2.11
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
40,31
2.12
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
16,83
2.13
Đất cơ sở tôn giáo
TON
14,02
2.14
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
321,17
2.15
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
0,53
2.16
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
12,73
2.17
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
43,82
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
16,40
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
377,65
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
157,59
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0,13
3
Đất chưa sử dụng
CSD
253,90
2. Kế hoạch
thu hồi đất:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
1
Đất nông nghiệp
NNP
223,32
1.1
Đất trồng lúa
LUA
100,37
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
98,92
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
1,45
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
59,98
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
10,00
1.4
Đất rừng sản xuất
RSX
47,77
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
5,20
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
32,34
2.1
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
0,71
2.2
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
9,59
2.2.1
Đất giao thông
DGT
4,77
2.2.2
Đất thủy lợi
DTL
4,68
2.2.3
Đất cơ sở văn hóa
DVH
0,04
2.2.4
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
0,10
2.3
Đất ở tại đô thị
ODT
11,58
2.4
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
4,25
2.5
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,04
2.7
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
0,24
2.8
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
5,93
3. Kế hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn
vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
225,38
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
101,53
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
LUC/PNN
100,08
1.2
Đất trồng cây hàng năm
HNK/PNN
60,38
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
10,00
1.4
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
47,77
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
5,70
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
-
3
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
12,05
4. Kế hoạch
đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
1
Đất nông nghiệp
NNP
-
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
15,98
2.1
Đất phát triển hạ tầng
DHT
9,15
2.1.1
Đất giao thông
DGT
6,86
2.1.2
Đất thủy lợi
DTL
2,00
2.1.3
Đất công trình bưu chính viễn
thông
DBV
0,01
2.1.4
Đất cơ sở văn hóa
DVH
0,01
2.1.5
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
0,27
2.1.6
Đất ở tại đô thị
ODT
6,51
2.17
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
0,32
(Kèm
theo phụ lục chi tiết và danh mục)
Điều 3.
Căn cứ vào Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban
nhân dân thành phố Đông Hà có trách nhiệm:
1. Hoàn chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất 2021 của thành phố (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
UBND tỉnh phê duyệt đến năm 2030 tại Điều 1 quyết định này. Tổ chức thực hiện
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, trong đó
rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, trong thành phố có sử dụng đất cho
thống nhất với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm
2021 của thành phố; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải
thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh trên địa bàn thành phố.
Các dự án trong năm kế hoạch
2021 thuộc khoản 1, Điều 58 và khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai chỉ được thực hiện
dự án sau khi đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương thu hồi đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Ủy ban nhân dân thành phố
Đông Hà chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc tổ chức lập và thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương mình; xác định ranh giới các khu
chức năng; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ
chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi
cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân
sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
3. Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai; thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai
theo quy định nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.
4. Đối với việc chuyển mục đích
sử dụng đất từ các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân trong khu dân cư sang
đất ở:
- Rà soát sự phù hợp các quy hoạch
có liên quan, xác định khu vực nhà nước thực hiện xây dựng mới, chỉnh trang khu
đô thị, khu dân cư nông thôn; khu vực hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển mục
đích và phải công khai cho nhân dân trong khu vực được biết.
- Thẩm định chặt chẽ nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất từ các loại đất không phải là đất ở trong khu dân
cư sang đất ở. Tăng cường thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang
đô thị đối với các thửa đất nằm xen kẹt trong khu dân cư.
5. Công bố công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật; định kỳ hàng năm, báo cáo kết
quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND thành phố
Đông Hà chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh chịu trách
nhiệm đưa quyết định này lên trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TN.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
Quyết định 964/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 964/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất ngày 27/04/2021 của thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
940
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng