ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 963/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
14 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2180/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 240/BC-STNMT ngày 04/5/2018, Công văn số
1121/STNMT-VP ngày 31/5/2018 và Công văn số 432/VP-CCHC ngày 08/5/2018 của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 21 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Đất đai, 16 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi trường
và 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau (kèm theo Phụ lục).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện quyết
định
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện
phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
b) Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh trên cơ sở triển khai, thực thi phương án đơn giản hóa đã được
thông qua tại Điều 1 của Quyết định này đảm bảo phù hợp với quy định của pháp
luật và điều kiện thực tế của tỉnh. Thời gian hoàn thành (gửi dự thảo trình)
trong tháng 10 năm 2018.
c) Theo dõi, cập nhật các
phương án đơn giản hóa kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, sửa đổi,
bổ sung để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Thực hiện nhập, đăng tải, điều
chỉnh dữ liệu của thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính để thống nhất triển khai thực hiện và niêm yết công khai đúng theo
quy định.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra trong quá trình
triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá
nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 963/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao (số hồ sơ TTHC: CMU-290747)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 12 ngày làm việc
xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ
tục hành chính (TTHC) nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của
tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày
càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi điểm b, khoản 2, Điều 4 Quy chế phối hợp
thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo
Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 17% thời gian thực hiện TTHC.
2. Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao (số hồ sơ TTHC: CMU-290748)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 16 ngày làm việc
xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi khoản 4, Điều 6 Quy chế phối hợp thực
hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết
định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 06% thời gian thực hiện TTHC.
3. Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin
giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao (số hồ sơ TTHC: CMU-290749)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 16 ngày làm việc
xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 06% thời gian thực hiện TTHC.
4. Thủ tục: Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
(số hồ sơ TTHC: CMU-290754)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 50% thời gian thực hiện TTHC.
5. Thủ tục: Đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý (số hồ sơ TTHC: CMU-290755)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 08 ngày làm việc
xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời
gian thực hiện TTHC cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo thời
gian thực hiện TTHC đúng quy trình.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản
2, Điều 19 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh
Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND
tỉnh.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 37% thời gian thực hiện TTHC.
6. Thủ tục: Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (số
hồ sơ TTHC: CMU-290756)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc
xuống còn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản
2, Điều 24 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh
Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND
tỉnh.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 33% thời gian thực hiện TTHC.
7. Thủ tục: Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi,
chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề (số hồ sơ TTHC: CMU-290758)
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc
xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1; tiết 1 và tiết 2
điểm c, khoản 1; điểm b, khoản 2; tiết 1 và tiết 2 điểm c, khoản 2 Điều 11 Quy
chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 28% thời gian thực hiện TTHC.
8. Thủ tục: Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu (số hồ sơ TTHC: CMU-290760)
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 04 ngày làm việc
xuống còn 3,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi khoản 3, Điều 13 Quy chế phối hợp thực
hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết
định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 12% thời gian thực hiện TTHC.
9. Thủ tục: Tách thửa hoặc hợp thửa đất (số
hồ sơ TTHC: CMU-290761)
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc
xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản
2, Điều 14 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh
Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND
tỉnh.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 20% thời gian thực hiện TTHC.
10. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (số hồ sơ
TTHC: CMU-290762)
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc
xuống còn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
10.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm c, d khoản 2, Điều 15 Quy chế
phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành
kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 12% thời gian thực hiện TTHC.
11. Thủ tục: Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (số hồ sơ TTHC: CMU-290763)
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc
xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
11.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 26 Quy chế phối
hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm
theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 11% thời gian thực hiện TTHC.
12. Thủ tục: Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
(số hồ sơ TTHC: CMU-290764)
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc
xuống còn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
12.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi khoản 2, Điều 25 Quy chế phối hợp thực
hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết
định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 14% thời gian thực hiện TTHC.
13. Thủ tục: Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (số
hồ sơ TTHC: CMU-290766)
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày làm việc
xuống còn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
13.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm e, h khoản 2 Điều 8 và điểm
b, d, g khoản 1, Điều 8 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai
trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày
05/10/2017 của UBND tỉnh.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 09% thời gian thực hiện TTHC.
14. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu (số hồ sơ TTHC: CMU-290767)
14.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
14.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 10% thời gian thực hiện TTHC.
15. Thủ tục: Đăng ký, Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với
tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (số
hồ sơ TTHC: CMU-290768)
15.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
15.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
15.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 10% thời gian thực hiện TTHC.
16. Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án
phát triển nhà ở (số hồ sơ TTHC: CMU-290770)
16.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
đối với chủ dự án xuống còn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc đối với tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng xuống
còn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
16.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b và điểm d, khoản 1; điểm e,
khoản 2; điểm b, khoản 3 Điều 8 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất
đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND
ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
16.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 20% đối với chủ dự án và 06% đối với tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, công
trình xây dựng khi thực hiện TTHC.
17. Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được
cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (số
hồ sơ TTHC: CMU-290771)
17.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
17.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
17.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 50% thời gian thực hiện TTHC.
18. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng
nhận (số hồ sơ TTHC: CMU-290772)
18.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc
xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
18.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản
2, Điều 22 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh
Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND
tỉnh.
18.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 11% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
19. Thủ tục: Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (số
hồ sơ TTHC: CMU-290773)
19.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
19.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Sửa đổi các điểm h, l khoản 2 và điểm c, khoản
3, Điều 23 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh
Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND
tỉnh.
19.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 05% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
20. Thủ tục: Đăng ký đối với trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(số hồ sơ TTHC: CMU-290777)
20.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc
xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
20.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 27 Quy chế phối hợp
thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo
Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
20.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện thủ
tục hành chính.
21. Thủ tục: Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức (Số hồ sơ
TTHC: CMU-290750)
21.1. Nội dung kiến nghị
Bổ sung thêm “Bản trích lục, trích đo địa chính”
vào thành phần hồ sơ.
Lý do: Làm cơ sở xác định hiện trạng thửa
đất để xem xét thẩm định cho chuyển mục đích.
21.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, bổ
sung “Bản trích lục, trích đo địa chính” vào thành phần hồ sơ quy định tại Điều
6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục: Chấp thuận việc điều chỉnh, thay
đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường liên quan đến phạm vi, quy
mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288141-TT)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc
xuống còn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 13% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
2. Thủ tục: Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ
môi trường (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288150-TT)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 08 ngày làm
việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút
ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu
chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
- Bãi bỏ Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
Lý do: Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản
xuất, kinh doanh, dich vụ không có mẫu quy định và do cá nhân, tổ chức tự lập
nên không cần thiết trong thành phần hồ sơ của TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét,
bãi bỏ đối với thành phần hồ sơ “Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ” quy định tại khoản 1, Điều 33 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Giảm được thành phần hồ sơ khi thực hiện TTHC.
3. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289702-TT)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc
xuống còn 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 06% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
4. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (số
hồ sơ TTHC: T-CMU-288156-TT)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 24 ngày làm
việc đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để
kiểm chứng xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
- Bãi bỏ 01 bản sao Quyết định phê duyệt kèm
theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt.
Lý do: Bản sao Quyết định phê duyệt kèm
theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được phê duyệt đã
được lưu trữ tại cơ quan giải quyết TTHC nên đối với loại hồ sơ này không cần nộp
lại.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
- Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét,
bãi bỏ thành phần hồ sơ “01 bản sao Quyết định phê duyệt kèm theo bản sao
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt” quy định
tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 08% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Giảm được thành phần hồ sơ khi thực hiện TTHC.
5. Thủ tục: Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288157-TT)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 11 ngày làm
việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Từ 24 ngày
làm việc (trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối
tượng tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất
thải nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại) xuống còn 22
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng
cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút
ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu
chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 18% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 09% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối tượng
tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải
nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại.
6. Thủ tục: Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288158-TT)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 11 ngày làm
việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Từ 24 ngày
làm việc (trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối
tượng tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất
thải nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại) xuống còn 22
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 18% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 09% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối tượng
tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải
nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại.
7. Thủ tục: Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ
thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao và tự xử lý nước thải phát sinh (số hồ sơ TTHC:
T-CMU-288142-TT)
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
8. Thủ tục: Chấp thuận điều chỉnh về quy mô,
quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao (số hồ sơ TTHC:
T-CMU-288143-TT)
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc
xuống còn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
9. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có
phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền
phê duyệt) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289698-TT)
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian thẩm định phương án từ 25
ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời
hạn phê duyệt phương án từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 20% thời gian thẩm định phương án.
- Cắt giảm 33% thời gian phê duyệt phương án.
10. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ
quan thẩm quyền phê duyệt) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289699-TT)
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết thẩm định phương
án từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời hạn phê duyệt phương án từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
10.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 20% thời gian thẩm định phương án.
- Cắt giảm 33% thời gian phê duyệt phương án.
11. Thủ tục: Xác nhận hoàn thành từng phần
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (số hồ sơ TTHC:
T-CMU-288146-TT)
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc
xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
11.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 33% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
12. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có
phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền
phê duyệt) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289700-TT)
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc
xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
12.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 33% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
13. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289701-TT)
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc
xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
13.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 33% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
14. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (số
hồ sơ TTHC: T-CMU-289905-TT)
14.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
14.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
15. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289906-TT)
15.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 12 ngày làm việc
xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
15.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
15.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
16. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng) (số hồ sơ TTHC:
T-CMU-288153-TT)
16.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 12 ngày làm việc
xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
16.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
16.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Thủ tục: Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
(số hồ sơ TTHC: CMU-291051)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc
xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp
chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
2. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm (số hồ sơ TTHC: CMU-291052)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp
chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 15% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (số
hồ sơ TTHC: CMU-291053)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc
xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp
chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
4. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới
3.000m3/ngày đêm (số hồ sơ TTHC: CMU-291054)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp
chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 15% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
5. Thủ tục: Cấp Giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác (số hồ sơ TTHC: CMU-291057)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc
xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp
chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
6. Thủ tục: Gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác (số hồ sơ TTHC: CMU-291058)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc
xuống còn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp
chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 15% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
7. Thủ tục: Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ (số hồ sơ TTHC: CMU-291059)
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc
xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp
chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 09 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 10% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
- Cắt giảm 11% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
8. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (số hồ sơ TTHC:
CMU-291060)
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 08 ngày làm việc
xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.
9. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288907-TT)
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc
xuống còn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân,
nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời
hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện
TTHC.