ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 953/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 10
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 222/QĐ-TTG NGÀY 05/3/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THI
HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 226/TTr-STNMT ngày 02 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai số 31/2024/QH2015 trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Tổng biên tập Báo Hưng Yên; Giám đốc Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQVN tỉnh, các ban đảng, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- CV: THNA, TCDTr;
- Lưu VT, KT2L.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hùng Nam
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 222/QĐ-TTG NGÀY 05/3/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Ban hành kèm theo Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai số
31/2024/QH2015 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai năm 2024), Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày
05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật
đất đai số 31/2024/QH2015 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thi hành Luật Đất đai năm 2024 bảo đảm kịp
thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Xác định các nội dung công việc, thời hạn hoàn
thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức
thi hành Luật.
c) Nâng cao nhận thức về Luật Đất đai năm 2024 và trách
nhiệm của các cấp, các ngành và địa phương trong việc thi hành Luật Đất đai.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh,
UBND tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan cấp
tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thi hành
Luật Đất đai.
b) Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật Đất đai
năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật được thực hiện thống nhất, đồng
bộ trên phạm vi toàn tỉnh kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.
c) Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ, giải
quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo
tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết Luật
Đất đai
1.1. Các nội dung mà Luật Đất đai quy định HĐND tỉnh,
UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết bao gồm:
a) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện xây dựng, trình UBND tỉnh ban
hành Quyết định quy định 12 nội dung.
b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định 01 nội dung.
c) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện xây dựng, trình
UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định 01 nội dung; Chủ trì xây dựng Dự thảo
quy định 02 nội dung gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định.
d) Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, UBND cấp huyện xây dựng Dự thảo quy định 02 nội dung gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định.
đ) Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện xây dựng, trình UBND tỉnh
ban hành Quyết định quy định 01 nội dung.
e) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, UBND cấp huyện xây dựng Dự thảo quy định 01 nội dung gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định.
(Danh mục văn bản quy định chi tiết tại Phụ lục
1 kèm theo)
1.2. Thời gian thực hiện
Các Sở được giao nhiệm vụ khẩn trương xây dựng văn bản
QPPL theo trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền. Hoàn thành trước
tháng 10 năm 2024.
2. Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
2.1. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến và tập
huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024.
a) Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng và triển khai
chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai nhằm nâng cao nhận thức
chính sách, pháp luật về đất đai cho tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài là công dân Việt Nam và cộng đồng dân cư; quan tâm đến đồng bào dân tộc
thiểu số (nếu có). Đồng thời đẩy mạnh thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền
trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai
phải chuyển tải toàn văn Luật Đất đai năm 2024, những nội dung đổi mới quan trọng
và điểm khác biệt giữa Luật Đất đai năm 2024 và Luật Đất đai năm 2013.
b) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố,
thị xã chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai đến cán bộ,
công chức thuộc cơ quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan
thông tấn và báo chí ở địa phương có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về đất đai bằng nhiều hình thức đến từng tổ chức, từng người dân; chỉ đạo xuất
bản và phát hành ấn phẩm về pháp luật đất đai, kể cả các ấn phẩm bằng tiếng dân
tộc, để phổ biến rộng rãi trong Nhân dân ở các vùng, miền trong tỉnh;
d) Đài Phát thanh truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên,
các cơ quan thông tấn, báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về đất đai; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu về những nội dung đổi mới
quan trọng của Luật Đất đai năm 2024;
đ) Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy quan tâm chỉ đạo
công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai để các chủ trương, chính sách của
Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong Nhân dân, sớm đi vào cuộc sống,
phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất đai.
e) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hưng Yên và
các tổ chức thành viên của Mặt trận như Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Liên đoàn Lao động tỉnh Hưng Yên, Tỉnh Đoàn Hưng Yên và các tổ chức thành viên
khác của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hưng Yên xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình phổ biến pháp luật về đất đai đến các hội viên;
g) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung thiết thực và hình thức
phù hợp đối với từng đối tượng. Trước mắt, trong Quý II, quý III năm 2024 mở đợt
phổ biến, tuyên truyền Luật Đất đai rộng rãi trước khi Luật Đất đai có hiệu lực
thi hành.
2.2. Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến và
tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
a) Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn
thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Cục, vụ trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện.
- Hình thức: trực tiếp và trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
b) Tổ chức tuyên truyền Luật Đất đai và các văn bản
quy định chi tiết Luật Đất đai trên các phương tiện thông tin đại chúng:
- Cơ quan thực hiện: Đài PTTH Hưng Yên, Báo Hưng Yên,
các phương tiện thông tin đại chúng khác ở địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai năm
2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai:
- Cơ quan chủ trì:
Mời đại diện các cục, vụ trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Tài chính tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người
làm công tác tham mưu, quản lý nhà nước về đất đai thuộc tỉnh và các cán bộ,
viên chức thuộc các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Luật Đất đai
năm 2024 và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tập huấn cho cán bộ,
công chức, viên chức của các Sở, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (các Quyết
định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ban hành).
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
3. Tổ chức rà soát văn bản quy
phạm pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở liên quan có trách
nhiệm tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm
pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền ban hành, bảo đảm phù hợp với quy định
của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai.
4. Thực hiện các nhiệm vụ được
giao trong Luật
Căn cứ quy định của Luật Đất đai, UBND tỉnh giao
trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban ngành liên quan và UBND
cấp huyện tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ:
- Ban hành quyết định diện tích giao đất, cho thuê đất
để thực hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu
số (khoản 5 Điều 16).
- Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản
lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
(khoản 3 Điều 50).
- Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo
vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 3 Điều 55).
- Công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo trước
ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai (khoản 3 Điều 59). Báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê
đất đai (khoản 4 Điều 59).
- Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
(khoản 2 Điều 69).
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75).
- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của địa phương (khoản 3 Điều 76).
- Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng
đất (khoản 2 Điều 77).
- Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ
ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất đối
với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương (khoản 3 Điều 114).
- Hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều 167).
- Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác cơ
sở dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương, bảo đảm đến năm 2025 kết nối,
tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Tổ chức quản lý, bảo đảm hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm tại địa phương, đường truyền kết
nối từ địa phương đến trung ương phục vụ xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ
liệu đất đai ở địa phương. Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai trong
phạm vi của địa phương cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai tại địa phương (khoản
3 Điều 170).
- Tổ chức rà soát hiện trạng sử dụng đất của các công
ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn gốc nông, lâm trường
trên địa bàn; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của công
ty nông, lâm nghiệp tại địa phương; tổ chức việc thu hồi đất để giao Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có đất để quản lý phần diện tích đất của các công ty
nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương; tiếp tục rà soát, thu hồi phần diện tích
đất giữ lại của các công ty nông, lâm nghiệp theo phương án sử dụng đất đã được
phê duyệt nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho thuê, cho mượn, giao khoán hoặc
khoán trắng cho người khác sử dụng trái pháp luật (các điểm a, b, c và d khoản
1 Điều 181).
- Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản
lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử
dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao trong Luật.
(Chi tiết nhiệm vụ được giao cho các cơ quan tại
Phụ lục 2 kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành liên quan; UBND
cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến
độ.
Tùy vào điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị; các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có thể ban hành Chương trình, Kế hoạch cụ thể
để triển khai Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ
và Kế hoạch của UBND tỉnh đảm bảo phù hợp.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ
tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện kế hoạch này được
bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. Các
cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách
nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật Đất đai, gửi
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của
pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có
khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp hướng dẫn
giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
GIAO NHIỆM VỤ CHO CÁC
SỞ, NGÀNH THAM MƯU QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND, HĐND
TỈNH TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI 31/2024/QH15)
(Kèm theo Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh Hưng Yên)
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN
GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO QUY
ĐỊNH CHI TIẾT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN THAM
MƯU
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
THỂ THỨC VĂN BẢN
|
1
|
Khoản 5 Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực
tế và quỹ đất của địa phương quyết định diện tích giao đất, cho thuê đất để thực
hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số theo
quy định tại khoản 3 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Cơ quan quản lý dân tộc - UBND tỉnh
|
Không ban hành quy
định do không có dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn
|
2
|
Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
6. Quy định chính sách hỗ trợ của địa phương về đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
Cơ quan quản lý dân tộc - UBND tỉnh
|
3
|
Khoản 4 Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà, nhà
ở, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi
thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều
này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt
hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét
điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Sở Xây dựng, xây dựng dự thảo quy định gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh
|
4
|
Khoản 4, Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật
nuôi
|
4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với
vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi
thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
Quý III/2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự
thảo quy định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh
|
Khoản 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật
nuôi
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi
thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của
pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại
Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có
biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp
huyện
|
Quý III/2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự
thảo quy định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh
|
5
|
Khoản 2 Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển tài
sản khi Nhà nước thu hồi đất
|
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường
tại khoản 1 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Sở Xây dựng, xây dựng dự thảo quy định gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh
|
6
|
Điểm b khoản 4 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi
nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
4. Việc tổ chức thực hiện hỗ trợ bằng hình thức đào
tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông
nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định như sau:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính
sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết
định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp
với từng đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này; chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện quy định tại điểm c khoản này;
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Lao động, thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Sở Lao động thương binh và xã hội dựng, xây dựng dự
thảo quy định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh
|
7
|
Khoản 5 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề,
tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều này do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
8
|
Khoản 7 Điều 111. Bố trí tái định cư
|
7. Người có đất ở bị thu hồi để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ; trong
thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền
thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi đất ở để thực hiện các
mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ nếu tại khu vực
thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch vụ, người có đất
thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối với người có đất
thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn theo quy định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh..
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
9
|
Khoản 10 Điều 111. Bố trí tái định cư
|
10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất ở,
nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương quy định chi tiết về suất
tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều này; quyết định việc hỗ trợ
để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở
cho các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
10
|
Điểm a, khoản 1 Điều 126. Giao đất, cho thuê đất
thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định các tiêu chí để
quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có
sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Nghị quyết
|
11
|
Điểm n khoản 1 Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất
|
n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực
tiễn của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
12
|
Khoản 4 Điều 139. Giải quyết đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày
01/7/2014
|
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp
do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hạn mức giao
đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang
thuê đất của Nhà nước
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
13
|
Khoản 5 Điều 141. Xác định diện tích đất ở khi công
nhận quyền sử dụng đất
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện,
tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12
năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
14
|
Khoản 5 Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
|
5. .....Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức
giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
15
|
Khoản 3 Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của cá nhân
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
16
|
Khoản 3 Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng
đồng dân cư sử dụng
|
3. Người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại
Điều 218 của Luật này; được sử dụng một diện tích đất theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông
nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều
182 của Luật này.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
17
|
Khoản 2 Điều 195. Đất ở tại nông thôn
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại
nông thôn.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
18
|
Khoản 2 Điều 196. Đất ở tại đô thị
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại
đô thị.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
19
|
Khoản 4 Điều 213. Đất tôn giáo
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế
về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức
và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc trên địa bàn tỉnh.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ, các Sở, ngành và UBND cấp
huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
20
|
Khoản 4 Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định pháp luật có liên quan và phong tục, tập
quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện tích tối thiểu của
việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Quý III/2024
|
Quyết định
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Ban hành kèm theo Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi
hành Luật Đất đai
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai công tác tuyên truyền,
phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Hưng
Yên, ...
|
Trước ngày 30/9/2024
|
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất
đai trên địa bàn tỉnh
|
Đài PTTH tỉnh, Báo Hưng Yên, ...
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền
thông; UBND các cấp huyện, xã
|
1.2
|
Tổ chức các Hội nghị tuyên truyền, phổ biến
và tập huấn thi hành Luật Đất đai
|
|
|
|
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn
thi hành Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/6/2024
|
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai và
các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/6/2024
|
2
|
Tổ chức rà soát văn bản QPPL liên quan đến lĩnh
vực đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tư pháp, các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Trước ngày 30/6/2024
|
3
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong
Luật
|
|
|
|
- Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản
lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai (khoản 3 Điều 50).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
- Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo
vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 3 Điều 55).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
- Công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo trước
ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai (khoản 3 Điều 59).
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm
kiểm kê đất đai (khoản 4 Điều 59).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
- Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh (khoản 2 Điều 69).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Theo chỉ đạo của Trung ương
|
- Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Sau khi QH, Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được phê
duyệt
|
- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của địa phương (khoản 3 Điều 76).
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
- Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch
sử dụng đất (khoản 2 Điều 77).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
- Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân
bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất
đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương (khoản 3 Điều
114).
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
Hàng năm
|
- Hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều 167).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
Thường xuyên
|
- Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác cơ
sở dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương, bảo đảm đến năm 2025 kết nối,
tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Tổ chức quản lý, bảo đảm hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm tại địa phương, đường truyền kết
nối từ địa phương đến trung ương phục vụ xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở
dữ liệu đất đai ở địa phương. Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai trong
phạm vi của địa phương cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai tại địa phương (khoản
3 Điều 170).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
Thường xuyên
|
- Tổ chức rà soát hiện trạng sử dụng đất của các
công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn gốc nông, lâm
trường trên địa bàn; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương; tổ chức việc thu hồi đất để giao
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để quản lý phần diện tích đất của các
công ty nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương; tiếp tục rà soát, thu hồi
phần diện tích đất giữ lại của các công ty nông, lâm nghiệp theo phương án sử
dụng đất đã được phê duyệt nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho thuê, cho
mượn, giao khoán hoặc khoán trắng cho người khác sử dụng trái pháp luật (các
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 181).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở
ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
- Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản
lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử
dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao trong Luật.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|