QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai, Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
9824/TTr-SXD-KT&VLXD ngày 17 tháng 10 năm 2024; báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 6798/BC-STP ngày 15 tháng 10 năm 2024 và kết quả biểu quyết
của các Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về khung giá cho thuê nhà ở
công vụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để tính giá cho thuê nhà ở công vụ
do Thành phố quản lý trên địa bàn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị quản lý, vận hành nhà ở công
vụ;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng nhà ở công vụ.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Khung giá, đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành
phố Hồ Chí Minh quản lý ban hành kèm theo quyết định này:
1. Bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí
bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều 31 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2. Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở
công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc
chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
Điều 3. Khung giá, đơn giá cho
thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
1. Khung giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành
phố Hồ Chí Minh quản lý
Nhà ở công vụ
(Điều 44 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15)
|
Khung giá tối thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Khung giá tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
6.200
|
41.000
|
2. Đơn giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành
phố Hồ Chí Minh quản lý
STT
|
Nhà ở công vụ
|
Giá cho thuê (đồng/m2/tháng)
|
1
|
Căn hộ Khu B Chung cư 255 Trần Hưng Đạo - Địa chỉ:
Số 255 đường Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, Quận 1
|
40.742
|
2
|
Căn hộ Lô C Chung cư Ngô Tất Tố - Địa chỉ: Số 76
đường Ngô Tất Tố, Phường 19, quận Bình Thạnh
|
40.742
|
3
|
Nhà ở công vụ Bình Khánh - Địa chỉ: đường Trần
Quang Đạo, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ
|
6.274
|
4
|
Nhà ở công vụ thị trấn Cần Thạnh - Địa chỉ: Thị
trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ
|
8.219
|
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai, hướng dẫn thực hiện thống nhất Quyết định này trên địa bàn Thành phố.
b) Tiếp nhận, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc về
quản lý giá cho thuê nhà ở công vụ, báo cáo, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân Thành
phố xem xét, giải quyết.
c) Tổ chức xây dựng, điều chỉnh khung giá cho thuê
nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý khi có biến động giá hoặc không
phù hợp với thực tế để trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố
Thủ Đức và Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng triển khai, hướng
dẫn thực hiện thống nhất Quyết định này trên địa bàn thuộc phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được phân công quản lý.
b) Báo cáo tình hình thực hiện và các vướng mắc,
phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định trên địa bàn gửi Sở
Xây dựng tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, vận hành
nhà ở công vụ
a) Thực hiện quản lý, vận hành liên quan giá nhà ở
công vụ theo Quyết định này và các quy định quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
b) Tổ chức quản lý, thu, chi, hạch toán giá cho
thuê nhà ở công vụ và các nguồn thu, chi khác đảm bảo công khai, minh bạch theo
đúng quy định của Nhà nước.
c) Báo cáo đột xuất hoặc định kỳ hàng năm theo yêu
cầu của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện và Ủy ban
nhân phường, xã, thị trấn.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp Hợp đồng thuê nhà ở công vụ được
ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì giá cho thuê nhà ở được
xem xét, điều chỉnh theo khung giá, đơn giá cho thuê quy định tại Quyết định
này.
2. Trường hợp đang thực hiện trình tự, thủ tục
thuê nhà ở công vụ nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành các bên
chưa ký kết Hợp đồng thuê nhà ở công vụ thì phải thực hiện theo các quy định tại
Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ
Chí Minh quản lý.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Thủ trưởng các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức,
quận, huyện, phường, xã và thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức
và cá nhân đang quản lý, sử dụng nhà ở công vụ có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Đoàn ĐBQH TPHCM;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TPHCM;
- Thành viên UBND/TP;
- Sở Tư pháp, Cục Thuế TPHCM;
- VPUB: Các PCVP UBND/TP;
- Trung tâm Công báo TPHCM;
- Phòng ĐT, NCPC, KT, DA, TH;
- Lưu: VT, (ĐT/Dy)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|