ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
17 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN
TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ khoản 4 Điều 102 Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số
98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3594/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2024; Ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2659/BC-STP ngày 27 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Đơn giá
nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Đơn vị,
tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
b) Cơ quan, tổ chức liên quan đến
việc xác định nghĩa vụ tài chính.
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Điều 2. Đơn
giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
1. Đơn giá nhà, nhà ở, công
trình xây dựng và vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này, cụ thể:
Phụ lục 1. Đơn giá nhà, nhà ở,
công trình xây dựng và vật kiến trúc.
Phụ lục 2. Hướng dẫn áp dụng.
2. Đơn giá nhà, nhà ở, công
trình xây dựng và vật kiến trúc tại phụ lục kèm theo Quyết định này là căn cứ để:
a) Xác định giá trị tài sản khi
giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá tài sản nhà ở, công trình xây dựng; bán
nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Bồi thường thiệt hại, xây dựng
mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tính lệ phí trước bạ và các
nghĩa vụ tài chính liên quan.
Điều 3. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với dự án đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho toàn
bộ dự án trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với dự án chưa được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho toàn
bộ dự án trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tổ chức thực hiện
theo quy định tại Quyết định này.
3. Đối với các dự án được chia
thành nhiều đợt theo tiến độ đầu tư, trong đó có một số đợt đã được phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì tiếp tục thực hiện theo phương án
đã được phê duyệt; các đợt còn lại chưa được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
b) Khi có biến động giá lớn hơn
10% hoặc khi có ý kiến chỉ đạo của Cấp có thẩm quyền, tham mưu và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Đơn giá cho phù hợp với giá thị
trường và đúng theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Tổng hợp, đề xuất các nội dung
vướng mắc trong quá trình thực hiện tại địa phương, kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số
57/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN
TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. NHÀ Ở
RIÊNG LẺ
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung bê tông cốt thép (sau đây ghi tắt
BTCT), mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch ceramic hoặc gỗ, tường sơn nước.
|
đồng/m2
|
6.050.000
|
|
Ghi chú: Mái BTCT: được tính bằng 50% đơn giá nhà.
|
|
2
|
Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái tole hoặc Fibrô xi măng, nền
lát gạch ceramic hoặc gỗ, có trần, tường sơn nước.
|
đồng/m2
|
5.830.000
|
|
Ghi chú: Tầng trên cùng áp dụng STT (2), các tầng dưới áp dụng STT
(1).
|
|
3
|
Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch
ceramic, tường sơn nước, có trần, mái tole hoặc Fibrô xi măng
|
đồng/m2
|
5.500.000
|
4
|
Nhà 1 tầng mái bằng BTCT hoặc mái nghiêng BTCT hoặc mái thái, khung
BTCT, có trần, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
5.500.000
|
5
|
Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, tường xây gạch dày 200 mm,
sê nô BTCT, có trần, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước.
|
đồng/m2
|
4.950.000
|
6
|
Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, có trần, nền lát gạch
ceramic, có trần, tường xây gạch sơn nước.
|
đồng/m2
|
4.400.000
|
7
|
Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô xi măng, tường xây gạch sơn nước, nền
láng vữa xi măng, không trần.
|
đồng/m2
|
3.850.000
|
8
|
Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc
ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô xi măng xà gồ gỗ mái không quy
cách.
|
đồng/m2
|
2.750.000
|
9
|
Nhà 1 tầng, vách đất/tôn/ván ép, nền đất, mái tole hoặc Fibrô xi măng
|
đồng/m2
|
2.200.000
|
10
|
Nhà nằm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2m- 2,5m hoặc kết hợp với
trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với
tole; mái tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng gỗ ván dày 3cm.
|
đồng/m2
|
3.850.000
|
ĐƠN GIÁ THÁO DỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI
TỎA MỘT PHẦN NHÀ
|
|
K11
|
Nhà 1 tầng không có sê nô
|
đồng/m2
|
1.100.000
|
K12
|
Nhà 1 tầng có sê nô
|
đồng/m2
|
1.650.000
|
K13
|
Nhà 2 tầng trở lên
|
đồng/m2
|
1.980.000
|
* Ghi chú: Mặt
đứng được xác định theo phần thu hồi, có thể là mặt tiền hoặc mặt bên, mặt sau,
diện tích được xác định bằng chiều ngang (mặt tiền, mặt sau) hoặc chiều dọc (mặt
bên) nhân với chiều cao hiện trạng. Trường hợp chiều cao không đồng nhất thì được
xác định theo chiều cao trung bình.
Đối với mặt bên và mặt sau
nhà, nếu sau khi thu hồi trở thành mặt tiền thì được hỗ trợ theo đơn giá mặt tiền,
trường hợp chỉ xây dựng khối gạch xây thì sử dụng đơn giá 70%*K11 để hỗ trợ.
B. CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
B.1 NHÀ CHUNG CƯ
Thứ tự
|
Loại nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1
|
Số tầng ≤ 05 không có tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
7.997.840
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
9.349.660
|
2
|
05 < Số tầng ≤ 07 không có
tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
10.303.644
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
11.020.160
|
3
|
07 < Số tầng ≤ 10 không có
tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
10.615.128
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
11.108.568
|
4
|
10 < Số tầng ≤ 15 không có
tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
11.119.876
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
11.437.528
|
B.2 NHÀ Ở XÃ HỘI DẠNG CHUNG
CƯ
Thứ tự
|
Loại nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1
|
Số tầng ≤ 05 không có tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
6.320.600
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
6.717.000
|
2
|
05 < Số tầng ≤ 07 không có
tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
7.420.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
7.936.000
|
3
|
07 < Số tầng ≤ 10 không có
tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
7.641.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
7.996.000
|
4
|
10 < Số tầng ≤ 15 không có
tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
7.999.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
8.228.000
|
5
|
15 < Số tầng ≤ 20 không có
tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
8.926.000
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
9.056.000
|
B.3 TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN
PHÒNG LÀM VIỆC, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ CÔNG TRÌNH KHÁC
Thứ tự
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
I
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
|
|
|
1
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
9.654.976
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
10.708.676
|
2
|
05 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
10.660.360
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
11.325.476
|
3
|
7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
12.495.340
|
|
Có 01 tầng hầm
|
đồng/m2 sàn
|
12.809.908
|
II
|
Công trình công cộng
|
|
|
1
|
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non
|
|
|
|
75 < Số cháu ≤ 125
|
đồng/cháu
|
65.865.855
|
|
125 < Số cháu ≤ 200
|
đồng/cháu
|
65.156.916
|
2
|
Trường THCS, THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học
|
|
|
|
540 < Số cháu ≤ 720
|
đồng/cháu
|
47.104.035
|
|
720 < Số cháu ≤ 1080
|
đồng/cháu
|
44.282.601
|
III
|
Công trình khác
|
|
|
1
|
Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc
BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền
bê tông
|
đồng/m2 sàn
|
3.080.000
|
2
|
Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc
BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền
bê tông
|
đồng/m2 sàn
|
2.750.000
|
3
|
Nhà xưởng (kho) có kèo thép không phải dạng zamil và dạng
dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, tường gạch hoặc tole, nền bê tông
|
đồng/m2 sàn
|
2.530.000
|
4
|
Nhà để xe mái tole khung gỗ hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi
măng
|
đồng/m2 sàn
|
1.650.000
|
C. VẬT KIẾN
TRÚC
STT
|
Vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Bậc tam cấp ốp gạch men
|
đồng/m2
|
440.000
|
2
|
Buy giếng chứa nước đường kính 1m
|
đồng/cái
|
367.400
|
3
|
Buy giếng chứa nước đường kính 1,2m
|
đồng/cái
|
441.100
|
4
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm
|
đồng/cái
|
513.700
|
5
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện
|
đồng/cái
|
633.600
|
6
|
Chòi: móng xây đá chẻ, nền xi măng, tường xây táp lô không tô, cửa
khung gỗ lồng tôn thiếc, mái tôn
|
đồng/m2
|
2.750.000
|
7
|
Chòi nền đất, trụ gỗ, đà gỗ, mái tôn
|
đồng/m2
|
381.700
|
8
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc
ngói
|
đồng/m2
|
959.200
|
9
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, không mái
|
đồng/m2
|
639.100
|
10
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm tường bao lưới sắt (thép hoặc lưới
B40), nền đất (công tháo dỡ)
|
đồng/m2
|
101.200
|
11
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không xây tường, láng nền, mái che tôn
hoặc ngói
|
đồng/m2
|
476.300
|
12
|
Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái tôn
|
đồng/m2
|
603.900
|
13
|
Sàn bê tông cốt thép
|
đồng/m2
|
560.000
|
14
|
Đào ao, đào mương đất cấp 1
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
210.100
|
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
34.100
|
15
|
Đào ao, đào mương đất cấp 2
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
291.500
|
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
41.800
|
16
|
Đào ao, đào mương đất cấp 3
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
416.900
|
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
50.600
|
17
|
Đào ao, đào mương đất cấp 4
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
627.000
|
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
62.700
|
18
|
Giếng khoan không tay bơm đường kính ống 49mm-60mm (loại không có ống
vách)
|
đồng/m
|
533.500
|
19
|
Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 140mm (loại không có ống
vách)
|
đồng/m
|
680.900
|
20
|
Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 90- 160mm (loại có ống
vách)
|
đồng/m
|
940.500
|
21
|
Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm-60mm (chiều sâu giếng
≤12m)
|
đồng/giếng
|
4.840.000
|
22
|
Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống 49mm-60mm (chiều
sâu giếng ≤12m)
|
đồng/giếng
|
2.420.000
|
23
|
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 800mm
|
đồng/md
|
1.076.900
|
24
|
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m
|
đồng/md
|
1.518.000
|
25
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m
|
đồng/m
|
2.955.700
|
26
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m
|
đồng/m
|
5.049.000
|
27
|
Giếng xây gạch đường kính 4m
|
đồng/m
|
7.408.500
|
28
|
Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.354.100
|
29
|
Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.478.400
|
30
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m3 thể
tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.730.300
|
31
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể
tích hồ)
|
đồng/m3
|
2.610.300
|
32
|
Hồ nước xây ngầm, bể ngầm
|
đồng/m3
|
2.383.700
|
33
|
Hồ nước xây gạch taplo (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.189.100
|
34
|
Hồ nước chuyên dùng có chống thấm xây gạch taplo (tính cho 1m3
thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.552.100
|
35
|
Hầm rút
|
đồng/m3
|
3.141.600
|
36
|
Khối đá chẻ vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.822.700
|
37
|
Khối xây gạch vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.721.500
|
38
|
Khối xây bằng vật liệu taplo
|
đồng/m3
|
1.365.100
|
39
|
Khối bê tông không cốt thép
|
đồng/m3
|
5.415.300
|
40
|
Khối bê tông cốt thép
|
đồng/m3
|
6.171.000
|
41
|
Mái che/mái hiên
|
|
|
41.1
|
Mái tấm nhựa, cột kèo gỗ
|
đồng/m2
|
366.300
|
41.2
|
Mái tôn kẽm/xi măng/ngói, cột kèo gỗ mới
|
đồng/m2
|
404.800
|
41.3
|
Mái tôn/ngói, cột kèo sắt (lắp đặt theo tiêu chuẩn)
|
đồng/m2
|
609.400
|
41.4
|
Mái tôn kẽm/Fibro xi măng, cột xây gạch, kèo gỗ
|
đồng/m2
|
537.900
|
41.5
|
Mái bạt nhựa di động
|
đồng/m2
|
250.000
|
42
|
Mương xây gạch, láng vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.654.400
|
43
|
Mương xây gạch Taplô, láng vữa xi măng
|
đồng/m3
|
1.395.900
|
44
|
Mương bê tông (đúc sẵn)
|
đồng/m3
|
2.497.000
|
45
|
Nền lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
380.600
|
46
|
Nền/Sân lát gạch thẻ
|
đồng/m2
|
288.200
|
47
|
Nền/Sân lát gạch lá nem (bát tràng)
|
đồng/m2
|
304.700
|
48
|
Nền/Sân lát gạch hoa
|
đồng/m2
|
325.600
|
49
|
Nền/Sân lát gạch men gốm
|
đồng/m2
|
348.700
|
50
|
Nền/Sân láng xi măng
|
đồng/m2
|
194.700
|
51
|
Nền/Sân bê tông
|
đồng/m2
|
325.600
|
52
|
Nền/Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi
|
đồng/m2
|
247.500
|
53
|
Nền/Sân đá dăm láng nhựa
3,0kg/m2 (chưa tính móng)
|
đồng/m2
|
287.100
|
54
|
Nền/Sân lát gạch vỉa hè
|
đồng/m2
|
277.200
|
55
|
Nền/Sân lát đá tự nhiên
300x600
|
đồng/m2
|
216.000
|
56
|
Sàn lát gỗ tự nhiên PơMu
|
đồng/m2
|
750.000
|
57
|
Sàn lát gỗ công nghiệp 8mm
|
đồng/m2
|
250.000
|
58
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
gỗ
|
đồng/m2
|
507.100
|
59
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
đá Granit
|
đồng/m2
|
695.200
|
60
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
đá rối
|
đồng/m2
|
309.100
|
61
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
gạch men
|
đồng/m2
|
440.000
|
62
|
Tường (hoặc kết cấu khác) ốp
Aluminium
|
đồng/m2
|
495.000
|
63
|
Tường rào xây gạch, tap-lô
|
đồng/m
|
2.970.000
|
64
|
Tường rào xây gạch/tap-lô, trụ
gạch/tap-lô có khung sắt và hoa sắt kết hợp
|
đồng/m
|
3.520.000
|
65
|
Tường rào khung kẽm gai/lưới
B40, trụ gạch/cọc sắt/trụ bê tông
|
đồng/m
|
2.090.000
|
66
|
Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
335.500
|
67
|
Trụ xây gạch
|
đồng/m3
|
2.710.400
|
68
|
Trụ bê tông có cốt thép
|
đồng/m3
|
10.825.100
|
69
|
Kè rọ đá Lô ca khung rọ thép
|
đồng/m3
|
1.430.000
|
70
|
Công đắp khối đất nền đường
|
đồng/m3
|
160.600
|
71
|
Công tháo dỡ mái ngói, mái
tôn (cả hệ đỡ)
|
|
|
|
- Mái ngói
|
đồng/m2
|
111.100
|
|
- Mái tôn, hệ đỡ kết cấu gỗ
|
đồng/m2
|
99.000
|
72
|
Công tháo dỡ hàng rào lưới
thép, thép gai, rào gỗ
|
đồng/m
|
62.700
|
73
|
Công tháo dỡ khung hoa sắt
|
đồng/m2
|
46.200
|
74
|
Trần thạch cao chìm u bình
thường
|
đồng/m2
|
143.000
|
75
|
Trần Thạch cao nổi 600x600
|
đồng/m2
|
154.000
|
76
|
Trần tấm nhựa 600x600
|
đồng/m2
|
165.000
|
77
|
Trần tole lạnh
|
đồng/m2
|
209.000
|
78
|
Trần gỗ công nghiệp MDF
|
đồng/m2
|
717.000
|
79
|
Vách cemboard, khung sắt hộp
mạ kẽm 30x30 dày 1,2mm
|
đồng/m2
|
863.000
|
80
|
Ốp tường gỗ công nghiệp MDF
|
đồng/m2
|
650.000
|
81
|
Ốp tường nhựa
|
|
|
|
Tấm nhựa PVC giả đá có khung
xương
|
đồng/m2
|
350.000
|
|
Tấm nhựa PVC giả đá không có
khung xương
|
đồng/m2
|
300.000
|
82
|
Di dời cụm đồng hồ nước D.21
|
đồng/cụm
|
2.117.000
|
83
|
Di dời cụm đồng hồ nước D.27
|
đồng/cụm
|
2.767.000
|
84
|
Di dời cụm đồng hồ nước D.34
|
đồng/cụm
|
4.715.000
|
85
|
Di dời cụm đồng hồ nước D.42
|
đồng/cụm
|
4.715.000
|
86
|
Di dời cụm đồng hồ nước D.49
|
đồng/cụm
|
6.436.000
|
87
|
Di dời cụm đồng hồ nước D.60
|
đồng/cụm
|
9.441.000
|
88
|
Di dời cụm đồng hồ nước D.100
|
đồng/cụm
|
36.044.000
|
89
|
Di dời công tơ điện 1 pha
|
đồng/cái
|
2.090.000
|
90
|
Di dời công tơ điện 3 pha trực
tiếp
|
đồng/cái
|
4.100.000
|
91
|
Di dời công tơ điện 3 pha
gián tiếp
|
đồng/cái
|
7.700.000
|
92
|
Công di dời mộ đất 15 năm đến
20 năm
|
đồng/mộ/cốt
|
1.800.000
|
93
|
Công di dời mộ đất 5 năm đến
10 năm
|
đồng/mộ/cốt
|
2.800.000
|
94
|
Công di dời mộ đất 15 năm đến
20 năm (trên đồi núi)
|
đồng/mộ/cốt
|
2.100.000
|
95
|
Công di dời mộ đất 5 năm đến
10 năm (trên đồi núi)
|
đồng/mộ/cốt
|
3.100.000
|
96
|
Công di dời mộ xây 15 năm đến
20 năm
|
đồng/mộ/cốt
|
3.000.000
|
97
|
Công di dời mộ xây 5 năm đến
10 năm
|
đồng/mộ/cốt
|
4.500.000
|
98
|
Công di dời mộ xây 15 năm đến
20 năm (trên đồi núi)
|
đồng/mộ/cốt
|
3.300.000
|
99
|
Công di dời mộ xây 5 năm đến
10 năm (trên đồi núi)
|
đồng/mộ/cốt
|
4.800.000
|
100
|
Quách gỗ 30x60, vàng bạc, trà
lót đáy, vải bao cốt
|
đồng/cốt
|
600.000
|
101
|
Quách gỗ 40x80, vàng bạc, trà
lót đáy, vải bao cốt
|
đồng/cốt
|
800.000
|
102
|
Hỏa táng quan tài có kích cỡ
0,7m x 0,4m x 0,4m
|
đồng/cốt
|
2.434.000
|
103
|
Xây mộ cải táng (ốp gạch men)
|
|
|
|
Tại nghĩa trang Sinh thái
Ninh Sơn
|
đồng/mộ
|
13.767.645
|
|
Tại nghĩa trang Ninh Hải
|
đồng/mộ
|
14.586.562
|
|
Tại nghĩa trang Sinh thái Cà
Ná
|
đồng/mộ
|
14.087.142
|
104
|
Xây mộ cải táng (quét vôi)
|
|
|
|
Tại nghĩa trang Sinh thái
Ninh Sơn
|
đồng/mộ
|
9.052.526
|
|
Tại nghĩa trang Ninh Hải
|
đồng/mộ
|
9.794.373
|
|
Tại nghĩa trang Sinh thái Cà
Ná
|
đồng/mộ
|
9.299.429
|
105
|
Vận chuyển (từ Phan Rang tới
nghĩa trang Sinh Thái Yên Bình, Mỹ Sơn, Ninh Sơn, Ninh Thuận)
|
đồng/chuyến
|
850.000
|
106
|
Vận chuyển (từ Phan Rang tới
nghĩa trang Yên Bình Tri Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận)
|
đồng/chuyến
|
800.000
|
107
|
Vận chuyển (từ Phan Rang tới nghĩa
trang Sinh Thái Cà Ná, Thuận Nam, Ninh Thuận)
|
đồng/chuyến
|
1.200.000
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Đơn giá nhà
1. Nhà có kết cấu tương tự như
đã nêu tại mục A:
+ Trường hợp sử dụng mái ngói
(không phải mái tole hoặc Fibrô xi măng) thì nhân thêm hệ số k = 1,3.
+ Trường hợp bên trong nhà sử dụng
các vật kiến trúc trang trí khác (ốp gỗ, trần gỗ…) thì đơn giá được xác định bằng
cách lấy đơn giá nhà trong Bảng A trừ (-) vật kiến trúc không có và cộng (+) vật
kiến trúc tương ứng sử dụng
2. Đối với nhà bị phá dỡ một phần,
mà diện tích còn lại tính từ ranh giới giải phóng mặt bằng không đảm bảo công
năng sử dụng cho toàn bộ nhà hay phần còn lại chỉ là diện tích của công trình
phụ (như nhà bếp, khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.
3. Đối với nhà có nhiều bước cột
hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc
bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu còn lại của bước cột
hoặc bước gian < 3m thì được bồi thường hết bước gian tính từ ranh giải
phóng mặt bằng.
4. Đối với nhà ở 01 tầng có gác
lửng (sàn bằng bê tông cốt thép hoặc sàn bằng ván gỗ), nhà ở sàn gỗ và nhà nuôi
yến, được xác định gồm 2 phần: phần nhà tính theo bảng giá nhà và phần sàn tính
tương ứng theo đơn giá vật kiến trúc sàn gỗ hoặc sàn bê tông cốt thép.
5. Phần tháo dỡ được xác định
theo diện tích nhà bị tháo dỡ.
II. Bảng giá vật kiến trúc
1. Việc xác định công tác đào
ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: Do cơ quan được giao thực hiện nhiệm
vụ bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực tế hoặc theo
hóa đơn, chứng từ để xác định; Trường hợp không có hóa đơn, chứng từ chứng minh
thì có thể vận dụng: ao đào có khối tích ≤ 30m3 thì xác định là đào
thủ công, còn lại thì xác định đào máy.
Cấp đất trong công tác đào ao
xác định theo Bảng phân cấp đất được hướng dẫn tại Định mức dự toán xây dựng
công trình của Bộ Xây dựng (Thông tư số 12/2021/TT- BXD ngày 31/8/2021 về việc ban
hành định mức xây dựng và các Thông tư thay thế nếu có).
2. Đối với các loại vật tư như:
ống nhựa, dây điện… cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường các huyện,
thành phố xác định giá dựa trên Công bố giá VLXD hàng tháng, hàng quý của Sở
Xây dựng, trường hợp không có trong công bố giá thì có thể lấy bình quân 03 báo
giá của các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, chịu trách nhiệm và quyết định mức
giá áp dụng.
3. Đối với giếng xây gạch có
kích thước nằm trong khoảng giữa của các loại giếng đã ban hành thì sử dụng
phương pháp nội suy để xác định đơn giá giếng.
4. Đối với giếng BTCT có đường
kính > 1m, đơn giá được xác định theo giá Cống bê tông trong công bố giá
VLXD hàng tháng của Sở Xây dựng.
5. Khối tích mương nước được xác
định dựa trên kích thước phủ bì của mương: Chiều dài mương x chiều rộng mương x
chiều cao mương.
6. Đơn giá di dời các cụm đồng
hồ nước sinh hoạt được tính trong phạm vi 5m (từ vị trí nguồn lấy nước đến vị
trí đặt đồng hồ)
7. Tường rào quy định ở trên có
kích thước tiêu chuẩn cao 2m, trường hợp chiều cao lớn hoặc nhỏ hơn 2m thì phần
tăng/giảm được tính bằng cách nội suy. Phần móng đá chẻ có kích thước chiều cao
tiêu chuẩn tối đa đến 0,5m, trường hợp thực tế cao hơn 0,5m thì được tính chênh
lệch thêm vật kiến trúc khối đá chẻ vữa xi măng.
8. Hàng rào dâm bụt và các loại
cây trồng khác: Áp dụng đơn giá các loại cây trồng theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng.
III. Quy định khác
Đối với các loại công trình, nhà
ở, vật kiến trúc không có trong Đơn giá kèm theo Quyết định này được thực hiện
theo:
- Suất đầu tư do Bộ Xây dựng
công bố có điều chỉnh cho phù hợp với từng địa phương, khu vực và thời điểm áp
dụng;
- Dựa trên cơ sở giá trị công
trình theo hóa đơn, chứng từ chuyển nhượng hoặc sổ sách kế toán nhân (x) với chỉ
số giá xây dựng công trình.
- Công bố giá vật liệu xây dựng
hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá của các Tổ chức buôn bán, kinh doanh vật
liệu, Doanh nghiệp thi công xây dựng, lắp đặt công trình (ít nhất 03 báo giá).