|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 922/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở Hà Tĩnh đến 2025
Số hiệu:
|
922/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Võ Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 922/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh,
ngày 04 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật
Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 cửa Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Kinh doanh Bất động sản; Nghị định 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã hội; Nghị định
49/2021/NĐ’CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày
22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia giai đoạn năm 2021 đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày
13/12/2018 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, kỳ họp thứ 8 về Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
478/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4162/QĐ-UBND ngày
23/12/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngậy
23/8/2021
của
UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở
tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 962/TTr-SXD ngày 27/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh
đến năm 2025, với những nội dung chi tiết tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
-
TT UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVPUBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH:
-
Lưu: VT, XD1.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ
Trọng Hải
|
ĐIỀU CHỈNH
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 922/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Điều chỉnh, bổ sung vị trí, khu vực
phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
- Điều chỉnh, bổ sung quy mô dự án phát triển
nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn
triển khai kế hoạch.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030 được phê duyệt.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển
nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông
thôn mới, từng bước cải
thiện chất lượng nhà ở
cho người dân, nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của tỉnh Hà Tĩnh.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở
và các văn bản hướng dẫn hiện hành; phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh, các quy
hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu nhà ở trên địa bàn
tỉnh.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở
trong kế hoạch là một trong những tiêu chí cơ bản của kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Hà Tĩnh:
- Quá trình tổng kết theo giai
đoạn, khi đã xác định lượng dự án đủ để đáp ứng nhu cầu thì không mời gọi đầu
tư thêm, tránh tình trạng cung vượt
quá cầu. Đối với từng dự án cụ thể, đơn vị đề xuất chủ trương phải đánh giá được
nhu cầu thực tế và định hướng phát triển để đề xuất dự án đảm bảo cân đối giữa
cung và cầu tại khu vực.
II. DỰ BÁO DÂN SỐ,
NHU CẦU NHÀ Ở ĐẾN NĂM 2025
1. Căn cứ tốc độ gia tăng dân số toàn
tỉnh (theo Niên giám thống kê); Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn 2016-2030,... dự báo dân số đến năm 2022 của toàn tỉnh là
1.346.875 người và đến năm 2025 là 1.427.891 người. Trong đó:
- Dân số tăng tự nhiên bình quân: 0,96%/năm
- Dân số tăng cơ học bình quân:
1,01%/năm
2. Qua kết quả tổng hợp số liệu về diện
tích nhà ở toàn tĩnh tăng thêm trong giai đoạn 2019-2011 theo số liệu của Cục
thống kê; Niên giám thống kê; các kết quả khảo sát mức sống dân
cư,... dự báo nhu cầu diện tích nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm
2022 khoảng 38.606.003m2 sàn. và đến năm 2025 khoảng 42.385.010m2
sàn.
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
KẾ HOẠCH
1. Điều chỉnh
bổ sung vị trí, khu vực dự kiến thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa
bàn tỉnh
1.1. Điều chỉnh, bổ sung vị trí phát
triển nhà ở thương mại, khu đô thị và khu dân cư: Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
1.2. Điều chỉnh, bổ sung vị trí phát
triển nhà ở xã hội: Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.
1.3. Điều chỉnh, bổ sung vị trí xây dựng
dự án phục vụ tái định cư: Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.
2. Kế hoạch
triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang xây dựng
Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo.
3. Các chỉ
tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh
3.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân.
- Năm 2022, diện tích nhà ở bình quân
toàn tỉnh đạt 28,66m2/người
(trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,06m2/người; khu vực nông thôn đạt
27,81m2/người).
- Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình
quân toàn tỉnh đạt 29,68 m2/người
(trong đó: Khu vực đô thị đạt 32,00m2/người; khu vực
nông thôn đạt 28,76m2/người).
3.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối
thiểu.
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh
năm 2022 đạt 10,4m2/người, đến năm 2025 đạt 11m2/người.
3.3. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn
nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2022 và giai đoạn 2021-2025
- Tổng diện tích sàn tăng thêm năm
2022 là 1.098.256m2 sàn. Trong đó:
+ Nhà ở thương mại: 163.847m2
sàn (chiếm tỷ lệ 14,92%).
+ Nhà ở xã hội: 5.097m2 sàn
(chiếm tỷ lệ 0,46%).
+ Nhà ở tái định cư: 6.230m2
sàn (chiếm tỷ lệ 0,57%).
+ Nhà ở riêng lẻ người dân tự
xây: 923.082m2 sàn (chiếm tỷ lệ 84,05%).
- Giai đoạn 2021-2025, tổng diện tích
sàn nhà ở tăng thêm là 5.819.349m2 sàn. Trung bình mỗi năm phát triển
thêm 1.163.870m2 sàn.
+ Nhà ở thương mại: 1.000.000m2
sàn (chiếm tỷ lệ 17,18%).
+ Nhà ở xã hội: 133.940m2
sàn (chiếm tỷ lệ 2,30%).
+ Nhà ở tái định cư: 70.000m2
sàn (chiếm tỷ lệ 1,20%).
+ Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây:
4.615.409m2 sàn (chiếm tỷ lệ 79,31%).
3.4. Vốn và nguồn vốn thực hiện kế hoạch
phát triển nhà ở
a) Về vốn
- Vốn phát triển nhà ở năm 2022 khoảng
7.112 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Vốn phát triển nhà ở thương mại khoảng
1.470 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở xã hội khoảng
55 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở tái định khoảng
56 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người
dân khoảng 5.531 tỷ đồng.
- Vốn phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025 khoảng 39.185 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Vốn phát triển nhà ở thương mại khoảng
8.970 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở xã hội khoảng
1.433 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở tái định khoảng
628 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của
người dân khoảng 28.154 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Dự kiến có các nguồn vốn để phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn
vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, v.v...
- Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia
đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ
yếu từ nguồn vốn xã hội
hóa
của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội, v.v...
3.5. Diện tích đất ở tăng thêm để xây
dựng nhà ở
Giai đoạn 2021-2025
- Diện tích đất phát triển nhà ở khoảng
11.615,321ha. Bao gồm:
+ Diện tích đất phát triển nhà ở
thương mại, khu dân
cư, khu đô thị là
11.098,171m.
+ Diện tích đất phát triển nhà ở xã hội
là 48,29 ha.
+ Diện tích đất phục vụ nhà ở tái định
cư 468,861 ha.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành
1.1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; Hướng
dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền, tham mưu đề xuất phương án,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
chỉ đạo; Thường xuyên kiểm tra, soát xét việc triển khai thực hiện kế hoạch, đề
xuất các giải pháp để kịp thời điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (nếu cần thiết) đảm
bảo phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được
đầu tư từ nguồn ngân sách theo đúng quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu
và quỹ đất để phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo đúng quy định.
1.2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
trong việc tham mưu lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ
nguồn vốn ngân
sách.
1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và
các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế
hoạch phát triển nhà vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy
định của pháp luật về đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội
theo quy định;
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan
và UBND các huyện tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình
hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị
trường bất động sản của tỉnh.
1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh được phê
duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm
triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác
thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp, cung cấp thông tin về tình
hình giao dịch đất ở để cập nhật
vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
1.5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tình và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu
nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trong
quá trình triển khai thực hiện.
1.6. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển
các dự án nhà ở.
1.7. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng
nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội cho các các hộ chính sách, người có công với
cách mạng, hộ nghèo.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm
của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua,
thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
1.8. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ
quan liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động
làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở
theo phân cấp, thẩm quyền.
1.9. Liên đoàn Lao động tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành có liên
quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại
các khu công nghiệp”.
1.10. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm
vi quyền hạn được giao.
1.11. Các Sở, Ban, ngành khác có liên
quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp,
cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá
trình triển khai
thực
hiện.
1.12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh tổ
chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa, v.v...để hỗ trợ nhà ở
cho các đối tượng
chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn
2. Trách nhiệm
của UBND cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển
khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở
trên địa bàn quản lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên
địa bàn và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về
Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp
với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở,
gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại
khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng
thực hiện kiểm tra, giám sát việc
xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo
thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại
khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về
tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
- Khi đã xác định lượng dự án đủ để
đáp ứng nhu cầu trên địa bàn, yêu cầu thì không tiến hành mời gọi đầu tư thêm để
tránh tình trạng cung vượt
quá cầu. Mặt khác với mỗi dự án, ngay lúc làm chủ trượng đầu tư đơn vị đề xuất
chủ trương phải đánh giá được nhu cầu thực tế của địa phương tại thời điểm đề
xuất.
3. Trách nhiệm của chủ
đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển
nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, phê
duyệt.
- Thường xuyên thống kê, cung cấp số
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Nghị định
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện;
khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối
nguồn vốn để xây dựng lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định
về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo
định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển
nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
- Nghiên cứu, đánh giá kỹ thị trường nhu cầu về nhà ở của
người dân hiện tại và dự báo trong tương lai để đảm bảo và chịu trách nhiệm về
hiệu quả kinh doanh khi tham gia thực hiện dự án.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời
phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải
quyết./.
PHỤ
LỤC 1:
DANH
MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỊ TRÍ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN
CƯ
STT
|
ĐƠN VỊ
|
VỊ TRÍ
|
QUY MÔ ĐẤT (ha)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
11.098,17
|
I
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
|
1.360,44
|
1
|
Xã Thạch Hạ
|
|
|
1.1
|
Hạ tầng dân cư thôn Liên Nhật (giai đoạn 2)
|
Xã Thạch Hạ
|
0,95
|
1.2
|
Hạ tầng dân cư phía Tây thôn Tân Học
giai đoạn 4
|
Xã Thạch Hạ
|
4,50
|
1.3
|
Khu dân cư thôn Liên Hà
|
Xã Thạch Hạ
|
1,36
|
1.4
|
Khu xen dắm, xen ghép dân cư thôn
Liên Nhật, xã Thạch Hạ
|
Xã Thạch Hạ
|
1,92
|
1.5
|
Hạ tầng khu dân cư cầu Ngan, xã Thạch
Hạ
|
Xã Thạch Hạ
|
4,89
|
1.6
|
Hạ tầng dân cư Nhà Động, Khúc Cả, xã
Thạch Hạ
|
Xã Thạch Hạ
|
2,00
|
1.7
|
Hạ tầng khu du lịch dịch vụ vùng đồng
Ghè
|
Xã Thạch Hạ
|
46,44
|
1.8
|
Hạ tầng dân cư vùng Đập Kiểu, Đập Cua
|
Xã Thạch Hạ
|
3,00
|
1.9
|
Hạ tầng xen đắm dân cư thôn Thượng,
thôn Trung
|
Xã Thạch Hạ
|
2,00
|
1.10
|
Hạ tầng khu Vườn Hùng thôn Liên Hà
|
Xã Thạch Hạ
|
1,20
|
1.11
|
Khu đô thị mới và công viên trung tâm tại
TP Hà Tĩnh
|
Xã Đồng Môn, Xã Thạch Hưng, P. Thạch
Quý, Xã Thạch Hạ
|
296,00
|
1.12
|
Khu dân cư xã Thạch Hạ
|
Xã Thạch Hạ
|
11,80
|
1.13
|
Dự án khu dân cư ven sông cầu Hộ Độ
|
Xã Thạch Hạ
|
25,00
|
2
|
Xã Thạch
Trung
|
|
|
2.1
|
Khu xen dắm, xen ghép dân cư thôn
Tân Phú, xã Thạch Trung
|
Xã Thạch Trung
|
2,50
|
2.2
|
Hạ tầng khu dân cư Sác Giá, thôn Đức
Phú
|
Xã Thạch Trung
|
0,70
|
2.3
|
Hạ tầng khu dân cư Sác Năn II, thôn
Trang Phú
|
Xã Thạch Trung
|
2,00
|
2.4
|
Hạ tầng khu dân cư Đội Mốt
|
Xã Thạch Trung
|
2,00
|
2.5
|
Khu dân cư xã Thạch Trung
|
Xã Thạch Trung
|
3,10
|
2.6
|
Khu dân cư Cọc Lim GĐ2
|
Xã Thạch Trung
|
0,90
|
2.7
|
Khu dân cư 2 bên đường Lê Ninh
|
Xã Thạch Trung
|
0,70
|
2.8
|
Trung tâm hành chính
xã Thạch Trung mới và các hạng mục phụ trợ
|
Xã Thạch Trung
|
0,80
|
2.9
|
Khu đô thị mới Nam Cầu Cày
|
Xã Thạch Trung
|
20,75
|
2.10
|
Khu đô thị Thạch Trung và Thị trấn
Thạch Hà giai đoạn 1 và giai đoạn 2
|
Xã Thạch Trung Và Thị Trấn Thạch Hà
|
46,78
|
2.11
|
Khu đô thị nút giao đường Ngô Quyền
và đường Xuân Diệu kéo dài
|
Xã Thạch Trung
|
60,00
|
3
|
Xã Thạch
Hưng
|
|
|
3.1
|
Quy hoạch đất ở nông thôn xen dắm 6
thôn
|
Xã Thạch Hưng
|
6,00
|
3.2
|
Quy hoạch khu TBC Đồng Cầu
|
Xã Thạch Hưng
|
2,50
|
3.3
|
Quy hoạch đất ở nông thôn các nhà
văn hóa cũ chuyển sang đất ở (Kinh Nam, Thuý Hội, Trung Hưng, Tiến Hưng)
|
Xã Thạch Hưng
|
0,16
|
3.4
|
Hạ tầng Trung tâm hành chính xã Thạch
Hưng
|
Xã Thạch Hưng
|
7,00
|
3.5
|
Quy hoạch khu TĐC Hoàng Sanh
|
Xã Thạch Hưng
|
3,00
|
3.6
|
Quy hoạch đất ở nông thôn tại đồng
Thông, thôn Hòa
|
Xã Thạch Hưng
|
0,80
|
3.7
|
Quy hoạch đất ở nông thôn giếng mới thôn
Hoà
|
Xã Thạch Hưng
|
0,24
|
3.8
|
Quy hoạch khu TĐC Nhà Chè
|
Xã Thạch Hưng
|
0,60
|
3.9
|
Quy hoạch đất ở xã Thạch Hưng
|
Xã Thạch Hưng
|
7,99
|
4
|
Xã Thạch
Bình
|
|
|
4.1
|
Khu xen đắm dân cư thôn Bình Minh, xã
Thạch Bình
|
Xã Thạch Bình
|
0,97
|
4.2
|
Hạ tầng dân cư Ao Tổng 2 thôn
Bình Lý
|
Xã Thạch Bình
|
2,30
|
4.3
|
Hạ tầng khu dân cư Cửa
hàng thôn Bình Lý
|
Xã Thạch Bình
|
2,10
|
4.4
|
Khu đô thị thương mại dịch vụ, biệt
thự sinh thái Nam Cầu Phủ
|
Xã Thạch Bình
|
49,91
|
4.5
|
Quy hoạch đất ở dân cư đồng Biến Hỏi,
đồng Làm Sàng thôn Bình Yên
|
Xã Thạch Bình
|
6,50
|
5
|
Xã Đồng Môn
|
|
|
5.1
|
Hạ tầng dân cư thôn Tiền Tiến (giai
đoạn 3)
|
Xã Đồng Môn
|
0,95
|
5.2
|
Hạ tầng dân cư Lý Tự
|
Xã Đồng Môn
|
1,20
|
5.3
|
Khu dân cư thôn Quyết tiến + Thanh
Tiến
|
Xã Đồng Môn
|
1,36
|
5.4
|
Khu xen dắm, xen ghép dân cư thôn Tiền
Tiến, xã Đồng Môn
|
Xã Đồng Môn
|
2,85
|
5.5
|
Khu xen dắm dân cư thôn Quyết Tiến,
xã Đồng Môn
|
Xã Đồng Môn
|
2,38
|
5.6
|
Hạ tầng khu dân cư Trung Tiến
|
Xã Đồng Môn
|
1,92
|
517
|
Hạ tầng khu dân cư Thanh Tiến
|
Xã Đồng Môn
|
0,40
|
5.8
|
Hạ tầng Giếng Đồng (Xóm Tiến Giang)
|
Xã Đồng Môn
|
1,00
|
5.9
|
Khu dân cư Đội Quang
|
Xã Đồng Môn
|
4,00
|
5.10
|
Khu dân cư vùng Hoang Chứa
|
Xã Đồng Môn
|
4,14
|
5.11
|
Khu dân cư ngã ba đồng môn, thôn Hòa
Bình
|
Xã Đồng Môn
|
20,00
|
6
|
Phường Thạch
Quý
|
|
|
6.1
|
Hạ tầng Trung Quý
|
P. Thạch Quý
|
0,06
|
6.2
|
Khu dân cư vùng đồng Trọt (giai đoạn
2)
|
P. Thạch Quý
|
0,88
|
6.3
|
Khu dân cư Đội Mí, Thạch Quý
|
P. Thạch Quý
|
5,00
|
6.4
|
Khu xen dắm dân cư Trung Quý, Thạch
Quý
|
P. Thạch Quý
|
0,70
|
6.5
|
Hạ tầng TDP Bắc Quý, Thạch Quý (vị
trí OH1.1+OB1.6+OB1.7 theo QHPK)
|
P. Thạch Quý
|
2,41
|
6.6
|
Hạ Tầng TDP Tiền Tiến, Thạch
Quý
|
P. Thạch Quý
|
1,42
|
6.7
|
Hạ tầng TDP Trung Quý và Tân Quý, Thạch
Quý (vị trí TĐC2.1 và TBC2.2 theo QHPK)
|
P. Thạch Quý
|
4,95
|
6.8
|
Khu đô thị Thạch Quý, phường Thạch
Quý
|
P. Thạch Quý
|
9,45
|
6.9
|
Dự án di dời nhà máy sản xuất trong
Khu dân cư (Đồng trọt - Thạch Quý)
|
P. Thạch Quý
|
2,10
|
6.10
|
Khu đô thị Thạch Quý, khu phố Tân Quý
|
P. Thạch Quý
|
7,00
|
6.11
|
Khu dân cư điều hòa Đập Bợt
|
P. Thạch Quý
|
18,00
|
6.12
|
Dự án nâng cấp, cải thiện đô thị khu
Bắc Quý, Thạch Quý
|
P. Thạch Quý
|
7,80
|
7
|
Phường Hà
Huy Tập
|
|
|
7.1
|
Hạ tầng xen dắm khu dân cư tổ dân phố
2,3,4, phường Hà Huy Tập
|
P. Hà Huy Tập
|
0,66
|
7.2
|
Khu đô thị mới Hà Huy Tập
|
P. Hà Huy Tập
|
30,00
|
7.3
|
Hạ tầng khu dân cư Đồng Dài
|
P. Hà Huy Tập
|
4,58
|
7.4
|
Hạ tầng khu dân cư phía Tây trường
THCS Lê Văn Thiêm
|
P. Hà Huy Tập
|
2,10
|
7.5
|
Quy hoạch Khu dân cư vùng Ngân Sơn
|
P. Hà Huy Tập
|
1,60
|
7.6
|
Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm đất ở
vùng Đồng Bầu Rạ TDP 3
|
P. Hà Huy Tập
|
5,17
|
7.7
|
Quy hoạch đất ở đô thị vùng Mụ Chút
|
P. Hà Huy Tập
|
1,80
|
7.8
|
Quy hoạch dân cư đô thị Bàu Rạ
|
P. Hà Huy Tập
|
1,21
|
7.9
|
Quy hoạch đất ở đô thị tại TDP 7
|
P. Hà Huy Tập
|
0,80
|
8
|
Phường Thạch
Linh
|
|
|
8.1
|
Khu dân cư xen dăm đất ở tại
phường Thạch Linh
|
P. Thạch Linh
|
4,19
|
8.2
|
Khu đô thị Hàm Nghi
|
P. Thạch Linh
|
125,00
|
8.3
|
Hạ tầng khu dân cư Khối phố Tuy Hòa (đối diện
Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh), phường Thạch Linh
|
P. Thạch Linh
|
1,31
|
8.4
|
Hạ tầng hai bên Kênh phía Tây thành
phố, phường Thạch Linh
|
P. Thạch Linh
|
4,20
|
8.5
|
Hạ tầng dân cư Nam Tiến
|
P. Thạch Linh
|
3,84
|
8.6
|
Quy hoạch Dự án chỉnh trang đô thị tại
các khu đất xen dắm dự trữ tại TDP Linh Tiến và TDP Tân Tiến
|
P.Thạch Linh
|
5,29
|
8.7
|
Quy hoạch Dự án chỉnh trang đô thị tại
các khu đất xen dắm dự trữ tại TDP Tuy Hòa, TDP Vĩnh Hòa, TDP Nam Tiến, TDP
Bắc Tiến
|
P. Thạch Linh
|
7,21
|
8.8
|
Quy hoạch Khu đô thị OM.1-04
|
P. Thạch Linh
|
1.65
|
8.9
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị quỹ đất hoàn
trả cho dự án tháo dỡ, xây mới DZ 110KV và 220 KV
|
P. Thạch Linh, Xã Thạch Đài, Xã Tân
Lâm Hương
|
4,19
|
9
|
Phường Nguyễn
Du
|
|
|
9.1
|
Hạ tầng tổ dân phố 2 (phía sau Bộ chỉ
huy quân sự tỉnh), phường Nguyễn Du
|
P. Nguyễn Du
|
1,37
|
9.2
|
Dự án Khu đô thị hỗn hợp Ngã tư đường
70-Xuân Diệu
|
P. Nguyễn Du
|
7,80
|
9.3
|
Hạ tầng tổ dân phố 6, phường Nguyễn
Du (Bám mặt đường Xuân Diệu theo QHPK đô thị Bắc)
|
P. Nguyễn Du
|
0,94
|
9.4
|
QH khu dân cư phía Đông Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
P. Nguyễn Du
|
1,09
|
9.5
|
QH khu dân cư khối phố 2
|
P. Nguyễn Du
|
0,63
|
9.6
|
QH Khu dân cư khối phố 7 (vị trí 1)
|
P. Nguyễn Du
|
0,58
|
9.7
|
Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm
|
P. Nguyễn Du
|
0,86
|
9.8
|
Quy hoạch đất ở đô thị đường Lê Ninh
|
P. Nguyễn Du
|
0,48
|
9.9
|
Quy hoạch đất ở dọc đường Xuân Diệu
(Đối diện trụ sở Hải Quan)
|
P. Nguyễn Du
|
0,88
|
9.10
|
Quy hoạch đất khu dân cư Tổ 2, tổ 6
|
P. Nguyễn Du
|
0,95
|
10
|
Phường Đại
Nài
|
|
|
10.1
|
Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm đất ở
khu dân cư khối phố 1, khối
phố 2
|
P. Đại Nài
|
1,38
|
10.2
|
Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm
đất ở khu dân cư khối phố 3
|
P. Đại Nài
|
3,80
|
10.3
|
Quy hoạch đất ở đô thị xen dăm đất ở
khu dân cư khối phố 9
|
P. Đại Nài
|
1,80
|
10.4
|
Quy hoạch đất ở đô thị đồng Voi Nẹp (khu
TĐC Kẻ Se)
|
P. Đại Nài
|
2,35
|
10.5
|
Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm dân cư TDP9
(chuyển thành TDP8)
|
P. Đại Nài
|
0,57
|
10.6
|
Quy hoạch đất ở đô thị khu phố 8
|
P. Đại Nài
|
0,45
|
10.7
|
Quy hoạch đất ở đô thị xen dân cư cũ
(TDP5,TDP1)
|
P. Đại Nài
|
0,14
|
10.8
|
Khu đô thị mới phường Đại Nài
|
P. Đại Nài
|
60,00
|
10.9
|
Quy hoạch đất ở phường Đại Nài
|
P. Đại Nài
|
4,32
|
11
|
Phường Nam
Hà
|
|
|
11.1
|
Quy hoạch khu dân cư xen dắm tổ dân
phố 1
|
P. Nam Hà
|
0,38
|
11.2
|
Chuyển mục đích nhà văn
hóa tổ 10 cũ sang đất ở
|
P. Nam Hà
|
0,01
|
11.3
|
QH đất ở lối 2 đường Hà Huy Tập
|
P. Nam Hà
|
0,15
|
12
|
Phường Văn
Yên
|
|
|
12.1
|
Công viên Trung tâm và Khu đô thị
|
P. Văn Yên
|
262,04
|
12.2
|
Quy hoạch khu đô thị mới Văn Yên
|
P. Văn Yên
|
70,63
|
12.3
|
Quy hoạch đất ở đô thị khu đồng Lâm
Nghiệp TDP Tân Yên, Tây Yên
|
P. Văn Yên
|
1,43
|
12.4
|
Khu đất thu hồi Trường giáo dục thường
xuyên
|
P. Văn Yên
|
0,50
|
13
|
Phường Tân
Giang
|
|
|
13.1
|
Quy hoạch đất ở Hạ tầng cầu Vồng
Nguyễn Biên
|
P. Tân Giang
|
0,30
|
13.2
|
Quy hoạch đất ở đô thị đất thu hồi của Công ty
CP Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Tĩnh
|
P. Tân Giang
|
0,13
|
II
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
|
976,51
|
1
|
Trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở
(giao nhau giữa đường 60m với đường
trục chính 70m phường Trung Lương)
|
Phường Trung Lương
|
17,12
|
2
|
Trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở
(giao nhau giữa đường quốc lộ 1 và dường 70m phường Trung Lương)
|
Phường Trung Lương
|
23,40
|
3
|
Khu đô thị 2 bên đường vành đai 60m
(khu đồng Mặt Mây, phường Trung Lương)
|
Phường Trung Lương
|
12,00
|
4
|
Quy hoạch khu dân cư Biền Bộng
|
Phường Trung Lương
|
0,32
|
5
|
Quy hoạch khu dân cư đồng Cây Đa
|
Phường Trung Lương
|
0,82
|
6
|
Quy hoạch khu dân cư đồng Dăm Quan
|
Phường Trung Lương
|
8,19
|
7
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu phân
lô Biền Trừa
|
Phường Trung Lương
|
1,23
|
8
|
Quy hoạch khu dân cư xen dắm Đầu
Dinh (Tổ dân phố Trung Lý)
|
Phường Trung Lương
|
0,68
|
9
|
Quy hoạch khu dân cư xen dắm Đồng Lống
|
Phường Trung Lương
|
2,83
|
10
|
Quy hoạch khu dân cư dọc 2 bên đường
vành đai
|
Phường Trung Lương
|
18,50
|
11
|
Quy hoạch khu nhà ở kết hợp thương mại
dịch vụ bám dọc đường Quốc lộ 1A
|
Phường Trung Lương
|
47,81
|
12
|
QH khu đô thị khu vực giao giữa đường
Tiên Sơn - Đường vành đai TX Hồng Lĩnh (Đoạn Quốc lộ 8 - Tiên Sơn)
|
Phường Trung Lương
|
22,30
|
13
|
Quy hoạch khu dân cư Đập Đá
|
Phường Trung Lương
|
1,91
|
14
|
Khu đô thị phía Tây Quốc lộ 1, tổ
dân phố Thuận Minh, phường Đức Thuận
|
Phường Đức Thuận
|
28,00
|
15
|
Khu đô thị phía Bắc đường Võ Nguyên
Giáp, tổ dân phố Thuận Hồng, phường Đức Thuận
|
Phường Đức Thuận
|
14,00
|
16
|
Khu đô thị phía Tây đường 70m, tổ
dân phố Ngọc Sơn, phường Đức Thuận
|
Phường Đức Thuận
|
9,00
|
17
|
Khu đô thị phía Đông đường 60m, tổ
dân phố Đồng Thuận, phường Đức Thuận
|
Phường Đức Thuận
|
100,00
|
18
|
Khu đô thị phía Tây đường
60m, tổ dân phố Thuận Tiến, phường
Đức Thuận
|
Phường Đức Thuận
|
31,10
|
19
|
Quy hoạch khu dân cư phường Đức Thuận
|
Phường Đức Thuận
|
33,00
|
20
|
Quy hoạch khu nhà ở từ khu đất thu hồi
của Công ty Cổ phần Trung đô
|
Phường Đức Thuận
|
1,40
|
21
|
Dự án khu dân cư phía đông bệnh viện
thị xã Hồng lĩnh
|
Phường Đức Thuận
|
5,00
|
22
|
Khu dân cư tổ dân phố 7, phường Bắc
Hồng (Đồng Vòng)
|
Phường Bắc Hồng
|
2,80
|
23
|
QH khu dân cư đồng Miều (Đất ở phía
nam NVH khối 7 cũ)
|
Phường Bắc Hồng
|
3,00
|
24
|
Quy hoạch khu dân cư phường Bắc Hồng
|
Phường Bắc Hồng
|
7,18
|
25
|
Quy hoạch khu dân cư phường Nam Hồng
|
Phường Nam Hồng
|
13,24
|
26
|
Khu đô thị tổ dân phố 6, phường Nam
Hồng
|
Phường Nam Hồng
|
16,60
|
27
|
Dự án khu dân cư thuộc khu đất thu hồi nhà
máy ghạch thuận Lộc
|
Phường Nam Hồng
|
4,60
|
28
|
Khu đô thị sinh thái tổ dân phố 1,
phường Nam Hồng
|
Phường Nam Hồng
|
8,90
|
29
|
Quy hoạch khu nhà ở từ khu đất thu hồi
của Đan quản lý chợ Hồng Lĩnh (chợ Hồng Lĩnh cũ)
|
Phường Nam Hồng
|
1,12
|
30
|
Khu đô thị tại phường Nam Hồng, phường
Đậu Liêu và xã Thuận Lộc
|
Xã Thuận Lộc
|
496,00
|
31
|
Quy hoạch khu dân cư
|
Xã Thuận Lộc
|
2,91
|
32
|
Quy hoạch đất ở từ trường THCS cũ
|
Xã Thuận Lộc
|
0,25
|
33
|
Quy hoạch khu dân cư thôn Chùa
|
Xã Thuận Lộc
|
4,67
|
34
|
Quy hoạch xen dắm các khu dân cư các
thôn
|
Xã Thuận Lộc
|
2,50
|
35
|
QH KDC mới Phúc Thuận, Thuận Giang,
Thuận Trung
|
Xã Thuận Lộc
|
10,60
|
36
|
Khu đô thị tổ dân phố 6, phố 7 phường
Đậu Liêu
|
Phường Đậu Liêu
|
7,85
|
37
|
Quy hoạch khu dân cư tổ dân phố 1, 2
|
Phường Đậu Liêu
|
6,92
|
38
|
Quy hoạch khu dân cư tổ dân phố 3
|
Phường Đậu Liêu
|
3,16
|
39
|
Quy hoạch khu dân cư tổ dân phố 1,3
bám đường Quốc phòng 58
|
Phường Đậu Liêu
|
5,60
|
III
|
Thị xã Kỳ Anh
|
|
1068,66
|
1
|
Khu đô thị phường Kỳ Trinh
|
Phường Kỳ Trinh
|
|
2
|
Khu đô thị trung tâm thị xã Kỳ Anh
|
Phường Kỳ Trinh
|
48,00
|
3
|
Khu dân cư Hồ Mộc Hương
|
Phường Kỳ Trinh
|
60,00
|
4
|
QH dân cư vùng Trọt Trai
|
Phường Kỳ Trinh Và Kỳ Thịnh
|
2,00
|
5
|
Khu dân cư Kỳ Thịnh
|
Phường Kỳ Trinh Và Kỳ Thịnh
|
38,00
|
6
|
Khu Tân Thắng Kỳ Ninh
|
Xã Kỳ Ninh
|
3,10
|
7
|
Khu dân cư Kỳ Ninh
|
Xã Kỳ Ninh
|
30,00
|
8
|
Dự án xây dựng nhà ở thương mại
|
Xã Kỳ Ninh
|
25,00
|
9
|
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
|
Xã Kỳ Ninh
|
28,76
|
10
|
Khu dân cư đô thị Kỳ Hoa và Hưng Trí
|
Xã Kỳ Hoa, Phường Hưng Trí
|
8,50
|
11
|
Khu dân cư Cửa Nương
|
Phường Hưng Trí
|
10,00
|
12
|
Dự án Quy hoạch dân cư đô thị và
công viên hồ Ràng Ràng
|
Phường Hưng Trí
|
48,00
|
13
|
Dự án khu dân cư TDP Hưng Lợi
|
Phường Hưng Trí
|
0,80
|
14
|
Dự án Khu dân cư tại phường
Hưng Trí (giáp Kỳ Tân)
|
Phường Hưng Trí
|
10,00
|
15
|
Dự án xây dựng nhà ở thương mại
|
Xã Kỳ Nam
|
150,00
|
16
|
Dự án xây dựng nhà ở thương mại
|
Phường Kỳ Long Và Kỳ Thịnh
|
150,00
|
17
|
Khu nhà ở tổ dân phố Liên Phố
|
Phường Kỳ Liên
|
10,00
|
18
|
Khu đô thị - Dịch vụ - Thương mại Phủ
Vinh
|
Phương Kỳ Liên
|
20,00
|
19
|
Dự án khu dân cư bảo châu
|
Phường Kỳ Phương
|
26,50
|
IV
|
Huyện Can Lộc
|
|
261,30
|
1
|
Khu đô thị đồng Hang, TDP 1B, thị trấn
Nghèn
|
Thị Trấn Nghèn
|
44,00
|
2
|
Khu đô thị mới Phúc Sơn tại khối 6 và
khối Phúc Sơn
|
Thị Trấn Nghèn
|
20,70
|
3
|
Khu đô thị sinh thái ven Sông
Nghèn
|
Thị Trấn Nghèn, Xã Thiên Lộc
|
17,90
|
4
|
Khu dân cư Sơn Thịnh
|
Thị Trấn Nghèn
|
5,00
|
5
|
Khu dân cư thôn Lương Hội, TDP Phúc
Xuân
|
Thị Trấn Nghèn và xã Khánh Vĩnh Yên
|
15,50
|
6
|
Khu Sa Lạc phía bắc đường ĐT 548
|
Xã Thiên Lộc
|
18,80
|
7
|
Khu dân cư xã Thiên Lộc
|
Xã Thiên Lộc
|
5,00
|
8
|
Khu dân cư thôn Đông Huề và thôn Cự
Lâm
|
Xã Vượng Lộc
|
24,00
|
9
|
Khu dân cư thôn Thạch Ngọc
|
Xã Khánh Vĩnh Yên
|
10,00
|
10
|
Khu dân cư thôn Văn Thịnh và Đồng Hang,
thị trấn Nghèn
|
Xã Xuân Lộc, Thị Trấn Nghèn
|
7,00
|
11
|
Khu dân cư thôn Văn Cử
|
Xã Xuân Lộc
|
10,00
|
12
|
Khu dân cư thôn Bình Minh
|
Xã Trung Lộc
|
10,00
|
13
|
Khu dân cư thôn Đình
Cương
|
Xã Trung Lộc
|
6,50
|
14
|
Khu dân cư TDP Bắc Mỹ
|
Thị Trấn Đồng Lộc
|
5,50
|
15
|
Khu dân cư TDP Kim Thành
|
Thị Trấn Đồng Lộc
|
10,00
|
16
|
Khu dân cư thôn Kim thành
|
Thị Trấn Đồng Lộc
|
10,00
|
17
|
Khu dân cư thôn Yên Bình
|
Xã Quang Lộc
|
10,00
|
18
|
Khu dân cư thôn Đông Lam
|
Xã Phú Lộc
|
8,20
|
19
|
Khu dân cư thôn Tam Đình
|
Xã Kim Song Trương
|
11,00
|
20
|
Khu dân cư thôn Lồng Lộng
|
Xã Thuần Thiện
|
7,70
|
21
|
Khu dân cư thôn Vĩnh Xã
|
Xã Thượng Lộc
|
4,50
|
V
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
|
1.147,78
|
1
|
Dự án khu đô thị Khu vực 2
bên Quốc lộ 8C, tổ
dân phố Trần Phú, Thiên Cầm
|
Thị Trấn Thiên Cầm
|
48,30
|
2
|
Dự án khu đô thị du lịch, sinh thái
Thiên Cầm
|
Thị Trấn Thiên Cầm
|
187,00
|
3
|
Dự án Khu đô thị và tổ hợp khách sạn
- nghỉ dưỡng phía Nam Khu du lịch Thiên Cầm
|
Thị Trấn Thiên Cầm
|
28,23
|
4
|
Dự án khu dân cư đô thị tại tổ dân
phố Trần Phú, thị trấn Thiên Cầm
|
Thị Trấn Thiên Cầm
|
19,00
|
5
|
Dự án khu đô thị Nam Cẩm Xuyên
|
Xã Cẩm Trung
|
25,00
|
6
|
Tổ hợp khu đô thị nghỉ dưỡng và
sân Golf
|
Xã Cẩm Dương, Xã Yên Hòa
|
675,00
|
7
|
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu
|
Thôn Đông Nam Lý, Xã Cẩm Bình
|
8,50
|
8
|
Khu dân cư thôn Mỹ Am
|
Xã Cẩm Quan
|
5,00
|
9
|
Khu nhà ở thôn 10, xã Cẩm Quang
|
Xã Cẩm Quang
|
10,00
|
10
|
Thôn Đông Hạ, Cẩm Vịnh
|
Xã Cẩm Vịnh
|
7,00
|
11
|
Khu vực Cơn Bốm, Khe Mồi, thôn 3, Cẩm Lĩnh
|
Xã Cẩm Lĩnh
|
12,00
|
12
|
Khu dân cư Cẩm Lĩnh
|
Xã Cẩm Lĩnh
|
10,00
|
13
|
Khu dân cư tại vùng Bàu Ngang, thôn
5a, xã Cẩm Thăng
|
Xã Nam Phúc Thăng
|
3,50
|
14
|
Khu dân cư Trung tâm (bên cạnh trạm
xá xã Cẩm Phúc)
|
Xã Nam Phúc Thăng
|
5,00
|
15
|
Khu dân cư và thương mại dịch vụ Cẩm
Nhượng
|
Xã Cẩm Nhượng
|
13,60
|
16
|
Khu dân cư chợ Cẩm Mỹ
|
Xã Cẩm Mỹ
|
5,00
|
17
|
Khu đô thị ven Sông Hội
|
Thị Trấn Cẩm Xuyên
|
21,00
|
18
|
Khu dân cư thôn Mỹ Am
|
Thị Trấn Cẩm Xuyên
|
9,00
|
19
|
Dự án khu đô thị Bắc Cẩm Xuyên
|
Thị Trấn Cẩm Xuyên
|
25,00
|
20
|
Dự án Khu dân cư thuộc khu đất hỗn hợp
chợ hội cũ Cẩm xuyên
|
Thị Trấn Cẩm Xuyên
|
1,50
|
21
|
Dự án khu dân cư tại nút giao thông
đường tránh Quốc lộ 1A
|
Xã Cẩm Vịnh
|
24,35
|
22
|
Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu tại
thôn Kênh
|
Xã Cẩm Thành
|
4,8
|
VI
|
Huyện Đức Thọ
|
|
195,35
|
1
|
Khu dân cư đường Minh Khai (OM8-OM9)
|
Thị Trấn Đức Thọ
|
12,00
|
2
|
Khu dân cư tại lô đất OM-10, OM-11,
OM-12 thị trấn Đức Thọ, huyện
Đức Thọ
|
Thị Trấn Đức Thọ
|
17,22
|
3
|
Quy hoạch Khu đô thị kết hợp thương
mại dịch vụ tại huyện Đức Thọ
|
Thị Trấn Đức Thọ
|
41,60
|
4
|
QH nửa trên liền kế của vùng Tam
Tang
|
Thị Trấn Đức Thọ
|
2,20
|
5
|
QH vùng Đồng Năm, Cồn Mô
|
Thị Trấn Đức Thọ
|
6,50
|
6
|
QH vùng Đội Hầm
|
Thị Trấn Đức Thọ
|
7,10
|
7
|
Khu dân cư xã Đức Lạng
|
Xã Đức Lạng
|
2,53
|
8
|
Khu dân cư xã Liên Minh
|
Xã Liên Minh
|
16,00
|
9
|
Khu dân cư xã Đức Đồng
|
Xã Đức Đồng
|
2,00
|
10
|
Khu dân cư xã An Dũng
|
Xã An Dũng
|
2,00
|
11
|
Khu dân cư xã Yên Hồ (03 vị trí)
|
Xã Yên Hồ
|
22,20
|
12
|
Khu dân cư xã Thanh Bình Thịnh
|
Xã Thanh Bình Thịnh
|
18,00
|
13
|
Khu dân cư xã Quang Vĩnh
|
Xã Quang Vĩnh
|
2,50
|
14
|
Khu dân cư xã Tùng Ảnh
|
Xã Tùng Ảnh
|
5,80
|
15
|
Khu dân cư khu vực ao đồng Môn, bàu
Mối
|
Xã Tùng Ảnh
|
6,20
|
16
|
Khu dân cư xã Trường Sơn
|
Xã Trường Sơn
|
6,50
|
17
|
Khu dân cư xã Tân Dân
|
Xã Tân Dân
|
4,00
|
18
|
Khu dân cư xã Hòa Lạc
|
Xã Hòa Lạc
|
1,00
|
19
|
QH Khu dân cư xã Bùi La Nhân (02 vị
trí)
|
Xã Bùi La Nhân
|
15,00
|
20
|
Khu dân cư Trung Lễ, xã Lâm Trung Thủy
|
Xã Lâm Trung Thủy
|
5,00
|
VII
|
Huyện Hương Khê
|
|
139,00
|
1
|
Khu dân cư thị trấn Hương Khê (tổ
19)
|
Thị Trấn Hương Khê
|
3,00
|
2
|
Khu dân cư thị trấn Hương Khê
và xã Phú Phong
|
Thị Trấn Hương Khê Và Xã Phú Phong
|
60,00
|
3
|
Khu dân cư xã Phúc Đồng
|
Xã Phúc Đồng
|
50,00
|
4
|
Khu dân cư xã Phú Phong
|
Xã Phú Phong
|
11,00
|
5
|
Khu dân cư xã Hương Trà
|
Xã Hương Trà
|
15,00
|
VIII
|
Huyện Hương Sơn
|
|
150,00
|
1
|
Khu dân cư đô thị các khu vực phía
Tây thị trấn Phố Châu
|
TT Phố Châu
|
16,50
|
2
|
Khu dân cư đô thị các khu vực phía
Đông thị trấn Phố Châu
|
TT Phố Châu, Xã Sơn Trung,
Sơn Phú
|
26,50
|
3
|
Khu dân cư đô thị Nầm, huyện Hương
Sơn
|
Xã Sơn Châu, Sơn Bình
|
11,00
|
4
|
Khu dân cư xã Sơn Bình
|
Xã Sơn Bình
|
13,00
|
5
|
Điểm dân cư xã Sơn Long
|
Sơn Long
|
5,00
|
6
|
Điểm dân cư (Tây Hà, Phú Mỹ) xã Tân
Mỹ Hà
|
Tân Mỹ Hà
|
5,00
|
7
|
Khu dân cư thôn Bình Hòa - Giếng Thị,
xã An Hoà Thịnh
|
Xã An Hòa Thịnh
|
20,00
|
8
|
Điểm dân cư Đại Thịnh,
Sâm Cồn
|
Xã An Hòa Thịnh
|
6,00
|
9
|
Điểm dân cư xã Sơn
Ninh
|
Sơn Ninh
|
5,00
|
10
|
Điểm dân cư thôn Am Thủy, Trung Hoa
xã Kim Hoa
|
Kim Hoa
|
5,00
|
11
|
Điểm dân cư xã Sơn Lễ
|
Sơn Lễ
|
5,00
|
12
|
Điểm dân cư xã Sơn Trung
|
Sơn Trung
|
5,00
|
13
|
Điểm dân cư xã Sơn Phú
|
Sơn Phú
|
5,00
|
14
|
Điểm dân cư xã Sơn Giang
|
Sơn Giang
|
5,00
|
15
|
Điểm dân cư xã Sơn Hàm
|
Sơn Hàm
|
5,00
|
16
|
Điểm dân cư xã Quang Diệm
|
Quang Diệm
|
5,00
|
17
|
Khu dân cư thôn Sinh Cờ, xã Sơn Châu
|
Xã Sơn Châu
|
7,00
|
IX
|
Huyện Kỳ Anh
|
|
1.524,15
|
1
|
Khu dân cư thôn Phú Trung
|
Xã Kỳ Phú
|
20,00
|
2
|
Khu dân cư thôn Phú Thượng
|
Xã Kỳ Phú
|
20,00
|
3
|
Khu dân cư thôn Phú Long, xã Kỳ Phú
|
Xã Kỳ Phú
|
16,00
|
4
|
Khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Kỳ Phú
|
16,00
|
5
|
Khu đô thị du lịch nghĩ dưỡng thôn
Phú Thượng, Phú Hải, Phú Long, Phú
Trung
|
Xã Kỳ Phú
|
130,00
|
6
|
Khu dân cư vùng Cửa Trường,
thôn Mỹ Liên, xã Kỳ Văn.
|
Xã Kỳ Văn
|
1,40
|
7
|
Khu dân cư vùng Trạng, thôn Yên Sơn,
xã Kỳ Đồng
|
Xã Kỳ Đồng
|
0,26
|
8
|
Khu dân cư vùng Đồi, thôn Đồng Phú,
xã Kỳ Đồng.
|
Xã Kỳ Đồng
|
2,00
|
9
|
Khu dân cư vùng Cửa Trong Nước, thôn
Hải Vân, xã Kỳ Đồng.
|
Xã Kỳ Đồng
|
1,89
|
10
|
Khu dân cư vùng Đồng Trửa, thôn Yên
Sơn, xã Kỳ Đồng.
|
Xã Kỳ Đồng
|
1,00
|
11
|
Khu dân cư tại xã Kỳ Đồng
|
Xã Kỳ Đồng
|
14,50
|
12
|
Khu dân cư thôn Đồng Phú
|
Xã Kỳ Đồng
|
10,00
|
13
|
Khu dân cư xã kỳ đồng và xã kỳ giang
|
Xã Kỳ Đồng Và Kỳ Giang
|
20,00
|
14
|
Khu dân cư vùng Đồng Đưng, xã Kỳ Hải
|
Xã Kỳ Hải
|
1,63
|
15
|
Khu dân cư vùng Đập Cương, thôn Hải
Vân, xã Kỳ Hải
|
Xã Kỳ Hải
|
1,23
|
16
|
Khu dân cư vùng Hạ Phòng, thôn
Phương Giai, xã Kỳ Bắc.
|
Xã Kỳ Bắc.
|
2,50
|
17
|
Khu dân cư vùng Giếng Chợ,
thôn Hợp Tiến, xã Kỳ Bắc.
|
Xã Kỳ Bắc.
|
0,80
|
18
|
Khu đô thị Kỳ Xuân và Kỳ Bắc
|
Xã Kỳ Xuân Và Xã Kỳ Bắc
|
600,00
|
19
|
Khu dân cư thôn Vĩnh Phú, xã Kỳ
Khang.
|
Xã Kỳ Khang.
|
0,84
|
20
|
Khu dân cư thôn Hoàng Dụ, xã Kỳ
Khang.
|
Xã Kỳ Khang.
|
2,40
|
21
|
Khu dân cư thôn Sơn Hải, xã Kỳ Khang
|
Xã Kỳ Khang
|
4,50
|
22
|
Khu dân cư thôn Tiến Thành, xã Kỳ
Khang
|
Xã Kỳ Khang
|
20,00
|
23
|
Khu dân cư thôn Trung Tiến, xã Kỳ
Khang
|
Xã Kỳ Khang
|
40,00
|
24
|
Khu dân cư thôn Sơn Hải
|
Xã Kỳ Khang
|
15,00
|
25
|
Khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng thôn
Trung Tiến, Sơn Hải, Vĩnh Long
|
Xã Kỳ Khang
|
400,00
|
26
|
Khu dân cư thôn Đông Sơn, xã Kỳ
Phong
|
Xã Kỳ Phong
|
4,20
|
27
|
Khu dân cư thôn Trung Phong, xã Kỳ
Phong
|
Xã Kỳ Phong
|
2,50
|
28
|
Khu dân cư thôn Tuần Tượng, xã Kỳ
Phong
|
Xã Kỳ Phong
|
30,00
|
29
|
Dự án KDC xã Kỳ Châu, huyện Kỳ Anh
|
Xã Kỳ Châu
|
50,00
|
30
|
Dự án KDC thôn Hiệu Châu
|
Xã Kỳ Châu
|
11,50
|
31
|
Dự án khu dân cư thôn Hiệu Châu + Bắc
Châu
|
Xã Kỳ Châu
|
20,00
|
32
|
Khu dân cư thôn Bắc Châu
|
Xã Kỳ Châu và Kỳ Thư
|
10,00
|
33
|
Khu dân cư xã Kỳ Tân
|
Xã Kỳ Tân
|
19,00
|
34
|
Khu nhà ở tổ dân phố Hậu Cần, thôn đất
đỏ
|
Xã Kỳ Trung
|
10,00
|
35
|
Khu dân cư xã Kỳ Thư
|
Xã Kỳ Thư
|
10,00
|
36
|
Khu dân cư thôn Tân Giang
|
Xã Kỳ Giang
|
5,00
|
37
|
Khu dân cư thôn Xuân Thọ
|
Xã Kỳ Tân
|
10,00
|
X
|
Huyện Lộc Hà
|
|
257,13
|
1
|
Đất ở phía sau vòng xuyến Xuân Hòa
|
Thị Trấn Lộc Hà
|
6,00
|
2
|
Đất ở và TMDV khu vực Xuân Hải (C19;
N19)
|
Thị Trấn Lộc Hà
|
8,00
|
3
|
Đất ở kết hợp TMDV thuộc lô C3, C4,
C5 và N12, X10
|
Thị Trấn Lộc Hà
|
24,00
|
4
|
QH đất ở Phú Đông
|
Thị Trấn Lộc Hà
|
7,00
|
5
|
Khu đất ở và thương mại tại Tổ dân
phố Phú Đông
|
Thị Trấn Lộc Hà
|
19,00
|
6
|
Khu đô thị Xuân Hải - Phú Xuân
|
Thị Trấn Lộc Hà
|
8,53
|
7
|
Đất ở vùng thôn Minh Quý, An Lộc
|
Xã Thạch Châu
|
11,00
|
8
|
Đất ở thôn Yên Thọ
|
Xã Hộ Độ
|
7,00
|
9
|
Khu dân cư xã Hộ Độ
|
Xã Hộ Độ
|
17,60
|
10
|
Đất ở thôn Đại Yên, Hà Ân
|
Xã Thạch Mỹ
|
5,00
|
11
|
Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ
thôn Thanh Hòa
|
Xã Phù Lưu
|
6,00
|
12
|
Khu dân cư xã Phù Lưu
|
Xã Phù Lưu
|
5,00
|
13
|
Đất ở vùng Trậm Tran thôn Thống Nhất
|
Xã Ích Hậu
|
5,00
|
14
|
Đất ở vùng Nam Cựa Bin thôn Trung
Sơn
|
Xã Hồng Lộc
|
5,00
|
15
|
Đất ở vùng Cửa Tùy thôn Xuân Triều
|
Xã Bình An
|
4,00
|
16
|
Đất ở thôn Hồng Thịnh
|
Xã Thịnh Lộc
|
6,50
|
17
|
Đất ở kết hợp TMDV thôn Nam Sơn
|
Xã Thịnh Lộc
|
4,00
|
18
|
Khu dân cư Thịnh Lộc
|
Xã Thịnh Lộc
|
43,00
|
19
|
Khu dân cư mới
|
Xã Thịnh Lộc
|
38,00
|
20
|
Khu dân cư thương mại dịch vụ Cửa
Sót
|
Xã Thạch Kim
|
16,50
|
21
|
Khu dân cư xã Mai Phụ
|
Xã Mai Phụ
|
5,00
|
22
|
Đất ở thôn Đồng Sơn
|
Xã Mai Phụ
|
6,00
|
XI
|
Huyện Nghi Xuân
|
|
3.401,74
|
1
|
Khu dân cư thôn 8 và thôn 11 xã Cổ Đạm (nay
là thôn Vân Thanh và thôn Bắc Tây Nam)
|
Xã Cổ Đạm
|
7,00
|
2
|
Quy hoạch đất ở xã Cổ Đạm
|
Xã Cổ Đạm
|
26,40
|
3
|
Khu dân cư NTM thôn Kỳ Tây, xã cổ Đạm
|
Xã Cổ Đạm
|
20,00
|
4
|
Khu đô thị mới Xuân Thành, huyện
Nghi Xuân, tỷ lệ 1/500 (Giai đoạn 2)
|
Xã Xuân Thành Và Xã Cổ Đạm
|
70,97
|
5
|
Khu dân cư thôn Thành Văn, xã Xuân
Thành
|
Xã Xuân Thành
|
6,10
|
6
|
Quy hoạch đất ở (thôn
Thanh Văn)
|
Xã Xuân Thành
|
3,74
|
7
|
Quy hoạch chỉnh trang trong khu dân
cư đất ở (thôn Thanh Văn)
|
Xã Xuân Thành
|
2 32
|
8
|
Quy hoạch đất ở (thôn Thành Hải)
|
Xã Xuân Thành
|
3,24
|
9
|
Khu đô thị mới Xuân Thành giai đoạn
1
|
Xã Xuân Thành
|
45,54
|
10
|
Khu dân cư thôn Cường Thịnh, xã Xuân
Liên
|
Xã Xuân Liên
|
27,90
|
11
|
Khu dân cư NTM xã Xuân Mỹ
|
Xã Xuân Mỹ
|
30,00
|
12
|
Quy hoạch khu dân cư xã Xuân Mỹ
|
Xã Xuân Mỹ
|
6,00
|
13
|
Khu dân cư nông thôn mới Tân Ninh
Châu, xã Xuân Hội
|
Xã Xuân Hội
|
8,10
|
14
|
Khu đô thị, thương mại dịch vụ Trường
Vịnh, xã Đan Trường
|
Xã Đan Trường
|
5,60
|
15
|
QH khu dân cư NTM thôn Trường Vịnh
|
Xã Đan Trường
|
3,64
|
16
|
QH khu dân cư NTM thôn Trường Thịnh,
Trường Vĩnh, Trường Thủy, Trường Hải
|
Xã Đan Trường
|
2,94
|
17
|
Khu đô thị, du lịch sinh thái Đan
Trường
|
Xã Đan Trường
|
700,00
|
18
|
Khu du lịch Đan Trường - Xuân Hội
|
Xã Đan Trường Và Xã Xuân Hội
|
625,00
|
19
|
Khu đô thị thương mại - du lịch Lam
Hồng
|
Xã Xuân Lam
|
490,00
|
20
|
Khu dân cư chợ Cương Gián
|
Xã Cương Gián
|
5,00
|
21
|
Khu dân cư Thôn Đông Tân
|
Xã Cương Gián
|
3,50
|
22
|
Khu đô thị du lịch dịch vụ Cương
Gián
|
Xã Cương Gián
|
260,00
|
23
|
Quy hoạch đất ở thôn Gia Phú
|
Xã Xuân viên
|
3,60
|
24
|
Quy hoạch đất ở thôn Mỹ Lộc
|
Xã Xuân Viên
|
3,60
|
25
|
Quy hoạch đất ở thôn 5+4
|
Xã Xuân Lĩnh
|
7,98
|
26
|
Quy hoạch đất ở thôn 4
|
Xã Xuân Lĩnh
|
3,90
|
27
|
Quy hoạch đất ở thôn 1
|
Xã Xuân Lĩnh
|
2,52
|
28
|
Quy hoạch đất ở thôn 2
|
Xã Xuân Lĩnh
|
2,10
|
29
|
Quy hoạch đất ở trục đường xã TX02
(đoạn từ QL1A đến Cần Nhà Thờ)
|
Xã Xuân Lam
|
4,20
|
30
|
Quy hoạch Khu đô thị Xuân Hồng
|
Xã Xuân Hồng
|
42,00
|
31
|
Quy hoạch đất ở 3 vùng thôn An Tiên
|
Xã Xuân Giang
|
8,44
|
32
|
Quy hoạch đất ở thôn Lam Thủy
|
Xã Xuân Giang
|
3,12
|
33
|
Quy hoạch đất ở thôn Hồng Khánh
|
Xã Xuân Giang
|
3,13
|
34
|
Khu dân cư thôn Hồng Tiến, Hồng
Khánh xã Xuân Giang
|
Xã Xuân Giang
|
19,30
|
35
|
Khu đô thị trung tâm hành chính huyện
Nghi Xuân
|
Xã Xuân Giang
|
123,60
|
36
|
Khu đô thị sinh thái du lịch, vui
chơi giải trí đảo Xuân Giang 2 và vùng ven Sông Lam
|
Xã Xuân Giang
|
465,00
|
37
|
Quy hoạch đất ở thôn Yên Thông
|
Xã Xuân Yên
|
4,48
|
38
|
QH đất ở Xã Xuân Phổ (QH đô thị Đan
Trường và Xuân Phổ)
|
Xã Xuân Phổ
|
7,00
|
39
|
QH đất ở thôn thôn Ninh Hoà vùng Cồn Kỳ
|
Xã Xuân Phổ
|
2,94
|
40
|
Khu du lịch Xuân Đan - Xuân Phổ
|
Xã Xuân Phổ
|
154,30
|
41
|
QH khu dân cư TDP Thanh Chương
|
Thị Trấn Tiên Điền
|
1,50
|
42
|
QH khu dân cư TDP An Mỹ
|
Thị Trấn Tiên Điền
|
4,01
|
43
|
QH khu dân cư TDP Hòa Thuận
|
Thị Trấn Tiên Điền
|
2,10
|
44
|
QH khu dân cư TDP Phong Giang + Hồng
Lam
|
Thị Trấn Tiên Điền
|
3,17
|
45
|
Khu đô thị mới Nghi Xuân
|
Thị Trấn Tiên Điền
|
60,00
|
46
|
Khu dân cư tổ dân phố Hòa Thuận, thị
trấn Tiền Điền
|
Thị Trấn Tiên Điền
|
3,65
|
47
|
Khu đô thị dịch vụ Nam cầu Bến Thủy 2
|
Thị Trấn Xuân An
|
5,00
|
48
|
Quy hoạch đất ở khu vực Công ty Châu Tuấn
thuê làm kho nông sản (cũ), TDP 8A
|
Thị Trấn Xuân An
|
1,25
|
49
|
Quy hoạch đất ở khu vực Công ty Lâm
đặc sản, TDP9
|
Thị Trấn Xuân An
|
1,66
|
50
|
Khu đô thị Xuân An giai đoạn 2
|
Thị Trấn Xuân An
|
98,40
|
51
|
Khu dân cư thôn Lam Long, xã Xuân Hải
|
Xã Xuân Hải
|
6,80
|
XII
|
Huyện Thạch Hà
|
|
483,91
|
1
|
Bên đường Đ550, thôn Đồng
Giang, xã Thạch Khê (đối diện cây xăng)
|
Xã Thạch Khê
|
3,94
|
2
|
Thôn Ba Giang xã Việt Tiến
|
Xã Việt Tiến
|
5,30
|
3
|
Thôn Bùi Xá, xã Việt Tiến
|
Xã Việt Tiến
|
10,00
|
4
|
Vùng Mụ Cuồi, Trường Lái, Cơn Lã, Bà
Trạ, thôn Ngọc Sơn
|
Xã Thạch Ngọc
|
5,85
|
5
|
Thôn Thanh Quang, xã Thạch Lạc
|
Xã Thạch Lạc
|
10,70
|
6
|
Vùng A2, hè ánh thôn Thắng Hoà, xã
Tân Lâm Hương
|
Xã Tân Lâm Hương
|
7,76
|
7
|
Dự án ại vùng Cửa Lán, thôn Đông Tân
|
Xã Tân Lâm Hương
|
2,34
|
8
|
Khu đô thị thương mại dịch vụ
|
Xã Tân Lâm Hương Và Xã Thạch Đài
|
95,00
|
9
|
Thôn Kỳ Phong, xã Thạch Đài
|
Xã Thạch Đài
|
10,56
|
10
|
Khu đô thị TMDV xã Thạch Đài
|
Xã Thạch Đài
|
70,00
|
11
|
Khu đô thị Hàm Nghi
|
Xã Thạch Đài
|
20,00
|
12
|
Khu dân cư xã Thạch Vĩnh
|
Xã Lưu Vĩnh Sơn
|
26,00
|
13
|
Khu dân cư Việt Ý (Tổ dân phố 9 TT
Thạch Hà)
|
Thị Trấn Thạch Hà
|
1,50
|
14
|
Khu dân cư tại OB37.11, Tổ dân phố
10 thị trấn Thạch Hà
|
Thị Trấn Thạch Hà
|
2,75
|
15
|
Khu nhà ở tổ dân phố 6 thị trấn Thạch
Hả
|
Thị Trấn Thạch Hà
|
8,00
|
16
|
Khu đô thị và dịch vụ (phía bắc giáp
đường 19/8, phía nam giáp Sông Cày, phía đông giáp đường Lê Đại Hành, phía
tây giáp khu nghĩa trang Đồng Mô)
|
Thị Trấn Thạch Hà
|
164,00
|
17
|
Đất ở dân cư Xứ Đồng, thôn Nam Văn,
xã Thạch Văn
|
Xã Thạch Văn
|
1,97
|
18
|
Đất ở dân cư thôn Tri Lễ xã Thạch
Kênh
|
Xã Thạch Kênh
|
1,58
|
19
|
Đất ở dân cư, thôn Tùng Sơn, xã Nam
Điền
|
Xã Nam Điền
|
2,85
|
20
|
Khu dân cư vùng Đồng Mồ Trâu, thôn
Phú Sơn, xã Tượng Sơn
|
Xã Tượng Sơn
|
3,41
|
21
|
Khu dân cư thôn Phú Sơn
|
Xã Tượng Sơn
|
3,40
|
22
|
Khu nhà ở xã Tượng Sơn (sau cây xăng
Tượng Sơn)
|
Xã Tượng Sơn
|
17,00
|
23
|
Khu nhà ở xã Thạch Xuân
|
Xã Thạch Xuân
|
10,00
|
XIII
|
Huyện Vũ Quang
|
|
132,20
|
1
|
Dự án phát triển nhà ở
|
Tổ Dân Phố 5, Thị Trấn
Vũ Quang
|
4,70
|
2
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Ân Phú
|
10,00
|
3
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Đức Giang
|
6,00
|
4
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Đức Hương
|
34,00
|
5
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Hương Minh
|
8,00
|
6
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Thọ Điền
|
17,00
|
7
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Đức Bồng
|
9,00
|
8
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Đức Liên
|
7,00
|
9
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Đức Lĩnh
|
13,50
|
10
|
Quy hoạch đất ở
|
Xã Quang Thọ
|
10,00
|
11
|
Quy hoạch đất ở
|
Thị Trấn Vũ Quang
|
13,00
|
PHỤ
LỤC 2:
DANH
MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỊ TRÍ
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI
STT
|
ĐƠN VỊ
|
VỊ TRÍ
|
QUY MÔ ĐẤT
(ha)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
48,29
|
I
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
|
25,60
|
1
|
Khu đô thị - nhà ở xã hội, phát triển
giáo dục phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố Ngọc Sơn phường Đức Thuận
|
Phường Đức
Thuận, thị xã Hồng Lĩnh
|
25,60
|
II
|
Thị xã Kỳ Anh
|
|
14,00
|
1
|
Khu nhà ở phường Kỳ Phương
|
Phường Kỳ
Phương
|
14,00
|
III
|
Huyện Thạch Hà +
Thành phố Hà Tĩnh
|
|
8,69
|
1
|
Khu đô thị Hàm Nghi
|
Xã Thạch
Đài
|
8,69
|
PHỤ
LỤC 3:
DANH
MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỊ TRÍ XÂY DỰNG DỰ ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
STT
|
ĐƠN VỊ
|
VỊ TRÍ
|
QUY MÔ ĐẤT
(ha)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
468,861
|
I
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
|
12,521
|
1
|
Khu dân cư tổ dân phố 6, phường
Đậu Liêu
|
Phường Đậu
Liêu, thị xã Hồng Lĩnh
|
12,00
|
2
|
Khu dân cư tổ dân phố 7, phường Bắc
Hồng
|
Phường Bắc
Hồng, thị xã Hồng Lĩnh
|
0,521
|
II
|
Thị xã Kỳ Anh
|
|
333,00
|
1
|
QH TĐC Kỳ Ninh
|
Kỳ Ninh
|
45,00
|
2
|
QH TĐC Kỳ Lợi tại Kỳ Trinh
|
Kỳ Trinh
|
150,00
|
3
|
QH TĐC Kỳ Thịnh
|
Kỳ Thịnh
|
120,00
|
4
|
QH TĐC Kỳ Nam
|
Kỳ Nam
|
13,00
|
5
|
QH TĐC Tây Yên
|
Kỳ Thịnh
|
2,00
|
6
|
Khu TĐC dự án đường bộ
cao tốc Bắc Nam,
đập Me, thôn Hoa Tiến
|
Xã Kỳ Hoa
|
3,00
|
III
|
Huyện Can Lộc
|
|
37,80
|
1
|
Khu tái định cư thôn Phúc Yên
|
Xã Kim Song
Trường
|
10,00
|
2
|
Khu tái định cư thôn Mục Hòa
|
Xã Trung Lộc
|
7,80
|
3
|
Khu tái định cư thôn Phúc Yên, thôn
Đông Vĩnh
|
Xã Kim Song
Trương
|
5,0
|
4
|
Khu tái định cư thôn Đông Vĩnh
|
Xã Kim Song
Trương
|
5,0
|
5
|
Khu tái định cư thôn Minh Hương
|
Xã Trung Lộc
|
3,0
|
6
|
Khu tái định cư thôn Ban Long, thôn
Yên Lạc
|
Xã Quang Lộc
|
3,0
|
7
|
Khu tải định cư thôn Thịnh Lộc
|
Xã Sơn Lộc
|
4,0
|
IV
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
|
67,80
|
1
|
Vùng Bắc cây xăng Thiên Cẩm, TDP Trần
Phú, TT Thiên Cẩm
|
Thị trấn
Thiên Cẩm
|
7,80
|
2
|
Vùng Nương Rao, TDP Liên Phượng, TT
Thiên Cẩm
|
Thị trấn
Thiên Cẩm
|
3,00
|
3
|
Vùng gần nhà thờ Song Yên, TDP Song
Yên, TT Thiên Cẩm
|
Thị trấn
Thiên Cẩm
|
24,00
|
4
|
Khu tái định cư xã Cẩm Thạch
|
Thôn 3 (Na
Trung)
|
1,34
|
5
|
Khu tái định cư xã Cẩm Duệ
|
Thôn Thống
Nhất
|
3,34
|
6
|
Khu tái định cư xã Cẩm Hưng
|
Thôn Hưng
Tân
|
1,64
|
7
|
Khu tái định cư xã Cẩm Sơn
|
Thôn Thượng
Sơn
|
2,12
|
8
|
Khu tái định cư xã Cẩm Thịnh
|
Thôn Hoà
Sơn
Thôn Tiến
Thắng
|
1,03
0,5
|
9
|
Khu tái định cư xã Cẩm Lạc
|
Thôn Hưng Đạo
Thôn Lạc Thọ
Thôn Hà Văn
|
1,8
1,3
1,13
|
10
|
Khu tái định cư xã Cẩm Minh
|
Thôn 1
|
1,8
|
11
|
Khu tái định cư xã Yên Hòa
|
Thôn Phú
Hòa
|
2,0
|
12
|
Khu tái định cư xã Cẩm Dương
|
Thôn Bắc
Thành, Liên Hương
|
15,0
|
V
|
Huyện Kỳ Anh
|
|
8,30
|
1
|
Khu dân cư thôn Hiệu
Châu, xã Kỳ Châu
|
Xã Kỳ Châu
|
2,50
|
2
|
Khu TĐC dự án đường bộ cao tốc Bắc
Nam
|
Xã Kỳ Văn
và Kỳ Phong
|
5,80
|
VI
|
Huyện Nghi Xuân
|
|
0,40
|
1
|
Khu TĐC di dời các hộ để quy hoạch
Khu di tích Nguyễn Công Trứ, thôn Lam Thủy, xã Xuân Giang
|
Xã Xuân
Giang
|
0,40
|
VII
|
Huyện Thạch Hà
|
|
8,54
|
1
|
Tổ Dân phố 10 thị trấn Thạch Hà
|
Thi trấn Thạch
Hà
|
2,75
|
2
|
Vùng cửa trộc, thôn Ngọc Sơn
|
Xã Thạch Ngọc
|
1,30
|
3
|
Vùng Cửa Trùa, thôn Vĩnh Cát
|
Xã Lưu Vĩnh
Sơn
|
2,39
|
4
|
Vùng đường Đại Đồng, Thôn Lộc Nội,
Tân Thanh
|
Xã Thạch
Xuân
|
0,80
|
5
|
Vùng Đồng Vực, Thôn Bình Tiến
|
Xã Tân Lâm
Hương
|
0,40
|
6
|
Vùng Đồng Dưng, Thôn Văn Bình
|
Xã Tân Lâm
Hương
|
0,90
|
VIII
|
Huyện Đức Thọ
|
|
0,50
|
1
|
Khu TĐC dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam,
thôn Bình Tiến B
|
Thanh Bình
Thịnh
|
0,5
|
PHỤ
LỤC 4:
1. DANH MỤC DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG TRIỂN KHAI
STT
|
Đơn vị
|
Quy mô toàn
dự án
|
Diện tích
sàn ước tính hoàn
thành giai đoạn 2021 -
2025
|
Diện tích
sàn hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 (m2)
|
Quy mô đất (ha)
|
Chung cư (căn)
|
Nhà riêng lẻ (căn)
|
Đất nền (lô)
|
Tổng diện
tích sàn (m2)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Toàn tỉnh
|
768
|
9.560
|
6.045
|
13.004
|
3.854.024
|
1.349.445
|
13.799
|
187.904
|
308.933
|
379.863
|
458.945
|
I
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
199,85
|
5.932
|
3.400
|
2.061
|
1.415.413
|
492.334
|
9.976
|
82.886
|
118.296
|
106.011
|
175.166
|
1
|
Dự án Khu nhà ở chức năng Xuân Thành
Land - Nguyễn Huy Tự
|
2,46
|
140
|
61
|
|
22.180
|
22.180
|
8.599
|
4.436
|
6.654
|
2.491
|
|
2
|
Khu đô thị thương mại dịch vụ, biệt
thự sinh thái Nam Cầu Phủ
|
49,91
|
244,00
|
687,00
|
|
243.140,00
|
243.140,00
|
|
72.942,00
|
97.256,00
|
72.942,00
|
|
3
|
Villa BMC-Việt trung
|
3,38
|
|
61
|
|
12.168
|
12.168
|
|
|
6.084
|
3.650
|
2.434
|
4
|
Khu Đô thị Thương mại và dịch vụ Văn
Yên
|
70,60
|
934
|
901
|
|
236.865
|
47.373
|
|
|
|
|
47.373
|
5
|
Hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 4,7 phường
Hà Huy Tập
|
4,88
|
-
|
-
|
108
|
16.200
|
4.860
|
486
|
972
|
972
|
1.458
|
972
|
6
|
Hạ tầng khu dân cư Đồng Bàu Rạ,
phường Hà
Huy
Tập
|
5,16
|
-
|
-
|
120
|
18.000
|
5.400
|
|
|
1.080
|
1.620
|
2.700
|
7
|
Khu đô thị sinh thái 2 bên đường Ngô
Quyền
|
42,00
|
2.100
|
1.067
|
804
|
480.660
|
48.066
|
|
|
|
|
48.066
|
8
|
Khu đô thị mới Nam Cầu Cày
|
27,00
|
1.000
|
364
|
246
|
182.420
|
36.484
|
|
|
|
|
36.484
|
9
|
Khu đô thị Thạch Trung - Nguyễn Du
|
20,70
|
514
|
|
537
|
121.670
|
36.501
|
|
|
|
18.251
|
18.251
|
10
|
Khu đô thị Thạch Quý, phường Thạch Quý
|
9,40
|
|
125
|
|
22.560
|
6.768
|
|
|
|
|
6.768
|
11
|
Khu dân cư vùng đồng Trọt (giai đoạn
2)
|
0,80
|
|
|
29
|
2.880
|
1.728
|
|
|
346
|
518
|
864
|
12
|
Khu hỗn hợp thương mại dịch
vụ, nhà ở Sông Đông
|
6,70
|
|
134
|
|
24.120
|
7.236
|
|
|
|
|
7.236
|
13
|
Hạ tầng khu dân xen dắm cư tổ dân phố
6
|
0,6
|
|
|
25
|
3.750
|
2.250
|
|
675
|
450
|
225
|
900
|
14
|
QH dân cư TDP 10
|
2,18
|
|
|
74
|
11.100
|
6.660
|
666
|
1.332
|
1.998
|
2.664
|
|
15
|
QH dân cư cầu Vồng đến Nguyễn Biên
TDP 10
|
0,33
|
|
|
15
|
2.250
|
2.250
|
225
|
675
|
675
|
338
|
338
|
16
|
Khu dân cư thôn Đội Quang
(giai đoạn 2)
|
1,2
|
|
|
42
|
6.300
|
3.780
|
|
756
|
1.134
|
756
|
1.134
|
17
|
Hạ tầng khu dân cư Nam Nguyễn Du
|
2,46
|
|
|
61
|
9.150
|
5.490
|
|
1.098
|
1.647
|
1.098
|
1.647
|
II
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
13,24
|
|
224
|
176
|
60.447
|
26.294
|
|
7.708
|
7.782
|
6.160
|
4.644
|
1
|
Khu dân cư tổ 6, tổ 7, phường Đậu
Liêu, thị xã Hồng Lĩnh
|
7,8
5
|
|
224
|
|
34.047
|
10.214
|
|
3.064
|
4.086
|
3.064
|
|
2
|
Khu dân cư Thuận Hòa, phường Đức Thuận
|
1,01
|
|
|
26
|
3.900
|
2.340
|
|
702
|
468
|
468
|
702
|
3
|
Khu dân cư tổ dân phố 6,
phường Đậu Liêu
|
4,30
|
|
|
146
|
21.900
|
13.140
|
|
3.942
|
2.628
|
2.628
|
3.942
|
4
|
Khu dân cư phía Nam trường THPT Hồng
Lam
|
0,08
|
|
|
4
|
600
|
600
|
|
|
600
|
|
|
III
|
Thị xã Kỳ Anh
|
66,50
|
3.628
|
150
|
731
|
438.325
|
164.933
|
|
6.336
|
46.699
|
53.394
|
58.504
|
1
|
Dự án khu nhà ở và chung cư -
Dreamcity
|
5,00
|
349
|
42
|
-
|
37.411
|
11.223
|
|
|
3.367
|
4.489
|
3.367
|
2
|
Dự án Trung tâm Thương mại, khách sạn,
văn phòng, Chung cư Lobana
|
9,65
|
524
|
28
|
-
|
44.904
|
13.471
|
|
|
2.694
|
4.041
|
6.736
|
3
|
Dự án Khu nhà ở và dịch vụ đa năng
|
4,10
|
900
|
12
|
-
|
74.160
|
22.248
|
|
|
6.674
|
8.899
|
6.674
|
4
|
Dự án Khách sạn 5 sao và cao ốc văn
phòng
|
5,00
|
1.855
|
-
|
-
|
148.400
|
44.520
|
|
|
8.904
|
13.356
|
22.260
|
5
|
Tổ hợp dịch vụ TM&DC Hoa Trung và
Hùng Cường, xã Kỳ Hoa
|
7,1
|
|
68
|
|
23.800
|
7.140
|
|
2.142
|
2.856
|
2.142
|
|
6
|
QH dân cư Cánh Buồm
|
9
|
|
|
167
|
25.050
|
15.030
|
|
|
7.515
|
4.509
|
3.006
|
7
|
Khu dân cư TDP 2
|
6,4
|
|
|
206
|
30.900
|
18.540
|
|
1.854
|
3.708
|
5.562
|
7.416
|
8
|
Phân Lô Cầu Bàu
|
3,4
|
|
|
80
|
12.000
|
7.200
|
|
|
1.440
|
2.880
|
2.880
|
9
|
Điểm dân cư Cầu Bàu
|
13,2
|
|
|
150
|
22.500
|
13.500
|
|
|
6.750
|
4.050
|
2.700
|
10
|
Khu dân cư Nam Phong
|
0,8
|
|
|
31
|
4.650
|
2.790
|
|
558
|
558
|
837
|
837
|
11
|
Khu dân cư Hoành Nam
|
1,1
|
|
|
49
|
7.350
|
4.410
|
|
882
|
882
|
1.323
|
1.323
|
12
|
Chia 15 TDP Quyền Thượng
|
0,6
|
|
|
25
|
3.750
|
2.250
|
|
450
|
450
|
675
|
675
|
13
|
Chia lô TDP Tây Trinh
|
0,2
|
|
|
3
|
450
|
450
|
|
|
450
|
|
|
14
|
Chia lô TDP Hoàng Trinh
|
0,25
|
|
|
6
|
900
|
900
|
|
450
|
450
|
|
|
15
|
Chia lô TDP Hòa Lộc
|
0,7
|
|
|
14
|
2.100
|
1.260
|
|
|
|
630
|
630
|
IV
|
Huyện Can Lộc
|
56,21
|
|
158
|
678
|
125.570
|
37.671
|
|
4.653
|
8.420
|
11.301
|
13.296
|
1
|
Khu dân cư thôn Trung Hải, xã Thiên Lộc
|
9,44
|
|
|
182
|
3.706
|
1.112
|
|
334
|
445
|
334
|
|
2
|
Dự án tổ hợp thương mại, tài chính, dịch
vụ và nhà ở Thiên Lộc diện
|
2,81
|
|
83
|
|
11.064
|
3.319
|
|
996
|
1.328
|
996
|
|
3
|
Khu dân cư đô thị xứ Đồng Biền và khu
sân thể thao, sân vận động huyện Can Lộc
|
28,56
|
|
75
|
207
|
44.550
|
13.365
|
|
1.337
|
2.673
|
4.010
|
5.346
|
4
|
Khu dân cư tập trung đồng Chợ Mương,
thôn Trại Tiểu, xã Mỹ Lộc
|
8,90
|
|
|
166
|
39.800
|
11.940
|
|
1.194
|
2.388
|
3.582
|
4.776
|
5
|
Khu dân cư nông thôn mới thôn Minh Tiến
xã Tùng Lộc
|
6,50
|
|
|
123
|
26.450
|
7.935
|
|
794
|
1.587
|
2.381
|
3.174
|
V
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
49,79
|
|
619
|
116
|
176.111
|
59.575
|
1.348
|
8.842
|
22.482
|
26.903
|
|
1
|
Da xây dựng khu dân cư tại nút GT đường
tránh QL 1A, Cẩm Vịnh
|
24,35
|
|
387
|
|
85.360
|
25.608
|
|
|
10.243
|
15.365
|
|
2
|
Da khu dân cư đô thị ven sông Hội -
thị trấn Cẩm Xuyên GĐ2
|
21,29
|
|
232
|
|
68.280
|
20.484
|
|
6.145
|
8.194
|
6.145
|
|
3
|
Khu dân cư tại Tổ dân phố Trân Phú,
Thiên Cầm
|
4,15
|
|
|
116
|
22.471
|
13.483
|
1.348
|
2.697
|
4.045
|
5.393
|
|
VI
|
Huyện Đức Thọ
|
11,71
|
|
72
|
250
|
50.460
|
15.138
|
|
|
|
7.569
|
7.569
|
1
|
Khu nhà ở, dịch vụ thương mại thị trấn
Đức Thọ, huyện Đức Thọ
|
11,71
|
|
72
|
250
|
50.460
|
15.138
|
|
|
|
7.569
|
7.569
|
VII
|
Huyện Hương Khê
|
3,46
|
|
|
114
|
17.100
|
11.880
|
675
|
2.208
|
2.916
|
2949
|
3.132
|
1
|
Xen dắm dân cư tại thị trấn
|
1,99
|
|
|
47
|
7.050
|
4.230
|
|
423
|
846
|
1.269
|
1.692
|
2
|
Xen dắm dân cư xã Hương Bình
|
0,52
|
|
|
10
|
1.500
|
1.500
|
|
750
|
750
|
|
|
3
|
Xen đắm dân cư xã Gia Phố
|
0,29
|
|
|
8
|
1.200
|
1.200
|
|
|
600
|
600
|
|
4
|
Xen dắm dân cư xã Hà Linh
|
0,42
|
|
|
9
|
1.350
|
1.350
|
675
|
675
|
|
|
|
5
|
Xen dắm dân cư xã Hương Xuân
|
0,24
|
|
|
40
|
6.000
|
3.600
|
|
360
|
720
|
1.080
|
1.440
|
VIII
|
Huyện Hương Sơn
|
44,67
|
|
871
|
871
|
480.194
|
260.624
|
1.800
|
68.508
|
74.122
|
63.551
|
52.644
|
1
|
Khu đô thị Nam Phố Châu
|
6,30
|
|
213
|
213
|
97.581
|
65.054
|
1.800
|
19.620
|
19.516
|
13.011
|
11.107
|
2
|
Khu dân cư đô thị Bắc Phố Châu 1
|
10,80
|
|
274
|
274
|
144.575
|
81.312
|
|
33.012
|
20.328
|
16.262
|
11.710
|
3
|
Khu dân cư đô thị Bắc Phố Châu 2
|
14,57
|
|
384
|
384
|
238.038
|
114.258
|
|
15.876
|
34.277
|
34.277
|
29.827
|
4
|
Khu đô thị Nam sông Ngàn Phố
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Huyện Nghi Xuân
|
270,81
|
|
551
|
6.017
|
791.856
|
208.201
|
|
4.146
|
18.321
|
80.187
|
105.548
|
1
|
Khu du lịch sinh thái Biển Xuân Hội
(biệt thự nghỉ dưỡng)
|
93,00
|
|
|
491
|
49.140
|
14.742
|
|
|
1.474
|
4.423
|
8.845
|
2
|
Khu đô thị sinh thái và khách sạn tại
TT Xuân An
|
5,30
|
|
|
318
|
31.800
|
9.540
|
|
954
|
1.908
|
2.862
|
3.816
|
3
|
Khu dân cư tại thôn Hồng Thịnh, Hồng Nhất
xã Xuân Giang
|
9,27
|
|
|
556
|
55.596
|
11.119
|
|
|
1.112
|
3.336
|
6.672
|
4
|
Khu dân cư NTM xã Xuân Hồng
|
14,50
|
|
|
870
|
87.000
|
17.400
|
|
|
1.740
|
5.220
|
10.440
|
5
|
Khu dân cư thôn Song Long, xã Cương
Gián
|
4,98
|
|
|
153
|
22.950
|
9.180
|
|
|
918
|
2.754
|
5.508
|
6
|
Khu dân cư NTM thôn Trường Quý, xã
Đan Trường
|
4,99
|
|
|
175
|
26.250
|
10.500
|
|
2.100
|
1.050
|
3.150
|
4.200
|
7
|
Khu dân cư NTM thôn Trung Vân, xã
Xuân Hải
|
4,99
|
|
|
182
|
27.300
|
10.920
|
|
1.092
|
2.184
|
3.276
|
4.368
|
8
|
Khu dân cư NTM Tân Ninh Châu, xã Xuân
Hội
|
8,10
|
|
|
405
|
48.600
|
9.720
|
|
|
|
|
9.720
|
9
|
Khu dân cư tại thôn Trường Thanh và
Trường Hải, xã Đan Trường
|
5,50
|
|
|
275
|
33.000
|
13.200
|
|
|
1.320
|
3.960
|
7.920
|
10
|
Khu đô thị Park City Xuân An
|
27,00
|
|
551
|
|
99.180
|
39.672
|
|
|
|
23.803
|
15.869
|
11
|
Khu đô thị thương mại dịch vụ Nam
Sông Lam
|
24,28
|
|
|
1.214
|
145.680
|
29.136
|
|
|
|
17.482
|
11.654
|
12
|
Khu đô thị du lịch dịch vụ Xuân Yên
|
68,90
|
|
|
1.378
|
165.360
|
33.072
|
|
|
6.614
|
9.922
|
16.536
|
X
|
Huyện Thạch Hà
|
49,76
|
|
|
1.990
|
298.548
|
72.795
|
|
2.617
|
9.897
|
21.839
|
38.443
|
1
|
Khu dân cư tại thôn 17 và thôn 18, xã
Thạch Tân, huyện Thạch Hà
|
6,26
|
|
|
250
|
37.551
|
15.021
|
|
1.502
|
3.004
|
4.506
|
6.008
|
2
|
Khu dân cư nông thôn mới tại thôn Hà
Thanh, xã Tượng Sơn
|
4,65
|
|
|
186
|
27.876
|
11.150
|
|
1.115
|
2.230
|
3.345
|
4.460
|
3
|
Khu đô thị mới tại Tổ dân phố 9 và 10 thị
trấn Thạch Hà
|
38,85
|
|
|
1.554
|
233.121
|
46.624
|
|
|
4.662
|
13.987
|
27.974
|
2. DANH MỤC DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI (THUỘC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI)
Stt
|
Đơn vị
|
Quy mô toàn
dự án
|
Diện tích sàn
ước tính hoàn thành giai đoạn 2021-2025 (m2)
|
Diện tích
sàn hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025
(m2)
|
Quy mô đất (ha)
|
Chung cư
(căn)
|
Nhà riêng lẻ (căn)
|
Tổng diện
tích sàn (m2)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Toàn tỉnh
|
28,95
|
3.054
|
0
|
168.641
|
57.006
|
0
|
0
|
9.405
|
25.368
|
22.233
|
I
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
6,00
|
3.054
|
-
|
168.641
|
57.006
|
-
|
-
|
9.405
|
25.368
|
22.333
|
1
|
Khu đô thị sinh thái 2 bên đường Ngô
Quyền
|
3,2
|
2.090
|
|
104.501
|
31.350
|
|
|
9.405
|
12.540
|
9.405
|
2
|
Khu đô thị mới Nam Cầu Cày
|
1,2
|
450
|
|
12.751
|
5.100
|
|
|
|
2.550
|
2.550
|
3
|
Khu đô thị Thạch Trung - Nguyễn Du
|
1,6
|
514
|
|
51.389
|
20.556
|
|
|
|
10.278
|
10.278
|
3. DANH MỤC DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
Stt
|
Đơn vị
|
Quy mô toàn
dự án
|
Diện tích
sàn ước tính hoàn thành giai đoạn 2021-2025 (m2)
|
Diện tích
sàn hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 (m2)
|
Quy mô đất
(ha)
|
Chung cư (căn)
|
Nhà riêng lẻ (căn)
|
Tổng điện
tích sàn (m2)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Toàn tỉnh
|
22,95
|
2.303
|
22
|
129.424
|
69.964
|
7.436
|
5.097
|
52.125
|
5.305
|
-
|
I
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
3,9
|
500
|
-
|
44.481
|
44.481
|
-
|
-
|
44.481
|
-
|
-
|
1
|
Dự án thí điểm Nhà ở
xã hội phường Thạch Linh giai đoạn 2
|
3,9
|
500
|
|
44.481
|
44.481
|
|
|
44.481
|
|
|
II
|
Thị xã Kỳ Anh
|
19,05
|
1.803
|
22
|
84.943
|
25.483
|
7.436
|
5.097
|
7.644
|
5305
|
-
|
1
|
Nhà ở và cho công nhân và người lao
động thuê
|
16
|
1.703
|
|
78.227
|
23.468
|
7.436
|
4.694
|
7.040
|
4.298
|
|
2
|
Nhà ở Cán bộ công nhân viên vận hành
Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 2
|
3,05
|
100
|
22
|
6.716
|
2.015
|
|
403
|
604
|
1.007
|
|
4. DANH MỤC DỰ
ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG TRIỂN KHAI
Stt
|
Dự án phát
triển nhà ở
|
Quy mô toàn dự án
|
Diện tích
sàn ước tính hoàn thành giai đoạn 2021 -
2025 (m2)
|
Diện tích
sàn hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 (m2)
|
Quy mô đất
(ha)
|
Đất nền
(lô)
|
Tổng diện
tích sàn (m2)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Toàn tỉnh
|
20,45
|
442
|
54.888
|
24.856
|
1.008
|
3.504
|
6.179
|
6.449
|
7.717
|
I
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
6,15
|
268
|
27.588
|
12.676
|
-
|
1.068
|
2.735
|
3.803
|
5.071
|
1
|
Hạ tầng khu dân cư TDP 7 phường Hà
Huy Tập
|
4,85
|
166
|
27.588
|
8.276
|
|
828
|
1.655
|
2.483
|
3.311
|
2
|
Khu đô thị mới Nam Cầu Cày
|
0,68
|
58
|
6000
|
2.400
|
|
240
|
480
|
720
|
960
|
3
|
Khu đô thị Thạch Trung - Nguyễn Du
|
0,62
|
44
|
5000
|
2.000
|
|
|
600
|
600
|
800
|
II
|
Thị xã Kỳ Anh
|
0,80
|
14
|
2.100
|
2.100
|
-
|
420
|
420
|
630
|
630
|
1
|
QHTĐC Đồng Tùng
|
0,80
|
14
|
2.100
|
2.100
|
|
420
|
420
|
630
|
630
|
III
|
Huyện Hương Khê
|
13,5
|
160
|
25.200
|
10.080
|
1.008
|
2.016
|
3.024
|
2.016
|
2.016
|
1
|
Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư nông thôn phục vụ phòng, chống ngập lũ cho nhân dân xã Phương Mỹ
|
13,5
|
160
|
25.200
|
10.080
|
1.008
|
2.016
|
3.024
|
2.016
|
2.016
|
Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 922/QĐ-UBND ngày 04/05/2022 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
3.542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|