ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 07
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cân cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Ouy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ về việc phát triển và quản lý nhà
ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 04 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị quyết 05/NQ-HĐND ngày
09/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về
việc Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SGTVTXD ngày 07 tháng 01 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát
triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Sa Pa, thành
phố Lào Cai và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng
(để báo cáo);
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (p/h);
- Như Điều 2/QĐ;
- Ngân hàng CSXH chi nhánh Lào Cai (p/h);
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, VX1, TNMT1, KT2, QLĐT4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND
ngày 07/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục
tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm
2025 và định hướng đến năm 2035, tạo điều kiện để các
ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở
cần được đầu tư xây dựng đến năm 2025.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển
nhà ở đến năm 2025.
- Xác định quy mô dự án phát triển
nhà ở bao gồm số lượng, diện tích xây dựng nhà ở hằng năm
trong giai đoạn triển khai kế hoạch.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; Phát triển
nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và
phù hợp với mục tiêu chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng
nhà ở cho người dân; Nâng cao công tác chỉnh trang đô thị,
xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự
phát triển chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Lào Cai trong Chương trình phát triển nhà ở; Đảm bảo tuân thủ
pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế
hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản
của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Vị trí, khu vực cần đầu tư xây dựng
dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- Dự án nhà ở thương mại (Chi tiết
tại phụ lục I kèm theo)
- Dự án nhà ở xã hội (Chi tiết tại
phụ lục II kèm theo)
2. Kế hoạch triển khai thực hiện các
dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
- Kế hoạch triển khai các dự án nhà ở
thương mại: Hoàn thành khoảng 1.710.000m2 sàn
nhà ở.
- Kế hoạch triển khai các dự án nhà ở
công vụ: Hoàn thành khoảng 2.740 m2 sàn nhà ở.
- Kế hoạch triển khai các dự án nhà ở
xã hội: Hoàn thành khoảng 334.000 m2 sàn nhà ở.
- Hoàn thành khoảng 2.042.260 m2
sàn nhà ở dân tự xây.
3. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn
tỉnh
a) Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 26,0m2 sàn/người.
Trong đó: Khu vực đô thị 34,1m2 sàn/người, khu vực nông thôn 22,0m2 sàn/người.
b) Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối
thiểu là 10m2 sàn/người.
c) Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2021-2025.
- Phát triển mới
4.089.000m2 sàn nhà ở, nâng tổng diện tích sàn
nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 21.518.000m2 sàn.
d) Chỉ tiêu về diện tích, tỷ lệ các
loại nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 là:
Tổng diện tích tăng thêm của các loại
nhà ở khoảng 4.089.000m2 sàn, trong đó:
- Nhà ở thương mại: 1.710.000m2 sàn (bao gồm cả phần diện tích sàn dự kiến hoàn thành
của các dự án đang triển khai thực hiện; Chi
tiết tại phụ lục III kèm theo), chiếm tỷ lệ 41,83%.
- Nhà ở công vụ: 2.740m2
sàn, chiếm tỷ lệ 0,07%.
- Nhà ở xã hội1: 334.000m2 sàn, chiếm tỷ lệ 8,17%.
- Nhà ở riêng lẻ
người dân tự xây: 2.042.260m2 sàn (chiếm tỷ lệ 49,93%).
e) Vốn và nguồn
vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
- Tông nguồn vốn để phát triển nhà ở khoảng 23.874,0 tỷ đồng.
Trong đó Vốn ngân sách + vốn khác là
329,0 tỷ đồng đề đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư, nhà công vụ, nhà ký
túc xá cho các trường (Chi tiết tại phụ lục IV kèm theo), cụ thể:
+ Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng các khu
tái định cư: Dự kiến sử dụng nguồn vay quỹ phát triển đất. Sau khi hoàn thành hạ
tầng, đấu giá đất sẽ hoàn trả phần kinh phí vay này.
+ Vốn xây dựng nhà ký túc xá cho ký
túc xá trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu đại học Thái
Nguyên tại Lào Cai, trường Trung học phổ thông dân tộc nội
trú tỉnh và trường thông dân tộc nội trú THCS&THPT huyện Bảo Thắng: Sử dụng
nguồn vốn ngân sách2.
f) Diện tích đất ở tăng thêm để
xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
Tổng diện tích đất các dự án dự kiến
đầu tư xây dựng giai đoạn 2021 -2025 khoảng 692 ha, gồm:
- Diện tích đất phát triển nhà ở
thương mại là 638,77 ha.
- Diện tích đất phát triển nhà ở xã hội
là 53,23 ha (chiếm 21,87% tổng diện
tích xây dựng nhà ở gồm cả nhà ở thương mại và nhà ở
xã hội trên địa bàn thành phố Lào Cai).
III. Một số giải
pháp chính để thực hiện
1. Về cơ chế chính sách
- Nghiên cứu cắt giảm các thủ tục, thời
gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai, đầu tư, xây dựng, bất động sản.
Bổ sung cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả
thi và xử lý triệt để tình trạng không phép, trái phép.
- Rà soát, bổ sung, xây dựng chính
sách riêng của tỉnh nhằm thúc đẩy mạnh hơn chương trình
phát triển nhà ở, trong đó tập trung nghiên cứu, ban hành chính sách ưu đãi đầu
tư đủ hấp dẫn để huy động vốn phát
triển hạ tầng đô thị, phát triển các dự án nhà ở thương mại, đặc biệt là nhà ở
xã hội dành cho công nhân khu công nghiệp và người thu nhập thấp, chú trọng xã
hội hóa đầu tư xây dựng.
2. Giải pháp về đất đai
- Dành quỹ đất cho việc phát triển
nhà ở, đảm bảo tỷ lệ giữa mật độ dân
cư với diện tích đất của khu vực phù hợp với tiến trình đô thị hoá của thành phố,
thị xã trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để
bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và
chỉnh trang đô thị.
- Thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí
lại quỹ nhà, đất không phù hợp quy hoạch để chuyển đổi mục
đích sử dụng phù hợp.
3. Giải pháp về tài chính - tín dụng
và thuế
- Lồng ghép, tận
dụng tối đa các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay từ ngân hàng chính sách, nguồn vốn huy động
và các nguồn vốn hợp pháp để hỗ trợ
xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, đồng bào
dân tộc thiểu số.
- Xây dựng phương án hỗ trợ lãi suất
vay vốn đê xây mới, cải tạo và sửa chữa nhà ở cho những đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội tại các khu vực
chưa thể thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
4. Giải pháp về kiến trúc, quy hoạch
- Uu tiên thực hiện lập, thẩm định và
phê duyệt quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, quy
hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
- Thực hiện đầy đủ quy định về công bố
công khai các đồ án quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị. Xác định và công bố
các khu vực, quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch làm cơ sở triển
khai thực hiện các dự án chỉnh trang khu dân cư, phát triển nhà ở, tạo điều kiện
cho cá nhân, hộ gia đình xây dựng, cải tạo nhà ở phù hợp quy hoạch.
- Đối với nhà ở
khu vực nông thôn, kết hợp giữa quy hoạch phát triển nhà ở theo khu dân cư tập
trung tại những khu vực có điều kiện thuận lợi với phát triển nhà ở riêng lẻ; kết
hợp giữa hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo quy hoạch nông thôn
mới, điểm dân cư nông thôn với xây mới và cải tạo nhà ở.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng,
bổ sung quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở thương mại cho phù hợp với nhu cầu
phát triển nhà ở tại từng khu vực.
- Ban hành các mẫu thiết kế nhà ở phù hợp với tính chất, đặc điểm, điều
kiện tự nhiên, khí hậu, phong tục tập quán, bảo tồn, phát
huy được giá trị kiến trúc làng bản truyền thống, di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh (nếu có) của từng địa phương.
5. Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học,
kỹ thuật trong khai thác và sử dụng các nguồn vật liệu để xây dựng nhà ở, kịp
thời ứng dụng và lựa chọn các loại vật liệu xây dựng mới phù hợp, tiết kiệm
năng lượng, tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu.
- Nghiên cứu chính sách ưu đãi, hỗ trợ
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vật liệu,
thiết bị xây dựng nhà ở hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với
môi trường, như: Vật liệu không nung, vật liệu tái chế,...
- Xây dựng và tin học hóa hệ thống
thông tin về nhà ở, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý dự án phát triển
nhà ở và thị trường bất động sản.
6. Giải pháp về quản lý nhà nước
và cải cách thủ tục hành chính
- Đánh giá kết quả thực hiện dự án
nhà ở trên địa bàn tỉnh, xem xét việc đề xuất bổ sung danh mục các dự án nhà ở để
thực hiện cho giai đoạn sau năm 2025.
- Thực hiện đổi mới
quy trình, thủ tục hành chính theo hướng minh bạch hóa quy trình thủ tục, rút
ngan thời gian giải quyết, giảm khối lượng hồ sơ không cần thiết.
- Áp dụng công nghệ thông tin vào việc
quản lý hành chính bằng việc thực hiện cấp phép điện tử trong lĩnh vực đầu tư,
đất đai, xây dựng.
7. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở
- Củng cố, kiện
toàn bộ máy quản lý về nhà ở; tiếp tục thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức đảm bảo đủ năng
lực để thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan trong phát triển và quản lý nhà ở,
tránh tình trạng chồng chéo trong công tác quản lý nhà nước.
8. Giải pháp phát triển thị trường
nhà ở
- Hoàn thiện, cập nhật định kỳ và
công bố công khai các thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản theo quy định.
- Phát triển các dự án nhà ở thương mại,
khu đô thị theo hướng đa dạng về sản phẩm, kết hợp giữa
nhà ở và đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân
tự xây dựng tại các khu vực xa trung tâm, khu vực không phải là điểm nhấn
của các dự án xây dựng khu đô thị và các dự
án tái định cư do nhà nước đầu tư.
- Tùy điều kiện cụ thể từng giai đoạn,
xây dựng và bổ sung vào kế hoạch phát triển nhà ở các cơ chế ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp khi đầu tư và hỗ trợ vay vốn kích cầu
đối với người mua nhà.
9. Giải pháp phát triển nhà ở
cho các đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội
- Hỗ trợ nhà ở cho người thu nhập thấp
(người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị;
cán bộ, công chức, viên chức;...): Nghiên cứu, ưu tiên phát triển quỹ nhà ở xã
hội theo quy định tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có
quy mô trên 5ha để tận dụng điều kiện về hạ tầng sẵn có.
Xem xét phát triển các dự án nhà ở xã hội kết hợp giữa nhà riêng lẻ và nhà chung cư để tạo sự đa dạng
trong sản phẩm cũng như sự lựa chọn cho người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
Xây dựng các cơ chế hỗ trợ vay vốn để kích cầu về nhà ở xã
hội.
- Hỗ trợ nhà ở cho công nhân: Tổ chức
rà soát, khảo sát về nhu cầu nhà ở xã hội của công nhân tại các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh làm căn cứ đề xuất quy
mô dự án phát triển nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu về nhà ở xã hội cho công nhân.
Huy động, vận động các doanh nghiệp sử dụng lao động tạo lập quỹ nhà ở để bố trí cho công nhân, người lao động
hoặc mua, thuê lại nhà ở xã hội tại các dự án để bố trí
cho công nhân, người lao động. Xây dựng bộ tiêu chuẩn
khung đối với loại hình nhà trọ làm căn cứ để cấp phép xây dựng, đăng ký kinh doanh và xây dựng cơ chế hỗ trợ về chi
phí điện, nước đối với các nhà trọ đạt chuẩn nhằm giảm giá cho thuê.
- Hỗ trợ nhóm đối tượng chính sách đặc
biệt khó khăn cần hỗ trợ về nhà ở (hộ gia đình có công; hộ nghèo, cận nghèo khu
vực nông thôn; hộ gia đình ở khu vực nông thôn thường
xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu): Huy
động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân để hỗ trợ về nhà ở
cho các hộ gia đình có khó khăn về nhà ở nhưng không đủ điều
kiện đê nhận hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu. Thực hiện đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở xã hội, lồng ghép yêu cầu dành một phần quỹ nhà để bố trí cho
thuê đối với các hộ gia đình người có công, hộ nghèo, cận nghèo khu vực nông
thôn. Quy hoạch, bố trí quỹ đất ở gắn liền với đất sản xuất
để tuyên truyền, vận động và thực hiện di dời các hộ gia
đình ở khu vực nông thôn thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi
khí hậu nhằm đảm bảo sự an toàn về tài sản, tính mạng và ổn định
đời sống, sản xuất.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực
hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn
vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo định
kỳ hằng năm.
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu
và quỹ đất để phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; được rà soát thường xuyên hằng năm để
bổ sung, điều chỉnh theo nhu cầu thực tế.
- Chủ trì phối hợp các ngành liên
quan hướng dẫn UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai, các chủ đầu tư
dự án tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị đối với các khu ở, trước hết tập trung vào các đơn vị
hành chính có xu hướng phát triển nhanh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng phương án kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển
nhà của tỉnh và của các huyện (thành phố, thị xã) đảm bảo
điều kiện và năng lực thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội rà soát nhu cầu, lập kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng
được hưởng hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu.
- Chủ trì phối hợp
với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng Quy định về quản lý dự án nhà ở sau
đầu tư xây dựng; Soạn thảo quy định sửa đổi, bổ sung các văn bản theo quy định
của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành; Nghiên cứu,
ban hành các mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện và đặc điểm của
địa phương để các đơn vị và nhân dân tham khảo, áp dụng.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng khung giá cho thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, khung
giá cho thuê nhà ở công vụ trình UBND tỉnh quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sơ Giao thông Vận tải
- Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung các chỉ tiêu phát
triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở
chỉ đạo, điều hành và đánh giá kết quả thực hiện.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan và UBND các huyện, thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai
tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Tài chính thẩm
định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình
hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu
chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
- Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan lập phương án sử dụng
nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% tại các dự
án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội
trình UBND tỉnh phê duyệt và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
- Xây dựng và các đơn vị liên quan xây dựng khung giá cho thuê nhà ở xã hội đối với các dự án được đầu tư từ ngân sách Nhà
nước theo quy định của pháp luật về lĩnh vực giá.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
- Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất phương án và bố trí ngân sách để xây dựng quỹ nhà ở công vụ trình
UBND tỉnh quyết định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Khi lập, điều chỉnh Kế hoạch sử dụng
đất phải căn cứ Chương trình phát triển nhà ở đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định giao
đất cho các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở để triển khai thực hiện theo chủ
trương đã được chấp thuận.
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai, Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và Ngân hàng chính sách xã hội lập kế hoạch vốn 05
năm và hằng năm hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ chính sách, hộ có công, hộ
nghèo trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
- Xây dựng, Sở Tài chính trong việc xác định đối tượng cán bộ, công chức viên
chức và người lao động được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải -
Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu
cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức; Xây dựng phương
án kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nhà của tỉnh
và của các huyện (thành phố, thị xã) đảm bảo điều kiện và năng lực
thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải -
Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở sinh viên phát sinh và rà soát
nhu cầu về nhà ở sinh viên và nhà ở xã hội của đối tượng
sinh viên, học sinh các trường dân tộc nội trú.
8. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải -
Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu
cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Y tế.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố lập, thẩm định đề án quy hoạch bố
trí tái định cư cho dân vùng thiên tai và xây dựng các chương
trình, dự án nông thôn mới, xây dựng hạ tầng nông thôn khu, điểm tái định cư.
10. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Lào cai
Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ
chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, đặc
biệt là tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
11. Ban Quản lý khu kinh tế
Chủ trì, phối hợp với Sơ Giao thông Vận
tải - Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở
của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập
và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
12. Ngân hàng Chính sách xã hội
chi nhánh tỉnh Lào Cai
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông
Vận tải - Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tham
gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm
của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội để
cho các đối tượng này vay với lãi suất ưu
đãi và thời hạn vay dài hạn sau một thời gian gửi tiết kiệm nhất định.
13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương
trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng
hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn, gửi Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
theo định kỳ.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
- Xây dựng lập Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hằng năm trên cơ sở Chương
trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt; Rà soát và lập mới quy hoạch chi tiết
xây dựng các khu nhà ở trên địa bàn đảm bảo phù hợp với Chương trình, Kế hoạch
phát triển nhà ở.
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
- Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tông họp, cập nhật quỹ đất để phát triển
nhà ở vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với Quy
hoạch sử dụng đất và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật, báo cáo về
công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn.
- Tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách của các xã
trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số
nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số
tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia
đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các khó
khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện).
- Phối hợp tham mưu, đề xuất các giải
pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản
phát triển ổn định, lành mạnh.
14. Trách nhiệm của chủ đầu tư các
dự án phát triển nhà ở
- Tổ chức xây dựng và triển khai các
dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ đã được phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động
sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, đất nên (đặc biệt là nhà ở xã hội)
theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động
sản và các quy định khác có liên quan.
- Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất
động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư
27/2016/TT-BXD về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản./.
PHỤ LỤC I
VỊ TRÍ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ
THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Kèm theo Quyết định
số 85/QĐ-UBND ngày 07/01/2022
của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên dự án
|
Địa
điểm
|
Tổng
diện tích xây dựng nhà ở của dự án (ha)
|
Loại
hình đầu tư Dự kiến
|
I
|
Thành phố Lào Cai
|
|
190,08
|
|
1
|
Tiểu khu đô thị số 13, khu đô thị mới
Lào Cai - Cam Đường
|
Phường Bắc Lệnh
|
6.83
|
Khu đô thị
|
2
|
Dự án khu đô thị hai bên đường Trần
Hưng Đạo kéo dài (đoạn từ TN7 đến Quốc lộ 4E), thành phố Lào Cai
|
Phường Xuân Tăng và xã Thống Nhất
|
19,13
|
Khu đô thị
|
3
|
Khu đô thị tổ 5, phường Xuân Tăng
|
Phường Xuân Tăng
|
4.30
|
Khu đô thị
|
4
|
Khu đô thị mới Cốc San
|
Xã Cốc San
|
32,39
|
Khu đô thị
|
5
|
Tiểu khu đô thị
18
|
Phường Bắc Cường
|
10,73
|
Khu đô thị
|
6
|
Tiểu khu đô thị 6,7
|
Phường Nam Cường
|
12,45
|
Khu đô thị
|
7
|
Tiểu khu đô thị số 22
|
Phường Xuân Tăng
|
39.87
|
Khu đô thị
|
8
|
Tiểu khu đô thị số 23, phường Bình
Minh
|
Phường Bình Minh
|
8,79
|
Khu đô thị
|
10
|
Khu đô thị hỗn hợp khu vực cửa khẩu
Kim Thành
|
Phường Duyên Hải
|
22.80
|
Khu đô thị
|
11
|
Khu đô thị Tân Lập
|
Phường Bắc Cường
|
10,10
|
Khu đô thị
|
12
|
Khu nhà ở thương mại tại lõi đất
Nguyễn Đức Cảnh, Thủ Dầu Một và Tô Hiến Thành phường Duyên Hải (Khu B)
|
Phường Duyên Hải
|
0,43
|
Nhà ở thương mại
|
13
|
Khu nhà ở thương mại (bao gồm nhà ở
liền kề và chung cư cao tầng phường Kim Tân)
|
Phường Kim Tân
|
0.80
|
Nhà ở thương mại
|
14
|
Tổ hợp dịch vụ, thương mại kết hợp
nhà cao tầng tại đường Hoàng Liên
|
Phường Kim Tân
|
0,77
|
Nhà ở thương mại
|
15
|
Nhà ở thương mại đường Võ Nguyên
Giáp (đoạn từ đường B1 đến đường
B5)
|
Phường Bắc Cường + Nam Cường
|
5,28
|
Nhà ở thương mại
|
16
|
Nhà ở thương mại
đường B6 kéo dài, B10 và đường TT12, phường Bắc Lệnh,
Bình Minh
|
Phường Bắc Lệnh,
phường Bình Minh
|
3,24
|
Nhà ở thương mại
|
17
|
Khu nhà ở biệt thự Trần Hưng Đạo phường Bắc Lệnh
|
Phường Bắc Lệnh
|
0,59
|
Nhà ở thương mại
|
18
|
Dự án Khu nhà ở trên quỹ đất khu đô thị Suối Ngòi
Đum khu vực trường Trung cấp Y cũ (101 thửa biệt thự)
|
Phường Bắc Cường
|
3,87
|
Nhà ở thương mại
|
19
|
Dự án Khu nhà ở trên quỹ đất khu Cầu
Phố Mới đến cầu Giang Đông
|
Phường Lào Cai và xã Vạn Hòa
|
5,50
|
Nhà ở thương mại
|
20
|
Dự án Khu nhà ở trên quỹ đất giáp
danh với các đường Võ Nguyên Giáp, Phú Thịnh, Tân Lập,
An Lạc
|
Phường Bắc Cường
|
1,50
|
Nhà ở thương mại
|
21
|
Khu dân cư
phía sau đường Lương Khánh Thiện, đường Lê Văn Hưu, phường Cốc Lếu,
thành phố Lào Cai
|
Phường Cốc Lếu
|
0,52
|
Nhà ở thương mại
|
22
|
Khu nhà ở thương mại đường Trần Phú (D3 đoạn B4-B5), phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai
|
Phường Nam Cường
|
0,19
|
Nhà ở thương mại
|
II
|
Thị xã Sa Pa
|
|
194,85
|
|
1
|
Khu đô thị mới ô Quý Hồ
|
Phường Ô Quý Hồ
|
14,97
|
Khu đô thị
|
2
|
Khu đô thị mới tổ 11, thị trấn Sa
Pa (thị xã Sa Pa) - Khu A
|
Phường Phan Si Păng
|
4,10
|
Khu đô thị
|
3
|
Khu đô thị mới
tổ 1, tổ 2a
|
Phường Sa Pả
|
3,60
|
Khu đô thị
|
4
|
Khu đô thị
ngàn thông Sa Pả.
|
Phường Sa Pả, xã Trung Chải
|
14,10
|
Khu đô thị
|
5
|
Khu đô thị Viên Ngọc ANPS
(An-Pơ)-Sapa.
|
Phường Sa Pả, xã Trung Chải
|
8,61
|
Khu đô thị
|
6
|
Khu đô thị Vườn cổ tích Sâu Chua
|
Phường Sa Pả, xã Trung Chải
|
14,25
|
Khu đô thị
|
7
|
Khu đô thị mới Sườn đồi con gái, thị
xã Sa Pa
|
Phường Phan Si Păng
|
13,87
|
Khu đô thị
|
8
|
Khu đô thị mới Suối Hồ
|
Phường Hàm Rồng
|
75,06
|
Khu đô thị
|
9
|
Khu nhà ở thương mại tổ 12 Ô
Quý Hồ (phường Ô Quý Hồ)
|
Phường Ô Quý Hồ
|
7,50
|
Nhà ở thương mại
|
10
|
Khu dân cư tổ 7, phường Cầu Mây
|
Phường Cầu Mây
|
5,10
|
Nhà ở thương mại
|
11
|
Khu dự phòng Tây Bắc
|
Phường Phan Si Păng
|
7,00
|
Nhà ở thương mại
|
12
|
Khu dân cư tổ 13 Sa pa
|
Phường Ô quý Hồ
|
10,77
|
Nhà ở thương mại
|
13
|
Khu đô thị thể
thao Quốc gia Sa Pa
|
Phường Sa Pả
|
|
Khu đô thị
|
14
|
Khu đô thị ga đi cáp treo
|
Phường Phan Si Păng
|
8,40
|
Khu đô thị
|
15
|
Khu đô thị tổ 11
12 Sa Pa
|
Phường Phan Si Păng
|
7,52
|
Khu đô thị
|
III
|
Huyện Bắc Hà
|
|
85,49
|
|
1
|
Khu đô thị mới phía Tây thị trấn Bắc Hà
|
Thị trấn Bắc Hà
|
9,78
|
Khu đô thị
|
2
|
Khu nhà ở kết hợp làng văn hóa du lịch
phía Nam Hồ Na Cồ
|
Xã Tà Chải
|
1,83
|
Nhà ở thương mại
|
3
|
Khu dân cư + dịch vụ du lịch (Đồng
Sín Chải)
|
Xã Na Hối
|
3,78
|
Nhà ở thương mại
|
4
|
Khu nhà ở thương mại + dịch vụ 2
bên đường Pặc Kha
|
Thị trấn Bắc Hà
|
2,10
|
Nhà ở thương mại
|
5
|
Khu dân cư + dịch vụ du lịch khu vực
trung tâm xã Bản phố
|
Xã Bản phố
|
8,10
|
Nhà ở thương mại
|
6
|
Khu dân cư + dịch vụ thương mại khu
vực núi Cô Tiên
|
Xã Tà chải
|
4,80
|
Nhà ở thương mại
|
7
|
Khu nhà ở + Nghỉ dưỡng + Dịch vụ
thương mại tổng hợp vành đai
|
Thị trấn Bắc Hà
|
36,20
|
Nhà ở thương mại
|
8
|
Khu thương mại dịch vụ tổng
hợp đường Ngọc Uyển
|
Thị trấn Bắc Hà
|
1,32
|
Nhà ở thương mại
|
9
|
Khu dân cư + dịch vụ thương mại Na
Pắc Ngam
|
Xã Tà chải
|
3,90
|
Nhà ở thương mại
|
10
|
Khu nhà ở thương mại Nậm Châu
|
Xã Tà Chải
|
4,68
|
Nhà ở thương mại
|
11
|
Khu nhà ở thương mại Nậm Cáy
|
Thị trấn Bắc Hà
|
9,00
|
Nhà ở thương mại
|
12
|
Khu nhà ở LK4 Cây xăng Tả Hồ
|
xã Tà Chải
|
0,32
|
Nhà ở thương mại
|
IV
|
Huyện Bảo Thắng
|
|
0,00
|
|
V
|
Huyện Bát Xát
|
|
123,14
|
|
1
|
Dự án tạo quỹ đất trung tâm xã Y Tý
|
Xã Y Tý
|
4,48
|
Nhà ở thương mại
|
2
|
Dự án tạo quỹ đất tổ 3 thị trấn Bát Xát
|
Thị trấn Bát Xát
|
2,30
|
Nhà ở thương mại
|
3
|
Dự án tạo quỹ đất tổ 5 thị trấn Bát Xát
|
Thị trấn Bát Xát
|
0,65
|
Nhà ở thương mại
|
4
|
Dự án tạo quỹ đất tổ 8 thị trấn Bát Xát
|
Thị trấn Bát Xát
|
2,40
|
Nhà ở thương mại
|
5
|
Dự án tạo quỹ đất hai bên đường
D7 thị trấn Bát Xát
|
Thị trấn Bát Xát
|
15,70
|
Nhà ở thương mại
|
6
|
Khu đô thị du lịch sinh thái Y Tý
|
Xã Y Tý
|
97,61
|
Khu đô thị
|
VI
|
Huyện Bảo Yên
|
|
1,04
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng tạo Quỹ nhà để bán
đấu giá đất trên quỹ đất khu Đền Bảo Hà
|
Xã Bảo Hà
|
0,54
|
Nhà ở thương mại
|
2
|
Khu nhà ở thương mại - Tiểu khu đô
thị số 1, Phố Ràng
|
Thị trấn Phố Ràng
|
0,50
|
Nhà ở thương mại
|
VII
|
Huyện Mường Khương
|
|
5,17
|
|
1
|
Khu đô thị phía Đông chợ Mường
Khương
|
Thị trấn Mường Khương
|
5,17
|
Khu đô thị
|
VIII
|
Huyện Si Ma Cai
|
|
4,77
|
|
1
|
Dự án khu dân cư Khu 16 ha trung
tâm huyện Si Ma Cai
|
Trung tâm huyện Si Ma Cai
|
1,43
|
Nhà ở thương mại
|
2
|
Đầu tư hạ tầng tạo quỹ đất đấu giá
khu thung lũng D19
|
Trung tâm huyện Si Ma Cai
|
3,34
|
Nhà ở thương mại
|
IX
|
Huyện Văn Bàn
|
|
34,22
|
|
1
|
Khu đô thị phía Tây Thị trấn Khánh
Yên
|
Thị trấn Khánh Yên
|
3,00
|
Khu đô thị
|
2
|
Khu đô thị phía Bắc Thị trấn Khánh
Yên
|
Thị trấn Khánh Yên
|
16,00
|
Khu đô thị
|
3
|
Dự án nhà ở thương mại Khu đô thị
phía Nam Thị trấn Khánh Yên
|
Thị trấn Khánh Yên
|
3,00
|
Khu đô thị
|
4
|
Dự án Khu đô thị mới Tân An
|
Xã Tân An
|
11,73
|
Khu đô thị
|
5
|
Dự án: Đầu tư xây dựng tạo Quỹ nhà để
bán đấu giá đất và tài sản trên đất, khu đất LK19, LK20, đường
TA1, xã Tân An (33 căn liền kề)
|
Xã Tân An
|
0,49
|
Nhà ở thương mại
|
|
Tổng cộng
|
|
638,77
|
|
Ghi chú: Số liệu trên sẽ được điều
chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm của tỉnh.
PHỤ LỤC II
VỊ TRÍ DỤ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND
07/01/2021 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tên dự án
|
Địa
điểm
|
Tổng
diện tích dự án (ha)
|
Ghi
chú
|
I
|
Thành
phố Lào Cai
|
|
53,23
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội khu
Lâm Viên
|
Phường Nam Cường
|
4,70
|
|
2
|
Nhà ở xã hội khu vực tổ 7, tổ 13a
|
Phường Bình Minh
|
9,75
|
|
3
|
Nhà ở xã hội đường B6
|
Phường Bình Minh
|
3,62
|
|
4
|
Nhà ở xã hội Bắc Duyên Hải
|
Phường Duyên Hải
|
14,5
|
|
5
|
Nhà ở xã hội Tiểu khu 6,7
|
Phường Nam Cường
|
4,7
|
|
6
|
Nhà ở xã hội Vạn Hòa
|
Xã Vạn Hòa
|
4.5
|
|
7
|
Nhà ở xã hội Tiểu khu 22
|
Phường Xuân Tăng
|
11,46
|
|
Ghi chú: Số liệu trên sẽ được điều
chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm của tỉnh.
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở HOÀN THÀNH TỪ CÁC DỰ ÁN
ĐANG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
dự án
|
Quy
mô đất toàn dự án (ha)
|
Tổng
diện tích sàn nhà ở (m2)
|
Diện
tích sàn nhà ở đã hoàn thành (m2)
|
Diện
tích sàn nhà ở dự kiến hoàn thành 2021-2025 (m2)
|
Cộng
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Khu nhà ở thương mại tại Tiểu khu đô
thị số 2
|
14,29
|
173.517
|
151.762
|
21.755
|
0
|
21.755
|
|
|
|
2
|
Tiểu khu đô thị số 3, Khu đô thị
Lào Cai - Cam Đường;
|
26,32
|
225.135
|
111.180
|
48.700
|
6.300
|
8.500
|
11.300
|
11.300
|
11.300
|
3
|
Tiểu khu đô thị số 5, Khu đô thị
Lào Cai - Cam Đường
|
55.42
|
248.115
|
124.230
|
54.600
|
7.500
|
9.600
|
12.500
|
12.500
|
12.500
|
4
|
Khu đô thị mới tại tổ 24A đến tổ
26B phường Duyên Hải
|
33,7
|
198.276
|
4.131
|
194.146
|
38.829
|
58.244
|
97.073
|
|
|
5
|
Khu đô thị mới Tiểu khu đô thị số
10, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
46.89
|
413.000
|
0
|
103.250
|
0
|
|
20.650
|
41.300
|
41.300
|
6
|
Khu đô thị mới Tiểu khu đô thị số 17, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
36,7
|
326.772
|
40.385
|
71.891
|
6.535
|
16.339
|
16.339
|
16.339
|
16.339
|
7
|
Khu đô thị mới Tiểu khu đô thị số
19, phường Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai.
|
19,68
|
177.373
|
0
|
79.818
|
0
|
8.869
|
17.737
|
26.606
|
26.606
|
8
|
Khu đô thị phía sau đường Trần Quang Khải, Nguyễn
Đức Cảnh, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai
|
8,11
|
73.035
|
0
|
17.530
|
0
|
7.304
|
7.304
|
1.461
|
1.461
|
9
|
Khu đô thị mới đường B8, phường
Bình Minh, thành phố Lào Cai
|
27,44
|
91.331
|
|
36.532
|
|
|
|
18.266
|
18.266
|
10
|
Khu đô thị mới tổ 31, 32, 33, 34,
phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai
|
14,98
|
70.400
|
0
|
28.160
|
0
|
0
|
7.040
|
7.040
|
14.080
|
11
|
Tiểu khu đô thị số 21, Khu đô thị mới
Lào Cai - Cam Đường
|
9.3
|
77.508
|
0
|
54.257
|
|
7.751
|
15.502
|
15.502
|
15.502
|
12
|
Khu nhà ở thương mại tại lõi đất
sau làn dân cư đường Nhạc Sơn, đường Trần Đăng Ninh, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm,
đường Đặng Trần Côn, phường Cốc Lếu,
thành phố Lào Cai
|
4
|
37.053
|
11.128
|
25.925
|
8.642
|
10.400
|
6.883
|
|
|
13
|
Khu nhà ở thương mại tại lõi đất đường
Nguyễn Đức Cảnh, Thủ Dầu Một và Tô Hiến Thành, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai (Khu A)
|
1,23
|
30.497
|
|
30.496
|
|
15.248
|
15.248
|
|
|
14
|
Khu dân cư tổ 1, tổ 2 phường Bắc Cường,
thành phố Lào Cai
|
3,47
|
21.188
|
8.888
|
12.300
|
0
|
3.075
|
3.075
|
3.075
|
3.075
|
15
|
Nhà ở thương mại khu dân cư giáp đường
B6 kéo dài, phường Bắc lệnh, thành phố Lào Cai
|
0,76
|
22.228
|
12.200
|
10.027
|
4.688
|
5.339
|
0
|
0
|
|
16
|
Khu nhà ở thương mại Minh
Khai tại đường Minh Khai, phường Phố Mới, thành phố Lào Cai
|
0,47
|
6.662
|
3.077
|
3.585
|
3.585
|
|
|
|
|
17
|
Khu nhà ở thương mại Phú Hưng đại lộ
Trần hưng Đạo đoạn từ đường B6 đến cầu bắc Lệnh - Khu đô thị mới Lào Cai -
Cam Đường, thành phố Lào Cai
|
2,76
|
55.489
|
55.189
|
300
|
300
|
|
|
|
|
18
|
Khu nhà ở thương mại tại Km6+800 đại lộ trần Hưng Đạo (đoạn cầu Bắc Lệnh đến cầu Ngòi Đường), phường
Bình Minh, thành phố Lào Cai
|
l ,64
|
29.490
|
20.086
|
9.404
|
9.404
|
|
|
|
|
19
|
Khu nhà ở thương mại sau kè KL94,
đường Nguyễn Quang Bích, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai
|
0,24
|
15.231
|
1.152
|
14.079
|
14.079
|
|
|
|
|
20
|
Khu nhà ở thương mại đường D3, phường
Nam Cường, thành phố Lào Cai
|
0,77
|
25.607
|
19.581
|
6.026
|
6.026
|
|
|
|
|
21
|
Dự án Khu nhà ở thương mại đường
B9, phường Bình Minh, thành phố Lào Cai
|
1,39
|
40.759
|
13.980
|
26.779
|
26.779
|
|
|
|
|
22
|
Khu nhà ở thương mại đường
E10, E11, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai
|
0,28
|
9.100
|
3.977
|
5.124
|
2.562
|
2.562
|
|
|
|
23
|
Xây dựng nhà ở thương mại và công
trình hỗn hợp - dịch vụ, Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, thành phố Lào
Cai
|
7,66
|
198.056
|
|
59.418
|
0
|
|
19.806
|
19.806
|
19.806
|
24
|
Nhà ở thương mại đường Hoàng Liên,
phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai.
|
2,6
|
43.021
|
|
43.022
|
31.511
|
11.511
|
|
|
|
25
|
Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất
thu hồi của Công ty TNHH Hương Việt tại đường Lương Ngọc
Quyến và Nguyễn Tri Phương, phường Lào Cai, thành phố
Lào Cai
|
0,44
|
15.468
|
|
15.468
|
|
15.468
|
|
|
|
26
|
Tiểu khu đô thị số 5A (nằm trong Tiểu khu đô thị số 5), thành phố Lào Cai.
|
3,45
|
45.591
|
|
45.591
|
27.355
|
18.236
|
|
|
|
27
|
Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất Bệnh
viện Sản nhi (cũ), phường Kim Tân, thành phố Lào Cai
|
0,69
|
21.894
|
0
|
21.894
|
21.894
|
|
|
|
|
0,72
|
25.182
|
0
|
25.182
|
|
25.182
|
|
|
|
28
|
Khu nhà ở thương mại tại nút giao
đường Triệu Quang Phục và Hoàng Diệu
|
0,33
|
8.516
|
0
|
8.516
|
8.516
|
|
|
|
|
29
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Cầu Mây
Sa Pa (Mercure Sa Pa Resort & Spa)
|
46,99
|
120.887
|
50.244
|
70.643
|
25.863
|
28.974
|
15.806
|
|
|
30
|
Khu dân cư tổ 13, Ô Quý Hồ, thị trấn Sa Pa, huyện
Sa Pa
|
2,6
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
31
|
Khu đô thị Mường Hoa, Sa Pa
|
9,93
|
107.528
|
0
|
32.259
|
|
|
10.753
|
10.753
|
10.753
|
32
|
Đầu tư xây dựng tạo quỹ nhà để bán
đấu giá đất và tài sản trên đất, khu đất TĐC và sắp xếp dân cư Tây Bắc, thị
xã Sa Pa
|
0,29
|
8.541
|
8.400
|
8.541
|
8.541
|
|
|
|
|
33
|
Đầu tư xây dựng quỹ nhà để bán đấu
giá đất và tài sản trên đất (khu nhà ở liền kề LK26, LK27, LK28), khu dự
phòng Tây Bắc, thị xã Sa Pa
|
0,75
|
25.700
|
904
|
25.700
|
18.900
|
6.800
|
|
|
|
34
|
Khu nhà ở thương mại tại lô đất
LK14 đường T7, lô đất LK12, 13 đường T9, Khu tái định cư
và sắp xếp dân cư Tây Bắc, thị xã Sa Pa
|
0.92
|
29.299
|
0
|
29.300
|
11.720
|
8.790
|
8.790
|
|
|
35
|
Khu đô thị mới Đông Bắc Sa Pa
|
160,38
|
498.708
|
|
41.796
|
|
|
13.932
|
13.932
|
13.932
|
36
|
Khu nhà ở thương mại trên quỹ đất tại
đường D2, đường D4, xã Y Tý, huyện Bát Xát
|
0,421
|
7.500
|
|
7.500
|
5.000
|
2.500
|
|
|
|
37
|
Nhà ở khu vực trường Mầm non thị trấn Bắc Hà, huyện
Bắc Hà
|
0,27
|
7.478
|
|
7.478
|
7.478
|
|
|
|
|
38
|
Khu đô thị mới Cường Thịnh,
thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng
|
18,17
|
139.980
|
0
|
41.994
|
0
|
6.999
|
6.999
|
13.998
|
13.998
|
39
|
Khu đô thị mới Bảo Hà, huyện Bảo
Yên
|
42
|
278.647
|
0
|
83.594
|
0
|
13.932
|
13.932
|
27.865
|
27.865
|
|
Tổng cộng
|
599
|
3.949.762
|
640.494
|
1.422.580
|
302.007
|
313.378
|
320.669
|
239.743
|
246.783
|
Ghi chú: Số liệu trên sẽ được điều
chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm của tỉnh.
PHỤ LỤC IV
DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ,
NHÀ CÔNG VỤ, NHÀ KÝ TÚC XÁ GIAI ĐOẠN 2021 ĐẾN NĂM 2025
STT
|
Tên
dự án
|
Tổng
số nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Dự kiến nguồn vốn
cho từng năm
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
Tổng nguồn vốn
|
329
|
0
|
145
|
137
|
42
|
5
|
I
|
Nguồn vay Quỹ phát triển đất để
đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư. Sau khi
hoàn thành hạ tầng, đấu giá đất sẽ hoàn trả phần kinh phí vay này.
|
176
|
0
|
93
|
60
|
23
|
0
|
1
|
Mở rộng khu tái định cư số 2, xã Vạn
Hòa, thành phố Lào Cai
|
53
|
|
43
|
10
|
|
|
2
|
Khu đô thị mới Vạn Hòa, thành phố
Lào Cai
|
123
|
|
50
|
50
|
23
|
|
II
|
Nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn
hợp pháp khác để đầu tư xây dựng nhà công vụ
|
15
|
|
|
5
|
5
|
5
|
III
|
Nguồn vốn ngân sách: Theo NQ số
11/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 04/12/2020; Nghị quyết
số 04/NQ-HĐND ngày 09/4/2021
|
138
|
|
52
|
72
|
14
|
0
|
1
|
Nhà ký túc xá trường Trung học Phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh
|
19
|
|
10
|
7
|
2
|
|
2
|
Nhà ký túc xá trường Phổ thông dân
tộc nội trú THCS&THPT huyện Bảo Thắng
|
17
|
|
12
|
5
|
|
|
3
|
Nhà ký túc xá trường Cao đẳng Lào
Cai
|
45
|
|
15
|
24
|
6
|
|
4
|
Nhà ký túc xá Phân hiệu đại học
Thái Nguyên tại Lào Cai
|
57
|
|
15
|
30
|
12
|
|
Ghi chú: Số liệu trên sẽ được điều
chỉnh, bổ sung trong Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm của tỉnh.
1
1. Nhà ở xã hội cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy
định (Người có công với cách mạng; Hộ gia đình nghèo: Sĩ quan, hạ sĩ quan
nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp; Cán bộ,
công chức, viên chức ): 282.350 m2 sàn; 2.
Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động Khu công nghiệp; 17.640 m2
sàn; 3. Nhà ở cho sinh viên (Cao đẳng Lào Cai và Phân hiệu
đại học Thái Nguyên tại Lào Cai): 16.941 m2;
4. Nhà ở cho học sinh trường quốc tế (Trường Quốc tế
Canada): 11.200 m2; 5. Nhà ở cho học sinh
trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và trường
thông dân tộc nội trú THCS&THPT huyện Bảo Thắng: 5.929
m2 (diện tích lần lượt là 3.100 m2; 2.829 m2)
2
Theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 10/7/2020; Nghị quyết số
41/NQ-HĐND ngày 04/12/2020; Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 09/4/2021