ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
81/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
26 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CHO
THUÊ CỤ THỂ ĐỐI VỚI NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Thực hiện kết luận của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
tại Phiếu trình xin ý kiến ngày 18 tháng 11 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 330/TT-SXD ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cho thuê cụ thể đối với
nhà ở cũ thuộc tài sản công (không phải loại nhà biệt thự) trên địa bàn tỉnh
Bình Định đối với hộ gia đình, cá nhân đang thực tế sử dụng nhà ở cũ thuộc tài
sản công được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà chưa được cải
tạo, xây dựng lại như sau:
Stt
|
Cấp, hạng nhà
|
Giá (đồng/m2
sử dụng/tháng)
|
1
|
I
|
11.400 đồng/m2 sử dụng/tháng x (1+(K1
+ K2 +K3 +K4))
|
2
|
II
|
10.600 đồng/m2 sử dụng/tháng x (1+(K1
+ K2 +K3 +K4))
|
3
|
III
|
10.200 đồng/m2 sử dụng/tháng x (1+(K1
+ K2 +K3 +K4))
|
4
|
IV
|
6.900 đồng/m2 sử dụng/tháng x (1+(K1 +
K2 +K3 +K4))
|
Cấp, hạng nhà ở thực hiện theo quy định tại Điều 72
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Các hệ số K (K1: hệ số cấp đô thị; K2: hệ số khu
vực; K3: hệ số tầng cao; K4: hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật) và cấp nhà được
xác định theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2024, thay thế Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ thuộc tài sản công;
Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan, hộ gia đình và cá nhân
thuê nhà ở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ+CV VPUBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
PHỤ LỤC: XÁC ĐỊNH
CÁC HỆ SỐ K
(Kèm theo Quyết
định số 81/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Định)
1. Hệ số cấp đô thị (K1):
- Tất cả các phường ở thành phố Quy Nhơn: Áp dụng
hệ số K1 = 0,00;
- Tất cả các phường, xã ở thị xã An Nhơn: Áp dụng
hệ số K1 = - 0,10;
- Tất cả các phường, xã ở thị xã Hoài Nhơn: Áp dụng
hệ số K1 = - 0,15;
- Tất cả các đô thị loại V: Áp dụng hệ số K1 = -
0,20;
2. Hệ số khu vực (K2):
a) Đối với thành phố Quy Nhơn:
- Các phường áp dụng hệ số K2= 0,0.
- Các xã áp dụng hệ số K2= - 0,1.
b) Đối với thị xã An Nhơn
- Các phường áp dụng hệ số K2= 0,0.
- Các xã áp dụng hệ số K2= - 0,1.
c) Đối với thị xã Hoài Nhơn
- Các phường áp dụng hệ số K2= 0,0
- Các xã áp dụng hệ số K2= - 0,1.
d) Đối với đô thị loại V còn lại trong tỉnh giao
Chủ tịch UBND các huyện tham khảo tương ứng với các quy định của thành phố Quy
Nhơn để quy định cụ thể cho từng thị trấn và các xã còn lại.
3. Hệ số tầng cao (K3):
Tầng nhà
Hệ số
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI trở lên
|
Trị số K3
|
+0,15
|
+0,05
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
-0,30
|
4. Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4)
ĐK hạ tầng kỹ
thuật
Hệ số
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Trị số 4
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền
với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh
của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm
bảo cả ba điều kiện sau:
+ Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi
nhà;
+ Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;
+ Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động
bình thường.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình
khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở
chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.