|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
81/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Sanh
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
81/2009/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số
80/2005/TT-BTC ngày 15/09/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức mạng
lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, báo cáo giá các loại đất theo quy
định tại Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất, khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Liên ngành Sở
Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài chính tại Tờ trình số 2284/TTrLN-TNMT-TC ngày
19/11/2009 và đề nghị của sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số
2510/STNMT-GĐ ngày 18/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu để làm cơ sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng
đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền
thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và
Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ
phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại
khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất
để thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất
để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại
Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do
UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010. Quyết định này thay thế Quyết
định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh về ban hành Quy định Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- CT, các phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể cấp Tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu VT-TH (ch).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất
nông nghiệp
1. Cách xác định vị trí đất nông
nghiệp:
Đối với đất nông nghiệp tại khu vực
nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như
cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a,
điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Riêng đất vườn, ao trong cùng thửa
đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất nông nghiệp nằm trong phạm
vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư
nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư
thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định
theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) được xác định
là vị trí 1 của từng khu vực.
Riêng đất làm muối được xác định
theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường
giao thông chính;
- Vị trí 2: sau mét thứ 500 của vị
trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ
đường liên thôn, liên xã;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại
không thuộc 02 vị trí nêu trên.
2. Cách xác định giá đất các loại
đất nông nghiệp khác:
Đối với các loại đất nông nghiệp
khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền
kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Điều 2. Đất
phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Đất ở tại khu vực nông thôn:
a) Phân loại khu vực: đất ở tại khu
vực nông thôn gồm có 03 khu vực.
a.1) Khu vực 1: đất có mặt tiền
tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần
Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ,
khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung
tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông
chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao
thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;
- Đất có mặt tiền trục đường giao
thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao
thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn,
bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe);
- Đất thuộc khu vực khu dân cư
trung tâm xã;
- Đất có mặt tiền đường giao thông
chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu
thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông
chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu
thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
a.2) Khu vực 2: đất nằm ven các
trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm
xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:
- Đất có mặt tiền giáp khu vực
trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm
xã, cụm xã);
- Đất có mặt tiền tiếp giáp khu
thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu
thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);
- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn,
bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn, bến xe);
- Đất có mặt tiền các đường giao
thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã, khu
thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư
trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp).
a.3) Khu vực 3: là những vị trí còn
lại trên địa bàn xã, cụ thể:
- Đất nằm tách biệt khu dân cư
trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm
xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể
từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực
chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);
- Đất không thuộc các khu vực 1 và
khu vực 2.
Trong mỗi khu vực được chia thành 4
vị trí tính theo đường giao thông.
b) Cách xác định vị trí đất của 03
khu vực:
Đất ở tại khu vực nông thôn được
xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ lộ giới hiện hữu hợp
pháp, cụ thể:
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của
quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của
tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của
đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.
Vị trí đất được xác định theo bản
đồ địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị
trí như sau:
b.1) Áp dụng đối với thửa đất nằm ở
đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới
hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có
lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị trí
2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị
trí 3 đến mét thứ 200.
b2) Áp dụng đối với thửa đất tại
khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ ranh
giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị
trí 3 đến mét thứ 200.
Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt
tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng
giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Phân loại khu vực:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4
vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu
trên.
b) Cách xác định vị trí đất của 3
khu vực:
Cách xác định vị trí của đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn được xác định tương tự
như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định
này.
Điều 3. Đất
phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở trong đô thị:
a) Đất ở trong đô thị được chia
theo 3 loại đô thị:
- Đô thị loại 2: bao gồm các phường
thuộc thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị loại 3: bao gồm các phường
thuộc thị xã Bà Rịa.
- Đô thị loại 5: bao gồm thị trấn
Phú Mỹ huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn
Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ,
Phước Hải huyện Đất Đỏ.
b) Phân loại đường phố và cách xác
định vị trí trong đô thị:
b.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm
trong đô thị:
- Đường phố chính được hiểu là
những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo
quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi
là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh
nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại
đường phố kèm theo quyết định này.
- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu
là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngoèo,
gấp khúc).
b.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1
đến 4 loại đường phố:
- Đường phố loại I: là nơi có điều
kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt
có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại II: là nơi có điều
kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở
hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực
tế trung bình đường phố loại I.
- Đường phố loại III: là nơi có
điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh
hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn
giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố loại IV: là các đường
phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình
của đường phố loại III.
b.3) Mỗi loại đường phố được chia
từ 1 đến 5 vị trí khác nhau:
- Vị trí 1 : áp dụng cho những thửa
đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp
pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp
trở vào.
- Vị trí 2 : áp dụng cho những thửa
đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m
tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80
đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ 220; vị trí 5
được tính sau mét thứ 220.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có
chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm
phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này
được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4 được tính sau
mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có
chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm
phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được
tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo
vị trí 5.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa
đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài
đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4 được tính sau
mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa
đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến
mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính.
- Vị trí 5: áp dụng đối với thành
phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa: được tính sau mét thứ 80 của vị trí 4 và các
trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy
định trên đây.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp trong đô thị:
Phân loại đường phố và cách xác
định vị trí trong đô thị: đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghịêp trong đô thị
được phân loại đường phố và cách xác định vị trí tương tự như đất ở trong đô
thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Điều 4. Cách
xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và
trong đô thị
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ
quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng,
đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông
nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác
phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), căn cứ vào giá đất ở liền
kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề)
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục
đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn
liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được
sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng
trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được
pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để
chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông
nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường
hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức
giá cụ thể.
3. Đối với đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất phi nông nghiệp bằng 50% so với đất ở liền
kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định để xác định.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì
áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy
sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp
tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
5. Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
(bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng
cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định để xác định. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm
quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục
đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để định mức giá đất cụ thể.
BẢNG GIÁ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TRONG ĐÔ THỊ
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá (1.000
đồng/m2)
|
1
2
3
|
Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các phường thuộc thị xã Bà Rịa
Thị trấn thuộc các huyện
|
158
126
101
|
b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá (1.000
đồng/m2)
|
1
2
3
|
Các Phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các Phường thuộc thị xã Bà Rịa
Thị trấn thuộc các huyện
|
60
48
38
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN
Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn
tỉnh
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng
năm, nuôi trồng thủy sản: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 )
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu
vực 1
Khu
vực 2
Khu
vực 3
|
90
59
39
|
81
53
35
|
73
48
35
|
66
43
35
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 4 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.
b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu
vực
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Khu
vực 1
Khu
vực 2
Khu
vực 3
|
34
18
9
|
29
15
8
|
24
13
-
|
21
11
-
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 2 khu vực 3 được tính là: 8.000 đồng/m2.
Áp dụng đối với huyện Côn Đảo
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, hàng năm,
nuôi trồng thủy sản: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
90
54
32
|
54
32
19
|
38
23
14
|
26
16
10
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
34
21
12
|
21
12
7
|
14
9
5
|
10
6
4
|
Đơn giá đất của vị trí sau vị
trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
BẢNG
GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
a) Áp dụng trên toàn tỉnh: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Vị
trí đất
|
1
|
2
|
3
|
Đơn
giá (1.000 đ/m2)
|
74
|
45
|
34
|
BẢNG
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG ĐÔ THỊ
1. Bảng giá đất ở, đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (kèm
theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện,
thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh).
a) Áp dụng đối với các Phường
của thành phố Vũng Tàu: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
12.000
7.200
4.320
2.625
|
7.200
4.320
2.625
1.575
|
5.040
3.000
1.800
1.125
|
3.525
2.100
1.275
750
|
2.468
1.470
893
525
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn
đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ
Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai
), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 16.000.000 đồng/m2; vị trí
2: 9.600.000đồng/m2; vị trí 3: 6.720.000 đồng/m2; vị trí
4: 4.700.000 đồng/m2; vị trí 5: 3.300.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường
của thị xã Bà Rịa: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
8.400
5.040
3.000
1.800
|
5.040
3.000
1.800
1.125
|
3.525
2.100
1.275
750
|
2.475
1.500
900
540
|
1.733
1.050
630
378
|
c) Áp dụng đối với thị trấn của
huyện Tân Thành: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
4.480
2.700
1.600
|
2.700
1.600
1.000
|
1.900
1.120
700
|
1.300
800
500
|
d) Áp dụng đối với thị trấn của
huyện Châu Đức, Xuyên Mộc: (đơn vị tính:1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
3.360
2.025
1.200
750
|
2.025
1.200
750
525
|
1.425
840
525
375
|
975
600
375
263
|
đ) Áp dụng đối với thị trấn của
huyện Long Điền: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
3.360
2.025
1.200
|
2.025
1.200
750
|
1.425
840
525
|
975
600
375
|
e) Áp dụng đối với các thị trấn
của huyện Đất Đỏ: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
2.625
1.575
945
|
1.575
945
565
|
1.100
660
400
|
770
460
280
|
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ
lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị
trí 3.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
a) Áp dụng đối với các phường
của thành phố Vũng Tàu: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
6.000
3.600
2.160
1.313
|
3.600
2.160
1.313
788
|
2.520
1.500
900
563
|
1.763
1.050
638
375
|
1.234
735
446
263
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn
đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ
Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê
Lai), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 8.000.000 đồng/m2; vị
trí 2: 4.800.000đồng/m2; vị trí 3: 3.360.000 đồng/m2; vị
trí 4: 2.350.000 đồng/m2; vị trí 5: 1.650.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường
của thị xã Bà Rịa: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
4.200
2.520
1.500
900
|
2.520
1.500
900
563
|
1.763
1.050
638
375
|
1.238
750
450
270
|
866
525
315
189
|
c) Áp dụng đối với các thị trấn
của huyện Tân Thành: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
2.240
1.350
800
|
1.350
800
500
|
950
560
350
|
650
400
250
|
d) Áp dụng
đối với thị trấn của huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
1.680
1.013
600
375
|
1.013
600
375
263
|
713
420
263
184
|
488
300
188
129
|
đ) Áp dụng đối với thị trấn của
huyện: Long Điền: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
1.680
1.013
600
|
1.013
600
375
|
713
420
263
|
488
300
188
|
e) Áp dụng đối với các
thị trấn của huyện Đất Đỏ: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
1.313
788
473
|
788
473
284
|
550
330
200
|
385
230
140
|
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ
giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị
trí 3.
BẢNG
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG ĐÔ THỊ
1. Bảng giá đất ở, đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (kèm
theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện,
thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh).
a) Áp dụng đối với các Phường
của thành phố Vũng Tàu: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
12.000
7.200
4.320
2.625
|
7.200
4.320
2.625
1.575
|
5.040
3.000
1.800
1.125
|
3.525
2.100
1.275
750
|
2.468
1.470
893
525
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn
đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ
Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai
), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 16.000.000 đồng/m2; vị trí
2: 9.600.000đồng/m2; vị trí 3: 6.720.000 đồng/m2; vị trí
4: 4.700.000 đồng/m2; vị trí 5: 3.300.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường
của thị xã Bà Rịa: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
8.400
5.040
3.000
1.800
|
5.040
3.000
1.800
1.125
|
3.525
2.100
1.275
750
|
2.475
1.500
900
540
|
1.733
1.050
630
378
|
c) Áp dụng đối với thị trấn của
huyện Tân Thành: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
4.480
2.700
1.600
|
2.700
1.600
1.000
|
1.900
1.120
700
|
1.300
800
500
|
d) Áp dụng đối với thị trấn của
huyện Châu Đức, Xuyên Mộc: (đơn vị tính:1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
3.360
2.025
1.200
750
|
2.025
1.200
750
525
|
1.425
840
525
375
|
975
600
375
263
|
đ) Áp dụng
đối với thị trấn của huyện Long Điền: (đơn vị tính: 1.000
đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
3.360
2.025
1.200
|
2.025
1.200
750
|
1.425
840
525
|
975
600
375
|
e) Áp dụng đối với các thị trấn
của huyện Đất Đỏ: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
2.625
1.575
945
|
1.575
945
565
|
1.100
660
400
|
770
460
280
|
- Vị trí 1: 50 m đầu
tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị
trí 3.
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
a) Áp dụng đối với các phường
của thành phố Vũng Tàu: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
6.000
3.600
2.160
1.313
|
3.600
2.160
1.313
788
|
2.520
1.500
900
563
|
1.763
1.050
638
375
|
1.234
735
446
263
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn
đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ
Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê
Lai), Nguyễn Văn Trỗi, có giá đất vị trí 1: 8.000.000 đồng/m2; vị
trí 2: 4.800.000đồng/m2; vị trí 3: 3.360.000 đồng/m2; vị
trí 4: 2.350.000 đồng/m2; vị trí 5: 1.650.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với các phường
của thị xã Bà Rịa: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
4.200
2.520
1.500
900
|
2.520
1.500
900
563
|
1.763
1.050
638
375
|
1.238
750
450
270
|
866
525
315
189
|
c) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Tân Thành: (đơn vị tính: 1.000
đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
2.240
1.350
800
|
1.350
800
500
|
950
560
350
|
650
400
250
|
d) Áp dụng đối với thị trấn của
huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
1.680
1.013
600
375
|
1.013
600
375
263
|
713
420
263
184
|
488
300
188
129
|
đ) Áp dụng đối với thị trấn của
huyện: Long Điền: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
1.680
1.013
600
|
1.013
600
375
|
713
420
263
|
488
300
188
|
e) Áp dụng đối với các
thị trấn của huyện Đất Đỏ: (đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
|
1.313
788
473
|
788
473
284
|
550
330
200
|
385
230
140
|
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ
giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2: sau mét thứ 50 của vị
trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3: sau mét thứ 100 của vị
trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4: sau mét thứ 150 của vị
trí 3.
DANH MỤC
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ
THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)
|
|
|
|
- Đoạn từ Âu Cơ đến quy hoạch số
11
|
1
|
|
3,360
|
- Đoạn từ quy hoạch số 11 đến
giáp ranh xã Bình Ba
|
2
|
|
2,025
|
- Đoạn từ Âu Cơ đến giáp ranh xã
Bàu Chinh
|
2
|
|
2,025
|
2
|
Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ)
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Suối Lúp đến cầu
Bình Giã
|
1
|
|
3,360
|
- Đoạn từ cầu Suối Lúp đến giáp
ranh xã Láng Lớn
|
3
|
|
1,200
|
3
|
Lê Lợi (đường số 16 cũ)
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Lý
Thường Kiệt
|
1
|
|
3,360
|
- Đoạn từ Âu Cơ đến Lê Hồng Phong
|
2
|
|
2,025
|
- Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến
Nguyễn Trãi
|
2
|
|
2,025
|
4
|
Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ)
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Lợi
|
1
|
|
3,360
|
- Đoạn từ Âu Cơ đến Ngô Quyền
|
2
|
|
2,025
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
5
|
Ngô Quyền (đường số 14 cũ): từ Lê
Hồng Phong đến Lý Thường Kiệt
|
1
|
|
3,360
|
6
|
Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ):
từ Âu Cơ đến Nguyễn Trãi
|
2
|
|
2,025
|
7
|
Bình Giã (đường số 3 cũ)
|
2
|
|
2,025
|
8
|
Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ)
|
2
|
|
2,025
|
9
|
Trần Phú (đường số 5 cũ): từ Lạc
Long Quân đến Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
10
|
Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ):
từ Lạc Long Quân đến Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
11
|
Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ):
từ Lạc Long Quân đến Hùng Vương
|
2
|
|
2,025
|
12
|
Lê Lai (đường số 13 cũ)
|
2
|
|
2,025
|
13
|
Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ)
|
2
|
|
2,025
|
14
|
Đinh Tiên Hoàng
|
3
|
|
1,200
|
15
|
Đường 9B: từ Ngô Quyền đến Lê Lai
|
3
|
|
1,200
|
16
|
Những trục đường đối diện với khu
chợ và trong Khu Trung tâm thương mại
|
1
|
|
3,360
|
17
|
Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận
thị trấn Ngãi Giao), đoạn từ Quốc lộ 56 đến lô cao su Nông trường Bình Ba
|
4
|
1.3
|
975
|
18
|
Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc
địa phận thị trấn Ngãi Giao), đoạn từ Quốc lộ 56 đến lô cao su Nông trường
Bình Ba
|
4
|
1.3
|
975
|
19
|
Phùng Hưng (đường số 14A cũ): từ
Lê Lai đến Ngô Quyền
|
3
|
|
1,200
|
20
|
Nguyễn Du (đường số 9A cũ)
|
3
|
|
1,200
|
21
|
Âu Cơ (từ Trần Hưng Đạo đến Hùng
Vương)
|
3
|
|
1,200
|
22
|
Trần Quốc Toản (từ Lê Lai đến Ngô
Quyền)
|
3
|
|
1,200
|
23
|
Lạc Long Quân (đoạn từ Trần Hưng
Đạo đến Nguyễn Văn Trỗi và đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Trãi)
|
3
|
|
1,200
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Quốc lộ 56:
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường giáp ranh xã Bình
Ba và thị trấn Ngãi Giao đến đường vào chợ mới Bình Ba
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn từ đường vào chợ mới Bình
Ba đến ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn (đường Đá Bạc - Suối Rao -Xuân
Sơn cũ)
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn từ ngã 3 đường Bình Ba -
Đá Bạc - Xuân Sơn đến hết ranh Trường Ngô Quyền
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn từ ranh Trường Ngô Quyền
đến đường vào ấp Sông Cầu
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn từ đường vào ấp Sông Cầu
đến đường số 19 xã Nghĩa Thành
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn từ đường số 19 xã Nghĩa
Thành đến giáp ranh Thị xã Bà Rịa
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn từ ngã 3 đường Cùng (đường
Huyện Đỏ) đến hết ranh nhà thờ Kim Long
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn từ ranh Nhà thờ Kim Long
đến ngã ba đường Kim Long - Láng Lớn
|
1
|
1
|
1.35
|
2,025
|
- Đoạn từ ngã 3 đường Kim Long -
Láng Lớn đến đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường Cao su Xà Bang
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn từ đầu lô cao su Đội 1
thuộc Nông trường Cao su Xà Bang đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai
|
1
|
2
|
|
1,200
|
2
|
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà
Bình (Tỉnh lộ Mỹ Xuân – Ngãi Giao cũ)
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Hồ Núi Nhan đến ngã 3
đường Suối Nghệ – Láng Lớn
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn từ ngã 3 đường Suối Nghệ –
Láng Lớn đến giáp ranh huyện Tân Thành
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn từ cầu Bình Giã đến đường
765
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn từ đường 765 đến Trường
Trung học Phổ thông Xuân Sơn
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn từ Trường Trung học Phổ
thông Xuân Sơn đến giáp ranh huyện Xuyên Mộc.
|
1
|
1
|
|
1,500
|
3
|
Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa
Thành: đoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
1
|
3
|
|
960
|
4
|
Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và
thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)
|
1
|
3
|
|
960
|
5
|
Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị
trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)
|
1
|
3
|
|
960
|
6
|
Đường Kim Long – Láng Lớn
|
|
|
|
|
- Đoạn sau mét thứ 200 tính từ
Quốc lộ 56 đến đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành
|
2
|
1
|
|
614
|
- Đoạn từ đầu lô cao su Nông
trường Cao su Châu Thành đến đường Xà Bang – Láng Lớn
|
2
|
2
|
|
492
|
7
|
Đường Xà Bang – Láng Lớn
|
|
|
|
|
- Đoạn sau mét thứ 200 tính từ
Quốc lộ 56 đến đường Ngãi Giao – Cù Bị
|
2
|
1
|
|
614
|
- Đoạn từ đường Ngãi Giao, Cù Bị
đến cầu Suối Đá
|
2
|
2
|
|
492
|
- Đoạn từ Cầu Suối Đá đến đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
2
|
1
|
|
614
|
8
|
Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang
– Quảng Thành cũ): đoạn sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến Bàu Sen
|
2
|
2
|
|
492
|
9
|
Đường Cây Da - Liên Sơn: đoạn sau
mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Liên Sơn, xã Xà Bang
|
2
|
2
|
|
492
|
10
|
Đường vào ấp Tam Long: đoạn sau
mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Tam Long, xã Kim Long
|
2
|
2
|
|
492
|
11
|
Đường vào ấp Hậu Cần: đoạn sau
mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành
|
2
|
2
|
|
492
|
12
|
Đường vào thôn Quảng Long: đoạn
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến thôn Quảng Long, xã Kim Long
|
2
|
2
|
|
492
|
13
|
Đường Kim Long - Cầu Sắt: đoạn
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộL 56 đến Cầu Sắt, xã Kim Long
|
2
|
2
|
|
492
|
14
|
Đường Thạch Long - khu 3: đoạn
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến đường Kim Long - Quảng Thành
|
2
|
2
|
|
492
|
15
|
Đường Lạc Long - Hưng Long: đoạn
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến thôn Hưng Long, xã Kim Long
|
2
|
2
|
|
492
|
16
|
Đường Kim Long – Quảng Thành
|
|
|
|
|
- Đoạn sau mét thứ 200 tính từ
Quốc lộ 56 đến đầu lô cao su Nông trường Cao su Xà Bang
|
2
|
1
|
|
614
|
- Đoạn còn lại đến giáp ranh tỉnh
Đồng Nai
|
2
|
2
|
|
492
|
17
|
Đường Tân Hoà - Tân Xuân: đoạn
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh
|
2
|
2
|
|
492
|
18
|
Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh: đoạn
sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 đến đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng
Thành
|
2
|
2
|
|
492
|
19
|
Đường vào xã Cù Bị: đoạn sau mét
thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị
|
2
|
2
|
|
492
|
20
|
Đường Ngãi Giao – Cù Bị
|
2
|
2
|
|
492
|
21
|
Đường 765: đoạn sau mét thứ 250
(mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
22
|
Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long
Tân: đoạn sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đến
giáp ranh huyện Đất Đỏ
|
2
|
2
|
|
492
|
23
|
Đường Bình Giã – Ngãi Giao –
Quảng Thành : Đoạn sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa
Bình đến đường Kim Long - Quảng Thành
|
2
|
2
|
|
492
|
24
|
Các tuyến đường nhựa thuộc khu
dân cư xã Bình Ba: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến
đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại
|
2
|
1
|
|
614
|
25
|
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân
cư xã Bình Giã và xã Bình Trung: đoạn sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân - Ngãi
Giao - Hòa Bình và các tuyến đường còn lại
|
2
|
2
|
|
492
|
26
|
Các tuyến đường nhựa thuộc khu
dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình: đoạn sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ
đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào và các tuyến đường còn lại
|
2
|
2
|
|
492
|
27
|
Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã
Bình Ba: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
28
|
Đường vào Xóm Tre: đoạn sau mét
thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 đến Xóm Tre, xã Suối Nghệ
|
2
|
2
|
|
492
|
29
|
Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn
|
|
|
|
|
- Đoạn sau mét thứ 200 tính từ
đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa Bình đến cuối lô cao su Nông trường cao su
Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn.
|
2
|
1
|
|
614
|
- Đoạn từ cuối rừng Sao đến đập
tràn hồ Suối Giàu (địa phận xã Suối Rao)
|
2
|
1
|
|
614
|
- Đoạn từ ngã ba đường Xuân Sơn -
Đá Bạc đến cầu Đá Bạc (địa phận xã Đá Bạc)
|
2
|
1
|
|
614
|
- Đoạn sau mét thứ 200 tính từ
Quốc lộ 56 đến cầu đá Bạc và các đoạn còn lại
|
2
|
2
|
|
492
|
30
|
Đường 21, xã Nghĩa Thành: đoạn
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
31
|
Đường Suối Nghệ – Mụ Bân: đoạn
sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
32
|
Đường liên xã Suối Nghệ – Láng
Lớn: đoạn sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở
vào và sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
33
|
Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã
Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 vào ấp Quảng Thành 2
|
2
|
2
|
|
492
|
34
|
Đường Quảng Phú – Phước An: đoạn
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
35
|
Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa
Thành: đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 vào ấp Sông Cầu
|
2
|
2
|
|
492
|
36
|
Đường số 19, xã Nghĩa Thành: đoạn
sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
37
|
Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành:
đoạn sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
38
|
Đường vào thác Sông Ray: đoạn sau
mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đến thác Sông Ray
|
2
|
2
|
|
492
|
39
|
Đường số 31 xã Nghĩa Thành: đoạn
sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào
|
2
|
2
|
|
492
|
40
|
Các tuyến đường nhựa thuộc khu
dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành: đoạn sau mét thứ 150m (mỗi bên) tính
từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại
|
2
|
2
|
|
492
|
41
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa, có chiều rộng từ
4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các
tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo tuyến đường gần
nhất)
|
2
|
2
|
|
492
|
42
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa, có chiều rộng từ
3m đến dưới 4m. (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các
tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo tuyến đường gần
nhất)
|
2
|
3
|
|
394
|
|
Tuyến đường thuộc xã Sơn Bình:
|
|
|
|
|
43
|
Đường Gò Thùng
|
2
|
3
|
|
394
|
44
|
Đường Suối Đá
|
2
|
3
|
|
394
|
45
|
Đường khu A lô 200
|
2
|
3
|
|
394
|
46
|
Đường Nghĩa địa Sơn Lập - Tân Lập
|
2
|
3
|
|
394
|
47
|
Đường Sơn Thành
|
2
|
3
|
|
394
|
48
|
Đường Nghĩa địa Tân Bình
|
2
|
3
|
|
394
|
49
|
Đường ông Phóng
|
2
|
3
|
|
394
|
50
|
Đường Phúc Lãm
|
2
|
3
|
|
394
|
51
|
Đường Xuân Trường
|
2
|
3
|
|
394
|
52
|
Tuyến Xuân Sơn – Đá Bạc (từ đường
liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình (đoạn từ đường 765 đến Trường Phổ
thông Trung học Xuân Sơn) nối dài đến đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn (đoạn
từ cầu Đá Bạc thuộc địa phận xã Đá Bạc đến ngã 3 đường Xuân Sơn – Đá Bạc))
|
2
|
1
|
|
614
|
53
|
Tuyến Đá Bạc - Quốc lộ 56 thuộc
xã Đá Bạc: đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 (đầu từ Tỉnh lộ 52 giáp cống
Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước) đến Trường Quân sự tỉnh
(ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước))
|
2
|
2
|
|
492
|
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50m đầu) có
áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở khu vực nông thôn sau
vị trí 2 khu vực 3 bằng giá ở tại nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm
theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là:
202.000đồng/m2.
DANH MỤC
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Đường nội bộ quy hoạch khu trung
tâm
|
2
|
|
1,620
|
2
|
Hà Huy Giáp
|
1
|
|
2,250
|
3
|
Hồ Thanh Tòng
|
1
|
|
2,250
|
4
|
Hồ Văn Mịch
|
2
|
|
1,620
|
5
|
Hoàng Phi Yến
|
2
|
|
1,620
|
6
|
Hoàng Quốc Việt
|
1
|
|
2,250
|
7
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
2
|
|
1,620
|
8
|
Lê Duẩn
|
1
|
|
2,250
|
9
|
Lê Đức Thọ
|
2
|
|
1,620
|
10
|
Lê Hồng Phong
|
1
|
|
2,250
|
11
|
Lê Văn Việt
|
2
|
|
1,620
|
12
|
Lương Thế Trân
|
1
|
|
2,250
|
13
|
Ngô Gia Tự
|
1
|
|
2,250
|
14
|
Nguyễn An Ninh
|
1
|
|
2,250
|
15
|
Nguyễn Đức Thuận
|
1
|
|
2,250
|
16
|
Nguyễn Duy Trinh
|
1
|
|
2,250
|
17
|
Nguyễn Huệ
|
1
|
|
2,250
|
18
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
1
|
|
2,250
|
19
|
Nguyễn Văn Linh
|
1
|
|
2,250
|
20
|
Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
|
- Đoạn từ Công viên Võ Thị Sáu
đến Lò Vôi
|
1
|
|
2,250
|
- Đoạn từ Lò Vôi đến Tam Lộ
|
2
|
|
1,620
|
21
|
Phạm Hùng
|
1
|
|
2,250
|
22
|
Phạm Quốc Sắc
|
1
|
|
2,250
|
23
|
Phạm Văn Đồng
|
1
|
|
2,250
|
24
|
Phan Chu Trinh
|
2
|
|
1,620
|
25
|
Tạ Uyên
|
2
|
0.75
|
1,215
|
26
|
Tô Hiệu
|
1
|
|
2,250
|
27
|
Tôn Đức Thắng
|
1
|
|
2,250
|
28
|
Trần Huy Liệu
|
1
|
|
2,250
|
29
|
Trần Phú
|
1
|
|
2,250
|
30
|
Vũ Văn Hiếu
|
1
|
|
2,250
|
31
|
Võ Thị Sáu
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Đài tiếp
hình
|
1
|
|
2,250
|
- Đoạn còn lại
|
2
|
|
1,620
|
32
|
Đường Bến Đầm
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã 3 An Hải đến Bãi
Nhát
|
2
|
0.75
|
1,215
|
- Đoạn còn lại
|
2
|
|
1,620
|
33
|
Đường Cỏ Ống
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Suối Ớt Cỏ Ống đến
sân bay Côn Sơn
|
2
|
|
1,620
|
- Các đoạn còn lại của tuyến
đường
|
|
|
|
+ 50m đầu tính từ lộ giới hợp
pháp của thửa đất
|
|
|
270
|
+ Sau mét thứ 50 của vị trí 1
|
|
|
135
|
DANH MỤC
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN
ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
A
|
Thị trấn Đất Đỏ
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 55: đoạn từ Khu vực ngã 4
đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng Chính sách đến ngã 5
cây xăng Công Dũng
|
2
|
|
1,575
|
2
|
Quốc lộ55: đoạn từ cầu Đất Đỏ đến
Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính
sách
|
2
|
0.8
|
1,260
|
3
|
Quốc lộ55: Ngã 5 cây xăng Công
Dũng đến Cống Dầu (suối Bà Tùng)
|
2
|
0.8
|
1,260
|
4
|
Tỉnh lộ 52: từ Xí nghiệp đá
Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh, phía đối diện được chiếu thẳng qua dọc theo ranh
giới thử 798 tờ bản đồ số 5 thị trấn Đất Đỏ năm 2006 đến sát chân núi Đất)
đến ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ
|
2
|
0.8
|
1,260
|
5
|
Tỉnh lộ 52: từ ngã 4 nhà thờ Đất
Đỏ đến ngã 4 Bà Muôn
|
2
|
|
1,575
|
6
|
Tỉnh lộ 52: từ ngã 4 Bà Muôn qua
trung tâm hành chính đến giáp xã Phước Hội
|
2
|
0.8
|
1,260
|
7
|
Tỉnh lộ 52: từ Cầu Bà Sản đến Xí
nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh, phía đối diện được chiếu thẳng qua dọc
theo ranh giới thử 798 tờ bản đồ số 5 thị trấn Đất Đỏ năm 2006 đến sát chân
núi Đất)
|
3
|
0.9
|
850
|
8
|
Các tuyến đường nội bộ trong khu
vực chợ Đất Đỏ
|
2
|
0.8
|
1,260
|
9
|
Đường từ ngã ba trường học bà
Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (giáp Tỉnh lộ 52)
|
3
|
0.9
|
850
|
10
|
Đường từ ngã ba Ngân hàng Chính
sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)
|
3
|
0.9
|
850
|
11
|
Đường từ ngã 3 cống Bà Bến (Quốc
lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị
|
3
|
0.9
|
850
|
12
|
Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến
ngã 4 Bà Thùi
|
3
|
0.9
|
850
|
13
|
Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng đến
(Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)
|
3
|
0.9
|
850
|
14
|
Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ
(Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ
|
3
|
0.9
|
850
|
15
|
Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ
52) đến ngã 4 ông Kiềm
|
3
|
0.9
|
850
|
16
|
Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài
(Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối
|
3
|
0.9
|
850
|
17
|
Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng
(Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế
|
3
|
0.9
|
850
|
18
|
Đường từ ngã 4 Trường Trung học
Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối
|
3
|
0.6
|
565
|
19
|
Đường từ ngã 4 Trường Trung học
Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây
|
3
|
0.6
|
565
|
20
|
Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc
(Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)
|
3
|
0.6
|
565
|
21
|
Đường từ ngã 3 trường học Phước
Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ
|
3
|
0.6
|
565
|
22
|
Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga
(Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng
|
3
|
0.6
|
565
|
23
|
Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng
đến ngã 3 nhà ông Phụng
|
3
|
0.6
|
565
|
24
|
Các tuyến đường láng nhựa còn lại
do huyện, xã quản lý
|
3
|
0.5
|
472
|
25
|
Các tuyến đường cấp phối do
huyện, xã quản lý
|
3
|
0.34
|
320
|
B
|
Thị trấn Phước Hải
|
|
|
|
1
|
Đường trung tâm: từ trung tâm văn
hoá qua khu phố Phước An
|
3
|
0.9
|
850
|
2
|
Đường ven biển:
|
|
|
|
- Đoạn từ mũi Kỳ Vân đến ngã 3
Trường Trung học Cơ sở Phước Hải
|
2
|
|
1,575
|
- Đoạn từ ngã 3 Trường Trung học
Cơ sở Phước Hải đến hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)
|
2
|
|
1,575
|
3
|
Đường EC từ chợ mới qua Ủy ban
nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng
|
3
|
0.9
|
850
|
4
|
Đường Long Phù: tuyến từ nhà Bà
Tư Hường (Tỉnh lộ 44A) đến ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)
|
3
|
0.9
|
850
|
5
|
Đường cung tránh đường ven biển
từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương
|
3
|
0.9
|
850
|
6
|
02 tuyến đường nhựa bên hông nhà
lòng chợ chính Phước Hải
|
2
|
0.8
|
1,260
|
7
|
Đường tránh ven biển dọc núi Minh
Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía
|
3
|
0.6
|
565
|
8
|
Các tuyến đường láng nhựa còn lại
do huyện, xã quản lý
|
3
|
0.5
|
472
|
9
|
Các tuyến đường cấp phối do
huyện, xã quản lý
|
3
|
0.34
|
320
|
10
|
03 tuyến đường dọc và 06 tuyến
đường ngang của khu dân cư 21ha Hải Tân
|
3
|
0.9
|
850
|
11
|
Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà
|
3
|
0.6
|
565
|
12
|
Đoạn đường từ ngã 3 Hàng Dương
đến Công ty Đại Thành
|
3
|
0.6
|
565
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Quốc lộ 55: đoạn từ Cống Dầu đến
cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)
|
1
|
3
|
|
720
|
2
|
Đường ven biển: đoạn từ ngã 3
quán Hương đến cầu Sa (giáp xã Lộc An)
|
1
|
3
|
|
720
|
3
|
Đường ven biển đoạn từ cầu Sa đến
cầu Sông Ray (xã Lộc An)
|
1
|
3
|
|
720
|
4
|
Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp
đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)
|
1
|
3
|
|
720
|
5
|
Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã
3 giáp đường ven biển
|
1
|
3
|
|
720
|
6
|
Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An đến
cầu ông Hem
|
1
|
3
|
|
720
|
7
|
Đường từ cầu ông Hem đến giáp
Quốc lộ 55 (Phước Hội - Láng Dài - Phước Long Thọ)
|
2
|
1
|
|
461
|
8
|
Tỉnh lộ 44A: đoạn từ cầu Bà Mía
đến giáp Tỉnh lộ 52 (ngã ba Ủy ban nhân dân xã Phước Hội)
|
1
|
3
|
|
720
|
9
|
Tỉnh lộ 52: đoạn từ cầu Bà Sản
đến Bưng Long Tân (Trường Trung học Cơ sở Long Tân)
|
2
|
1
|
|
461
|
10
|
Tỉnh lộ 52: đoạn từ Bưng Long Tân
qua khu dân cư Ủy ban nhân dân xã Long Tân đến cầu Khánh Vân (hết xã Long
Tân)
|
1
|
3
|
|
720
|
11
|
Tỉnh lộ 44B: đoạn từ ngã 3 Ủy ban
nhân dân xã Phước Hội đến ngã 3 Bàu Sắn
|
1
|
3
|
|
720
|
12
|
Tỉnh lộ 44B: đoạn từ ngã 3 Bàu
Sắn đến giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền)
|
2
|
1
|
|
461
|
13
|
Đường trung tâm Long Mỹ từ Tỉnh
lộ 44B qua Ủy ban nhân dân xã (Tỉnh lộ 44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ
|
1
|
3
|
|
720
|
14
|
Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (Tỉnh lộ
44A) đến Ủy ban nhân dân xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã
|
1
|
3
|
|
720
|
15
|
Các tuyến đường chưa xác định, đã
được trải nhựa do huyện, xã quản lý
|
2
|
2
|
|
369
|
16
|
Các tuyến đường chưa xác định, đã
được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lý
|
2
|
3
|
|
295
|
17
|
Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ
Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp thị trấn Đất Đỏ)
|
1
|
3
|
|
720
|
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50m đầu) có
áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở khu vực nông thôn sau
vị trí 2 khu vực 3 bằng giá ở tại nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm
theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là:
151.000đồng/m2.
DANH MỤC
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ
THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
A
|
Thị trấn Long Điền
|
|
|
|
1
|
Bùi Công Minh (từ ngã 4 Ngân Hàng
đến Miễu Cây Quéo)
|
1
|
|
3,360
|
2
|
Mạc Thanh Đạm (từ đường bao Công
Viên đến Ngã 5 Long Điền)
|
1
|
|
3,360
|
3
|
Võ Thị Sáu
|
|
|
|
- Từ Miễu ông Hổ đến Ngã 3 Bàu
ông Dân
|
1
|
|
3,360
|
- Từ ngã 3 Bàu ông Dân đến Cây
xăng Bàu Thành
|
2
|
|
2,025
|
4
|
Trần Xuân Độ (đường Bắc – Nam
giai đoạn 1)
|
1
|
|
3,360
|
5
|
Nguyễn Văn Trỗi (đường Bắc - Nam
giai đoạn 2)
|
1
|
|
3,360
|
6
|
Viền quanh chợ mới Long Điền
|
|
|
|
- Từ đường Mạc Thanh Đạm đến
đường quy hoạch số 9
|
1
|
|
3,360
|
- Từ cổng sau chợ mới Long Điền
đến đường quy hoạch số 9
|
1
|
|
3,360
|
- Từ đường Dương Bạch Mai đến hết
dãy phố Chợ Mới
|
1
|
|
3,360
|
7
|
Dương Bạch Mai (từ ngã 5 Long
Điền đến Cây xăng Bàu Thành)
|
2
|
|
2,025
|
8
|
Ngô Gia Tự (từ ngã 3 bàu ông Dân
đến Nguyễn Văn Trỗi)
|
3
|
|
1,200
|
9
|
Hương lộ 10 (từ ngã 5 Long Điền
đến Trại huấn luyện chó Long Toàn)
|
3
|
1.25
|
1,500
|
10
|
Cao Văn Ngọc (từ đường Bùi Công
Minh đến Phạm Hồng Thái)
|
3
|
|
1,200
|
11
|
Đường Trường Trung học Cơ sở Văn
Lương
|
3
|
|
1,200
|
12
|
Đường từ ngã năm Long Điền đến
Cầu bà Sún
|
3
|
|
1,200
|
13
|
Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ
Long Điền
|
3
|
|
1,200
|
14
|
Phạm Hồng Thái (bên hông Ủy ban
nhân dân huyện đến đường Nguyễn Văn Trỗi)
|
3
|
|
1,200
|
15
|
Phạm Hữu Chí
|
3
|
|
1,200
|
16
|
Phan Đăng Lưu
|
3
|
|
1,200
|
17
|
Quốc lộ 55 (từ vòng xoay Vũng Vằn
đến giáp ranh xã An Ngãi)
|
3
|
|
1,200
|
18
|
Quy hoạch số 2 (từ đoạn tiếp nối
đường Võ Thị Sáu đến đường Mạc Thanh Đạm)
|
3
|
|
1,200
|
19
|
Quy hoạch số 7 (từ đường Trần
Xuân Độ đến đường Mạc Thanh Đạm)
|
3
|
|
1,200
|
20
|
Quy hoạch số 8 (từ đoạn tiếp nối
đường Võ Thị Sáu đến Mạc Thanh Đạm)
|
3
|
|
1,200
|
21
|
Quy hoạch số 9 (từ đường quy
hoạch số 7 đến đường Dương Bạch Mai)
|
3
|
|
1,200
|
22
|
Tỉnh lộ 44A (từ Vòng xoay Vũng
Vằn đến giáp ranh xã An Ngãi)
|
2
|
|
2,025
|
23
|
Tỉnh lộ 44B (từ Ngã 3 bàu ông Dân
đến giáp ranh xã An Ngãi)
|
3
|
|
1,200
|
24
|
Trần Hưng Đạo
|
3
|
|
1,200
|
25
|
Đường quy hoạch số 11 (từ đường
Mạc Thanh Đạm đến đường quy hoạch số 14)
|
3
|
|
1,200
|
26
|
Đường quy hoạch số 12 (từ đường
Mạc Thanh Đạm đến đường quy hoạch số 14)
|
3
|
|
1,200
|
27
|
Đường quy hoạch số 13 (từ đường
Mạc Thanh Đạm đến đường quy hoạch số 14)
|
3
|
|
1,200
|
28
|
Hồ Tri Tân
|
3
|
|
1,200
|
29
|
Đường nội bộ khu tái định cư Bắc
Nam (đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ đến đường quy hoạch số 8 (bắt đầu từ
lô B35 đến hết lô B1))
|
3
|
0.5
|
600
|
30
|
Các tuyến đường nội bộ khu tái
định cư số 2 (Miễu Cây Quéo)
|
3
|
0.5
|
600
|
B
|
Thị trấn Long Hải
|
|
|
|
1
|
Đường trung tâm thị trấn Long Hải
(từ Ngã 3 Lò Vôi đến Giáp ranh thị trấn Phước Hải)
|
1
|
|
3,360
|
2
|
Đường viền quanh chợ mới Long Hải
|
1
|
|
3,360
|
3
|
Đoạn ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô
|
1
|
|
3,360
|
4
|
Đường quy hoạch số 2
|
|
|
|
- Đoạn từ đường thị trấn Long Hải
đến đường Tỉnh lộ 44A (giai đoạn 2)
|
2
|
|
2,025
|
- Đoạn từ đường Tỉnh lộ 44A (giai
đoạn 2) đến cuối tuyến quy hoạch số 2
|
3
|
|
1,200
|
5
|
Đường quy hoạch số 4
|
|
|
|
- Đoạn từ đường thị trấn Long Hải
đến đường Tỉnh lộ 44A (giai đoạn 2)
|
2
|
|
2,025
|
- Đoạn từ đường Tỉnh lộ 44A (giai
đoạn 2) đến cuối tuyến quy hoạch số 4
|
3
|
|
1,200
|
6
|
Đường quy hoạch số 3
|
|
|
|
- Đoạn nằm giữa đường trung tâm
thị trấn và Đường Tỉnh lộ 44A (giai đoạn 2)
|
2
|
|
2,025
|
- Đoạn từ đường Tỉnh lộ 44A giai
đoạn 2 đến cuối tuyến về hướng núi
|
3
|
|
1,200
|
7
|
Đường Tỉnh lộ 44A (giai đoạn 2)
(từ giáp ranh xã Phước Hưng đến giáp ranh thị trấn Phước Hải (huyện Đất Đỏ))
|
2
|
|
2,025
|
8
|
Đường nội bộ khu tái định cư số 1
|
3
|
0.5
|
600
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Tỉnh lộ 44B
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã 3 Bàu ông Dân đến
Cống Bà Sáu
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn từ cống Bà Sáu đến giáp xã
Long Mỹ
|
1
|
4
|
|
768
|
2
|
Bùi Công Minh (từ ngã 3 Chợ Bến
(địa phận xã An Ngãi) đến Giáp ranh thị trấn Long Điền)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
3
|
Quốc lộ 55 (từ giáp ranh thị trấn
Long Điền đến Cầu Đất Đỏ)
|
1
|
3
|
|
960
|
4
|
Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)
(từ đường Võ Thị Sáu đến Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh)
|
1
|
4
|
|
768
|
5
|
Hương lộ 14 (từ Ủy ban nhân dân
xã Tam Phước đến Chợ Bến - An Ngãi)
|
2
|
1
|
|
614
|
6
|
Đường Ngã ba Lò Vôi (từ giáp ranh
TT.Long Hải đến Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng)
|
1
|
1
|
1.5
|
2,250
|
7
|
Tỉnh lộ 44A
|
|
|
|
|
- Đoạn thuộc xã Phước Hưng
|
1
|
1
|
1.5
|
2,250
|
- Đoạn thuộc xã An Ngãi
|
1
|
1
|
|
1,500
|
8
|
Đường Võ Thị Sáu (từ Ngã 3 Bàu
ông Dân đến Cây xăng Đông Nam)
|
1
|
2
|
|
1,200
|
9
|
Đường từ Quốc lộ 55 mới đến
Trường bán trú Cao Văn Ngọc
|
2
|
2
|
|
492
|
10
|
Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến
giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)
|
2
|
1
|
|
614
|
11
|
Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến cảng
Phước Tỉnh (khu vực Phước Hưng - Phước Tỉnh)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
12
|
Đường từ Vòng xoay Phước Tỉnh đến
cầu Cửa Lấp
|
1
|
1
|
|
1,500
|
13
|
Đường liên xã Phước Hưng - Phước
Tỉnh
|
1
|
3
|
|
960
|
14
|
Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến
cống Bà Sáu
|
1
|
4
|
|
768
|
15
|
Đường Tỉnh lộ 44A – giai đoạn 2
(đoạn thuộc xã Phước Hưng)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50m đầu) có
áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở khu vực nông thôn sau
vị trí 2 khu vực 3 bằng giá ở tại nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm
theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là:
202.000đồng/m2.
DANH MỤC
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ
THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ )
|
1
|
|
4,480
|
2
|
Hoàng Diệu (quy hoạch số 3)
|
3
|
|
1,600
|
3
|
Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)
(từ Quốc lộ 51đến khu công nghiệp Phú Mỹ 1)
|
3
|
|
1,600
|
4
|
Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)
(từ Quốc lộ 51)
|
3
|
|
1,600
|
5
|
Lê Duẩn (quy hoạch số 26)
|
3
|
|
1,600
|
6
|
Lê Lợi (quy hoạch số 12) (từ Quốc
lộ 51 đến hết tuyến về phía Tây)
|
3
|
|
1,600
|
7
|
Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)
|
3
|
|
1,600
|
8
|
Ngô Quyền (quy hoạch số 1)
|
3
|
|
1,600
|
9
|
Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số
13)
|
3
|
|
1,600
|
10
|
Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4
cũ) (từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến)
|
3
|
|
1,600
|
11
|
Nguyễn Du (quy hoạch E)
|
3
|
|
1,600
|
12
|
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)
|
2
|
|
2,700
|
13
|
Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11) (từ
Quốc lộ 51 đến hết tuyến về phía Tây)
|
3
|
|
1,600
|
14
|
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào
cảng Bà Rịa Serece cũ) (từ Quốc lộ 51 đến ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei)
|
2
|
|
2,700
|
15
|
Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)
|
3
|
|
1,600
|
16
|
Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)
|
3
|
|
1,600
|
17
|
Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27
cũ) (từ Quốc lộ 51 đến Khu tái định cư 25ha Vạn Hạnh)
|
3
|
|
1,600
|
18
|
Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)
|
3
|
|
1,600
|
19
|
Phan Châu Trinh (vào Nhà máy
nhiệt điện cũ) (từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến)
|
2
|
|
2,700
|
20
|
Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ) (từ
Quốc lộ 51 đến hết tuyến)
|
3
|
|
1,600
|
21
|
Trần Hưng Đạo (vào khu công
nghiệp Phú Mỹ I) (từ Quốc lộ 51 đến ranh khu công nghiệp Phú Mỹ 1)
|
2
|
|
2,700
|
22
|
Trần Hưng Đạo (quy hoạch số 46)
|
2
|
|
2,700
|
23
|
Trường Chinh (đường 81) (từ Quốc
lộ 51 đến Giáp xã Tóc Tiên)
|
3
|
|
1,600
|
24
|
Nguyễn Lương Bằng (quy hoạch số
10) (từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến)
|
3
|
|
1,600
|
25
|
Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)
(từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến)
|
3
|
|
1,600
|
26
|
Nguyễn Tất Thành (từ Quốc lộ 51
đến hết tuyến)
|
3
|
|
1,600
|
27
|
Những tuyến đường nội bộ và đường
viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ
|
2
|
|
2,700
|
28
|
Những tuyến đường giao thông được
trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên trong đô thị còn lại chưa
được xác định ở trên được áp dụng mức giá tương đương vị trí 3 đường loại 2
|
3
|
|
700
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân
Phước, Phước Hòa, Hội Bài
|
|
|
|
|
- Đoạn 200m kể từ ranh thị trấn
Phú Mỹ
|
1
|
1
|
2
|
3,000
|
- Đoạn từ sau 200m đến 400m kể từ
ranh thị trấn Phú Mỹ
|
1
|
1
|
1.5
|
2,250
|
- Các đoạn còn lại
|
1
|
1
|
|
1,500
|
2
|
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)
|
1
|
1
|
1.8
|
2,700
|
3
|
Đường 965
|
1
|
2
|
|
1,200
|
4
|
Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng –
Châu Pha
|
1
|
4
|
|
768
|
5
|
Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu
Pha (từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao đến đường Phước Tân - Châu Pha)
|
1
|
3
|
|
960
|
6
|
Đường Hội Bài – Tóc Tiên
|
|
|
|
|
- Đoạn thuộc Quốc lộ 51 (chiều
dài 3km)
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn còn lại
|
1
|
4
|
|
768
|
7
|
Đường Láng Cát – Long Sơn (từ
Quốc lộ 51 đến giáp ranh xã Long Sơn)
|
1
|
2
|
|
1,200
|
8
|
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện
Tân Thành)
|
1
|
2
|
|
1,200
|
9
|
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước
Hội - Tóc Tiên) (từ Quốc lộ 51 đến đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha)
|
2
|
1
|
|
614
|
10
|
Đường Phước Tân – Châu Pha
|
|
|
|
|
- Đoạn giáp ranh thị xã Bà Rịa
300m trở về huyện Tân Thành
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
11
|
Đường Sông Xoài – Cù Bị (từ đường
Mỹ Xuân-Ngãi Giao đến đường Cù Bị)
|
2
|
1
|
|
614
|
12
|
Đường tập đoàn 7 Phước Bình (từ
Quốc lộ 51 đến đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao)
|
1
|
4
|
|
768
|
13
|
Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (thuộc xã
Tóc Tiên)
|
1
|
3
|
|
960
|
14
|
Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân
B1 (từ Quốc lộ 51 đến ranh khu công nghiệp Mỹ Xuân B1)
|
1
|
3
|
|
960
|
15
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng
từ 4 m trở lên
|
2
|
1
|
|
614
|
16
|
Các tuyến đường giao thông còn
lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều
rộng từ 3 m đến dưới 4 m
|
2
|
2
|
|
492
|
17
|
Các tuyến đường giao thông đá cấp
phối có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 nhưng chưa được xác định vị trí, khu
vực, có chiều rộng từ 8m trở lên
|
2
|
2
|
|
492
|
18
|
Các tuyến đường giao thông đá cấp
phối chưa được xác định vị trí, khu vực, có chiều rộng từ 6m đến 8m
|
2
|
3
|
|
394
|
19
|
Các tuyến đường giao thông đá cấp
phối còn lại, có chiều rộng từ dưới 6m
|
2
|
4
|
|
315
|
20
|
Đường sỏi đỏ do Ủy ban nhân dân
huyện, xã quản lý có chiều rộng 8m trở lên (50m đầu)
|
2
|
3
|
|
394
|
21
|
Đường sỏi đỏ do Ủy ban nhân dân
huyện, xã quản lý có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m trở lên (50m đầu)
|
2
|
4
|
|
315
|
22
|
Các tuyến đường giao thông còn
lại do Ủy ban nhân dân huyện, xã quản lý (50m đầu)
|
3
|
1
|
|
252
|
23
|
Đối với đất giáp ranh giữa thị
trấn Phú Mỹ và các xã khác giá đất được tính: đoạn 200m kể từ ranh thị trấn
Phú Mỹ nhân hệ số 2; đoạn từ 200 - 400m kể từ ranh thị trấn Phú Mỹ nhân hệ số
1,5
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50m đầu) có
áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở khu vực nông thôn sau
vị trí 2 khu vực 3 bằng giá ở tại nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm
theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là:
202.000đồng/m2.
DANH MỤC
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ
THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Quốc lộ 55 (đoạn đường 1 chiều
thị trấn Phước Bửu có vỉa hè)
|
1
|
|
3,360
|
2
|
Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị
trấn Phước Bửu
|
2
|
|
2,025
|
3
|
Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã
Bông Trang
|
2
|
|
2,025
|
4
|
Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu
|
1
|
|
3,360
|
5
|
Đường Xuyên Phước Cơ:
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba bến xe đến giao
đường 27/4,có vỉa hè
|
1
|
0.75
|
2,250
|
- Đoạn từ đường 27/4 đến hết ranh
giới thị trấn Phước Bửu
|
2
|
|
2,025
|
6
|
Đường Huỳnh Minh Thạnh:
|
|
|
|
- Đoạn 1: giáp Quốc lộ 55 đến
điểm giáp đường 27/4
|
1
|
|
3,360
|
- Đoạn 2: giáp đường 27/4 đến
giáp đường Hùng Vương
|
3
|
|
1,200
|
- Đoạn 3: giáp đường Hùng Vương
đến giáp đường xuyên Phước Cơ
|
4
|
|
750
|
|
- Đoạn 4: đoạn vào trường Huỳnh
Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
|
- Đoạn 5: đoạn còn lại (đá xô bồ)
|
4
|
|
750
|
7
|
Đường Võ Thị Sáu (Điểm đầu Quốc
lộ 55, điểm cuối ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu, xã Phước Tân)
|
2
|
|
2,025
|
8
|
Đường Tôn Thất Tùng (Điểm đầu
đường Quốc lộ 55, điểm cuối đường Bình Giã)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
9
|
Đường Nguyễn Văn Linh (Điểm đầu
đường Quốc lộ 55, điểm cuối đường 27/4)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
10
|
Đường Trần Phú:
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn đường nhựa có vỉa
hè
|
2
|
|
2,025
|
- Đoạn 2: đoạn đường còn lại (đá
xô bồ)
|
4
|
|
750
|
11
|
Đường Phạm Văn Đồng (Điểm đầu
Quốc lộ 55, điểm cuối giáp đường Bình Giã)
|
2
|
|
2,025
|
12
|
Đoạn giao Quốc lộ 55 và đường
27/4 (bên hông Chi cục thuế huyện: điểm đầu Quốc lộ 55, điểm cuối đường 27/4)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
13
|
Đường Nguyễn Minh Khanh (điểm đầu
Quốc lộ 55, điểm cuối đường 27/4)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
14
|
Đường Trần Văn Trà (điểm đầu Quốc
lộ 55, điểm cuối đường 27/4)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
15
|
Đường Tôn Đức Thắng (điểm đầu
Quốc lộ 55, điểm cuối đường 27/4)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
16
|
Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp
đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
17
|
Đoạn đường từ Huỳnh Minh Thạnh
đến giáp đường bên hông quán Nguyễn.
|
2
|
0.75
|
1,520
|
18
|
Các đoạn đường xung quanh chợ thị
trấn Phước Bửu:
|
|
|
|
- Đoạn 1: giao đường Huỳnh Minh
Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu đến cửa hàng Thanh Hoa
|
2
|
|
2,025
|
- Đoạn 2: từ Quốc lộ 55 (tiệm
vàng Phú Kim) đến hết thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số
31 (đoạn đường từ Huỳnh Minh Thạnh đến giáp đường bên hông quán Nguyễn)
|
2
|
|
2,025
|
19
|
Đường Bình Giã: (điểm đầu Quốc lộ
55, điểm cuối giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
20
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến
đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
21
|
Đường Trần Hưng Đạo: (điểm đầu
Quốc lộ 55, điểm cuối đường 27/4)
|
2
|
0.75
|
1,520
|
22
|
Đường Hùng Vương:
|
|
|
|
- Đoạn có vỉa hè
|
2
|
|
2,025
|
23
|
Đường Lý Tự Trọng: đoạn có trải
nhựa
|
2
|
|
2,025
|
24
|
Đường lô khu tái định cư còn lại
có chiều rộng từ 6m trở lên.
|
2
|
|
2,025
|
25
|
Đường lô khu tái định cư còn lại
có chiều rộng nhỏ hơn 6m.
|
2
|
0.75
|
1,520
|
26
|
Đường Nguyễn Huệ (điểm đầu Quốc
lộ 55, điểm cuối đường 27/4 – Đường đá xô bồ)
|
3
|
|
1,200
|
27
|
Đường Lê Lợi (điểm đầu Quốc lộ
55, điểm cuối đường 27/4 - đường đá xô bồ)
|
3
|
|
1,200
|
28
|
Đường Hoàng Việt (điểm đầu đường
Bình Giã, điểm cuối hết đường đá xô bô - Đường đá xô bồ)
|
3
|
|
1,200
|
29
|
Đường Bạch Mai (điểm đầu đường
Bình Giã, điểm cuối đường Phạm Văn Đồng - đường đá xô bồ)
|
3
|
|
1,200
|
30
|
Đường vành đai thị trấn Phước
Bửu: đoạn từ giáp đường Huỳnh Minh Thạnh đến khu tái định cư thị trấn Phước
Bửu
|
2
|
0.75
|
1,520
|
31
|
Các tuyến đường còn lại chưa xác
định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý
|
4
|
|
750
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên
Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận.
|
|
|
|
|
a) Đoạn thuộc xã Phước Thuận:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: giáp ranh với thị trấn
Phước Bửu (từ đầu thửa đất số 14&90, tờ bản đồ số 03 đến hết thửa đất số
74&110, tờ bản đồ số 03)
|
1
|
1
|
1.35
|
2,025
|
- Đoạn 2: từ thửa đất số 248 và
111, tờ bản đồ số 03 đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 06 – đầu cầu Dài
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn 3: từ đầu thửa đất số 48,
tờ bản đồ số 06 đến hết thửa đất số 150&325, tờ bản đồ số 5 – đầu cầu
Trọng
|
1
|
1
|
|
1,500
|
b) Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: từ ranh giới thị trấn
Phước Bửu đến ngã ba đường giao thông nông thôn (từ đầu thửa đất số 1715, tờ
bản đồ số 12 đến hết thửa đất số 2356&1957, tờ bản đồ số 10) và đoạn từ
đầu thửa đất số 2264&2269, tờ bản đồ số 10 đến hết thửa đất số 5478&5506,
tờ bản đồ số 7)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: từ đầu thửa đất số
2326&1958, tờ bản đồ số 10 đến hết thửa số 2268&2262, tờ bản đồ số
10)
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn Quốc lộ 55 mới:
|
|
|
|
|
+ Đoạn giáp ranh thị trấn Phước
Bửu đến hết thửa đất số 109& 1453 tờ bản đồ 12
|
1
|
1
|
|
1,500
|
+ Đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ
55 cũ)
|
1
|
3
|
|
960
|
c) Đoạn thuộc xã Bông Trang:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: từ thửa đất số
1119&1275 đến thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8.
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: từ cầu Sông Hỏa đến
thửa 53, tờ bản đồ số 10 (ngay bùng binh ngã ba )
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn 3: các đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
d) Đoạn thuộc xã Bưng Riềng
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn trung tâm xã (1
km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m (từ đầu thửa đất
số 659&406, tờ bản đồ số 21&22 đến hết thửa đất số 756&791, tờ
bản đồ số 21)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: đoạn giáp thửa 276 tờ
bản đồ 26 đến giáp ranh giới xã Bình Châu
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn 3: đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
e) Đoạn thuộc xã Bình Châu:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn từ cầu Suối Muồng
đến cầu Suối Đá 1
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: từ ranh giới xã Bưng
Riềng đến cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn 3: đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
2
|
Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến
cầu Suối Ráng
|
1
|
2
|
|
1,200
|
3
|
Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối
nước nóng Bình Châu
|
1
|
3
|
|
960
|
4
|
Đường liên Tỉnh lộ 329 (đi qua
các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)
|
|
|
|
|
a) Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn trung tâm xã (từ
đầu thửa đất số 5315& 5318, tờ bản đồ số 7 đến hết thửa đất số
1161&1162, tờ bản đồ số 2
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: từ đường giao thông nôn
thôn đến Cầu 1 giáp xã Hòa Hội (từ đầu thửa đất 1159&1160 đến hết thửa
1100&1101 tờ bản đồ số 2)
|
1
|
2
|
|
1,200
|
b) Đoạn thuộc xã Hòa Hội
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn từ Trường Mẫu giáo
trung tâm đến nhà thờ (từ đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26 đến hết thửa đất
số 145, tờ bản đồ số 17)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: các đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
c) Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn từ Trường Trần Đại
Nghĩa đến ngã ba Bàu Ma (từ đầu thửa đất số 23, tờ bản đồ 31 đến hết thửa đất
số 217, tờ bản đồ 24)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: đoạn từ đường Tư Thắng
đến trường Trần Đại Nghĩa (từ đầu thửa đất số 63, tờ bản đồ 38 đến hết thửa
đất số 13, tờ bản đồ 31)
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn 3: đoạn còn lại
|
1
|
3
|
|
960
|
5
|
Đường liên Tỉnh lộ 328 (đi qua
các xã Phước Thuân, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)
|
|
|
|
|
a) Đoạn xã Phước Thuận
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn có vỉa hè từ giáp
đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc) đến giáp đường 27/4 thị trấn Phước
Bửu
|
1
|
1
|
1.5
|
2,250
|
- Đoạn 2: đoạn từ đường 27/4 đến
hết ranh giới thị trấn Phước Bửu
|
1
|
1
|
1.35
|
2,025
|
- Đoạn 3: các đoạn còn lại
|
1
|
1
|
|
1,500
|
b) Đoạn thuộc xã Phước Tân
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn giáp ranh thị trấn
Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)
|
1
|
1
|
1.35
|
2,025
|
- Đoạn 2: từ giáp đoạn có vỉa hè
đến hết thửa đất số 2 tờ bản đồsố 1
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 3: các đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
c) Đoạn thuộc xã Hòa Bình
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn trung tâm xã (điểm
đầu: từ đầu thửa đất số 105&160, tờ bản đồ số 11 đến điểm cuối hết thửa
đất số 488&219, tờ bản đồ số 08)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: các đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
d) Đoạn thuộc xã Hòa Hưng
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: từ đầu thửa đất số 335,
tờ 12 đến hết thửa đất số 10, tờ 10
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: các đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
e) Đoạn thuộc xã Bàu Lâm
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: từ đầu thửa đất số 697,
tờ 71 đến hết thửa đất số 11, tờ 71
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: các đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
g) Đoạn thuộc xã Tân Lâm
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn từ đường giao
thông nông thông ấp Suối Lê đến đường giao thông nông thông Tân Lâm - Hòa
Hiệp (từ đầu thửa đất số 519, tờ 57 đến hết thửa đất số 302, tờ 42)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: các đoạn còn lại
|
1
|
2
|
|
1,200
|
6
|
Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông
Ray (giáp huyện Châu Đức)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
7
|
Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu
Suối Ly
|
1
|
1
|
|
1,500
|
8
|
Đường Bình Giã thuộc địa phận xã
Xuyên Mộc
|
1
|
1
|
|
1,500
|
9
|
Đoạn đi Hồ Cốc:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn giao Quốc lộ 55
đến trụ sở Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: đoạn còn lại
|
1
|
3
|
|
960
|
10
|
Đường từ ngã ba Láng Găng đến Bến
Lội Bình Châu:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn từ ngã ba Láng
Găng đến giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Đoạn 2: đoạn từ nga ba chợ cũ
đến Bến Lội
|
1
|
1
|
|
1,500
|
11
|
Đường ven biển:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn từ cầu Lộc An đến
ngã tư Hồ Tràm
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn 2: đoạn từ ngã ba khu du
lịch Hồng Phúc đến hết khu du lịch Ngân Hiệp
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn 3: đoạn từ ngã tư Hồ Tràm
xã Phước Thuận đến hết thửa đất số 41 tờ bản đồ số 38 xã Bình Châu (qua hàng
rào chắn của khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu)
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn 4: đoạn hết thửa đất số 41
tờ bản đồ số 38 xã Bình Châu đến hết thửa đất số 7 tờ bản đồ số 43 và thửa
đất số 7 tờ bản đồ số 47, gồm 02 loại:
|
|
|
|
|
- Loại 1: đoạn có vỉa hè
|
1
|
1
|
|
1,500
|
- Loại 2: đoạn chưa có vỉa
hè
|
1
|
2
|
|
1,200
|
- Đoạn 5: đoạn từ thửa đất số
2&3 tờ bản đồ số 43 đến cầu Suối Đá 2
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn 6: đoạn từ cầu Suối Đá 2
đến giáp Quốc lộ 55
|
1
|
2
|
|
1,200
|
12
|
Đường bên hông chợ Bình Châu (từ
đầu thửa đất số 28& 246 tờ bản đồ số 55 đến hết thửa đất số 57&293 tờ
bản đồ số 56)
|
1
|
2
|
|
1,200
|
13
|
Đường Chuông Quýt - Gò Cát:
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: từ Quốc lộ 55 đến hết
thửa đất số 296&247 tờ bản đồ số 10
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn 2: từ thửa đất 244&298
tờ bản đồ số 10 đến hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15
|
1
|
4
|
|
768
|
- Đoạn 3: từ thửa đất số
476&452 tờ bản đồ số 15 đến thửa đất 374&390 tờ bản đồ 16
|
1
|
3
|
|
960
|
- Đoạn 4: từ thửa 376&388 tờ
bản đồ 16 đến giao với đường nhựa
|
1
|
4
|
|
768
|
14
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn có trải nhựa, rộng 6m trở lên (theo thiết kế)
|
1
|
3
|
|
960
|
15
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn có trải nhựa từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)
|
1
|
4
|
|
768
|
16
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường
từ 6m trở lên (theo thiết kế)
|
2
|
1
|
|
614
|
17
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường
từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)
|
2
|
2
|
|
492
|
18
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý:
|
|
|
|
|
- Có chiều rộng nền đường từ 6m
trở lên
|
2
|
3
|
|
394
|
- Có chiều rộng nền đường từ 4m
đến dưới 6m
|
2
|
4
|
|
315
|
19
|
Các tuyến đường còn lại chưa được
xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý
|
3
|
1
|
|
252
|
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50m đầu) có
áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở khu vực nông thôn sau
vị trí 2 khu vực 3 bằng giá ở tại nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm
theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là:
202.000đồng/m2.
DANH MỤC
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ
THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Bắc Nam cánh đồng Mắt Mèo
|
3
|
0.75
|
2,250
|
2
|
Bạch Đằng
|
|
|
|
- Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến đường
Nguyễn Hữu Thọ
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ
đến đường Lê Duẩn
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường
Phạm Văn Đồng
|
2
|
0.8
|
4,032
|
- Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến
đường Nguyễn Huệ
|
2
|
|
5,040
|
3
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Long Hương đến Tôn
Đức Thắng
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến cầu
Thủ Lựu
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ cầu Long Hương đến Mũi
Tàu
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ cầu Thủ Lựu đến giáp
Long Điền
|
2
|
|
5,040
|
4
|
Chi Lăng (từ Nguyễn Đình Chiểu
đến Nguyễn Thanh Đằng)
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến
Nguyễn Thanh Đằng
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến
Nguyễn Huệ
|
3
|
0.7
|
2,100
|
5
|
Dương Bạch Mai
|
1
|
|
8,400
|
6
|
Hai Bà Trưng (từ Lê Thành Duy đến
Nguyễn Thanh Đằng)
|
2
|
|
5,040
|
7
|
Hồ Tri Tân (từ (bên hông trường
C.III))
|
3
|
|
3,000
|
8
|
Hoàng Diệu (từ Cầu NM Nước đến
Hùng Vương)
|
3
|
|
3,000
|
9
|
Hoàng Hoa Thám
|
|
|
|
- Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn
Văn Nguyễn
|
3
|
0.7
|
2,100
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Nguyễn đến
Lê Hữu Trác
|
4
|
0.8
|
1,440
|
10
|
Hoàng Việt
|
4
|
|
1,800
|
11
|
Huệ Đăng
|
2
|
|
5,040
|
12
|
Hùng Vương
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngã 4 Xóm Cát đến Phạm
Ngọc Thạch
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến Ngã
5 Hoàng Diệu
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ ngã 5 Hoàng Diệu đến
đường vào NM rác
|
3
|
0.8
|
2,400
|
13
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
2
|
|
5,040
|
14
|
Huỳnh Tấn Phát (từ Đường 27/4 đến
hết đường nhựa)
|
3
|
|
3,000
|
15
|
Huỳnh Tịnh Của
|
1
|
|
8,400
|
16
|
Lê Duẩn
|
2
|
0.8
|
4,032
|
17
|
Lê Lai
|
2
|
|
5,040
|
18
|
Lê Lợi
|
|
|
|
- Đoạn từ Chi Lăng đến Huỳnh Ngọc
Hay
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến Điện
Biên Phủ
|
3
|
|
3,000
|
19
|
Lê Quý Đôn
|
|
|
|
- Đoạn từ Huỳnh Tịnh Của đến
Dương Bạch Mai
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ Dương Bạch Mai đến
Nguyễn Thanh Đằng
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Chi Lăng
|
2
|
|
5,040
|
20
|
Lê Thành Duy
|
|
|
|
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến
cầu Sông Dinh
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Nguyễn Hữu Thọ
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Hai Bà Trưng đến Trương
Vĩnh Ký
|
3
|
|
3,000
|
21
|
Lê Văn Duyệt (từ Nguyễn Văn Cừ
đến Khu phố 5)
|
4
|
0.5
|
900
|
22
|
Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
- Đoạn từ Dương Bạch Mai đến
Nguyễn Thanh Đằng
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Chi Lăng
|
2
|
|
5,040
|
23
|
Lý Tự Trọng
|
2
|
|
5,040
|
24
|
Ngô Gia Tự (từ Nguyễn Thanh Đằng
đến Nguyễn Hữu Thọ)
|
2
|
|
5,040
|
25
|
Ngô Đức Kế
|
3
|
0.7
|
2,100
|
26
|
Nguyễn An Ninh (từ Nguyễn Hữu
Cảnh đến Trương Phúc Phan)
|
3
|
0.75
|
2,250
|
27
|
Nguyễn Cư Trinh
|
3
|
0.75
|
2,250
|
28
|
Nguyễn Du
|
2
|
|
5,040
|
29
|
Nguyễn Hữu Cảnh (từ Quốc lộ 51
đến Suối Lồ Ồ)
|
3
|
0.75
|
2,250
|
30
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Cách
Mạng Tháng 8
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến
Nguyễn Văn Linh
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến
Hùng Vương
|
3
|
|
3,000
|
31
|
Nguyễn Huệ
|
2
|
|
5,040
|
32
|
Nguyễn Mạnh Hùng (từ Nguyễn Văn
Cừ đến Khu phố 2)
|
3
|
0.7
|
2,100
|
33
|
Nguyễn Đình Chiểu (từ Quốc lộ 51
đến đường 27/4)
|
2
|
|
5,040
|
34
|
Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2
cũ)
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến Điện
Biên Phủ
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Hùng
Vương
|
3
|
|
3,000
|
35
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
|
|
|
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến
Quốc lộ 51
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ Ngã 4 Xóm Cát đến Cách
Mạng Tháng 8
|
1
|
|
8,400
|
36
|
Nguyễn Thành Châu
|
3
|
|
3,000
|
37
|
Nguyễn Thái Bình
|
3
|
0.7
|
2,100
|
38
|
Nguyễn Thị Định
|
3
|
0.7
|
2,100
|
39
|
Nguyễn Trãi
|
2
|
|
5,040
|
40
|
Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 55 đến chợ Long
Toàn (cống)
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Chợ Long Toàn đến Võ
Thị Sáu
|
2
|
0.7
|
3,528
|
41
|
Nguyễn Văn Hưởng (từ Trần Hưng
Đạo đến Chu Văn An)
|
4
|
0.8
|
1,440
|
42
|
Nguyễn Văn Linh
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Nguyễn Tất Thành
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến
Nguyễn Thị Định
|
3
|
0.7
|
2,100
|
43
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
3
|
|
3,000
|
44
|
Đặng Nguyên Cẩn
|
3
|
0.7
|
2,100
|
45
|
Điện Biên Phủ
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Điện Biên Phủ đến
Nguyễn Thanh Đằng
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến
Nguyễn Tất Thành
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến Khu
phố 2
|
3
|
0.7
|
2,100
|
46
|
Đông Tây cánh đồng Mắt Mèo
|
3
|
0.75
|
2,250
|
47
|
Đông Tây Giáo Sứ Dũng Lạc
|
3
|
0.8
|
2,400
|
48
|
Đường 30 (từ Quốc lộ 51 đến đường
số 11)
|
4
|
0.8
|
1,440
|
49
|
Phân lô Long Kiên
|
4
|
|
1,800
|
50
|
Đường số 14 (từ Quốc lộ 51 đến
đường số 25 (chợ Kim Hải))
|
4
|
0.8
|
1,440
|
51
|
Đường 27/4
|
|
|
|
- Đoạn từ Nhà Tròn đến Điện Biên
Phủ
|
1
|
|
8,400
|
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Phạm
Ngọc Thạch
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến Cầu
Nhà máy nước
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến
Hai Bà Trưng
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ Hai Bà Trưng đến Chi
Lăng
|
3
|
0.8
|
2,400
|
52
|
Đường số 22 (bên hông chợ Kim
Dinh)
|
4
|
|
1,800
|
53
|
Phạm Hữu Chí
|
2
|
|
5,040
|
54
|
Phạm Ngọc Thạch
|
3
|
|
3,000
|
55
|
Phạm Thiều
|
4
|
0.5
|
900
|
56
|
Phạm Văn Bạch
|
4
|
0.5
|
900
|
57
|
Phạm Văn Đồng (từ Trường Chinh
đến Cách Mạng Tháng 8)
|
3
|
|
3,000
|
58
|
Phan Đăng Lưu (từ cầu Điện Biên
Phủ đến Nguyễn Hữu Cảnh)
|
3
|
|
3,000
|
59
|
Phan Văn Trị (số 5 cũ)
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến đường số
25
|
4
|
|
1,800
|
- Đoạn từ đường số 25 đến đường
số 13
|
4
|
0.5
|
900
|
60
|
Quốc lộ 51
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Cỏ May đến Trạm thu
phí
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ trạm thu phí đến Nguyễn
Hữu Thọ
|
2
|
0.8
|
4,032
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Cầu
Sông Dinh
|
2
|
|
5,040
|
- Đoạn từ cầu Sông Dinh đến Ngã 3
Hỏa Táng
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ Ngã 3 Hỏa Táng đến Giáp
Tân Thành
|
3
|
|
3,000
|
61
|
Rạch Gầm - Xoài Mút (từ Quốc lộ
51 đến Đường số 25)
|
4
|
0.8
|
1,440
|
62
|
Tỉnh lộ 44 (từ vòng xoay Long
Toàn đến Vũng Vằn)
|
3
|
|
3,000
|
63
|
Tạ Quang Bửu
|
3
|
0.7
|
2,100
|
64
|
Tôn Đức Thắng (từ Cách Mạng Tháng
8 đến Trần Hưng Đạo)
|
3
|
|
3,000
|
65
|
Trần Chánh Chiếu
|
4
|
0.5
|
900
|
66
|
Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngã 4 Xóm Cát đến
Nguyễn Tất Thành
|
3
|
|
3,000
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến
Nguyễn Văn Cừ
|
3
|
0.7
|
2,100
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến Ngã 5
Long Điền
|
4
|
|
1,800
|
67
|
Trần Phú (từ Trần Hưng Đạo đến
hết địa phận phường Long Tâm)
|
4
|
|
1,800
|
68
|
Trần Quang Diệu
|
3
|
0.7
|
2,100
|
69
|
Trần Xuân Độ (P. Phước Trung)
|
3
|
|
3,000
|
70
|
Trịnh Đình Thảo (từ đường số 3
đến đường số 5)
|
4
|
|
1,800
|
71
|
Trương Hán Siêu (từ Nguyễn Văn Cừ
đến ranh Bộ đội Biên phòng)
|
3
|
0.7
|
2,100
|
72
|
Trương Vĩnh Ký
|
2
|
|
5,040
|
73
|
Trương Phúc Phan
|
3
|
0.75
|
2,250
|
74
|
Trường Chinh (vành đai tỉnh)
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Phạm
Văn Đồng
|
2
|
0.8
|
4,032
|
- Đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Tỉnh
lộ 44A
|
3
|
|
3,000
|
75
|
Tuệ Tĩnh
|
4
|
0.5
|
900
|
76
|
Ung Văn Khiêm
|
4
|
0.5
|
900
|
77
|
Võ Ngọc Chấn (từ Cách Mạng Tháng
8 đến Nguyễn An Ninh)
|
3
|
0.75
|
2,250
|
78
|
Võ Thị Sáu (từ Hùng Vương đến
Trần Hưng Đạo)
|
3
|
|
3,000
|
79
|
Võ Văn Tần
|
4
|
0.5
|
900
|
80
|
Các đường xương (trải nhựa) còn
lại thuộc P.Long Toàn
|
4
|
0.8
|
1,440
|
81
|
Nguyễn Thị Minh Khai (từ Tôn Đức
Thắng đến Lê Duẩn)
|
4
|
0.8
|
2,400
|
82
|
Hoàng Văn Thái (từ Tôn Đức Thắng
đến Lê Duẩn)
|
3
|
0.8
|
2,400
|
83
|
Nguyễn Lương Bằng
|
3
|
0.7
|
2,100
|
84
|
Đường A1 (từ Nguyễn Thị Minh Khai
đến hết đường nhựa)
|
3
|
0.7
|
2,100
|
85
|
Đường A2 (từ Nguyễn Văn Linh đến
hết đường nhựa)
|
3
|
0.6
|
1,800
|
86
|
Đường A3 (từ Nguyễn Lương Bằng
đến hết đường nhựa)
|
3
|
0.6
|
1,800
|
87
|
Đường A4 (từ Nguyễn Lương Bằng
đến hết đường nhựa)
|
3
|
0.6
|
1,800
|
88
|
Đường A5 (từ Nguyễn Lương Bằng
đến hết đường nhựa)
|
3
|
0.6
|
1,800
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT
|
1
|
Cao Triều Phát
|
4
|
0.7
|
1,260
|
2
|
Chu Văn An
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Phúc Chu đến
Nguyễn Văn Nguyễn
|
4
|
0.6
|
1,080
|
- Đoạn từ Nguyễn Trọng Quân đến
Lê Hữu Trác
|
4
|
0.6
|
1,080
|
3
|
Hà Huy Giáp
|
4
|
0.7
|
1,260
|
4
|
Kha Vạn Cân (từ Nguyễn Văn Hưởng
đến Lê Hữu Trác)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
5
|
Lê Hữu Trác
|
|
|
|
- Đoạn từ Thích Thiện Chiếu đến
Cao Triều Phát
|
4
|
0.6
|
1,080
|
- Đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Chu
Văn An
|
4
|
0.6
|
1,080
|
6
|
Lê Long Vân
|
4
|
0.7
|
1,260
|
7
|
Lê Văn Hưu
|
4
|
0.7
|
1,260
|
8
|
Lê Văn Lương (từ Nguyễn Văn Hưởng
đến Phan Bội Châu)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
9
|
Lưu Hữu Phước (từ Nguyễn Văn
Nguyễn đến Lê Hữu Trác)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
10
|
Nguyễn Hữu Huân (từ Nguyễn Văn
Nguyễn đến Lê Hữu Trác)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
11
|
Nguyễn Hữu Tiến
|
4
|
0.7
|
1,260
|
12
|
Nguyễn Phúc Chu
|
|
|
|
- Đoạn từ quy hoạch số 11 đến
Hoàng Hoa Thám
|
4
|
0.6
|
1,080
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Huân đến Chu
Văn An
|
4
|
0.6
|
1,080
|
13
|
Nguyễn Trọng Quân (từ Hoàng Hoa
Thám đến Nguyễn Hữu Huân)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
14
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
4
|
0.7
|
1,260
|
15
|
Đường C1
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Phúc Chu đến
Nguyễn Văn Nguyễn
|
4
|
0.6
|
1,080
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Tiến đến Lê
Hữu Trác
|
4
|
0.6
|
1,080
|
16
|
Ðường C2 (từ đường C1 đến Cao
Triều Phát)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
17
|
Đường C3 (từ đường C1 đến Hoàng
Hoa Thám)
|
4
|
0.7
|
1,260
|
18
|
Phan Bội Châu
|
|
|
|
- Đoạn từ Thích Thiện Chiếu đến
Cao Triều Phát
|
4
|
0.6
|
1,080
|
- Đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Chu
Văn An
|
4
|
0.6
|
1,080
|
19
|
Thích Thiện Chiếu
|
4
|
0.7
|
1,260
|
20
|
Trịnh Hoài Đức (từ Nguyễn Văn
Hưởng đến Nguyễn Trọng Quân)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
21
|
Lý Nam Đế (từ Phạm Phú Thứ đến Lê
Hữu Trác)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
22
|
Đường GD1 (từ khu tái định cư Gò
Cát 6 đến Trọn đường (trải nhựa)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
23
|
Đường GD2 (từ khu tái định cư Gò
Cát 6 đến Trọn đường (trải nhựa)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
24
|
Đường GD3 (từ khu tái định cư Gò
Cát 6 đến Trọn đường (trải nhựa)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
25
|
Đường GN2
|
|
|
|
- Đoạn từ Phan Bội Châu đến đường
quy hoạch số 4
|
4
|
0.6
|
1,080
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Hưởng đến
Phan Bội Châu
|
4
|
0.7
|
1,260
|
26
|
Đường GN3
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Hữu Trác đến đường
quy hoạch số 4
|
4
|
0.6
|
1,080
|
- Đoạn từ Lê Hữu Trác đến Nguyễn
Hữu Tiến
|
4
|
0.7
|
1,260
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH
CƯ H20
|
1
|
Huỳnh Khương An (B2) (từ Đường
27/4 đến Phạm Ngọc Thạch)
|
3
|
0.7
|
2,100
|
2
|
Lưu Chí Hiếu (B1) (từ Đường 27/4
đến Đường A1)
|
3
|
0.7
|
2,100
|
3
|
Đường A1 (từ Nguyễn Văn Trỗi đến
Huỳnh Khương An)
|
4
|
|
1,800
|
4
|
Đường B4 (từ Hùng Vương đến Huỳnh
Khương An)
|
3
|
0.7
|
2,100
|
5
|
Đường B5 (từ Đường A3 đến Huỳnh
Khương An)
|
4
|
0.83
|
1,500
|
6
|
Đường A2, A3, A4, B3
|
4
|
|
1,800
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ
TRIỀU PHÁT
|
1
|
Nguyễn Khánh Toàn (từ Nguyễn Tất
Thành đến Nguyễn Thị Thập)
|
4
|
0.83
|
1,500
|
2
|
Thái Văn Lung (từ Nguyễn Tất
Thành đến Nguyễn Văn Hưởng)
|
4
|
|
1,800
|
3
|
Nguyễn Văn Thoại (từ Nguyễn Tất
Thành đến Trần Huy Liệu)
|
4
|
0.83
|
1,500
|
4
|
Ngô Quyền (từ Thái Văn Lung đến
Nguyễn Văn Thoại)
|
4
|
0.75
|
1,350
|
5
|
Đặng Thai Mai (từ Thái Văn Lung
đến Nguyễn Văn Thoại)
|
4
|
0.75
|
1,350
|
6
|
Trần Huy Liệu (từ Thái Văn Lung
đến Nguyễn Khánh Toàn)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
7
|
Đường QH TP 1 (từ Đặng Thai Mai
đến Trần Huy Liệu)
|
4
|
0.75
|
1,350
|
8
|
Đường QH TP 2 (từ Trần Huy Liệu
đến hết tuyến)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
9
|
Đường QH TP 3 (từ Trần Huy Liệu
đến hết tuyến)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
10
|
Bùi Thị Xuân (từ Trần Huy Liệu
đến Nguyễn Thị Thập)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ
LONG TOÀN 2
|
1
|
Nguyễn Thái Học (từ Hoàng Hoa
Thám đến Võ Trường Toản)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
2
|
Nguyễn Trung Trực (từ Lý Nam Đế
đến Võ Trường Toản)
|
4
|
0.5
|
900
|
3
|
Đường A1 (từ Trần Phú đến đường
B6)
|
4
|
0.5
|
900
|
4
|
Đường A2 (từ Trần Phú đến Phạm
Phú Thứ)
|
4
|
0.5
|
900
|
5
|
Đường A3 (từ Phạm Hùng đến đường
B2)
|
4
|
0.5
|
900
|
6
|
Đường A4 (từ Ông Ích Khiêm đến
Trần Phú)
|
4
|
0.5
|
900
|
7
|
Đường A5 (từ Nguyễn Thái Học đến
Đường B7)
|
4
|
0.5
|
900
|
8
|
Đường A6 (từ Nguyễn Thái Học đến
Đường B7)
|
4
|
0.5
|
900
|
9
|
Đường B1 (từ Hoàng Hoa Thám đến
Đường B3)
|
4
|
0.5
|
900
|
10
|
Đường B2 (từ Lý Nam Đế đến Kha
Vạn Cân)
|
4
|
0.5
|
900
|
11
|
Đường B3 (từ Lý Nam Đế đến Kha
Vạn Cân)
|
4
|
0.5
|
900
|
12
|
Đường B4 (từ Hoàng Hoa Thám đến
đường A2)
|
4
|
0.5
|
900
|
13
|
Đường B5 (từ Hoàng Hoa Thám đến
Kha Vạn Cân)
|
4
|
0.5
|
900
|
14
|
Đường B6 (từ Hoàng Hoa Thám đến
đường A2)
|
4
|
0.5
|
900
|
15
|
Đường B7 (từ Nguyễn Thái Học đến
Kha Vạn Cân)
|
4
|
0.5
|
900
|
16
|
Ông Ích Khiêm (từ Hoàng Hoa Thám
đến Võ Trường Toản)
|
4
|
0.5
|
900
|
17
|
Phạm Phú Thứ (từ Hoàng Hoa Thám
đến đường A5)
|
4
|
0.5
|
900
|
18
|
Võ Trường Toản (từ Ông Ích Khiêm
đến Trần Phú)
|
4
|
0.5
|
900
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC BỔ SUNG
|
1
|
Kha Vạn Cân (từ đường Phạm Hùng
đến đường Trần Phú)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
2
|
Lương Thế Vinh
|
4
|
0.7
|
1,260
|
3
|
Đinh Tiên Hoàng (từ đường Võ Thị
Sáu đến hết đường nhựa)
|
4
|
0.5
|
900
|
4
|
Lý Nam Đế (khu Long Toàn 2)
|
4
|
0.6
|
1,080
|
5
|
Trương Hán Siêu
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn
Cừ đến đường Phạm Thiều
|
3
|
0.5
|
1,500
|
- Đoạn từ đường Phạm Thiều
đến đường Trần Chánh Chiếu
|
4
|
0.5
|
900
|
6
|
Lê Văn Duyệt (từ đường Nguyễn Văn
Cừ đến đường Trần Chánh Chiếu)
|
4
|
0.5
|
900
|
7
|
Điện Biên Phủ (từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến hết đường đất)
|
4
|
0.5
|
900
|
8
|
Nguyễn Mạnh Hùng (từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến giáp đường mòn)
|
4
|
0.5
|
900
|
9
|
Hà Huy Tập (từ đường Cách Mạng
Tháng 8 đến đường Điện Biên Phủ)
|
4
|
|
1,800
|
10
|
Nguyễn Bình
|
4
|
|
|
- Đoạn từ đường Cách Mạng
Tháng 8 đến đường Nguyễn Văn Linh
|
3
|
0.8
|
2,400
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn
Linh đến đường N7
|
3
|
0.7
|
2,100
|
11
|
Võ Ngọc Chấn (từ đường Nguyễn An
Ninh đến đường Phan Đăng Lưu)
|
4
|
|
1,800
|
12
|
Đường vào Nhà máy Điện Bà Rịa (từ
đường Quốc lộ 51 đến hết đường nhựa)
|
4
|
|
1,800
|
13
|
Nguyễn Khuyến (từ đường Nguyễn An
Ninh đến Cầu Đình Long Hương)
|
4
|
0.8
|
1,440
|
14
|
Tô Nguyệt Đình (từ đường Quốc lộ
51 đến đường Nguyễn An Ninh)
|
4
|
0.5
|
900
|
15
|
Trương Định (từ đường 27/4 đến
xưởng cưa 1/5)
|
4
|
0.5
|
900
|
16
|
Chi Lăng (từ đường Nguyễn Đình Chiểu
đến đường Nguyễn Huệ)
|
3
|
0.7
|
2,100
|
17
|
Tố Hữu (hẻm đình Phước Lễ - từ
đường Cách Mạng Tháng 8 đến đường Bạch Đằng)
|
4
|
|
1,800
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân
Hưng ) (từ suối Lồ Ồ đến đường Phước Tân)
|
1
|
1
|
|
1,875
|
2
|
Hương lộ 2
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngã 5 Long Điền
đến chùa Long Quang
|
1
|
4
|
|
960
|
- Đoạn từ chùa Long Quang
đến đường số 19
|
1
|
3
|
|
1,200
|
- Đoạn từ đường số 19 đến
đường số 1
|
1
|
2
|
|
1,500
|
- Đoạn từ đường số 1 đến
đường số 10 - ấp Bắc 2
|
1
|
3
|
|
1,200
|
3
|
Hương lộ 3
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Hương lộ 2 đến đường số
10
|
1
|
3
|
|
1,200
|
- Đoạn từ Đường số 10 đến Tỉnh lộ
52
|
1
|
2
|
|
1,500
|
- Đoạn từ Tỉnh lộ 52 đến đường số
12
|
1
|
4
|
|
960
|
4
|
Hương lộ 8
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Tỉnh lộ 52 đến đường số
1
|
1
|
3
|
|
1,200
|
- Đoạn từ đường số 1 đến Ngã 5
Long Điền
|
1
|
4
|
|
960
|
5
|
Hùng Vương (xã Hòa Long) (từ
Đường vào nhà máy rác đến ngã 3 Hòa Long)
|
1
|
1
|
1.2
|
2,250
|
6
|
Phước Tân - Châu Pha (từ cầu Nhà
máy nước đến giáp Châu Pha)
|
1
|
1
|
|
1,875
|
7
|
Quốc lộ 56
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngã 3 Hòa Long đến
đường số 24
|
1
|
1
|
|
1,875
|
- Đoạn từ Đường số 24 đến đường
số 3
|
1
|
2
|
|
1,500
|
- Đoạn từ Đường số 3 đến giáp
Châu Đức
|
1
|
3
|
|
1,200
|
8
|
Tỉnh lộ 52
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã 4 Hòa Long đến
đường số 9
|
1
|
1
|
|
1,875
|
- Đoạn từ đường số 9 đến Hương Lộ
8
|
1
|
2
|
|
1,500
|
- Đoạn từ Hương Lộ 8 đến đường số
9
|
1
|
1
|
|
1,875
|
- Đoạn từ đường số 6 đến đường số
11
|
1
|
3
|
|
1,200
|
- Đoạn từ đường số 11 đến giáp
Long Tân
|
1
|
4
|
|
960
|
9
|
Trần Phú (từ Ngã 3 Hòa Long đến
hết địa phận xã Hòa Long)
|
1
|
1
|
|
1,875
|
10
|
Hương lộ 2 (đoạn còn lại)
|
2
|
1
|
|
768
|
11
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên
|
2
|
1
|
|
768
|
12
|
Các tuyến đường còn lại chưa được
xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên
|
3
|
1
|
|
315
|
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50m đầu) có
áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở khu vực nông thôn sau
vị trí 2 khu vực 3 bằng giá ở tại nông thôn thuộc điều 6 qui định ban hành kèm
theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là:
252.000đồng/m2.
DANH MỤC
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ
THỊ
ĐVT: 1.000 đồng/m2.
Stt
|
Tên
đường
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Ba Cu
|
1
|
1.33
|
16,000
|
2
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
3
|
|
4,320
|
3
|
Bà Triệu
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Yên Bái
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn từ Yên Bái đến Ba Cu
|
4
|
|
2,625
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Lê Ngọc Hân
|
4
|
|
2,625
|
4
|
Bắc Sơn (phường 11)
|
4
|
|
2,625
|
5
|
Bạch Đằng
|
2
|
|
7,200
|
6
|
Bến Đò (phường 9)
|
4
|
|
2,625
|
7
|
Bến Nôm (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
8
|
Bình Giã
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Hẻm
442 Bình Giã
|
2
|
|
7,200
|
- Đoạn từ hẻm 442 Bình Giã đến
Đường 30/4
|
3
|
|
4,320
|
9
|
Cao Bá Quát (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
10
|
Cao Thắng
|
2
|
|
7,200
|
11
|
Chi Lăng (phường 12)
|
4
|
|
2,625
|
12
|
Chu Mạnh Trinh
|
3
|
|
4,320
|
13
|
Cô Bắc
|
3
|
|
4,320
|
14
|
Cô Giang (từ Lê Lợi đến Lê Ngọc
Hân đến Triệu Việt Vương)
|
3
|
|
4,320
|
15
|
Dã Tượng (phường Thắng Tam)
|
3
|
|
4,320
|
16
|
Đào Duy Từ (phường Thắng Tam)
|
3
|
|
4,320
|
17
|
Đinh Tiên Hoàng
|
2
|
|
7,200
|
18
|
Đồ Chiểu
|
|
|
|
- Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê
Lai
|
1
|
1.33
|
16,000
|
- Đoạn từ Lê Lai đến hẻm 114
|
3
|
|
4,320
|
19
|
Đô Lương (phường 11, 12)
|
4
|
|
2,625
|
20
|
Đoạn cuối Quốc lộ 51B (từ Lê Hồng
Phong đến Nguyễn An Ninh)
|
1
|
|
12,000
|
21
|
Đoàn Thị Điểm
|
3
|
|
4,320
|
22
|
Đội Cấn (phường 8)
|
2
|
|
7,200
|
23
|
Đống Đa (phường 9 + phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
24
|
Đồng Khởi
|
2
|
|
7,200
|
25
|
Đường 3/2
|
|
|
|
- Đoạn từ vòng xoay liệt sỹ đến
Nguyễn An Ninh
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn từ Nguyễn An Ninh đến
Phước Thắng
|
3
|
|
4,320
|
26
|
Đường 30/4
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngã 4 Giếng nước đến Ẹo
Ông Từ
|
2
|
|
7,200
|
- Đoạn từ Ẹo Ông Từ đến cơ sở
Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn từ cơ sở Trung Tín (cầu
Cây Khế cũ) đến Hoa Lư
|
4
|
|
2,625
|
- Đoạn từ Hoa Lư đến cầu Cỏ May
|
3
|
|
4,320
|
27
|
Đường bờ kè Rạch Bến Đình (từ dự
án nhà ở Đại An đến hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà)
|
3
|
|
4,320
|
28
|
Đường lên biệt thự đồi sứ
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Phú đến Nhà số
12/6A
|
2
|
|
7,200
|
- Đoạn từ Trần Phú đến nhánh
đường lên Biệt thự Đồi Sứ
|
3
|
|
4,320
|
29
|
Dương Vân Nga (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
30
|
Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến
|
4
|
|
2,625
|
31
|
Đường ven biển Hải Đăng (từ Đường
3/2 đến cầu Cửa Lấp)
|
3
|
|
4,320
|
32
|
Hạ Long
|
1
|
|
12,000
|
33
|
Hải Đăng
|
|
|
|
- Đoạn từ Hạ Long đến số 5 (Nhà
nghỉ Long An cũ)
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn từ Số 5 (Nhà nghỉ Long An
cũ) đến đèn Hải Đăng
|
4
|
|
2,625
|
- Đoạn từ Ngã 3 đến Tượng Chúa
|
4
|
|
2,625
|
- Hẻm Hải Đăng
|
4
|
|
2,625
|
34
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
4
|
|
2,625
|
35
|
Hai tuyến đường nốí từ đường Bình
Giã vào khu chợ Rạch Dừa (từ Bình Giã đến khu chợ Rạch Dừa)
|
4
|
|
2,625
|
36
|
Hàn Mặc Tử (phường 7)
|
3
|
|
4,320
|
37
|
Hàn Thuyên (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
38
|
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu
|
3
|
|
4,320
|
39
|
Hẻm 492 - đường 30/4 (nối từ
đường 30/4 đến Khu chợ Rạch Dừa)
|
4
|
|
2,625
|
40
|
Hẻm 524 - đường 30/4 (nối từ
đường 30/4 đến khu chợ Rạch Dừa)
|
4
|
|
2,625
|
41
|
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều
|
4
|
|
2,625
|
42
|
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh
|
4
|
|
2,625
|
43
|
Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái (từ
Phạm Hồng Thái đến Ngô Đức Kế)
|
2
|
|
7,200
|
44
|
Hồ Quý Ly
|
3
|
|
4,320
|
45
|
Hồ Tri Tân (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
46
|
Hồ Xuân Hương
|
3
|
|
4,320
|
47
|
Hoa Lư (phường 12)
|
4
|
|
2,625
|
48
|
Hoàng Diệu
|
1
|
|
12,000
|
49
|
Hoàng Hoa Thám (phường 2, 3)
|
1
|
|
12,000
|
50
|
Hoàng Văn Thụ (phường 7)
|
2
|
|
7,200
|
51
|
Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm
Tự cũ)
|
4
|
|
2,625
|
52
|
Hùng Vương
|
2
|
|
7,200
|
53
|
Huyền Trân Công Chúa
|
2
|
|
7,200
|
54
|
Huỳnh Khương An
|
3
|
|
4,320
|
55
|
Huỳnh Khương Ninh
|
3
|
|
4,320
|
56
|
Kha Vạn Cân (phường 7)
|
3
|
|
4,320
|
57
|
Kim Đồng (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
58
|
Ký Con
|
3
|
|
4,320
|
59
|
Kỳ Đồng
|
4
|
|
2,625
|
60
|
La Văn Cầu
|
2
|
|
7,200
|
61
|
Lạc Long Quân (từ Võ Thị Sáu đến
hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà)
|
3
|
|
4,320
|
62
|
Lê Hoàn (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
63
|
Lê Hồng Phong (từ Lê Lợi đến Thuỳ
Vân)
|
1
|
|
12,000
|
64
|
Lê Lai
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Thống
Nhất
|
2
|
|
7,200
|
- Đoạn từ Thống Nhất đến Trương
Công Định
|
3
|
|
4,320
|
65
|
Lê Lợi
|
1
|
|
12,000
|
66
|
Lê Ngọc Hân
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Phú đến Thủ Khoa
Huân
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn từ Thủ Khoa Huân đến Bà
Triệu
|
3
|
|
4,320
|
67
|
Lê Phụng Hiểu
|
3
|
|
4,320
|
68
|
Lê Quang Định (từ đường 30/4 đến
Bình Giã)
|
3
|
|
4,320
|
69
|
Lê Quý Đôn
|
|
|
|
- Đoạn từ Quang Trung đến ngã 5
Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn còn lại
|
2
|
|
7,200
|
70
|
Lê Thánh Tông
|
4
|
|
2,625
|
71
|
Lê Thị Riêng
|
4
|
|
2,625
|
72
|
Lê Văn Lộc
|
|
|
|
- Đoạn từ Đường 30/4 đến Lê Thị
Riêng
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn từ Lê Thị Riêng đến bờ kè
rạch Bến Đình
|
4
|
|
2,625
|
73
|
Lê Văn Tám
|
2
|
|
7,200
|
74
|
Lương Thế Vinh
|
3
|
|
4,320
|
75
|
Lương Văn Can
|
3
|
|
4,320
|
76
|
Lưu Chí Hiếu (phường 9, phường
10)
|
4
|
|
2,625
|
77
|
Lưu Hữu Phước (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
78
|
Lý Thái Tổ
|
4
|
|
2,625
|
79
|
Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Trường Tộ đến
Phạm Ngũ Lão
|
2
|
|
7,200
|
- Đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý
Đôn
|
1
|
1.33
|
16,000
|
- Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu
|
2
|
|
7,200
|
80
|
Lý Tự Trọng
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Lê Lai
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn từ Lê Lai đến hẻm 45, 146
Lý Tự Trọng
|
2
|
|
7,200
|
- Đoạn còn lại
|
3
|
|
4,320
|
81
|
Mạc Đĩnh Chi
|
3
|
|
4,320
|
82
|
Mai Thúc Loan (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
83
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
1
|
|
12,000
|
84
|
Ngô Đức Kế
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn An Ninh đến Cao
Thắng
|
2
|
|
7,200
|
- Đoạn từ Cao Thắng đến Pasteur
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
|
2,625
|
85
|
Ngô Quyền (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
86
|
Ngô Văn Huyền
|
2
|
|
7,200
|
87
|
Ngư Phủ
|
4
|
|
2,625
|
88
|
Nguyễn Bửu (phường Thắng Tam)
|
3
|
|
4,320
|
89
|
Nguyễn An Ninh
|
1
|
|
12,000
|
90
|
Nguyễn Bảo (Tự do cũ)
|
4
|
|
2,625
|
91
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
2
|
|
7,200
|
92
|
Nguyễn Chí Thanh
|
2
|
|
7,200
|
93
|
Nguyễn Công Trứ
|
4
|
|
2,625
|
94
|
Nguyễn Cư Trinh
|
3
|
|
4,320
|
95
|
Nguyễn Du
|
|
|
|
- Đoạn từ Quang Trung đến Trần Hưng
Đạo
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến
Trương Công Định
|
2
|
|
7,200
|
96
|
Nguyễn Đức Thụy (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
97
|
Nguyễn Gia Thiều (phường 12)
|
4
|
|
2,625
|
98
|
Nguyễn Hiền
|
4
|
|
2,625
|
99
|
Nguyễn Hới (phường 8)
|
3
|
|
4,320
|
100
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
|
|
|
- Đoạn từ đường 30/4 đến Trường
Tiểu học Chí Linh
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
|
2,625
|
101
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
2
|
|
7,200
|
102
|
Nguyễn Kim
|
3
|
|
4,320
|
103
|
Nguyễn Lương Bằng
|
3
|
|
4,320
|
104
|
Nguyễn Thái Bình
|
3
|
|
4,320
|
105
|
Nguyễn Thái Học (phường 7)
|
1
|
|
12,000
|
106
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Quang Định đến
Nguyễn Hữu Cảnh
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
|
2,625
|
107
|
Nguyễn Trãi
|
1
|
|
12,000
|
108
|
Nguyễn Tri Phương
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Đức Kế đến Nhà số
40 và số 31
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn từ Nhà số 40 và số 31 đến
Trương Công Định
|
3
|
|
4,320
|
109
|
Nguyễn Trung Trực
|
3
|
|
4,320
|
110
|
Nguyễn Trường Tộ
|
2
|
|
7,200
|
111
|
Nguyễn Văn Cừ
|
2
|
|
7,200
|
112
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1
|
1.33
|
16,000
|
113
|
Nơ Trang Long (phường 10)
|
3
|
|
4,320
|
114
|
Pasteur
|
2
|
|
7,200
|
115
|
Phạm Cự Lạng (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
116
|
Phạm Hồng Thái
|
2
|
|
7,200
|
117
|
Phạm Ngọc Thạch
|
2
|
|
7,200
|
118
|
Phạm Ngũ Lão
|
3
|
|
4,320
|
119
|
Phạm Thế Hiển
|
|
|
|
- Đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
|
2,625
|
120
|
Phạm Văn Dinh
|
4
|
|
2,625
|
121
|
Phạm Văn Nghị (Quân Cảng cũ)
|
4
|
|
2,625
|
122
|
Phan Bội Châu
|
2
|
|
7,200
|
123
|
Phan Chu Trinh
|
|
|
|
- Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị Sáu
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn từ Ngã 3 Võ Thị Sáu đến
Đinh Tiên Hoàng
|
2
|
|
7,200
|
124
|
Phan Đăng Lưu
|
2
|
|
7,200
|
125
|
Phan Đình Phùng
|
1
|
|
12,000
|
126
|
Phan Kế Bính
|
3
|
|
4,320
|
127
|
Phan Văn Trị
|
2
|
|
7,200
|
128
|
Phó Đức Chính
|
2
|
|
7,200
|
129
|
Phùng Khắc Khoan
|
2
|
|
7,200
|
130
|
Phước Thắng (phường 12)
|
4
|
|
2,625
|
131
|
Quang Trung
|
1
|
|
12,000
|
132
|
Sương Nguyệt Ánh
|
4
|
|
2,625
|
133
|
Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ)
|
4
|
|
2,625
|
134
|
Tăng Bạt Hổ
|
4
|
|
2,625
|
135
|
Thắng Nhì
|
4
|
|
2,625
|
136
|
Thi Sách
|
1
|
|
12,000
|
137
|
Thống Nhất
|
|
|
|
- Đoạn từ Quang Trung đến Lê Lai
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn từ Lê Lai đến Trương Công
Định
|
2
|
|
7,200
|
138
|
Thủ Khoa Huân
|
1
|
|
12,000
|
139
|
Thùy Vân (phường 2, phường 8)
|
1
|
|
12,000
|
140
|
Tiền Cảng (hẻm Quân Cảng cũ)
|
4
|
|
2,625
|
141
|
Tô Hiến Thành
|
3
|
|
4,320
|
142
|
Tôn Đản (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
143
|
Tôn Thất Thuyết
|
4
|
|
2,625
|
144
|
Tôn Thất Tùng
|
2
|
|
7,200
|
145
|
Trần Anh Tông
|
4
|
|
2,625
|
146
|
Trần Bình Trọng
|
3
|
|
4,320
|
147
|
Trần Cao Vân
|
3
|
|
4,320
|
148
|
Trần Đồng
|
2
|
|
7,200
|
149
|
Trần Hưng Đạo
|
1
|
1.33
|
16,000
|
150
|
Trần Nguyên Đán
|
4
|
|
2,625
|
151
|
Trần Nguyên Hãn
|
2
|
|
7,200
|
152
|
Trần Phú (phường 1, phường 5)
|
|
|
|
- Đoạn từ Quang Trung đến Nhà số
46 Trần Phú
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn còn lại
|
2
|
|
7,200
|
153
|
Trần Quốc Toản
|
4
|
|
2,625
|
154
|
Trần Quý Cáp
|
2
|
|
7,200
|
155
|
Trần Xuân Độ
|
4
|
|
2,625
|
156
|
Triệu Việt Vương
|
3
|
|
4,320
|
157
|
Trịnh Hoài Đức (phường 7)
|
2
|
|
7,200
|
158
|
Trưng Nhị
|
1
|
1.33
|
16,000
|
159
|
Trưng Trắc
|
1
|
1.33
|
16,000
|
160
|
Trương Công Định
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long Quang
Trung đến Ngã 5
|
2
|
|
7,200
|
- Đoạn từ Ngã 5 đến Nguyễn An
Ninh
|
1
|
|
12,000
|
- Đoạn còn lại
|
3
|
|
4,320
|
161
|
Trương Hán Siêu (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
162
|
Trương Ngọc (phường Thắng Tam)
|
3
|
|
4,320
|
163
|
Trương Văn Bang (phường 7)
|
1
|
|
12,000
|
164
|
Trương Vĩnh Ký
|
1
|
|
12,000
|
165
|
Tú Xương
|
3
|
|
4,320
|
166
|
Tuệ Tĩnh (phường 10)
|
4
|
|
2,625
|
167
|
Tuyến đường nối vuông góc từ
đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (từ nằm giữa hẻm 524 và đường Bình
Giã đến khu chợ Rạch Dừa)
|
4
|
|
2,625
|
168
|
Văn Cao (phường 2)
|
4
|
|
2,625
|
169
|
Vi Ba
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Ngã 3 Vi Ba
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn từ Ngã 3 Vi Ba đến hẻm 105
Lê Lợi
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn còn lại
|
4
|
|
2,625
|
170
|
Võ Đình Thành (phường Thắng Tam)
|
3
|
|
4,320
|
171
|
Võ Thị Sáu
|
2
|
|
7,200
|
172
|
Võ Văn Tần
|
4
|
|
2,625
|
173
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
2
|
|
7,200
|
174
|
Yên Bái
|
3
|
|
4,320
|
175
|
Yên Đổ
|
4
|
|
2,625
|
176
|
Yersin
|
2
|
|
7,200
|
177
|
Những tuyến đường khu tái định cư
Trần Bình Trọng
|
|
|
|
- Đường trải nhựa rộng 7m
|
3
|
|
4,320
|
- Đường trải nhựa rộng 5m
|
4
|
|
2,625
|
178
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc
các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở SaoMai, Tecapro,
Decoimex, Đại An
|
|
|
|
- Đường trải nhựa rộng 7m
|
3
|
|
4,320
|
- Đường trải nhựa rộng 5m
|
4
|
|
2,625
|
179
|
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở
Phước Cơ, phường 12 bao gồm:
|
|
|
|
- 21 lô đất có diện tích 2.600m2.
|
3
|
|
4,320
|
- 23 lô đất có diện tích 2.762,5m2.
|
4
|
|
2,625
|
180
|
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở
phía Tây đường 51B phường 10:
|
|
|
|
- Đường số 6,10,
11 theo quy hoạch.
|
3
|
|
4,320
|
- Đường số 3, 4,5
theo quy hoạch.
|
4
|
|
2,625
|
181
|
Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công
ty Phát triển Nhà xây dựng.
|
2
|
|
7,200
|
182
|
Những tuyến đường chưa có tên
trong khu trung tâm thương mại phường 7 (từ Ngô Đức Kế đến Nguyễn Thái Học)
|
2
|
|
7,200
|
Những tuyến đường chưa có tên
trong khu trung tâm thương mại phường 7 (từ Nguyễn Thái Học đến Trương Văn
Bang)
|
2
|
|
7,200
|
183
|
Đường Ông Ích Khiêm (nối từ dự án
nhà ở Đại An đến hết phần đất giao cho Công ty Phát triển Nhà)
|
3
|
|
4,320
|
184
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc khu
biệt thự Phương Nam
|
4
|
|
2,625
|
185
|
Đường D4 (phường 10) (từ đường N1
đến hết đường nhựa)
|
3
|
|
4,320
|
186
|
Đường D5 (phường 10) (từ đường
3/2 đến hết đường nhựa)
|
3
|
|
4,320
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG
GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH
|
1
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết
đường bờ kè Rạch Bến Đình:
|
|
|
|
- Đoạn đã trải nhưạ rộng 7m nằm
trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro
|
3
|
|
4,320
|
- Đoạn chưa trải nhựa nối từ
đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (bên cạnh nhà máy ren ống Vietubes)
|
4
|
|
2,625
|
2
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết
đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An )
|
3
|
|
4,320
|
3
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết
đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị
tỉnh)
|
|
|
4,320
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
1
|
Trần Huy Liệu
|
3
|
|
4,320
|
2
|
Trần Khánh Dư
|
3
|
|
4,320
|
3
|
Trần Khắc Chung
|
3
|
|
4,320
|
4
|
Con đường hình chữ U (phần kéo
dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)
|
3
|
|
4,320
|
5
|
Hẻm: số 01, 04 Trần Khắc Chung
|
4
|
|
2,625
|
6
|
Hẻm: số 03, 05 Trần Khắc Chung
|
4
|
|
2,625
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG
TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
1
|
Các tuyến đường thuộc khu E2, E4
Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C, bao
gồm:
|
|
|
|
- Những tuyến đường có lòng đường
trải nhựa rộng 10,5m.
|
3
|
|
4,320
|
- Những tuyến đường có lòng đường
trải nhựa rộng 5-7m.
|
4
|
|
2,625
|
2
|
Các tuyến đường trong khu trung
tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C bao gồm:
|
|
|
|
- Đường Nguyễn Hữu Cảnh: đoạn từ
đường 3/2 đến hết phần đường thi công hoàn chỉnh ( khu
A8).
|
3
|
1.25
|
5,400
|
- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết
ranh đất dự án về hướng đường 30/4.
|
4
|
|
2,625
|
- Các đoạn đường nội bộ bao gồm
các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B,
C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1
|
4
|
|
2,625
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC BỔ SUNG
|
1
|
Các tuyến đường thuộc khu
tái định cư 199 lô phường 10: các tuyến đường có lòng đường trải
nhựa rộng 5 m
|
4
|
|
2,625
|
2
|
Các tuyến đường thuộc khu
tái định cư 4,1 ha phường 10
|
|
|
|
- Các tuyến đường có lòng
đường trải nhựa rộng từ 5-7 m
|
4
|
|
2,625
|
- Các tuyến đường có lòng
đường trải nhựa lớn hơn 7 m
|
4
|
|
2,625
|
3
|
Các tuyến đường 51B thuộc
địa bàn các phường 10, 11, 12 đoạn từ vòng xoay đường 3/2 thuộc
phường 12 tới đường Bình Giã P10
|
3
|
0.75
|
3,240
|
4
|
Các tuyến đường tại khu nhà
ở cao cấp Á Châu phường 2
|
|
|
|
- Các tuyến đường có lòng
đường trải nhựa rộng từ 5-7 m
|
4
|
|
2,625
|
- Đường trục chính có lòng
đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu
Trinh
|
3
|
1.25
|
5,400
|
- Tuyến đường vuông góc với
tuyến trục chính nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh có
lòng đường trải nhựa lớn hơn 7,5 m
|
3
|
|
4,320
|
5
|
Các tuyến đường thuộc khu vực dân
cư phường 9
|
|
|
|
- 3 con đường vuông góc với đường
Lương Thế Vinh (từ Lương Thế Vinh đến đường rải nhựa sát tường rào sân bay
phường 9) là hẻm 17, 25, 59 Lương Thế Vinh
|
3
|
|
4,320
|
- Con đường song song với đường
Lương Thế Vinh và sát với tường rào sân bay (Vuông góc với đường Nguyễn Lương
Bằng và Nguyễn Văn Cừ)
|
3
|
|
4,320
|
B) NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU
VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
Tên
đường
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Hệ
số
|
Đơn
giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)
|
1
|
Bến Điệp
|
1
|
3
|
|
960
|
2
|
Cồn Bần
|
1
|
3
|
|
960
|
3
|
Đông Hồ Mang Cá
|
1
|
3
|
|
960
|
4
|
Đường thôn 2 Bến Đá
|
1
|
3
|
|
960
|
5
|
Đường thôn 4
|
1
|
3
|
|
960
|
6
|
Đường thôn 5
|
1
|
3
|
|
960
|
7
|
Đường thôn 6
|
1
|
3
|
|
960
|
8
|
Đường thôn 7
|
1
|
3
|
|
960
|
9
|
Hẻm số 3 thôn 5
|
1
|
3
|
|
960
|
10
|
Láng Cát – Long Sơn
|
1
|
2
|
|
1,200
|
11
|
Liên thôn 1 - Rạch Lùa
|
1
|
3
|
|
960
|
12
|
Liên thôn 4-6
|
1
|
3
|
|
960
|
13
|
Liên thôn 5-8
|
1
|
3
|
|
960
|
14
|
Liên thôn Bến Điệp
|
1
|
3
|
|
960
|
15
|
Ông Hưng
|
1
|
3
|
|
960
|
16
|
Số 2 thôn 5
|
1
|
3
|
|
960
|
17
|
Số 2 thôn 6
|
1
|
3
|
|
960
|
18
|
Tây Hồ Mang Cá
|
1
|
3
|
|
960
|
19
|
Trục chính
|
1
|
2
|
|
1,200
|
20
|
Ba đường hẻm thuộc khu dân cư
thôn 4
|
1
|
3
|
|
960
|
21
|
Khu vực Gò Găng
|
3
|
1
|
|
252
|
Ghi chú:
Đơn giá đất ở vị trí 1 (50m đầu) có
áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.
Riêng đất ở khu vực nông thôn sau vị
trí 2 khu vực 3 bằng giá ở tại nông thôn thuộc điều 6 quy định ban hành kèm
theo quyết định bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành là:
252.000đồng/m2.
Quyết định 81/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 81/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
6.886
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|