|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 80/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng 2020 2024
Số hiệu:
|
80/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Thiên Định
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2019/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP
DỤNG TRONG THỜI GIAN 5 NĂM (2020 - 2024)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày
31 tháng 12 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 432/TTr-STNMT-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 và thẩm
định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2100/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng
trong thời gian 5 năm (2020 - 2024)”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 và thay thế các Quyết định của
UBND tỉnh: Số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019), số 37/2016/QĐ-UBND
ngày 01/6/2016 điều chỉnh, bổ sung giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị
mới của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, số 53/2017/QĐ-UBND ngày
27/7/2017 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế, số 19/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 điều chỉnh, bổ sung một
số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và số
20/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số nội dung
tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã,
thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 05 NĂM (2020 - 2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế)
Chương
I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
1. Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với
phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng
đất;
3. Tính phí và lệ phí
trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi
thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử
dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp
đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê;
7. Xác định giá đất cụ
thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm
2013.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân
được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
3. Tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Phân loại đất để định giá các loại đất
1.
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
a) Đất trồng cây hàng
năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu
năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy
sản;
e) Đất nông nghiệp
khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích
trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật
cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập,
nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây
cảnh.
2. Nhóm đất phi nông
nghiệp bao gồm các loại đất sau:
a) Đất ở gồm đất ở tại
nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở
cơ quan;
c) Đất xây dựng công
trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ
sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và
công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
d) Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;
đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
e) Đất phi nông nghiệp
khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
Điều
4. Xác định vùng đất.
1. Đất được xác định
theo 3 vùng sau đây:
a) Vùng đồng bằng: Là
vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so
với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất
lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
b) Vùng trung du: Là
vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm
đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền
núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn
so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
c) Vùng miền núi: Là
vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi
cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản
xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
2.
Bảng xác định vùng:
Địa bàn
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Thị xã Hương Trà
|
Các xã, phường còn
lại
|
|
Các xã: Hương Thọ,
Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến
|
Thị xã Hương Thủy
|
Các xã, phường còn
lại
|
Các xã: Dương Hòa,
Phú Sơn
|
|
Huyện Quảng Điền
|
Toàn bộ các xã, thị
trấn
|
|
|
Huyện Phú Vang
|
Toàn bộ các xã, thị
trấn
|
|
|
Huyện Phú Lộc
|
Thị trấn và các xã
còn lại
|
|
Các xã: Xuân Lộc,
Lộc Hòa, Lộc Bình
|
Huyện Nam Đông
|
|
|
Toàn bộ các xã, thị
trấn
|
Huyện A Lưới
|
|
|
Toàn bộ các xã, thị
trấn
|
Huyện Phong Điền
|
|
- Xã Phong Mỹ bao
gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu
|
- Các thôn và các
vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ
|
|
- Xã Phong Xuân bao
gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An
|
- Các thôn và các
vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân
|
|
- Xã Phong Sơn bao
gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn
Quả, Công Thành
|
- Các thôn và các
vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn
|
- Xã Phong An bao
gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm
|
- Các thôn còn lại
xã Phong An
|
|
- Xã Phong Thu bao
gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp
|
- Các thôn còn lại
xã Phong Thu
|
|
- Thị trấn và các xã
còn lại
|
|
|
Thành phố Huế
|
Toàn bộ các phường
|
|
|
Điều
5. Xác định vị trí đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí
đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho
sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng
đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập
trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác
định 03 vị trí.
1. Vị trí 1: Là vị trí
mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
2. Vị trí 2: Là vị trí
mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất,
kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng
người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường
tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng
thủy sản, đất rừng sản xuất).
3. Vị trí 3: Là vị trí
không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu
không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh
doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung
sản phẩm.
Điều
6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn
Việc xác định đất ở
tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc
xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều
kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh
doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại
và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
Điều
7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại
đô thị
1. Xác định loại đô
thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
để phân loại:
a) Thành phố Huế: Đô
thị loại I.
b)
Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện
Phú Vang: Đô thị loại IV.
c) Các thị trấn (Phong
Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại
V.
2. Xác định loại đường
phố, vị trí đất:
a)
Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến
trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
- Đối với thành phố
Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5
loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được
chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.
- Đối với thị trấn:
Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại
đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.
b) Xác định vị trí
đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện
kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh
và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
3. Phân loại đường phố
tại đô thị.
a) Đường phố loại 1:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận
lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng
sinh lợi đặc biệt cao.
b) Đường phố loại 2:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối
với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi
rất cao.
c) Đường phố loại 3:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
d) Đường phố loại 4:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với
hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá
cao.
đ) Đường phố loại 5:
Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với
hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
e) Đối với các tuyến
đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều
này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.
Điều
8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
1. Điều chỉnh
bảng giá đất khi:
a) Chính phủ
điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với
giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của
loại đất tương tự;
b) Giá đất phổ
biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở
lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày
trở lên.
2. Bổ sung giá
đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên
trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương
II
GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT
Mục
1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều
9. Giá các loại đất nông nghiệp
1. Giá đất trồng cây
hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
30.000
|
26.000
|
22.000
|
2
|
Trung du
|
23.000
|
19.000
|
17.000
|
3
|
Miền núi
|
21.000
|
18.000
|
15.000
|
2. Giá đất trồng cây
lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
30.000
|
26.000
|
22.000
|
2
|
Trung du
|
23.000
|
19.000
|
17.000
|
3
|
Miền núi
|
21.000
|
18.000
|
15.000
|
3. Giá đất rừng sản
xuất:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
5.200
|
4.500
|
4.100
|
2
|
Trung du
|
4.500
|
3.800
|
3.400
|
3
|
Miền núi
|
3.800
|
3.300
|
2.700
|
4. Giá đất nuôi trồng
thuỷ sản:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Phân vùng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng bằng
|
23.000
|
20.000
|
17.000
|
2
|
Trung du
|
20.000
|
17.000
|
14.000
|
3
|
Miền núi
|
17.000
|
14.000
|
12.000
|
Điều
10. Giá các loại đất nông nghiệp khác
1. Đất nông nghiệp
khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề bao gồm đất sử dụng để xây
dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất
ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
2. Trường hợp liền kề
với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất
nông nghiệp có mức giá cao nhất.
3. Trường hợp không có
đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần
nhất.
Điều
11. Giá các loại đất nông nghiệp và
đất nông nghiệp khác nêu tại Điều 9, Điều 10 của quy định này là giá của thời
hạn 70 năm (Bảy mươi năm).
Mục
2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều
12. Vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn
Giá đất ở tại nông
thôn được xác định theo từng địa bàn xã gắn với vị trí của đất (theo từng vùng
đồng bằng, trung du, miền núi nêu tại khoản 2 Điều 4).
1. Giá đất ở tại nông
thôn nằm ven đường giao thông có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh được phân 03 vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Là vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông.
b) Vị trí 2: Là vị trí
nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường
giao thông, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với
vị trí 1 đến 100 mét.
c) Vị trí 3:
- Là vị trí nằm liền
kề vị trí 2, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao
thông, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị
trí 2 đến 100 mét.
- Là vị trí nằm liền
kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp đường kiệt của đường giao thông, có
mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1
đến 100 mét.
Đối với thửa đất có vị
trí tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo mức giá của
tuyến đường có giá cao nhất.
2. Giá đất ở tại nông
thôn còn lại: Được chia thành nhiều nhất 3 khu vực (có số thứ tự từ 1 đến 3).
Việc xác định khu vực đất ở tại nông thôn căn cứ khả năng sinh lợi và điều kiện
kết cấu hạ tầng.
a) Nguyên tắc xác định
từng khu vực:
- Khu vực 1: Đất ở có
mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông trong thôn, khả năng sinh lợi và điều
kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi.
- Khu vực 2: Đất ở nằm
ven đường giao thông trong thôn, có các điều kiện kém thuận lợi hơn Khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất ở các
vị trí còn lại trên địa bàn xã.
b) Phân vị trí đất
theo khu vực: Mỗi khu vực được phân thành 2 vị trí căn cứ vào mức độ
thuận lợi trong từng khu vực. Riêng khu vực 3 không phân vị trí.
- Vị trí 1: Là
vị trí có mức độ thuận lợi hơn.
- Vị trí 2: Là vị trí
còn lại;
Điều
13. Giá đất ở tại nông thôn.
Giá đất ở tại nông
thôn được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo.
Mục 3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Điều
14. Phân loại, xác định vị trí đất để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Phân loại vị trí
đất ở tại đô thị.
a) Vị trí 1: Tất cả
các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị, khoảng cách xác định cho vị trí
1 tính từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về sau đến 25 mét.
b) Vị trí 2:
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường <
2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị
trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt
tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách
xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới
100 mét.
c) Vị trí 3:
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường <
2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị
trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt
tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách
xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 đến hết
đường kiệt.
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt
đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo
dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4:
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường <2,5m,
khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường
kiệt.
- Các thửa đất nằm
liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt
đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo
dài đến hết đường kiệt.
- Các thửa đất còn lại
có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
2. Xác định vị trí đất
để tính giá đất cho một số trường hợp đặc thù:
a) Các thửa đất có
chiều dài từ mặt tiếp giáp với đường phố về phía sau lớn hơn 25 mét được xác
định theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Từ mặt
tiếp giáp với đường phố kéo dài về phía sau là 25 mét.
- Vị trí 2: Từ đường
phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài về phía sau 20 mét.
- Vị trí 3: Từ đường
phân giửa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài về phía sau đến hết ranh giới thửa đất.
b) Các thửa đất mang
tên đường phố nào thì xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
c) Các thửa đất ở có vị trí từ 2 mặt đường phố trở lên
thì việc xác định giá đất theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn
và cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 5% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao
thứ hai.
Trường hợp đặc
biệt, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào tình hình thực tế để tham mưu UBND
tỉnh quy định tăng hoặc giảm đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn
hoặc kém thuận lợi hơn về kích thước, hình thể, khả năng sinh lợi và các yếu tố
khác ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng
giá đất
Điều
15. Giá đất ở tại đô thị
1. Thị trấn Phong
Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.250.000
|
1.000.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.650.000
|
990.000
|
830.000
|
660.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.000.000
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
990.000
|
590.000
|
490.000
|
390.000
|
Nhóm đường 2B
|
700.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
Nhóm đường 2C
|
650.000
|
390.000
|
330.000
|
260.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
630.000
|
380.000
|
320.000
|
250.000
|
Nhóm đường 3B
|
560.000
|
340.000
|
280.000
|
230.000
|
Nhóm đường 3C
|
510.000
|
310.000
|
260.000
|
200.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
Nhóm đường 4B
|
450.000
|
270.000
|
230.000
|
180.000
|
Nhóm đường 4C
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
Ghi chú: Phụ lục 02 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
2. Thị trấn Sịa,
huyện Quảng Điền
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
3.600.000
|
2.160.000
|
1.260.000
|
1.020.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.870.000
|
1.320.000
|
750.000
|
600.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.340.000
|
780.000
|
680.000
|
550.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.000.000
|
700.000
|
610.000
|
490.000
|
Nhóm đường 2B
|
910.000
|
640.000
|
560.000
|
455.000
|
Nhóm đường 2C
|
870.000
|
585.000
|
520.000
|
420.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
820.000
|
530.000
|
455.000
|
380.000
|
Nhóm đường 3B
|
730.000
|
480.000
|
430.000
|
340.000
|
Nhóm đường 3C
|
650.000
|
430.000
|
380.000
|
310.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
610.000
|
400.000
|
350.000
|
290.000
|
Nhóm đường 4B
|
530.000
|
360.000
|
310.000
|
260.000
|
Nhóm đường 4C
|
470.000
|
325.000
|
290.000
|
230.000
|
Ghi chú: Phụ lục 03 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
3. Các phường thuộc
thị xã Hương Trà
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
4.160.000
|
2.080.000
|
1.459.000
|
837.000
|
Nhóm đường 1B
|
3.350.000
|
1.675.000
|
1.170.000
|
665.000
|
Nhóm đường 1C
|
2.680.000
|
1.294.000
|
937.000
|
541.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
2.280.000
|
1.147.000
|
796.000
|
459.000
|
Nhóm đường 2B
|
2.000.000
|
1.000.000
|
693.000
|
400.000
|
Nhóm đường 2C
|
1.770.000
|
885.000
|
621.000
|
357.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
1.460.000
|
761.000
|
537.000
|
312.000
|
Nhóm đường 3B
|
1.300.000
|
675.000
|
475.000
|
288.000
|
Nhóm đường 3C
|
1.140.000
|
589.000
|
426.000
|
251.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
980.000
|
526.000
|
370.000
|
227.000
|
Nhóm đường 4B
|
890.000
|
469.000
|
337.000
|
204.000
|
Nhóm đường 4C
|
790.000
|
419.000
|
299.000
|
192.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
590.000
|
370.000
|
266.000
|
174.000
|
Nhóm đường 5B
|
450.000
|
277.000
|
208.000
|
150.000
|
Nhóm đường 5C
|
310.000
|
241.000
|
195.000
|
138.000
|
Ghi chú: Phụ lục 04
Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo
|
4.
Thành phố Huế
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
65.000.000
|
36.400.000
|
24.050.000
|
15.600.000
|
Nhóm đường 1B
|
54.000.000
|
30.240.000
|
19.980.000
|
12.960.000
|
Nhóm đường 1C
|
48.000.000
|
26.880.000
|
17.760.000
|
11.520.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
40.800.000
|
22.848.000
|
15.096.000
|
9.792.000
|
Nhóm đường 2B
|
35.000.000
|
19.600.000
|
12.950.000
|
8.400.000
|
Nhóm đường 2C
|
31.000.000
|
17.360.000
|
11.470.000
|
7.440.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
23.000.000
|
12.880.000
|
8.510.000
|
5.520.000
|
Nhóm đường 3B
|
15.000.000
|
8.400.000
|
5.550.000
|
3.600.000
|
Nhóm đường 3C
|
12.000.000
|
6.720.000
|
4.440.000
|
2.880.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
11.500.000
|
6.440.000
|
4.255.000
|
2.760.000
|
Nhóm đường 4B
|
9.000.000
|
5.040.000
|
3.330.000
|
2.160.000
|
Nhóm đường 4C
|
8.000.000
|
4.480.000
|
2.960.000
|
1.920.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
6.050.000
|
3.388.000
|
2.239.000
|
1.452.000
|
Nhóm đường 5B
|
4.900.000
|
2.744.000
|
1.813.000
|
1.176.000
|
Nhóm đường 5C
|
3.760.000
|
2.106.000
|
1.391.000
|
902.000
|
Nhóm đường còn lại
|
2.500.000
|
1.400.000
|
925.000
|
600.000
|
Ghi chú: Phụ lục 05 Bảng giá đất ở của thành phố Huế được
ban hành kèm theo
|
5. Các phường thuộc
thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
9.250.000
|
5.273.000
|
3.423.000
|
1.943.000
|
Nhóm đường 1B
|
7.590.000
|
4.326.000
|
2.808.000
|
1.594.000
|
Nhóm đường 1C
|
5.670.000
|
3.232.000
|
2.098.000
|
1.191.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
4.860.000
|
2.770.000
|
1.798.000
|
1.021.000
|
Nhóm đường 2B
|
3.950.000
|
2.252.000
|
1.462.000
|
830.000
|
Nhóm đường 2C
|
3.240.000
|
1.847.000
|
1.199.000
|
680.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
2.960.000
|
1.687.000
|
1.095.000
|
622.000
|
Nhóm đường 3B
|
2.510.000
|
1.431.000
|
929.000
|
527.000
|
Nhóm đường 3C
|
2.310.000
|
1.317.000
|
855.000
|
485.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
1.720.000
|
980.000
|
636.000
|
361.000
|
Nhóm đường 4B
|
1.370.000
|
781.000
|
507.000
|
288.000
|
Nhóm đường 4C
|
1.280.000
|
730.000
|
474.000
|
269.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
930.000
|
530.000
|
344.000
|
195.000
|
Nhóm đường 5B
|
700.000
|
399.000
|
259.000
|
147.000
|
Nhóm đường 5C
|
570.000
|
325.000
|
211.000
|
120.000
|
Ghi chú: Phụ lục 06
Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo
|
6. Thị trấn Thuận
An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.965.000
|
1.080.000
|
750.000
|
615.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.770.000
|
975.000
|
675.000
|
540.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.470.000
|
810.000
|
570.000
|
450.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.320.000
|
735.000
|
510.000
|
405.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.170.000
|
645.000
|
450.000
|
360.000
|
Nhóm đường 2C
|
1.065.000
|
600.000
|
420.000
|
330.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
890.000
|
483.000
|
332.000
|
272.000
|
Nhóm đường 3B
|
795.000
|
435.000
|
300.000
|
240.000
|
Nhóm đường 3C
|
720.000
|
390.000
|
285.000
|
225.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
645.000
|
360.000
|
255.000
|
195.000
|
Nhóm đường 4B
|
585.000
|
330.000
|
225.000
|
176.000
|
Nhóm đường 4C
|
540.000
|
300.000
|
210.000
|
165.000
|
Ghi chú: Phụ lục 07 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
7. Thị trấn Phú Đa,
huyện Phú Vang
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
615.000
|
405.000
|
280.000
|
224.000
|
Nhóm đường 1B
|
595.000
|
377.000
|
276.000
|
218.000
|
Nhóm đường 1C
|
545.000
|
363.000
|
252.000
|
196.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
475.000
|
307.000
|
224.000
|
182.000
|
Nhóm đường 2B
|
445.000
|
292.000
|
195.000
|
167.000
|
Nhóm đường 2C
|
405.000
|
265.000
|
182.000
|
154.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
390.000
|
251.000
|
181.000
|
153.000
|
Nhóm đường 3B
|
365.000
|
239.000
|
168.000
|
154.000
|
Nhóm đường 3C
|
320.000
|
223.000
|
153.000
|
139.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
295.000
|
211.000
|
155.000
|
140.000
|
Nhóm đường 4B
|
260.000
|
173.000
|
144.000
|
122.000
|
Nhóm đường 4C
|
230.000
|
158.000
|
120.000
|
108.000
|
Ghi chú: Phụ lục 08 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
8. Thị trấn Phú
Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.794.000
|
1.261.000
|
884.000
|
611.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.378.000
|
962.000
|
676.000
|
468.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.235.000
|
871.000
|
611.000
|
429.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.105.000
|
767.000
|
546.000
|
377.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.001.000
|
702.000
|
494.000
|
338.000
|
Nhóm đường 2C
|
884.000
|
624.000
|
429.000
|
299.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
845.000
|
598.000
|
416.000
|
286.000
|
Nhóm đường 3B
|
793.000
|
559.000
|
390.000
|
273.000
|
Nhóm đường 3C
|
702.000
|
494.000
|
338.000
|
234.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
689.000
|
481.000
|
338.000
|
234.000
|
Nhóm đường 4B
|
636.500
|
447.000
|
311.000
|
217.000
|
Nhóm đường 4C
|
546.000
|
377.000
|
273.000
|
182.000
|
Ghi chú: Phụ lục 09 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
9. Thị trấn Lăng
Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
3.010.000
|
2.110.000
|
1.470.000
|
1.040.000
|
Nhóm đường 1B
|
2.548.000
|
1.780.000
|
1.250.000
|
870.000
|
Nhóm đường 1C
|
2.268.000
|
1.580.000
|
1.110.000
|
780.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.833.000
|
1.290.000
|
900.000
|
620.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.716.000
|
1.200.000
|
850.000
|
590.000
|
Nhóm đường 2C
|
1.573.000
|
1.110.000
|
770.000
|
530.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
1.188.000
|
830.000
|
590.000
|
410.000
|
Nhóm đường 3B
|
1.068.000
|
740.000
|
530.000
|
370.000
|
Nhóm đường 3C
|
948.000
|
660.000
|
470.000
|
320.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
924.000
|
650.000
|
460.000
|
310.000
|
Nhóm đường 4B
|
828.000
|
580.000
|
410.000
|
290.000
|
Nhóm đường 4C
|
744.000
|
520.000
|
360.000
|
250.000
|
Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
10. Thị trấn Khe
Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.250.000
|
691.000
|
382.000
|
206.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.100.000
|
615.000
|
336.000
|
186.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.000.000
|
544.000
|
309.000
|
176.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
750.000
|
399.000
|
223.000
|
128.000
|
Nhóm đường 2B
|
580.000
|
327.000
|
179.000
|
95.000
|
Nhóm đường 2C
|
505.000
|
284.000
|
158.000
|
95.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
481.000
|
260.000
|
143.000
|
78.000
|
Nhóm đường 3B
|
455.000
|
243.000
|
138.000
|
63.000
|
Nhóm đường 3C
|
350.000
|
187.000
|
105.000
|
58.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
290.000
|
150.000
|
90.000
|
50.000
|
Nhóm đường 4B
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
40.000
|
Nhóm đường 4C
|
240.000
|
130.000
|
70.000
|
36.000
|
Ghi chú: Phụ lục 11 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
11. Thị trấn A
Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính:
Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.309.000
|
594.000
|
352.000
|
198.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.166.000
|
528.000
|
319.000
|
176.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.034.000
|
462.000
|
275.000
|
154.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
946.000
|
429.000
|
253.000
|
143.000
|
Nhóm đường 2B
|
847.000
|
385.000
|
231.000
|
121.000
|
Nhóm đường 2C
|
748.000
|
341.000
|
198.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
605.000
|
253.000
|
132.000
|
77.000
|
Nhóm đường 3B
|
561.000
|
242.000
|
132.000
|
66.000
|
Nhóm đường 3C
|
495.000
|
209.000
|
121.000
|
55.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
484.000
|
198.000
|
110.000
|
55.000
|
Nhóm đường 4B
|
429.000
|
176.000
|
99.000
|
44.000
|
Nhóm đường 4C
|
385.000
|
165.000
|
88.000
|
39.000
|
Ghi chú: Phụ lục 12 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo
|
Mục 4. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH
DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều
16. Giá đất thương mại, dịch vụ.
1. Giá đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.
2. Giá đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.
3. Việc xác định vị
trí đất thương mại, dịch vụ được thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 12 và
khoản 1, khoản 2 Điều 14 quy định này.
Điều
17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ.
1. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
2. Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
3. Việc xác định vị
trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ được thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 12 và khoản 1, khoản 2 Điều 14 quy
định này.
Điều
18. Giá các loại đất nêu tại Điều 16,
Điều 17 là giá của thời hạn 70 năm (Bảy mươi năm).
Điều 19. Giá các loại đất
phi nông nghiệp khác
1. Đất xây dựng trụ sở
cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình
sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn
hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất ở.
2. Đất sử dụng vào các
mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mai, dịch vụ.
3. Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
a) Sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản.
b) Sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp khác kết hợp với
nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
4. Đối với đất phi
nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa; đất phi nông nghiệp khác (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3
Điều này) áp dụng theo mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
5. Giá các loại đất
phi nông nghiệp khác là giá của thời hạn tương ứng với từng loại đất theo quy
định này.
Mục 5. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU
QUY HOẠCH, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều
20. Giá đất ở thuộc các đường trong
khu quy hoạch, khu đô thị mới được quy định (trừ các trường hợp đã quy định giá
đất ở tại Điều 21) như sau:
1. Thị trấn Phong
Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
700.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
650.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
560.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
500.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
450.000
|
2. Thị trấn Sịa,
huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
730.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
650.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
610.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
530.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
470.000
|
3. Các phường thuộc
thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.460.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
1.300.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
980.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
890.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
790.000
|
4. Thành phố Huế
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Các phường: Phú
Hòa, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Phú Nhuận.
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
12.000.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
10.500.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
9.000.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
8.000.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
6.050.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
4.900.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
3.700.000
|
II
|
Các phường: Xuân
Phú, An Đông, An Cựu, Vỹ Dạ, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc, Thuận Lộc,
Thuận Hòa, Thuận Thành, Tây Lộc, Kim Long, Phú Cát, Phú Thuận
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
8.000.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
6.900.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
6.400.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
4.900.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
4.700.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
3.500.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
2.500.000
|
III
|
Các phường: Hương
Sơ, Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Tây, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, An
Hòa
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
6.050.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
4.900.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
4.500.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
4.200.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
3.700.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
3.320.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
1.900.000
|
5. Thị xã Hương
Thủy
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Phường Thủy
Dương, Thủy Phương, Phú Bài, Thủy Châu và Thủy Lương, xã Thủy Thanh và Thủy
Vân
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
2.810.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
2.470.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
1.870.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
1.540.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
1.210.000
|
II
|
Xã Thủy Bằng,
Thủy Phù và Thủy Tân
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.540.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
1.210.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
1.010.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
830.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
630.000
|
6. Thị trấn Thuận
An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 mét trở lên
|
1.170.000
|
|
Từ 17,00 mét đến
19,00 mét
|
1.065.000
|
|
Từ 13,50 mét đến
16,50 mét
|
890.000
|
|
Từ 11,00 mét đến
13,00 mét
|
795.000
|
|
Dưới 10,50 mét
|
720.000
|
7. Thị trấn Phú Đa,
huyện Phú Vang
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
405.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
365.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
320.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
260.000
|
|
Từ dưới 10,50 m
|
230.000
|
8. Thị trấn Phú
Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
845.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
793.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
689.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
637.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
546.000
|
9. Thị trấn Lăng
Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.716.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
1.573.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
1.188.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
1.068.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
924.000
|
10. Thị trấn Khe
Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
715.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
650.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
505.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
481.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
455.000
|
11. Thị trấn A
Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m²
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
748.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
605.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
561.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
495.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới
10,50 m
|
429.000
|
Điều
21. Giá đất ở tại các các khu quy hoạch, khu đô thị, khu dân cư mới và khu Kinh
tế Chân Mây – Lăng Cô được quy định như sau:
1.
Huyện Phong Điền
Đơn vị tính: Đồng/m2
Stt
|
Thị trấn, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Thị trấn Phong
Điền
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
phía Bắc Tỉnh lộ 9
|
|
|
Các tuyến đường nội
bộ (rộng 13,5m)
|
560.000
|
2
|
Khu quy hoạch dân cư
Trạch Thượng 2
|
|
|
Đường có mặt cắt 13
m
|
700.000
|
3
|
Khu quy hoạch dân cư Xạ Biêu giai đoạn 2
|
|
|
Đường có mặt cắt
đường 13 m
|
500.000
|
II
|
Xã Phong Hiền
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
kết hợp dịch vụ thương mại
|
|
|
Tuyến 1-1 (rộng 27,0
m)
|
450.000
|
|
Tuyến 2-2 (rộng 19,5
m)
|
350.000
|
|
Tuyến 3-3 (rộng 16,5
m)
|
300.000
|
|
Tuyến 4-4 (rộng 13,5
m)
|
250.000
|
III
|
Xã Điền Lộc
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
trung tâm xã
|
|
|
Các tuyến đường nội
bộ (rộng 13,5m)
|
400.000
|
IV
|
Xã Phong An
|
|
1
|
Khu quy hoạch chi
tiết phân lô đất ở thôn Bồ Điền
|
|
|
Đường có mặt cắt
11,5 m
|
2.000.000
|
|
Đường có mặt cắt
16,5 m
|
2.500.000
|
2
|
Khu quy hoạch dân cư
dọc đường tránh chợ An Lỗ
|
|
|
Đường có mặt cắt
13,5 m
|
2.000.000
|
|
Đường có mặt cắt
16,5 m
|
2.500.000
|
3
|
Khu quy hoạch Tái
định cư mở rộng Quốc lộ 1A
|
|
|
Đường có mặt cắt từ
9 m đến 13,5 m
|
3.000.000
|
V
|
Xã Phong Xuân
|
|
1
|
Khu quy hoạch tái
định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ-La Sơn
|
|
|
Đường có mặt cắt
13,5 m
|
110.000
|
|
Đường có mặt cắt
11,5 m
|
100.000
|
V
|
Xã Phong Mỹ
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
trung tâm xã (tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ - La Sơn)
|
|
Đường có mặt cắt từ
12 m đến 13 m
|
120.000
|
VI
|
Xã Phong Sơn
|
|
1
|
Khu quy hoạch tái
định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ-La Sơn
|
|
|
Đường có mặt cắt từ
9 m đến 12 m
|
70.000
|
2. Huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: Đồng/m2
|
Thị trấn, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Thị trấn Sịa
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
đường Nguyễn Vịnh
|
|
|
Đường 11,5m
|
2.060.000
|
|
Đường 5,0m
|
1.340.000
|
2
|
Các tuyến đường quy
hoạch trung tâm thương mại huyện Quảng Điền
|
|
|
Đường 16,5m
|
3.600.000
|
|
Đường 13,5m
|
3.600.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.600.000
|
|
Đường 9,5m
|
3.600.000
|
3
|
Các tuyến đường quy
hoạch khu dân cư kết hợp thương mại bến xe khách huyện
|
|
|
Đường 16,5m
|
1.340.000
|
II
|
Xã Quảng Lợi
|
|
1
|
Khu dân cư đông
Quảng Lợi
|
|
|
Đường 16,5m
|
1.000.000
|
|
Đường 11,5m
|
950.000
|
III
|
Xã Quảng Vinh
|
|
1
|
Các tuyến đường quy
hoạch trung tâm thương mại, dịch vụ Quảng Vinh
|
|
|
Đường 13,5m
|
650.000
|
|
Đường 10,0m
|
650.000
|
|
Đường 7,5m
|
650.000
|
|
Đường 5,5m
|
650.000
|
3.
Thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Phường, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Phường Tứ Hạ
|
|
1
|
Khu quy hoạch Khu
dân cư tổ dân phố 4
|
|
|
Đường gom tiếp giáp
đường Cách mạng tháng 8 đoạn 3
|
2.280.000
|
|
Đường 24,0m
|
1.770.000
|
|
Đường 16,5m
|
1.460.000
|
|
Đường 11,5m
|
1.140.000
|
II
|
Phường Hương Văn
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân
cư Tổ dân phố 1
|
|
|
Đường gom tiếp giáp
đường Lý Nhân Tông đoạn 3
|
2.280.000
|
|
Đường 19,5m
|
1.460.000
|
|
Đường 10,5m
|
1.140.000
|
2
|
Khu quy hoạch Ruộng
Cà
|
|
|
Đường quy hoạch số
2, 3, 4 (Từ Ngô Kim Lân đến đường quy hoạch số 8)
|
450.000
|
|
Đường quy hoạch số
5 (Từ Ngô Kim Lân đến hết đường)
|
450.000
|
|
Đường quy hoạch số
8 (Từ đường quy hoạch số 5 đến Trần Văn Giàu)
|
450.000
|
|
Đường quy hoạch số
11 (Từ đường quy hoạch số 2 đến Trần Văn Giàu)
|
450.000
|
III
|
Phường Hương
Xuân
|
|
1
|
Khu quy hoạch tái
định cư phục vụ GPMB mở rộng Quốc lộ 1A qua phường
|
|
|
Đường 30,0m
|
1.460.000
|
|
Đường 10,5m
|
790.000
|
2
|
Các đường thuộc khu
quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ - La Sơn đoạn qua địa bàn phường Hương
Xuân
|
270.000
|
IV
|
Phường Hương An
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân
cư Hương An
|
|
|
Đường quy hoạch
11,5m
|
1.770.000
|
V
|
Phường Hương Vân
|
|
1
|
Các đường thuộc khu
quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ - La Sơn đoạn qua địa bàn phường Hương
Vân
|
270.000
|
VI
|
Xã Hương Thọ
|
|
1
|
Các đường thuộc khu
quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ - La Sơn đoạn qua địa bàn xã Hương Thọ
|
419.000
|
4. Thành phố Huế
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Phường, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Phường An Cựu
|
|
1
|
Khu nhà ở Tam
Thai
|
|
Đường 16,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 13,0m
|
3.700.000
|
|
Đường 6,0m
|
2.500.000
|
II
|
Phường An Đông
|
|
1
|
Khu đất xen ghép Tổ
13, khu vực 5
|
|
Đường 7,0m
|
4.900.000
|
|
Đường 6,0m
|
4.900.000
|
2
|
Khu tái định cư Đông
Nam Thủy An
|
|
Đường 26,0m
|
8.000.000
|
|
Đường 24,0m
|
6.900.000
|
|
Đường 12,0m
|
4.900.000
|
3
|
Khu dân cư Đông Nam
Thủy An
|
|
Đường 12,0m
|
4.900.000
|
4
|
Khu nhà ở An
Đông
|
|
Đường 12,0m
|
4.900.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 11,25m
|
3.700.000
|
|
Đường 8,0m
|
2.500.000
|
|
Đường 7,5m
|
2.500.000
|
|
Đường 5,0m
|
2.500.000
|
5
|
Khu quy hoạch tái
định cư kênh thoát nước nối từ hói Vạn Vạn ra sông Lợi Nông
|
|
Đường 24m
|
6.900.000
|
|
Đường 12m
|
4.200.000
|
6
|
Khu quy hoạch dân cư
TĐC2
|
|
|
Đường 19,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 16,5m
|
4.700.000
|
|
Đường 13,5m
|
4.200.000
|
III
|
Phường An Hòa và phường Hương Sơ
|
|
|
Khu hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư phía Bắc Hương Sơ (khu vực 1 và khu vực 2)
|
|
Đường từ 24,5m trở
lên
|
6.050.000
|
|
Đường từ 20,0m đến
24,0m
|
4.900.000
|
|
Đường từ 17,0m đến
19,5m
|
4.200.000
|
|
Đường từ 14,0m đến
16,5m
|
3.700.000
|
|
Đường từ 13,5m trở
xuống
|
3.320.000
|
IV
|
Phường An Tây
|
|
1
|
Khu đất xen ghép
thửa 354, tờ bản đồ số 43
|
|
Đường 13,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 11,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 6,0m
|
3.700.000
|
2
|
Khu tái định cư phục
vụ giải tỏa Đại học Huế
|
|
Đường 13,5m
|
3.320.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.320.000
|
|
Đường 10,5m
|
3.320.000
|
3
|
Khu dân cư hai bên
trục đường Quộc lộ 1A -Tự Đức
|
|
Đường 19,5m
|
4.200.000
|
|
Đường 13,5m
|
3.320.000
|
V
|
Phường Hương Long
|
|
1
|
Khu dân cư và tái
định cư phường Hương Long (giai đoạn 1)
|
|
Đường 13,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 7,5m
|
2.500.000
|
2
|
Khu quy hoạch Hương
Long
|
|
|
Đường 13,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.700.000
|
VI
|
Phường Kim Long
|
|
1
|
Khu dân cư và tái
định cư phường Kim Long (giai đoạn 5)
|
|
Đường 16,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 13,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 9,5m
|
2.500.000
|
2
|
Khu dân cư và tái
định cư phường Kim Long (giai đoạn 4)
|
|
Đường 23,0m
|
6.050.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.700.000
|
VII
|
Phường Phú Hậu
|
|
1
|
Khu dân cư phường
Phú Hậu (giai đoạn 2)
|
|
Đường 26m
|
6.050.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.700.000
|
VIII
|
Phường Phú Hiệp
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
và tái định cư phường Phú Hiệp (giai đoạn 1, 2)
|
|
Đường 11,5 m
|
3.320.000
|
IX
|
Phường Phường Đúc
|
|
1
|
Khu dân cư và tái định cư Lịch Đợi, phường Phường Đúc
|
|
Đường 26,0m
|
8.000.000
|
|
Đường 19,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 16,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 13,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 12,0m
|
3.700.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 6,0m
|
2.500.000
|
X
|
Phường Thủy Xuân
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
và tái định cư thôn Thượng 3
|
|
Đường 13,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 7,0m
|
2.500.000
|
1
|
Khu quy hoạch Cồn Mồ
thôn thượng 3
|
|
|
Đường 13,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 11,5m
|
3.700.000
|
2
|
Khu quy hoạch dân cư
Bàu Vá 1
|
|
Đường 26,0m
|
8.000.000
|
|
Đường 19,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 17,0m
|
4.900.000
|
|
Đường 13,5m
|
4.900.000
|
2
|
Khu định cư Bàu Vá
giai đoạn 3
|
|
Đường 19,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 13,5m
|
3.700.000
|
XI
|
Phường Thủy Xuân,
Phường Đúc, Trường An
|
|
1
|
Khu định cư Bàu Vá
giai đoạn 2 thuộc các phường Thủy Xuân, Phường Đúc, Trường An
|
|
Đường 26,0m
|
8.000.000
|
|
Đường 19,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 13,5m
|
3.700.000
|
|
Đường 12,0m
|
3.700.000
|
2
|
Khu định cư Bàu Vá
giai đoạn 4 thuộc các phường Phường Đúc, Trường An
|
|
Đường 19,5m
|
4.900.000
|
|
Đường 13,0m
|
3.700.000
|
|
Đường 12,0m
|
3.700.000
|
XII
|
Phường Vỹ Dạ
|
|
1
|
Khu quy hoạch Tổ 15B
|
|
Đường 11,5m
|
4.900.000
|
XIII
|
Phường Xuân Phú
|
|
1
|
Khu quy hoạch tái
định cư khu vực 4
|
|
Đường 13,5m
|
6.864.000
|
|
Đường 11,5m
|
4.680.000
|
2
|
Khu quy hoạch tái
định cư TĐC1
|
|
|
Đường 13,5m
|
6.864.000
|
|
Đường 11,5m
|
4.200.000
|
3
|
Khu quy hoạch tái
định cư chỉnh trang khu đất CTR4, thuộc khu A Đô thị An Vân Dương
|
|
Đường 13,5m
|
6.864.000
|
|
Đường 12m
|
4.200.000
|
|
Đường 9m
|
3.320.000
|
5. Thị xã Hương
Thủy
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Phường, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Phường Phú Bài
|
|
1
|
HTKT khu tái định cư
dọc đường Quang Trung
|
|
Đường 11,5m
|
1.540.000
|
2
|
Khu dân cư 6A, 6B
|
|
Đường 15m
|
1.870.000
|
|
Đường 11,5m
|
1.540.000
|
3
|
Khu dân cư 7A, 7B,
7C
|
|
Đường 15m
|
1.870.000
|
|
Đường 12m
|
1.540.000
|
|
Đường 8,5m
|
1.210.000
|
|
Các tuyến ≤ 6,5m
|
1.210.000
|
4
|
Khu quy hoạch tổ 9
|
|
Đường 15m
|
1.870.000
|
|
Đường 8,5m
|
1.210.000
|
5
|
HTKT khu dân cư Tổ
10
|
|
Đường 10,5m
|
1.870.000
|
II
|
Phường Thủy Châu
|
|
1
|
HTKT khu tái định cư Quang Trung - Phù Nam giai đoạn 1, 2
|
|
Đường 36m
|
2.810.000
|
|
Đường 13,5m
|
1.870.000
|
|
Đường 12,5m
|
1.540.000
|
2
|
HTKT khu quy hoạch
dân cư Bầu Được
|
|
|
Đường 10,5m
|
1.210.000
|
III
|
Phường Thủy Dương
|
|
1
|
Khu dân cư Vịnh Mộc
|
|
|
Đường 11,5m
|
2.470.000
|
|
Đường 9,5m
|
1.870.000
|
|
Đường 7,5m
|
1.870.000
|
2
|
Khu tái định cư Thủy Dương giai đoạn 1, giai đoạn 2
|
|
|
Đường 56m
|
7.290.000
|
|
Đường 16,5m
|
5.670.000
|
|
Đường 11,5m
|
4.860.000
|
|
Đường 10,5m
|
4.860.000
|
3
|
Khu dân cư Tổ 12
|
|
|
Đường 13,5m
|
2.470.000
|
|
Đường 12m
|
2.470.000
|
4
|
Khu dân cư tiếp giáp
Hói Cây Sen
|
|
|
Đường 18,5m
|
3.890.000
|
|
Đường 12m
|
3.240.000
|
5
|
Khu dân cư liền kề
Khu đô thị mới CIC8
|
|
|
Đường 24m
|
4.860.000
|
|
Đường 19,5m
|
3.890.000
|
|
Đường 13m
|
3.240.000
|
6
|
Khu tái định cư Thủy
Dương giai đoạn 3
|
|
|
Đường 56m (Từ đường
Thủy Dương - Thuận An đến thửa đất số 300, tờ bản đồ số 5)
|
7.290.000
|
|
Đường 18,5m (Từ thửa
đất số 241, tờ bản đồ số 5 đến thửa đất số 261, tờ bản đồ số 5
|
5.670.000
|
|
Đường 15,5m:
- Từ thửa đất số
294, tờ bản đồ số 5 đến thửa đất số 241, tờ bản đồ số 5
- Từ thửa đất số
300, tờ bản đồ số 5 đến thửa đất số 261, tờ bản đồ số 5
|
4.860.000
|
|
Đường 12m (Từ thửa
đất số 244 , tờ bản đồ số 5 đến thửa đất số 277, 293, tờ bản đồ số 5
|
4.860.000
|
7
|
Khu Đông Nam Thủy An
|
Áp giá đất theo thành phố Huế
|
8
|
Khu nhà ở An Đông
|
Áp giá đất theo thành phố Huế
|
IV
|
Phường Thủy Lương
|
|
1
|
Khu dân cư Lương Mỹ
|
|
|
Đường 26m
|
2.810.000
|
|
Đường 12m
|
1.540.000
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu
dân cư Thủy Lương
|
|
|
Đường 19,5m
|
2.810.000
|
|
Đường 13,5m
|
1.870.000
|
|
Đường 13m
|
1.540.000
|
|
Đường 12m
|
1.540.000
|
|
Đường 11,5m
|
1.540.000
|
|
Đường 7,5m
|
1.210.000
|
V
|
Phường Thủy Phương
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật tổ
14
|
|
|
Tuyến đường 13,5m
|
1.870.000
|
|
Tuyến đường 12,0m
|
1.870.000
|
2
|
Khu tái định cư tổ
11
|
|
|
Đường 13,5m
|
1.870.000
|
3
|
HTKT khu dân cư
Thanh Lam
|
|
|
Đường 36m
|
2.810.000
|
|
Đường 24m
|
2.810.000
|
|
Đường 19,5m
|
2.810.000
|
|
Đường 12m
|
1.870.000
|
|
Đường 5,5,m
|
1.540.000
|
|
Đường 3,5m
|
1.210.000
|
4
|
HTKT Khu dân cư Tổ 9
|
|
|
Đường 36m
|
2.810.000
|
|
Đường 13,5m
|
1.870.000
|
|
Đường 12m
|
1.540.000
|
|
Đường 5m
|
1.210.000
|
VI
|
Xã Thủy Bằng
|
|
1
|
Khu quy hoạch Đồng
Cát
|
|
|
Đường 15,5m
|
1.870.000
|
|
Đường 11,5m
|
1.540.000
|
2
|
Khu quy hoạch tái
định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ - La Sơn
|
|
|
Đường quy hoạch 13,5
m.
|
700.000
|
VII
|
Xã Thủy Phù
|
|
1
|
HTKT khu tái định cư
thôn 8B
|
|
|
Đường 16,5m và 13,5m
|
1.210.000
|
|
Đường 11,5m và 10,5m
|
1.010.000
|
VIII
|
Xã Thủy Tân
|
|
1
|
Khu dân cư trung tâm
xã Thủy Tân
|
|
|
Đường 11,5m
|
630.000
|
IX
|
Xã Thủy Thanh
|
|
1
|
HTKT khu tái định cư, dân cư TĐC2 tại xã Thủy Thanh
|
|
Tuyến đường 26,0m
|
5.670.000
|
|
Tuyến đường 19,5m
|
Áp giá đất theo thành phố Huế
|
|
Tuyến đường 16,5m
|
|
Tuyến đường 13,5m
|
2
|
Khu Tái định cư Thủy
Thanh giai đoạn 1, 2, 3
|
|
|
Đường 19,5m
|
3.890.000
|
|
Đường 18,5m
|
3.890.000
|
|
Đường 16,5m
|
3.890.000
|
|
Đường 15,5m
|
3.890.000
|
|
Đường 13,5m
|
3.240.000
|
|
Đường 12,0m
|
3.240.000
|
|
Đường 10,5m
|
3.240.000
|
3
|
Hạ tầng khu dân cư
Trạm Bơm
|
|
|
Đường 31m
|
1.210.000
|
|
Đường 12m
|
1.010.000
|
4
|
Khu quy hoạch Hói
Sai Thượng
|
|
|
Đường 15,5m
|
2.810.000
|
|
Đường 13,5m
|
2.470.000
|
X
|
Xã Thủy Vân
|
|
1
|
Khu hạ tầng kỹ thuật
khu TĐ1 tại xã Thủy Vân
|
|
|
Đường 19,5m
|
2.470.000
|
|
Đường 13,5m
|
1.870.000
|
|
Đường 12m
|
1.870.000
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật khu
TĐ4
|
|
|
Đường 36m
|
3.240.000
|
|
Đường 16,5m
|
2.810.000
|
|
Đường 13,5m
|
2.470.000
|
|
Đường 12m
|
2.470.000
|
3
|
Khu tái định cư Thủy Vân giai đoạn 1 và giai đoạn 2
|
|
|
Đường 36m
|
3.240.000
|
|
Đường 13,5m
|
2.810.000
|
|
Đường 10,5m
|
2.470.000
|
4
|
Khu dân cư Dạ Lê
|
|
|
Đường 19,5m
|
2.470.000
|
|
Đường 11,5m
|
1.540.000
|
|
Đường 9,5m
|
1.210.000
|
|
Đường 8,0m
|
1.210.000
|
XI
|
Xã Phú Sơn
|
|
1
|
Khu quy hoạch tái
định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ - La Sơn
|
|
|
Đường quy hoạch 13,5
m.
|
105.000
|
6.
Huyện Phú Vang
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Xã Phú Mỹ
|
3.360.000
|
1
|
Các đường: 19,5m;
26m; 36m; 100m
|
2.880.000
|
2
|
Các đường: 12m;
13,5m; 16,5m
|
|
II
|
Xã Phú Thượng
|
4.030.000
|
1
|
Các đường: 19,5m;
26m; 36m; 100m
|
3.360.000
|
2
|
Các đường: 12m;
13,5m; 16,5m
|
3.360.000
|
7.
Huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Thị trấn, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
I
|
Thị trấn Lăng Cô
|
|
1
|
Khu tái định cư Nam
cầu Lăng Cô
|
|
|
Tuyến đường số 01 (mặt
cắt 3.0+7.5+3.0)
|
1.188.000
|
|
Tuyến đường số 02
(mặt cắt 4.5+10.5+4.5)
|
1.716.000
|
|
Tuyến đường số 03
(mặt cắt 3.0+3.0+1.5)
|
1.068.000
|
|
Tuyến đường số 04
(mặt cắt 3.0+3.5+3.0)
|
1.068.000
|
|
Tuyến đường số 05
(mặt cắt 1.5+5.5+3.0)
|
1.068.000
|
|
Tuyến đường số 07
(mặt cắt 1.5+3.0+3.0)
|
1.068.000
|
|
Tuyến đường số 08
(mặt cắt 1.5+3.0+3.0)
|
1.068.000
|
|
Tuyến đường số 09
(mặt cắt 1.5+3.0+1.5)
|
1.068.000
|
|
Tuyến đường số 10
(mặt cắt 1.5+3.0+3.0)
|
1.068.000
|
|
Tuyến đường số 11
(mặt cắt 1.5+5.0+1.5)
|
1.068.000
|
|
Tuyến đường nội bộ
(mặt cắt 0.3+3.0+0.3)
|
297.000
|
2
|
Khu quy hoạch dân cư
Lập An, thị trấn Lăng Cô
|
|
|
Đường 19,5m
|
1.716.000
|
|
Đường 13,5m
|
1.573.000
|
|
Đường 11,5m
|
1.573.000
|
II
|
Thị trấn Phú Lộc
|
|
1
|
Khu tái định cư Khu
vực 5
|
|
|
Đường rộng 13,5m
|
689.000
|
|
Đường rộng 11,5m
|
637.000
|
III
|
Xã Lộc An
|
|
1
|
Khu tái định cư Xuân
Lai
|
|
|
Tuyến đường số 5 (từ
11,00m đến 13,5m)
|
910.000
|
|
Tuyến đường số 01;
02; 03; 04 (từ 11,0m đến 13,5m)
|
806.000
|
IV
|
Xã Lộc Bổn
|
|
1
|
Khu quy hoạch Phố
chợ Lộc Bổn
|
|
|
Từ 24,50m trở lên
|
1.560.000
|
|
Từ 11,00m đến 13,50m
|
1.300.000
|
2
|
Khu tái định cư Lộc
Bổn
|
|
|
Từ 14,00m đến 16,50m
|
1.150.000
|
|
Từ 11,00m đến 13,50m
|
1.150.000
|
V
|
Xã Lộc Điền
|
|
1
|
Khu tái định cư Sư
Lỗ Đông
|
|
|
Tuyến đường số 02
(từ 11,0m đến 13,5m)
|
1.150.000
|
|
Tuyến đường số 01
(rộng 4,0m đến 10,5m)
|
1.150.000
|
2
|
Khu Tái định cư Bạch
Thạch
|
|
|
Tuyến đường số 02
(từ 11,00m đến 13,50m)
|
1.000.000
|
VI
|
Xã Lộc Sơn
|
|
1
|
Điểm dân cư nông
thôn Thượng Thủy Đạo mở rộng
|
|
|
Tuyến đường số 01
(rộng 11,00m đến 13,50m)
|
1.150.000
|
|
Tuyến đường số 02;
04; 05; 06 (rộng 11,0m đến 13,5m)
|
806.000
|
2
|
Khu dân cư Hạ Thủy
Đạo
|
|
|
Tuyến đường số 1
(mặt cắt đường 3-7,5-3)
|
1.150.500
|
|
Tuyến đường số 2
(mặt cắt đường 3-7,5-0)
|
1.150.500
|
|
Tuyến đường số 3
(mặt cắt đường 3-6,0-0)
|
1.150.500
|
|
Tuyến đường số 4
(mặt cắt đường 3-6,0-3)
|
1.150.500
|
VII
|
Xã Lộc Thủy
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
xã Lộc Thủy
|
|
|
Đường ven sông Bù Lu
|
260.000
|
|
Đường 32,0m
|
260.000
|
|
Các tuyến đường còn
lại trong khu quy hoạch
|
247.000
|
VIII
|
Xã Lộc Tiến
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
xã Lộc Tiến
|
|
|
Đường 33,0m
|
247.000
|
|
Đường 30,0m
|
247.000
|
|
Đường 21,0m
|
221.000
|
|
Đường 16,5m
|
221.000
|
|
Đường 11,5m
|
221.000
|
|
Đường 6,0m
|
195.000
|
IX
|
Xã Lộc Trì
|
|
1
|
Khu tái định cư Lộc
Trì (GĐ1 và GĐ2)
|
|
|
Tuyến đường số 5 (từ
4,0m đến 10,5m)
|
1.000.000
|
|
Tuyến đường số 01;
02; 03; 04 (từ 1,0m đến 13,5m)
|
702.000
|
X
|
Xã Lộc Vĩnh
|
|
1
|
Khu quy hoạch dân cư
xã Lộc Vĩnh
|
|
|
Đường 28,0m
|
273.000
|
|
Đường 16,5m
|
273.000
|
|
Đường 11,5m
|
247.000
|
XI
|
Xã Vinh Hiền
|
|
1
|
Khu quy hoạch Phố
chợ Vinh Hiền
|
|
|
Đường từ 4,0m đến
10,5m
|
390.000
|
|
Đường từ 11,0m đến
13,5m
|
546.000
|
|
Đường từ 14,0m đến
16,5m
|
715.000
|
2
|
Khu quy hoạch dân cư
Hiền Hòa 1
|
|
|
Đường từ 11,0m đến
13,5m
|
390.000
|
|
Đường từ 14,0m đến
16,5m
|
546.000
|
3
|
Khu Tái định cư Linh
Thái
|
|
|
Đường từ 4,0m đến
10,5m
|
260.000
|
|
Đường từ 11,0m đến
13,5m
|
325.000
|
|
Đường từ 14,0m đến
16,5m
|
390.000
|
XII
|
Xã Xuân Lộc
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu
tái định cư thôn 1
|
|
|
Tuyến đường số 1
(mặt cắt đường 0,5-5,5-2,0)
|
200.000
|
|
Tuyến đường số 2
(mặt cắt đường 3-7,5-3,0)
|
200.000
|
|
Tuyến đường số 3
(mặt cắt đường 3-5,5-3,0)
|
200.000
|
|
Tuyến đường số 4
(mặt cắt đường 3-5,5-3,0)
|
200.000
|
8.
Huyện Nam Đông
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Thị trấn, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Thị trấn Khe Tre
|
|
|
Khu quy hoạch phân
lô cụm dân cư Khu vực 1
|
|
|
Đường 11,5m
|
715.000
|
9. Huyện A Lưới
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT
|
Xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)
|
GIÁ ĐẤT Ở
|
|
Xã A Ngo
|
|
|
Khu quy hoạch Bến xe
A Lưới
|
|
|
Đường 13,5m
|
561.000
|
|
Đường 11,0m
|
429.000
|
10. Khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
Khu chức năng
|
Giá đất thương mại, dịch vụ
|
Đất SXKDPNN không phải là đất TMDV
|
1
|
Khu công nghiệp và
khu phi thuế quan
|
175.000
|
150.000
|
2
|
Khu cảng Chân Mây và
khu liên hợp
|
396.000
|
340.000
|
3
|
Khu vực ven đường
phía tây đầm Lập An
|
193.000
|
165.000
|
4
|
Khu vực Hói Mít, Hói
Dừa
|
140.000
|
120.000
|
5
|
Khu công nghiệp kỹ
thuật cao
|
140.000
|
120.000
|
6
|
Khu du lịch Bãi Cà,
Bãi Chuối, đảo Sơn Chà
|
175.000
|
150.000
|
7
|
Khu trung tâm điều
hành và khu tiếp vận
|
385.000
|
330.000
|
8
|
Khu du lịch Lăng Cô
|
|
|
|
Lăng Cô 1: Đoạn từ núi Giòn đến giáp khu trung tâm du lịch.
|
394.000
|
338.000
|
|
Lăng Cô 2: Đoạn từ Trung tâm du lịch đến giáp nhà thờ Loan Lý và
bán đảo Lập An.
|
473.000
|
405.000
|
|
Lăng Cô 3: Đoạn từ nhà thờ Loan Lý đến giáp làng Chài Lăng Cô.
|
1.000.000
|
857.000
|
9
|
Khu du lịch Cảnh
Dương, Cù Dù
|
270.000
|
231.000
|
Điều
22. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
1. Đối với các thửa
đất dùng để đầu tư các dự án thương mại, dịch vụ; sản xuất kinh doanh thuộc khu
vực nông thôn nằm ven đường giao thông, khu dân cư, khu quy hoạch, khu đô thị
mới, khu công nghiệp có diện tích từ 2.000 m2 trở lên thì vị trí và
hệ số giá đất giữa các vị trí xác định như sau:
a) Vị trí:
- Vị trí 1: Tính từ
mặt tiếp giáp đường giao thông đến chiều sâu tối đa là 25 mét.
- Vị trí 2: Tính từ
đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài chiều sâu thêm 20 mét.
- Vị trí 3: Tính từ
đường phân giới vị trí 2 và vị trí 3 kéo sâu đến hết ranh giới thửa đất.
b) Tỷ lệ xác định giá
đất giữa các vị trí:
- Các thửa đất thuộc
khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông giá đất các vị trí xác định theo
Điều 12.
- Các thửa đất nằm
trong khu quy hoạch, khu đô thị mới, giá đất vị trí 2 tính bằng 60% giá đất vị
trí 1; giá đất vị trí 3 tính bằng 40% giá đất vị trí 1.
2. Các thửa đất mặt
tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên (sông,
hồ) hoặc các công trình công cộng khác như đường sắt, công viên... thì không
tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để
áp giá theo Bảng giá đất này.
3. Việc xác định vị
trí thửa đất có nguồn gốc từ hợp thửa của 2 hay nhiều thửa đất có vị trí khác
nhau trong Bảng giá đất như sau:
a) Đối với đất ở nông
thôn: Xác định vị trí theo khoản 1, khoản 2 Điều 12.
b) Đối với đất ở đô
thị: Xác định vị trí theo khoản 1, khoản 2 Điều 14.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh công bố bảng giá đất trên cổng thông tin điện
tử, Website Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
b) Tổ chức
hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Bảng giá đất và đề xuất giải quyết các trường hợp
vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong tỉnh.
c) Chủ trì
phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.
d) Gửi kết quả
xây dựng Bảng giá đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/01/2020 để tổng hợp và
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Cục Thuế
tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển
khai Bảng giá đất để yêu cầu các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện nghĩa
vụ tài chính theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các
cấp các ngành trực thuộc theo trách nhiệm, quyền hạn được giao thực hiện theo
đúng quy định.
b) Hàng năm
thường xuyên kiểm tra, rà soát để có đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
giá các loại đất có biến động cho phù hợp.
4. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh, đề xuất ý kiến để
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 80/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
33.212
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
|
IP:
2402:9d80:41c:e55f:11c5:5417:2336:f341
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|