Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 79/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Huyền
Ngày ban hành: 01/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2024/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 01 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2020/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị Quyết số 16/2024/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4649/TTr-STNMT ngày 01 tháng 10 năm 2024 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 3056/BC-STP ngày 27 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2020/QĐ- UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Chi tiết tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 và khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024.”

3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Mục I, II, III, IV, V Phần A (Bảng giá đất nông nghiệp): Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo.

b) Sửa đổi, bổ sung Phần B (Bảng giá đất phi nông nghiệp): Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo.

c) Bổ sung giá đất các Khu dân cư, Khu tái định cư, tuyến đường (đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật và đã được phê duyệt giá đất cụ thể): Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thời gian áp dụng Quyết định đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Bãi bỏ các Quyết định: Quyết định số 94/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 95/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh, VP UBND tỉnh (đăng Công báo tỉnh);
- VPUB: LĐ, CV;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác):

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

57.800

46.200

29.700

2

46.200

36.300

23.100

3

36.300

29.700

18.200

4

29.700

23.100

14.900

5

19.800

15.400

9.900

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và tại các thị trấn:

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, giá đất là 154.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải và thị trấn Phước Dân, giá đất là 107.300 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Tân Sơn, giá đất là 99.000 đồng/m2 và chỉ áp dụng đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây. Các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại khoản 1 mục I.

II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

66.000

52.800

29.700

2

52.800

42.900

23.100

3

42.900

33.000

18.200

4

33.000

26.400

14.900

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và tại các thị trấn:

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, giá đất là 168.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải và thị trấn Phước Dân, giá đất là 117.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Tân Sơn, giá đất là 108.000 đồng/m2 và chỉ áp dụng đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây. Các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại khoản 1 mục II.

III. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

9.900

Xã trung du

7.700

Xã miền núi

5.500

2. Đối với địa bàn thị trấn Tân Sơn: Giá đất là 8.400 đồng/m2.

IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

66.000

41.300

23.100

2

49.500

29.700

19.800

3

36.300

24.800

16.500

4

29.700

16.500

13.200

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải:

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, giá đất là 126.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, giá đất là 117.000 đồng/m2.

3. Đối với địa bàn thị trấn Tân Sơn:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

45.000

2

32.400

3

27.000

4

18.000

V. Bảng giá đất làm muối:

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

85.800

2

72.600

3

56.100

2. Đối với địa bàn thị trấn Khánh Hải:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

101.400

2

85.800

3

66.300

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất tại nông thôn:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

1. HUYỆN NINH HẢI

1.1. Xã Tri Hải

- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

288

192

168

156

132

120

230

154

134

125

106

96

173

115

101

94

79

72

- Thôn Tân An

264

180

156

144

132

120

211

144

125

115

106

96

158

108

94

86

79

72

- Thôn Khánh Tường

240

168

144

138

132

120

192

134

115

110

106

96

144

101

86

83

79

72

1.2. Xã Tân Hải

- Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

240

180

156

138

132

120

192

144

125

110

106

96

144

108

94

83

79

72

- Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

168

156

144

138

126

120

134

125

115

110

101

96

101

94

86

83

76

72

1.3. Xã Nhơn Hải

- Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

240

168

144

138

132

120

192

134

115

110

106

96

144

101

86

83

79

72

- Thôn Khánh Nhơn

264

180

156

144

132

120

211

144

125

115

106

96

158

108

94

86

79

72

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

276

192

168

156

132

120

221

154

134

125

106

96

166

115

101

94

79

72

1.4. Xã Thanh Hải

- Thôn Mỹ Phong

276

180

162

144

132

120

221

144

130

115

1057

96

166

108

97

86

79

72

- Thôn Mỹ Tân 1

300

204

168

150

132

120

240

163

134

120

106

96

180

122

101

90

79

72

- Thôn Mỹ Tân 2

324

240

204

156

132

120

259

192

163

125

106

96

194

144

122

94

79

72

- Thôn Mỹ Hiệp

240

168

156

144

132

120

192

134

125

115

106

96

144

101

94

86

79

72

1.5. Xã Xuân Hải

- Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

288

192

168

156

132

120

230

154

134

125

106

96

173

115

101

94

79

72

- Thôn An Hòa

240

168

144

138

132

120

192

134

115

110

106

96

144

101

86

83

79

72

- Thôn An Nhơn

264

180

156

144

132

120

211

144

125

115

106

96

158

108

94

86

79

72

- Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

180

150

142

132

126

120

144

120

113

106

101

96

108

90

85

79

76

72

1.6. Xã Hộ Hải

- Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

324

240

204

156

132

120

259

192

163

125

106

96

194

144

122

94

79

72

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

300

216

180

150

132

120

240

173

144

120

106

96

180

130

108

90

79

72

1.7. Xã Phương Hải

192

180

156

144

132

120

154

144

125

115

106

96

115

108

94

86

79

72

1.8. Xã Vĩnh Hải

- Thôn Vĩnh Hy

300

240

216

192

180

156

240

192

173

154

144

125

180

144

130

115

108

94

- Thôn Thái An

240

192

180

156

144

132

192

154

144

125

115

106

144

115

108

94

86

79

- Thôn Mỹ Hòa

192

168

152

144

138

120

154

134

122

115

110

96

115

101

91

86

83

72

- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

120

108

96

90

84

78

96

86

77

72

67

62

72

65

58

54

50

47

2. HUYỆN THUẬN BẮC

2.1. Xã Bắc Phong

288

204

180

150

132

120

230

163

144

120

106

96

173

122

108

90

79

72

2.2. Xã Bắc Sơn

- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

138

120

108

96

90

84

110

96

86

77

72

67

83

72

65

58

54

50

- Thôn Bỉnh Nghĩa

156

132

120

102

96

84

125

106

96

82

77

67

94

79

72

61

58

50

- Thôn Xóm Bằng

120

108

96

90

84

78

96

86

77

72

67

62

72

65

58

54

50

47

2.3. Xã Lợi Hải

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá

216

168

144

120

108

96

173

134

115

96

86

77

130

101

86

72

65

58

- Thôn Ấn Đạt

240

180

156

132

108

96

192

144

125

106

86

77

144

108

94

79

65

58

- Các thôn còn lại

156

120

108

96

84

78

125

96

86

77

67

62

94

72

65

58

50

47

2.4. Xã Công Hải

- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

216

168

144

120

108

96

173

134

115

96

86

77

130

101

86

72

65

58

- Thôn Giác Lan, Suối Giếng

180

144

120

108

90

84

144

115

96

86

72

67

108

86

72

65

54

50

- Các thôn còn lại

156

120

108

96

84

78

125

96

86

77

67

62

94

72

65

58

50

47

2.5. Xã Phước Kháng

114

102

96

90

84

78

91

82

77

72

67

62

68

61

58

54

50

47

2.6. Xã Phước Chiến

114

102

96

90

84

78

91

82

77

72

67

62

68

61

58

54

50

47

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Xã Phước Sơn

396

336

276

216

168

120

317

269

221

173

134

96

238

202

166

130

101

72

3.2. Xã Phước Thuận

- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

396

336

276

180

144

120

317

269

221

144

115

96

238

202

166

108

86

72

- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

360

276

216

180

138

120

288

221

173

144

110

96

216

166

130

108

83

72

3.3. Xã Phước Hậu

624

360

180

150

138

120

499

288

144

120

110

96

374

216

108

90

83

72

3.4. Xã Phước Thái

- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

276

156

144

138

132

120

221

125

115

110

106

96

166

94

86

83

79

72

- Thôn Đá Trắng

132

108

101

94

89

84

106

86

80

74

71

67

79

65

60

56

53

50

- Thôn Tà Dương

114

102

96

90

84

78

91

82

77

72

67

62

68

61

58

54

50

47

3.5. Xã Phước Hữu

- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

174

144

139

132

126

120

139

115

112

106

101

96

104

86

84

79

76

72

- Thôn Hữu Đức

204

144

139

132

126

120

163

115

112

106

101

96

122

86

84

79

76

72

- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

360

156

139

132

126

120

288

125

112

106

101

96

216

94

84

79

76

72

- Thôn Hậu Sanh

150

142

137

132

126

120

120

113

109

106

101

96

90

85

82

79

76

72

3.6. Xã An Hải

- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

864

504

336

300

264

216

691

403

269

240

211

173

518

302

202

180

158

130

- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

540

480

360

288

216

120

432

384

288

230

173

96

324

288

216

173

130

72

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh

264

240

144

132

126

120

211

192

115

106

101

96

158

144

86

79

76

72

3.7. Xã Phước Hải

150

142

137

132

126

120

120

113

109

106

101

96

90

85

82

79

76

72

3.8. Xã Phước Vinh

- Thôn Phước An 1, Phước An 2

216

180

144

132

126

120

173

144

115

106

101

96

130

108

86

79

76

72

- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

132

120

108

96

84

78

106

96

86

77

67

62

79

72

65

58

50

47

4. HUYỆN THUẬN NAM

4.1. Xã Phước Nam

- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

260

208

156

143

137

130

208

166

125

114

109

104

156

125

94

86

82

78

- Thôn Phước Lập, Tam Lang

143

130

117

104

91

85

114

104

94

83

73

68

86

78

70

62

55

51

4.2. Xã Phước Ninh

169

156

150

143

137

130

135

125

120

114

109

104

101

94

90

86

82

78

4.3. Xã Phước Dinh

- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

689

572

416

286

234

130

551

458

333

229

187

104

413

343

250

172

140

78

- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

312

260

195

156

143

130

250

208

156

125

114

104

187

156

117

94

86

78

4.4. Xã Cà Ná

832

676

494

364

260

130

666

541

395

291

208

104

499

406

296

218

156

78

4.5. Xã Phước Diêm

- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

676

520

390

312

143

130

541

416

312

250

114

104

406

312

234

187

86

78

- Thôn Thương Diêm 1 và 2

364

169

156

143

137

130

291

135

125

114

109

104

218

101

94

86

82

78

4.6. Xã Phước Minh

312

260

208

156

143

130

250

208

166

125

114

104

187

156

125

94

86

78

4.7. Xã Phước Hà

120

108

96

90

84

78

96

86

77

72

67

62

72

65

58

54

50

47

4.8. Xã Nhị Hà

132

120

108

96

84

78

106

96

86

77

67

62

79

72

65

58

50

47

5. HUYỆN NINH SƠN

5.1. Xã Nhơn Sơn

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

322

280

210

168

147

140

258

224

168

134

118

112

193

168

126

101

88

84

- Thôn Lương Cang 1, 2

210

189

168

154

147

140

168

151

134

123

118

112

126

113

101

92

88

84

- Các thôn còn lại

196

168

161

154

147

140

157

134

129

123

118

112

118

101

97

92

88

84

5.2. Xã Mỹ Sơn

- Thôn Phú Thạnh

234

208

169

130

117

91

187

166

135

104

94

73

140

125

101

78

70

55

- Thôn Tân Mỹ

169

130

117

104

98

91

135

104

94

83

78

73

101

78

70

62

59

55

- Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

169

130

124

104

98

91

135

104

99

83

78

73

101

78

74

62

59

55

- Thôn Phú Thủy

234

169

130

104

98

91

187

135

104

83

78

73

140

101

78

62

59

55

- Thôn Nha Húi

169

124

117

104

98

91

135

99

94

83

78

73

101

74

70

62

59

55

5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

364

286

228

182

156

130

291

229

182

146

125

104

218

172

137

109

94

78

5.4. Xã Lương Sơn

- Thôn Trà Giang 1

195

156

143

124

104

98

156

125

114

99

83

78

117

94

86

74

62

59

- Thôn Trà Giang 2,4

234

182

156

124

104

98

187

146

125

99

83

78

140

109

94

74

62

59

- Thôn Trà Giang 3

260

234

195

130

117

104

208

187

156

104

94

83

156

140

117

78

70

62

- Thôn Tân Lập 1,2

182

156

130

117

104

98

146

125

104

94

83

78

109

94

78

70

62

59

5.5. Xã Lâm Sơn

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

195

169

156

143

130

124

156

135

125

114

104

99

117

101

94

86

78

74

- Thôn Tân Bình, Lập Lá

169

143

124

104

98

91

135

114

99

83

78

73

101

86

74

62

59

55

- Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

143

124

117

104

98

91

114

99

94

83

78

73

86

74

70

62

59

55

5.6. Xã Hòa Sơn

216

114

96

90

84

78

173

91

77

72

67

62

130

68

58

54

50

47

5.7. Xã Ma Nới

114

102

96

90

84

78

91

82

77

72

67

62

68

61

58

54

50

47

VI. HUYỆN BÁC ÁI

Các xã trong huyện

102

96

90

84

78

72

82

77

72

67

62

58

61

58

54

50

47

43

II. Bảng giá đất tại các thị trấn:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

1. Thị trấn Phước Dân

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

912

800

672

464

416

320

730

640

538

371

333

256

547

480

403

278

250

192

- Các khu phố còn lại

688

560

464

320

288

240

550

448

371

256

230

192

413

336

278

192

173

144

2. Thị trấn Khánh Hải

1040

800

560

352

288

240

832

640

448

282

230

192

624

480

336

211

173

144

3. Thị trấn Tân Sơn

560

384

336

272

256

240

448

307

269

218

205

192

336

230

202

163

154

144

III. Bảng giá đất trong đô thị thuộc địa bàn Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

VT 1

VT 2

VT 3

VT 1

VT 2

VT 3

VT 1

VT 2

VT 3

1. Xã Thành Hải

- Thôn Cà Đú

800

720

600

640

576

480

480

432

360

- Thôn Công Thành, Thành Ý

672

640

600

538

512

480

403

384

360

- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

1320

1056

800

1056

845

640

792

634

480

2. Phường Văn Hải

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 11

1840

1408

1120

1472

1126

896

1104

845

672

- Khu phố 5, 6, 10

960

864

800

768

691

640

576

518

480

3. Phường Mỹ Bình

- Khu phố 3

2080

1680

1280

1664

1344

1024

1248

1008

768

- Các khu phố còn lại

2480

2160

1760

1984

1728

1408

1488

1296

1056

- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

2480

2160

1984

1728

1488

1296

4. Phường Mỹ Hải

- Khu phố 1

2160

1760

1280

1728

1408

1024

1296

1056

768

- Khu phố 2, 3

1520

1360

960

1216

1088

768

912

816

576

- Khu phố 4,5

1360

1120

880

1088

896

704

816

672

528

5. Phường Đông Hải

- Thôn Phú Thọ

960

880

800

768

704

640

576

528

480

- Các khu phố còn lại

1440

1040

880

1152

832

704

864

624

528

6. Phường Mỹ Đông

- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

1680

1440

1040

1344

1152

832

1008

864

624

- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

960

880

800

768

704

640

576

528

480

- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

880

832

800

704

666

640

528

499

480

- Đất Mới (khu phố 9)

1520

1248

928

1216

998

742

912

749

557

7. Phường Tấn Tài

- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

1280

1120

960

1024

896

768

768

672

576

8. Phường Đô Vinh

- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

1488

1200

880

1190

960

704

893

720

528

- Xóm Dừa (khu phố 7)

880

832

800

704

666

640

528

499

480

9. Phường Bảo An

- Thôn Xóm Lở (khu phố 1, bao gồm cả khu tái định cư)

928

848

800

742

678

640

557

509

480

IV. Bảng giá đất tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

1.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ ngã ba Tân Hội đến cầu Mương Ngòi

5.280

4.224

3.168

- Từ cầu Mương Ngòi đến hết địa phận Thành phố

3.840

3.072

2.304

1.2. Tuyến Quốc lộ 27

- Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

1.760

1.408

1.056

1.3. Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

1.920

1.536

1.152

1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

1.520

1.216

912

1.5. Phường Đông Hải

- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

3.200

2.560

1.920

1.6. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

1.200

960

720

1.7. Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

1.200

960

720

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

1.760

1.408

1.056

- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

1.248

998

749

- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

880

704

528

- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

672

538

403

2.2. Tỉnh lộ 702

- Đoạn từ ngã tư Ninh Chữ - Giáp cầu Ninh Chữ (Đường Trường Chinh)

4.800

3.840

2.880

- Đoạn từ cầu Ninh Chữ - Cầu mương thoát muối Đầm Vua

880

704

528

- Từ cầu mương thoát muối Đầm Vua - Hết địa phận xã Nhơn Hải

675

540

405

- Từ giáp địa phận xã Nhơn Hải - Đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa

640

512

384

- Từ đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa - Hết địa phận huyện Ninh Hải

800

640

480

2.3. Tỉnh lộ 704

- Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi)

2.400

1.920

1.440

- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - Cầu Ngòi

1.280

1.024

768

- Đoạn từ Cầu Ngòi - Quốc lộ 1A

1.056

845

634

2.4. Tỉnh lộ 704 kéo dài

- Giáp Cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

1.152

922

691

- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

672

538

403

- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

384

307

230

- Tuyến đường Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải thuộc Tỉnh lộ 704 kéo dài

656

525

394

2.5. Tỉnh lộ 705 (từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hòa)

640

512

384

2.6. Đường Yên Ninh

- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

8.800

7.040

5.280

- Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

6.400

5.120

3.840

- Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

4.800

3.840

2.880

2.7. Đường Trường Chinh

- Đoạn từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến ngã tư Ninh Chữ

2.880

2.304

1.728

- Đoạn từ Giáp cầu Ninh Chữ - Đồn Biên phòng Ninh Chữ

650

520

390

2.8. Đường Đầm Nại

1.920

1.440

2.9. Đường Sư Vạn Hạnh

2.400

1.920

1.440

2.10. Đường Cây Da (từ Đường Yên Ninh đến giáp chợ Dư Khánh)

2.080

1.664

1.248

2.11. Đường Ngô Sỹ Liên

- Từ giáp đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Yên Ninh

1.200

960

720

- Từ đường Yên Ninh - giáp chợ Dư Khánh

1.440

1.152

864

2.12. Đường Trần Anh Tông

4.000

3.200

2.400

2.13. Đường An Dương Vương

- Từ giáp đường Trần Anh Tông đến đường Yên Ninh

3.360

2.688

2.016

- Từ giáp đường Yên Ninh - đường Trương Hán Siêu

3.680

2.944

2.208

2.14. Đường Mai Thúc Loan

1.120

896

672

2.15. Đường Lê Văn Linh

1.600

1.280

960

2.16. Đường Trương Vĩnh Ký

1.600

1.280

960

2.17. Trương Hán Siêu

- Đoạn giáp đường An Dương Vương - giáp đường Trường Chinh

2.300

1.840

1.380

- Đoạn giáp đường giáp đường Trường Chinh đến hết đường D8b khu tái định cư cầu Ninh Chữ

2.600

2.080

1.560

2.18. Các tuyến đường khác thuộc thị trấn Khánh Hải

- Đường nối từ Đường Trường Chinh - cổng khách sạn Ninh Chữ

2.880

2.304

1.728

- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

2.400

1.920

1.440

- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

1.600

1.280

960

- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

1.520

1.216

912

2.19. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân (đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân)

- Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

375

300

225

- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân (đoạn thuộc địa bàn xã Nhơn Hải)

450

360

270

- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân (đoạn thuộc địa bàn xã Thanh Hải)

480

384

288

- Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

640

512

384

2.20. Các tuyến đường khác

- Giáp Ngã ba đi Tân An - Cổng thôn Tân An

560

448

336

- Giáp cổng thôn Tân An - Giáp tỉnh lộ 702 (ngã ba cầu Ninh Chữ)

880

704

528

- Giáp tỉnh lộ 702 - Đường kè Mỹ Tân

960

768

576

- Tuyến Đoạn từ Cầu số 1 - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

512

410

307

- Đường đê bao Đầm Nại (Từ chân núi Cà Đú - Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương))

320

256

192

- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

240

192

144

- Từ giáp cổng thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

320

256

192

- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

288

230

173

- Tuyến đường từ Ngã ba Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

800

640

480

- Đường Nguyễn Trác - khu phố Khánh Sơn 1, thị trấn Khánh Hải

560

448

336

- Đường bờ kè phía Nam dọc khu dân cư thôn Khánh Nhơn 1

264

211

158

3. HUYỆN THUẬN BẮC

3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

585

468

351

- Đoạn giáp cầu Lăng Ông đến hết địa phận xã Lợi Hải

715

572

429

- Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

780

624

468

3.2. Tỉnh lộ 706

- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

260

208

156

- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

169

135

101

- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

156

125

94

3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

780

624

468

- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

260

208

156

- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

156

125

94

3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

- Đường N3a, N3a1

715

572

429

- Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7

741

593

445

- Đường D2

780

624

468

- Các tuyến đường còn lại

364

291

218

3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

260

208

156

- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

260

208

156

- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

130

104

78

3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy)

260

208

156

3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc

676

541

406

3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

1.170

936

702

3.9. Các tuyến đường khác

- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

182

146

109

- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

182

146

109

- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

176

140

105

- Đường tỉnh 706 - Bà Râu

169

135

101

- Đường xã từ thôn Đầu Suối - Ma Trai (đường chính), xã Phước Chiến

102

82

61

- Đường xã từ thôn Ma Trai đi xã Cam Thịnh Tây (đường chính), xã Phước Chiến

102

82

61

- Đường xã từ đường Quốc lộ 1A - Mỹ Nhơn (đường chính), xã Bắc Phong

288

230

173

- Đường xã từ thôn Gò Sạn - Mỹ Nhơn (đường chính), xã Bắc Phong

288

230

173

- Đường xã từ thôn Gò Sạn - Bĩnh Nghĩa (đường chính), xã Bắc Phong

288

230

173

- Đường Ba Tháp - Suối Le, xã Bắc Phong

+ Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường sắt Bắc - Nam

288

230

173

+ Đoạn còn lại

204

163

122

4. HUYỆN NINH PHƯỚC

4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

3.520

2.816

2.112

4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

3.200

2.560

1.920

- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước

2.880

2.304

1.728

- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

3.520

2.816

2.112

- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

1.056

845

634

4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải)

1.280

1.024

768

4.4. Tỉnh lộ 703

- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

1.600

1.280

960

- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

1.152

922

691

- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

1.440

1.152

864

4.5. Tỉnh lộ 708

- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703

848

678

509

- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu)

768

614

461

- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh)

640

512

384

4.6. Tỉnh lộ 710

- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

1.200

960

720

- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy

1.200

960

720

- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải

848

678

509

4.7. Từ Ngã 3 Long Bình đến cầu Đạo Long 1 (tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang -Tháp Chàm), trừ đoạn thuộc Khu tái định cư thuộc Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang- Tháp Chàm (đoạn phía Nam)

3.520

2.816

2.112

4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

688

550

413

4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long

1.200

960

720

4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp

768

614

461

4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh

1.120

896

672

4.12. Đường Mỹ Nghiệp

752

602

451

4.13. Đường Nguyễn Thị Định

1.120

896

672

4.14. Đường Nguyễn Huệ

1.920

1.536

1.152

4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

960

768

576

4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn

672

538

403

4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

- Đường Huỳnh Phước

+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

1.920

1.536

1.152

+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

1.408

1.126

845

- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt

880

704

528

4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

2.048

1.638

1.229

4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

768

614

461

4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

1.040

832

624

- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

560

448

336

4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước

688

550

413

- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè

560

448

336

- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè

464

371

278

- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè

320

256

192

5. HUYỆN THUẬN NAM

5.1. Quốc lộ 1A

- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

750

600

450

- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

450

360

270

- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

900

720

540

- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - Giáp đường vào Đồn Biên phòng 420 (cũ)

1.050

840

630

- Giáp đường vào Đồn Biên phòng 420 (cũ) - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

1.380

1.104

828

5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)

- Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển

1.200

960

720

- Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24

1.320

1.056

792

- Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm

1.050

840

630

- Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná

1.200

960

720

5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

975

780

585

5.4. Vị trí dọc hai bên tuyến đường 709 đến thôn Trà Nô

- Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Phước Ninh)

195

156

117

- Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Nhị Hà)

165

132

99

- Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Phước Hà)

150

120

90

5.5. Tuyến đường tỉnh lộ 709B đoạn từ xã Phước Hà đi xã Nhị Hà

165

132

99

5.6. Tuyến đường tỉnh lộ 710 đoạn từ thôn Bầu Ngứ đến đường Tỉnh 701, xã Phước Dinh

360

288

216

6. HUYỆN NINH SƠN

6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

1.440

1.152

864

- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

1.200

960

720

- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

1.005

804

603

- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

855

684

513

- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

975

780

585

- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

345

276

207

- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - Nhà thờ Đồng Mé

420

336

252

- Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

615

492

369

- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

300

240

180

- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

360

288

216

- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

450

360

270

- Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

540

432

324

- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

1.650

1.320

990

- Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

2.100

1.680

1.260

- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

2.400

1.920

1.440

- Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

2.700

2.160

1.620

- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

3.150

2.520

1.890

- Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

2.550

2.040

1.530

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

825

660

495

+ Giáp kênh N3 - Suối 40

675

540

405

+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

525

420

315

- Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

675

540

405

- Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

600

480

360

- Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

720

576

432

- Giáp cầu Sông Pha - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

975

780

585

6.2. Quốc lộ 27B

- Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

2.400

1.920

1.440

- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

2.100

1.680

1.260

- Giáp Kênh N8 mới - Đường đi Phước Hòa

1.350

1.080

810

- Giáp Đường đi Phước Hòa - cầu Sông Cái

600

480

360

6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

1.950

1.560

1.170

6.4. Đường Lê Lai

675

540

405

6.5. Đường Lê Hồng Phong

900

720

540

6.6. Đường Nguyễn Huệ

1.350

1.080

810

6.7. Đường Phan Đình Giót

1.650

1.320

990

6.8. Các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng

1.200

960

720

6.9. Các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện

930

744

558

6.10. Đường Nguyễn Tiệm

1.725

1.380

1.035

6.11. Các tuyến khác

- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

900

720

540

- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

570

456

342

- Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây

420

336

252

- Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ

420

336

252

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

270

216

162

- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

300

240

180

- Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

225

180

135

- Tuyến đường Lâm Sơn - Phước Hòa

+ Từ Quốc lộ 27 đến đường vào Nhà máy thủy điện Hạ Sông Pha 2

143

114

86

+ Đường vào Nhà máy thủy điện Hạ Sông Pha 2 đến Phước Hòa

123

98

74

- Tỉnh lộ 707 (đoạn qua xã Lương Sơn)

+ Tỉnh lộ 707 (đoạn qua địa bàn xã Lương Sơn) đoạn từ thị trấn Tân Sơn đến điểm Trường Mẫu giáo thôn Tân Lập 2 thuộc Trường Mẫu giáo Hoa Lan

1.440

1.152

864

+ Tỉnh lộ 707 (đoạn qua địa bàn xã Lương Sơn) đoạn từ điểm Trường Mẫu giáo thôn Tân Lập 2 thuộc Trường Mẫu giáo Hoa Lan đến hết địa phận xã Lương Sơn

720

576

432

- Đường Thạch Hà - đi huyện đội

825

660

495

6.12. Thị trấn Tân Sơn

- Tuyến đường Hà Huy Tập - khu phố 3

1.280

1.024

768

- Tuyến đường Ngô Gia Tự - khu phố 8

960

768

576

- Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn thị trấn Tân Sơn)

2.240

1.792

1.344

- Tuyến đường D12 - khu phố 2, 3

720

576

432

- Tuyến đường D3 - khu phố 2, 3, 4, 8

1.280

1.024

768

- Các thửa đất giáp bờ kè sông Ông

+ Đoạn khu phố 7 đến khu phố 3

720

576

432

+ Đoạn từ khu phố 3 đến cầu Ninh Bình

960

768

576

+ Đoạn từ cầu Ninh Bình đến hết kè thuộc khu phố 8

560

448

336

- Các thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại tại khu quy hoạch dân cư (ao) sau nhà trẻ hoa hồng

880

704

528

- Tuyến đường D4 - khu phố 4, 8 và tuyến đường Hai Bà Trưng - Khu phố 4

560

448

336

- Tỉnh lộ 707 (đoạn qua thị trấn Tân Sơn)

1.440

1.152

864

6.13. Xã Quảng Sơn

- Tuyến đường Phạm Văn Đồng

364

291

218

- Đường N3 (đoạn qua xã Quảng Sơn)

364

291

218

- Đường D3 (đoạn qua địa bàn xã Quảng Sơn)

900

720

540

- Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Quảng Sơn)

+ Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn có giải phân cách qua địa bàn xã Quảng Sơn)

1.344

1.075

806

+ Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn không có giải phân cách qua địa bàn xã Quảng Sơn)

672

538

403

- Tuyến đường từ Thạch Hà - Triệu Phong

364

291

218

- Tuyến đường Hà Huy Tập, đoạn qua xã Quảng Sơn

640

512

384

6.14. Xã Hòa Sơn

- Tuyến đường khu trung tâm cụm xã Hòa Sơn (tỉnh lộ 709, đoạn từ cây xăng Nguyệt Hạnh đến cầu Hòa Sơn)

234

187

140

- Các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm cụm xã Hòa Sơn

123

98

74

- Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Hòa Sơn)

672

538

403

6.15. Xã Lâm Sơn

- Tuyến đường Nam Sakai

143

114

86

- Quốc lộ 27, đoạn giáp Nhà máy thủy điện Đa Nhim - hết địa phận xã Lâm Sơn

975

780

585

- Tuyến đường vùng lõi Lâm Phú

143

114

86

6.16. Xã Ma Nới

- Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Ma Nới)

114

91

68

6.17. Xã Mỹ Sơn

- Quốc lộ 27 (mới) đoạn từ giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

312

250

187

7. HUYỆN BÁC ÁI

7.1. Quốc lộ 27B

- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

252

202

151

- Giáp dốc Mã Tiền - Giáp trung tâm xã Phước Tiến (Suối Lưỡi Mau)

132

106

79

- Giáp suối Lưỡi Mẫu - hết trung tâm xã Phước Tiến (đường đi Phước Tân)

156

125

94

- Giáp đường đi Phước Tân - địa phận xã Phước Thắng (Cầu Suối Đá)

120

96

72

- Giáp cầu Suối Đá - ngã ba đi Phước Chính

132

106

79

- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

144

115

86

- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

180

144

108

- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

108

86

65

- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

114

91

68

- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

108

86

65

7.2 Tỉnh lộ 706

Đoạn từ xã Phước Chiến đến hết thôn Đá Ba Cái xã Phước Thành

108

86

65

7.3. Các đường trung tâm huyện

- Đường trung tâm huyện (đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt - hết nhà máy nước Phước Đại)

270

216

162

- Đường 18m thuộc trung tâm huyện

192

154

115

- Đường 14m thuộc trung tâm huyện

168

134

101

- Đường 13m thuộc trung tâm huyện

162

130

97

- Đường 11 m thuộc trung tâm huyện

132

106

79

- Đường 7m thuộc trung tâm huyện

120

96

72

- Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

114

91

68

- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

108

86

65

7.4. Các trục đường khác

- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

108

86

65

- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

138

110

83

- Đường từ giáp cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

132

106

79

- Đường trung tâm xã Phước Chính (Từ Đài liệt sỹ - kênh Chính Nam sông Sắt)

120

96

72

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Hòa

114

91

68

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Bình

108

86

65

- Đường trung tâm xã Phước Tân (thôn Ma Ty)

108

86

65

- Đường trung tâm xã Phước Hòa

108

86

65

- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (Từ giáp xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn - hết địa phận xã Phước Trung

108

86

65

- Đường Trung tâm xã Phước Thắng

108

86

65

- Đường trung tâm huyện Bác Ái (Đoạn từ khu trung tâm hành chính huyện đến Chi cục thuế khu vực Ninh Sơn - Bác Ái)

270

216

162

- Đường quy hoạch A13 tiếp giáp Quốc lộ 27B

96

77

58

- Đường Km 17 - Quốc lộ 27B đến ngã 3 Phước Chính

138

110

83

- Đường giáp kè xã Phước Đại (Đường dọc bờ kè Sông Sắt giáp Quốc lộ 27B)

96

77

58

V. Bảng giá đất tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường phố

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

1

Đường Thống Nhất

I

- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

10.640

8.512

6.384

- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

13.360

10.688

8.016

- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

16.480

13.184

9.888

- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

20.640

16.512

12.384

- Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

19.680

15.744

11.808

- Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

23.200

18.560

13.920

- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

21.600

17.280

12.960

- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

6.720

5.376

4.032

- Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà Số TN 27)

2.720

2.176

1.632

- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

4.000

3.200

2.400

- Đường phía Bắc chợ Phan Rang

II

9.600

7.680

5.760

- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

II

9.600

7.680

5.760

2

Đường 16 tháng 4

I

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

19.360

15.488

11.616

- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

12.800

10.240

7.680

- Đoạn giáp trục D3 - trục D7

10.240

8.192

6.144

- Đoạn giáp trục D7 - hết đường

16.000

12.800

9.600

3

Đường Nguyễn Du

I

- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

7.840

6.272

4.704

- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

6.560

5.248

3.936

- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

5.440

4.352

3.264

4

Đường Ngô Gia Tự

I

- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

13.440

10.752

8.064

- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

16.800

13.440

10.080

- Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

19.200

15.360

11.520

5

Đường Phan Đăng Lưu

I

- Từ ngã ba đường Lê Duẩn đến cầu Trắng

7.200

5.760

4.320

- Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường sắt

6.000

4.800

3.600

- Từ cầu vượt đường sắt đến giáp Quốc lộ 27A

5.040

4.032

3.024

6

Đường Ngô Quyền

II

- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

8.160

6.528

4.896

- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

6.720

5.376

4.032

7

Đường Phan Đình Phùng

II

8.320

6.656

4.992

8

Đường Trần Bình Trọng

II

8.160

6.528

4.896

9

Đường Lê Lợi

II

- Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

II

8.160

6.528

4.896

- Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

II

8.960

7.168

5.376

10

Đường Trần Nhân Tông

II

13.600

10.880

8.160

11

Đường Quang Trung

II

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

11.520

9.216

6.912

- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

13.120

10.496

7.872

12

Đường Trần Phú

II

11.520

9.216

6.912

13

Đường Lê Hồng Phong

II

- Từ nhà số 1 - nhà số 17

17.120

13.696

10.272

- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

14.400

11.520

8.640

14

Đường 21 tháng 8

II

- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

11.520

9.216

6.912

- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

9.600

7.680

5.760

- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

8.000

6.400

4.800

- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

8.640

6.912

5.184

- Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

7.200

5.760

4.320

- Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

4.480

3.584

2.688

15

Võ Nguyên Giáp

II

- Từ giáp ngã ba đường Yên Ninh và đường Võ Nguyên Giáp đến phía Bắc cầu An Đông

5.760

4.608

3.456

- Từ phía Nam cầu An Đông đến hết địa phận phường Đông Hải

1.520

1.216

912

16

Đường Yên Ninh

II

- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

11.200

8.960

6.720

- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

9.280

7.424

5.568

- Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

7.680

6.144

4.608

17

Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

17.1

- Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

II

8.000

6.400

4.800

+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

II

8.000

6.400

4.800

+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

II

8.960

7.168

5.376

+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

II

8.000

6.400

4.800

+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

II

8.640

6.912

5.184

+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

II

8.640

6.912

5.184

+ Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

II

8.000

6.400

4.800

+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

II

8.000

6.400

4.800

+ Đường Đông Sơn

II

3.520

2.816

2.112

+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

II

3.200

2.560

1.920

+ Đường Đặng Quang Cầm

II

7.200

5.760

4.320

17.2

- Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

+ Đường Nguyễn Công Trứ

II

7.200

5.760

4.320

+ Đường Bùi Thị Xuân

II

7.200

5.760

4.320

+ Đường Trần Huy Liệu

II

3.200

2.560

1.920

+ Đường Phan Chu Trinh

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường Phan Kế Bính

III

2.880

2.304

1.728

+ Đường Phan Văn Lân

III

2.880

2.304

1.728

+ Đường Phạm Văn Hai

III

2.880

2.304

1.728

+ Đường Nguyễn Chí Thanh

III

Đoạn đầu (N2 - 11m)

2.880

2.304

1.728

Đoạn cuối (N2 - 7m)

2.080

1.664

1.248

+ Đường Mạc Đỉnh Chi

III

Đoạn đầu (N8 - 11m)

3.200

2.560

1.920

Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

2.800

2.240

1.680

+ Đường Mạc Thị Bưởi

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1

III

2.400

1.920

1.440

+ Đường B13

III

2.400

1.920

1.440

+ Đường B14

III

2.400

1.920

1.440

+ Đường B16

III

2.400

1.920

1.440

+ Đường B17

III

2.400

1.920

1.440

+ Đường Phan Văn Trị

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường Triệu Quang Phục

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường Võ Văn Tần

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường Trần Kỷ

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường Lê Lai

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường Chu Văn An

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường Bà Huyện Thanh Quan

III

3.200

2.560

1.920

+ Đường Nguyễn Biểu

III

3.200

2.560

1.920

+ N6

III

2.320

1.856

1.392

+ Đường B7, B10

IV

2.320

1.856

1.392

+ Đường B6, N9

IV

1.920

1.536

1.152

+ Đường N5

IV

1.920

1.536

1.152

18

Đường Cao Thắng

III

- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

7.600

6.080

4.560

- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

6.400

5.120

3.840

19

Đường Trần Hưng Đạo

III

- Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

6.880

5.504

4.128

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

4.800

3.840

2.880

20

Đường Hùng Vương

III

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

8.160

6.528

4.896

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

6.720

5.376

4.032

21

Đường Nguyễn Thái Học

III

3.440

2.752

2.064

22

Đường Phạm Hồng Thái

III

3.520

2.816

2.112

23

Đường Yersin

III

8.160

6.528

4.896

24

Đường Võ Thị Sáu

III

8.160

6.528

4.896

25

Đường Hải Thượng Lãn Ông

III

- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

12.800

10.240

7.680

- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

7.680

6.144

4.608

- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

7.040

5.632

4.224

- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường Trịnh Hoài Đức

3.840

3.072

2.304

26

Đường Bạch Đồng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

III

4.160

3.328

2.496

27

Đường Lý Thường Kiệt

III

8.160

6.528

4.896

28

Đường Nguyễn Đình Chiểu

III

4.800

3.840

2.880

29

Đường Nguyễn Trãi (Từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

- Đoạn từ Ngô Gia Tự - Tô Hiệu

6.720

5.376

4.032

- Đoạn từ Tô Hiệu - Thống Nhất

7.280

5.824

4.368

30

Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

III

6.720

5.376

4.032

31

Đường Hồ Xuân Hương

III

7.840

6.272

4.704

32

Đường Đoàn Thị Điểm

III

11.520

9.216

6.912

33

Đường Trần Quang Diệu

III

7.520

6.016

4.512

34

Đường Hoàng Diệu (trừ đoạn đường trong khu K1)

III

6.080

4.864

3.648

35

Đường Hoàng Hoa Thám

III

7.280

5.824

4.368

36

Đường Cao Bá Quát (Từ đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

7.280

5.824

4.368

37

Đường Nguyễn Văn Trỗi

III

5.360

4.288

3.216

38

Đường Nguyễn Văn Cừ

III

Từ Ngô Gia Tự - Giáp bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai)

8.000

6.400

4.800

Từ bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai) đến hết đường

6.400

5.120

3.840

39

Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

III

4.000

3.200

2.400

40

Đường Minh Mạng

III

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

4.160

3.328

2.496

- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

3.440

2.752

2.064

41

Đường Lê Duẩn

III

- Từ nút giao Tân Hội - mương Cát

7.200

5.760

4.320

- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

8.800

7.040

5.280

42

Đường vào Trụ sở UBND phường Bảo An

III

3.520

2.816

2.112

43

Đường bên trong công viên Bến xe Nam

IV

- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

5.920

4.736

3.552

- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

6.880

5.504

4.128

44

Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

IV

7.040

5.632

4.224

45

Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

IV

5.280

4.224

3.168

46

Hem 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

IV

7.280

5.824

4.368

47

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

IV

1.920

1.536

1.152

48

Hẻm 644 Đường Thống Nhất

IV

7.680

6.144

4.608

49

Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

II

7.360

5.888

4.416

50

Hẻm đường 21 tháng 8

- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

IV

1.760

1.408

1.056

- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

IV

2.240

1.792

1.344

- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

IV

1.760

1.408

1.056

- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

IV

1.760

1.408

1.056

51

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

IV

1.472

1.178

883

52

Đường Phù Đổng

IV

2.400

1.920

1.440

53

Đường Trần Thi

IV

1.920

1.536

1.152

54

Đường Trần Nhật Duật

IV

880

704

528

55

Đường Yết Kiêu

IV

1.520

1.216

912

56

Đường Dã Tượng

IV

1.520

1.216

912

57

Đường Phạm Ngũ Lão

IV

1.200

960

720

58

Đường Hồng Bàng

IV

4.000

3.200

2.400

59

Đường Lê Đình Chinh

IV

2.080

1.664

1.248

60

Đường Trường Chinh

IV

- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

4.480

3.584

2.688

- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

3.440

2.752

2.064

61

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

- Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

7.200

5.760

4.320

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

IV

3.520

2.816

2.112

62

Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

3.360

2.688

2.016

63

Đường Lương Thế Vinh

IV

1.600

1.280

960

64

Đường Hà Huy Tập

IV

1.760

1.408

1.056

65

Đường Hàm Nghi

IV

2.560

2.048

1.536

66

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

IV

880

704

528

67

Đường Đào Duy Từ

IV

2.400

1.920

1.440

68

Đường Nguyễn Khuyến

IV

2.720

2.176

1.632

69

Đường Trương Định

IV

3.200

2.560

1.920

70

Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

3.360

2.688

2.016

71

Đường Lê Đại Hành

IV

3.360

2.688

2.016

72

Đường Tô Hiến Thành

IV

2.720

2.176

1.632

73

Đường Pinăng Tắc

IV

2.720

2.176

1.632

74

Đường Lương Văn Can

IV

2.720

2.176

1.632

75

Đường Duy Tân

IV

1.920

1.536

1.152

76

Đường Đổng Dậu

IV

- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

2.400

1.920

1.440

- Đoạn thuộc xã Thành Hải

1.440

1.152

864

77

Đường Trần Quang Khải

IV

2.080

1.664

1.248

78

Đường Ngô Thì Nhậm

IV

2.080

1.664

1.248

79

Đường Trần Cao Vân

IV

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

2.480

1.984

1.488

- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

1.760

1.408

1.056

80

Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân -Minh Mạng)

IV

1.680

1.344

1.008

81

Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

1.920

1.536

1.152

82

Đường Bác Ái

IV

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

3.040

2.432

1.824

- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

2.240

1.792

1.344

83

Hẻm đường Bác Ái

IV

- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

1.232

986

739

- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

1.440

1.152

864

- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

1.440

1.152

864

84

Đường Tự Đức

IV

5.120

4.096

3.072

85

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

IV

- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

2.320

1.856

1.392

- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

1.344

1.075

806

86

Khu tái định cư Nam cầu móng

IV

- Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

2.320

1.856

1.392

- Đường nội bộ bên trong

1.760

1.408

1.056

87

Khu dân cư Phước Mỹ 1

- Đường Võ Trường Toản (D1), Đường Phùng Khắc Khoan (D2)

IV

3.200

2.560

1.920

- Đường Trần Nguyên Hãn (D3)

IV

+ Từ đầu đường 21/8 - Trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

5.120

4.096

3.072

+ Giáp trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5) - Hết đường

4.560

3.648

2.736

- Đường Thủ Khoa Huân (D4), Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

IV

4.560

3.648

2.736

- Đường Tôn Thất Thuyết (D6)

IV

6.400

5.120

3.840

- Đường Nguyễn Trung Trực (D7)

IV

3.600

2.880

2.160

- Đường N1, N15

IV

2.240

1.792

1.344

- Đường N4

IV

2.240

1.792

1.344

- Đường Bùi Hữu Nghĩa (N6)

IV

3.200

2.560

1.920

- Đường N7, N8, N9, N11

IV

2.240

1.792

1.344

- Đường N10, N12, N13, N14

IV

2.240

1.792

1.344

88

Khu dân cư Mương Cát

- Đường Hà Huy Giáp (D1)

IV

6.400

5.120

3.840

- Đường Trần Quốc Thảo (D2)

IV

5.360

4.288

3.216

- Đường Dương Quảng Hàm (D3)

IV

4.800

3.840

2.880

- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4): Từ đường Trần Hữu Duyệt đến đường Dương Quảng Hàm

IV

5.440

4.352

3.264

- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

IV

4.640

3.712

2.784

- Đường Đinh Công Tráng (D6)

IV

5.360

4.288

3.216

- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

IV

3.840

3.072

2.304

- Đường N3

IV

2.960

2.368

1.776

- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

IV

2.960

2.368

1.776

- Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

IV

5.120

4.096

3.072

- Đường Trần Thị Thảo (N7)

IV

3.840

3.072

2.304

- Đường Phạm Hùng (N8)

IV

3.840

3.072

2.304

- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

IV

2.160

1.728

1.296

- Đường Võ Văn Tần (N11)

IV

4.800

3.840

2.880

- Đường N12

IV

2.560

2.048

1.536

- Đường N13

IV

2.240

1.792

1.344

- Đường N14

IV

1.680

1.344

1.008

- Đường N15

IV

2.960

2.368

1.776

- Đường Trần Ca (N16)

IV

2.944

2.355

1.766

- Đường Dương Đình Nghệ (N18)

IV

4.880

3.904

2.928

89

Đường Huỳnh Tấn Phát (Từ đường Dương Quảng Hàm đến hết đường)

IV

4.560

3.648

2.736

90

Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

IV

3.440

2.752

2.064

- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

IV

1.520

1.216

912

- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn ông) (trừ đoạn đường trong khu TĐC nhà máy xử lý nước thải)

IV

1.520

1.216

912

- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

IV

1.760

1.408

1.056

- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

IV

1.520

1.216

912

- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh -Trường tiểu học Đông Hải)

IV

1.520

1.216

912

- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ

IV

1.920

1.536

1.152

91

Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

IV

7.040

5.632

4.224

- Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

IV

2.560

2.048

1.536

- Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

IV

5.280

4.224

3.168

- Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

IV

8.640

6.912

5.184

92

Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

II

9.200

7.360

5.520

93

Đường Nguyễn Tri Phương

II

12.000

9.600

7.200

94

Đường Lê Thánh Tôn

II

12.000

9.600

7.200

95

Đường Phan Bội Châu

II

12.000

9.600

7.200

96

Đường Nguyễn Trác

IV

2.160

1.728

1.296

97

Đường Võ Trứ

IV

- Từ đường Nguyễn Tri Phương đến chợ Mỹ Phước

2.400

1.920

1.440

- Từ đường Chợ Mỹ Phước đến giáp đường Nguyễn Văn Nhu

2.080

1.664

1.248

98

Đường Yên Thế

IV

1.280

1.024

768

99

Đường Ông Ích Khiêm

IV

2.880

2.304

1.728

100

Đường Phùng Chí Kiên

IV

2.400

1.920

1.440

101

Đường nối từ đường Yên Ninh ra biển (vào Khu nghỉ dưỡng Điện lực), phường Mỹ Hải

9.280

7.424

5.568

102

Tuyến đường Trần Quý Cáp tại khu phố 4 (ranh giới hành chính giữa phường Mỹ Đông và Mỹ Hải), phường Mỹ Hải

1.520

1.216

912

103

Đường nối đường 21 tháng 8 đến Phan Đăng Lưu (hẻm 150 đường 21 tháng 8), phường Phước Mỹ

9.600

7.680

5.760

104

Đường Nguyễn Tri Phương, đoạn từ đường 16 tháng 4 đến đường Hữu Nghị

6.144

105

Đường Hoàng Diệu, đoạn từ đường 16 tháng 4 đến đường Hữu Nghị

3.891

106

Đường Hữu Nghị

3.891

VI. Bảng giá đất tại các khu quy hoạch dân cư:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

- Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

2.560

2.048

1.536

- Đường Nguyễn Hữu Hương

880

704

528

- Đường Huỳnh Tinh Của

880

704

528

- Đường Trần Quốc Toản

880

704

528

- Đường Trần Hiếm

880

704

528

- Đường quy hoạch còn lại

800

640

480

1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

- Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

2.560

2.048

1.536

- Đường quy hoạch có lòng đường rộng ≥ 8m còn lại

880

704

528

- Đường quy hoạch còn lại

800

640

480

1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

- Các lô đất bám đường Yên Ninh

7.680

6.144

4.608

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 11m không có vỉa hè

3.200

2.560

1.920

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 16m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

2.880

2.304

1.728

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5m; lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m; lòng đường rộng 7,5m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5 và 4m)

2.800

2.240

1.680

- Các lô đất bám đường quy hoạch còn lại

1.920

1.536

1.152

1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

- Đường quy hoạch rộng 13m

1.088

870

653

- Đường quy hoạch rộng 11m

864

691

518

- Đường quy hoạch rộng 7m

800

640

480

1.5. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

- Đường Nguyễn Thiện Thuật (D) và đường Huyền Trân Công Chúa (D2)

2.560

2.048

1.536

- Đường quy hoạch còn lại

2.080

1.664

1.248

1.6. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

- Các lô bám đường Quy hoạch có lòng đường 15m

4.480

3.584

2.688

- Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

3.200

2.560

1.920

1.7. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

- Các lô bám đường quy hoạch

8.800

7.040

5.280

1.8. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

- Đường Ngô Đức Kế

2.560

2.048

1.536

- Đường Đào Duy Anh (D)

3.200

2.560

1.920

- Đường quy hoạch còn lại

2.080

1.664

1.248

1.9. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

- Đường D1, đường N2

2.320

1.856

1.392

- Đường N1

1.920

1.536

1.152

- Đường N3

1.760

1.408

1.056

- Đường N4

1.600

1.280

960

1.10. Khu tái định cư số 2 (Khu tái định cư bệnh viện tỉnh và Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải)

- Đường Phạm Ngọc Thạch (D4)

4.000

3.200

2.400

- Đường Đặng Văn Ngữ (D1) và đường Hồ Đắc Di (N1)

3.200

2.560

1.920

- Đường quy hoạch còn lại

2.880

2.304

1.728

1.11. Khu đô thị mới Đông Bắc K1 - phường Thanh Sơn

- Đường Trần Nhân Tông kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

13.600

10.880

8.160

- Đường Hoàng Diệu (từ Trần Quang Diệu đến Nguyễn Văn Cừ)

7.280

5.824

4.368

- Đường Cao Bá Quát kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

6.080

4.864

3.648

- Đường quy hoạch còn lại

5.600

4.480

3.360

1.12. Khu Dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

- Đường N2

5.600

4.480

3.360

- Các đường Quy hoạch còn lại

5.120

4.096

3.072

1.13. Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn

- Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 9m

8.000

6.400

4.800

- Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 6m

6.880

5.504

4.128

- Đường quy hoạch còn lại

5.600

4.480

3.360

1.14. Khu gia đình quân nhân trong khuôn viên đại đội thông tin C16

- Đường N1

1.120

896

672

- Đường D1, N2

960

768

576

1.15. Các tuyến đường trong khu dân cư Bửu Sơn

7.025

5.620

4.215

1.16. Các trục đường trong Khu tái định cư Phan Đăng Lưu

- Đường rộng 6m

3.860

3.088

2.316

- Đường rộng 7m

4.181

3.345

2.509

- Đường rộng 8m

4.518

3.614

2.711

- Đường rộng 11m

5.396

4.317

3.238

- Đường Phan Đăng Lưu (thuộc Khu tái định cư Phan Đăng Lưu)

7.437

5.950

4.462

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, xã Tri Hải

- Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 11m

640

512

384

- Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

608

486

365

- Đường Quy hoạch còn lại

480

384

288

2.2. Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

- Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

3.200

2.560

1.920

2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, thị trấn Khánh Hải

- Đường D1

2.160

1.728

1.296

- Đường N2, D2

1.920

1.536

1.152

- Đường N1

1.760

1.408

1.056

2.4. Khu quy hoạch 8 sào phía Đông khách sạn Sài Gòn Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

- Các lô bám đường N2

3.200

2.560

1.920

2.5. Khu quy hoạch A7, thị trấn Khánh Hải

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

1.520

1.216

912

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 3,5m

1.200

960

720

2.6. Khu quy hoạch A8, thị trấn Khánh Hải

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 12m

1.920

1.536

1.152

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

1.520

1.216

912

2.7. Khu dân cư Tri Thủy, xã Tri Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

352

282

211

2.8. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

- Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

345

276

207

2.9. Khu quy hoạch dân cư thôn Hộ Diêm, xã Hộ Hải

- Các lô bám đường gom quốc lộ 1A (N1)

960

768

576

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

800

640

480

2.10. Khu quy hoạch dân cư thôn Đá Bắn, xã Hộ Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

400

320

240

2.11. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

- Đường D1

456

365

274

- Đường N1, N2

400

320

240

2.12. Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

- Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

480

384

288

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

400

320

240

2.13. Khu quy hoạch dân cư An Xuân, xã Xuân Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

480

384

288

2.14. Khu quy hoạch Khu dân cư Ba Bồn (bổ sung), thị trấn Khánh Hải

1.280

960

2.15. Khu quy hoạch Khu dân cư Cầu Xe, xã Xuân Hải

180

144

108

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu

- Đường liên xã (Trục A1_A4)

832

666

499

- Đường còn lại trong khu quy hoạch

560

448

336

3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

1.008

806

605

3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

224

179

134

3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu

- Đường có độ rộng 8m

720

576

432

- Đường quy hoạch còn lại

640

512

384

3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh

- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09

272

218

163

3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

- Điểm dân cư số 1

+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708

848

678

509

+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m

672

538

403

+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m

480

384

288

- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3

+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch

480

384

288

3.7. Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân

- Các lô đất tiếp giáp đường A4

640

512

384

- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

912

730

547

3.8. Khu quy hoạch dân cư Bình Thành, thị trấn Phước Dân

560

448

336

3.9. Khu quy hoạch dân cư Nam Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân

560

448

336

3.10. Khu quy hoạch dân cư Chung Mỹ 1, thị trấn Phước Dân

560

448

336

3.11. Khu quy hoạch dân cư Bầu Trũng, thị trấn Phước Dân

800

640

480

3.12. Khu quy hoạch dân cư xã cũ, thị trấn Phước Dân

800

640

480

3.13. Khu quy hoạch dân cư Bầu Lăng, thị trấn Phước Dân

- Đường quy hoạch 8m

560

448

336

- Đường quy hoạch 6,5m

448

358

269

3.14. Khu quy hoạch Hợp tác xã Phú Quý, thị trấn Phước Dân

- Đường Huỳnh Tấn Phát

800

640

480

- Đường quy hoạch 7m

640

512

384

3.15. Khu quy hoạch Sau lưng huyện đội, thị trấn Phước Dân

560

448

336

3.16. Khu dân cư Ao cá Bình Quý, thị trấn Phước Dân

560

448

336

3.17. Khu quy hoạch dân cư Tà Đe, xã An Hải

504

403

302

3.18. Khu quy hoạch dân cư Ba Tàu, xã An Hải

480

384

288

3.19. Khu quy hoạch tái định cư Long Bình, xã An Hải

504

403

302

3.20. Khu quy hoạch dân cư Lò đường, xã An Hải

504

403

302

3.21. Đoạn cầu đập tràn ngăn mặn thuộc xã An Hải, xã An Hải

504

403

302

3.22. Khu quy hoạch dân cư Cây Cam (Thuận Hòa), xã Phước Thuận

336

269

202

3.23. Khu quy hoạch dân cư Cây Gòn (Hiệp Hòa), xã Phước Thuận

336

269

202

3.24. Khu dân dân cư Phước Khánh, xã Phước Thuận

336

269

202

3.25. Khu dân cư Phước Lợi (Bệnh viện Lao phổi), xã Phước Thuận

336

269

202

3.26. Khu quy hoạch dân cư Mã Thánh, xã Phước Sơn

336

269

202

3.27. Khu quy hoạch dân cư Xóm Mới, xã Phước Sơn

336

269

202

3.28. Khu quy hoạch dân cư Cầu Lầu, xã Phước Sơn

336

269

202

3.29. Khu quy hoạch dân cư Gò Đất, xã Phước Sơn

336

269

202

3.30. Khu quy hoạch dân cư Ông Thơ, xã Phước Sơn

336

269

202

3.31. Khu quy hoạch dân cư Phước Thiện 1, xã Phước Sơn

336

269

202

3.32. Khu dân cư Đông Bình, xã Phước Sơn

336

269

202

3.33. Điểm dân cư thôn Như Bình, xã Phước Thái

156

125

94

3.34. Điểm dân cư thôn Hoài Trung, xã Phước Thái

156

125

94

3.35. Trường tiểu học Trường Sanh cũ, xã Phước Hậu

360

288

216

3.36. Khu quy hoạch dân cư Mông Nhuận, xã Phước Hữu

156

125

94

3.37. Khu quy hoạch dân cư Ông Đồn, xã Phước Hữu

156

125

94

3.38. Khu quy hoạch dân cư Cầu Mới, xã Phước Hữu

- Đường có độ rộng 8m

540

432

324

- Đường quy hoạch còn lại

480

384

288

3.39. Khu quy hoạch dân cư Núi Tháp, xã Phước Hữu

- Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

113

90

68

- Đường N1, N2, N3, N12 (8m)

102

82

61

- Đường N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N12 (4m-6m)

82

66

49

3.40. Khu quy hoạch dân cư Ruộng Rẫy, xã Phước Hữu

115

92

69

4. HUYỆN NINH SƠN

4.1. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Quản lý thị trường, thị trấn Tân Sơn

- Các lô tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

1.280

1.024

768

- Các lô tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

880

704

528

4.2. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn

- Các tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

1.280

1.024

768

4.3. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn

- Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

195

- Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

182

4.4. Khu tái định cư xã Lâm Sơn

- Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

325

- Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

299

4.5. Khu quy hoạch dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn

- Các lô bám đường rộng 22m

560

448

336

- Các lô bám đường rộng 20m

512

410

307

- Các lô bám các đường quy hoạch còn lại

400

320

240

4.6. Khu Tái định cư dự án đường bộ Cao tốc Bắc - Nam, xã Nhơn Sơn

Đường quy hoạch rộng 9m

1.033

826

620

Đường quy hoạch rộng 5,5m

879

703

527

4.7. Khu giãn dân thôn Lương Tri, xã Nhơn Sơn

161

129

97

4.8. Khu dân cư Lập Lá - Lâm Sơn, xã Lâm Sơn

143

114

86

5. HUYỆN THUẬN BẮC

5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong

- Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2

585

468

351

5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

- Khu đất TM6, TM7, TM9

780

624

468

5.3. Các tuyến đường trục chính trong khu Trung tâm huyện

Đường N1

741

593

445

Đường N2

780

624

468

Đường N4.1

780

624

468

5.4. Khu dân cư phía Bắc Trung tâm hành chính huyện

Đường N1, N2, N3, N7

741

593

445

Đường N4, N5, N6, N1, N2

780

624

468

6. HUYỆN THUẬN NAM

6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà

- Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥ 10m

286

229

172

- Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥ 6m

260

208

156

- Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

221

177

133

6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

- Đường đôi có lòng đường rộng 21m

650

520

390

- Đường đôi có lòng đường rộng 15m

585

468

351

- Đường QH có lòng đường rộng 14m

546

437

328

- Đường QH có lòng đường rộng 6m

468

374

281

6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná

- Tuyến đường số 1

2.340

1.872

1.404

- Tuyến đường số 2

1.690

1.352

1.014

- Tuyến đường số 3

2.340

1.872

1.404

- Tuyến đường số 4

2.600

2.080

1.560

- Tuyến đường số 5

1.950

1.560

1.170

6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh

- Đường D7

715

572

429

- Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

650

520

390

6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná

- Các lô bám đường Quy hoạch 18m

663

530

398

- Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

488

390

293

6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

- Các lô bám đường gom QL1A

455

364

273

- Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m

390

312

234

- Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m

351

281

211

- Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

312

250

187

6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná

- Các lô bám đường D3

845

676

507

- Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m

689

551

413

- Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè)

585

468

351

- Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè)

520

416

312

6.8. Khu dân cư sạt lở ven biển Cà Ná

- Đường quy hoạch 22,5m

845

676

507

- Đường quy hoạch 13m

689

551

413

- Đường quy hoạch 11m

689

551

413

- Đường quy hoạch 7m

585

468

351

- Đường quy hoạch 4m

520

416

312

6.9. Khu Tái định cư của Đường bộ cao tốc Bắc-Nam, xã Nhị Hà

- Đường quy hoạch 12m

286

229

172

- Đường quy hoạch 7m

260

208

156

VII. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và các Cảng cá:

1. Khu công nghiệp Thành Hải và Cụm Công nghiệp Tháp Chàm:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Tên Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Giá đất thương mại, dịch vụ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Khu công nghiệp Thành Hải

723

657

964

876

Cụm công nghiệp Tháp Chàm

578

526

770

700

2. Cảng cá Khánh Hội và Cà Ná:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN CẢNG

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Giá đất thương mại, dịch vụ

Cảng cá Khánh Hội

1.360

1.840

Cảng cá Cà Ná

1.170

1.560

Khu mở rộng cảng cá Cà Ná

1.560

1.950

VIII. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp khác:

1. Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai: Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hoặc Vị trí 6 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

2. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư; giá đất tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

3. Giá đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024: Được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

4. Giá đất công trình công cộng theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 sử dụng vào mục đích kinh doanh: Được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

5. Giá đất công trình năng lượng, đất khai thác khoáng sản: Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư và không được thấp hơn 150.000 đồng/m2.

6. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng sử dụng vào mục đích kinh doanh: Được xác định theo giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí.

7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

IX. Giá đất chưa sử dụng:

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định để định mức giá cụ thể.

X. Phụ lục 1:

1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

5. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

từ 6m trở lên

4m đến dưới 6m

3m đến dưới 4m

2m đến dưới 3m

dưới 2m

Dưới 50 mét

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50m - dưới 100m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100 mét trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:

- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục X phần B;

- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

6. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 400.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 320.000 đồng/m2; Giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 240.000 đồng/m2.

7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương, mại dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thì xác định theo phụ lục tại mục XI nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục XI (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

XI. Phụ lục 2: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp.

Loại Xã

TP Phan Rang - Tháp Chàm

Huyện Ninh Phước

Huyện Thuận Nam

Huyện Ninh Hải

Huyện Thuận Bắc

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

1. Xã đồng bằng

Tất cả các phường, xã

1. thị trấn Phước Dân

1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập Tam Lang)

1. thị trấn Khánh Hải

1. xã Bắc Phong

1. xã Nhơn Sơn

2. xã An Hải

2. xã Hộ Hải

3. xã Phước Hải

3. xã Tân Hải

4. xã Phước Hữu

2. xã Phước Dinh

4. xã Xuân Hải

5. xã Phước Hậu

3. xã Phước Diêm

5. xã Tri Hải

6. xã Phước Thuận

4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)

6. xã Nhơn Hải

7. xã Phước Sơn

7. xã Thanh Hải

8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2)

8. xã Phương Hải

5. xã Cà Ná

9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)

6. xã Phước Ninh

9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

7. xã Nhị Hà

2. Xã trung du

1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng)

1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập Tam Lang

1. xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

2. xã Lợi Hải

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

1. thị trấn Tân Sơn

2. xã Mỹ Sơn

3. xã Quảng Sơn

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

3. Xã miền núi

1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

1. xã Phước Hà

1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Chiến

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

1. xã Hòa Sơn

2. xã Ma Nới

Các xã trong huyện

Chú thích:

1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:

Vị trí

Căn cứ để phân vị trí

1

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

2

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

3

Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

4

Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố

5

Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)

6

Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ như sau:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2.

- Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính thì không xác định giá theo vị trí.

4. Xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

- Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét.

- Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét.

- Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.

XII. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt.

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

7. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

PHỤ LỤC III

GIÁ ĐẤT CÁC KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ, TUYẾN ĐƯỜNG (ĐÃ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. Bảng giá đất ở:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ, TUYẾN ĐƯỜNG

Giá đất ở

I

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

1

Đường Ngô Gia Tự kéo dài (Đoạn từ Thống Nhất đến Lê Duẩn) (Loại đường phố I)

25.120

2

Đường N9 (Đoạn từ Lê Duẩn đến Thống Nhất, phường Phủ Hà) (Loại đường phố II)

21.380

3

Khu dân cư Phước Mỹ 1 (khu đất 1,43 ha và các tuyến đường có liên quan với khu đất 1,43 ha) (Loại đường phố IV)

3.1

Đường Phạm Ngũ Lão (thuộc Khu dân cư Phước Mỹ 1)

10.440

3.2

Đường N2*

11.203

3.3

Đường N2

9.043

3.4

Đường N5

11.203

3.5

Đường N3

9.043

4

Khu dân cư đường Minh Mạng - phường Đô Vinh

4.1

Đường D1 Minh Mạng

7.210

4.2

Đường N2

4.910

4.3

Đường N1

4.360

4.4

Đường D2

4.360

4.5

Đường D3

4.120

5

Khu dân cư xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - phường Đô Vinh

5.1

Đường D1 Minh Mạng

7.210

5.2

Đường N2

4.910

5.3

Đường N1

4.360

5.4

Đường D2

4.360

5.5

Đường D3

4.120

6

Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (đoạn phía Nam)

6.1

Tiếp giáp đoạn đường từ giáp ranh thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình (thuộc Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (đoạn phía Nam))

23.686

6.2

Tiếp giáp đường nội bộ

11.932

7

Khu dân cư tái định cư thành phố (Khu tái định cư bệnh viện) mở rộng, phường Văn Hải

7.1

Đường rộng 11m

10.971

7.2

Đường rộng 16m

13.949

7.3

Đường rộng 27m

18.772

7.4

Đường Trường Chinh (thuộc Khu dân cư tái định cư thành phố (Khu tái định cư bệnh viện) mở rộng, phường Văn Hải)

26.461

8

Khu tái định cư dự án Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố, phường Phước Mỹ

8.1

Đường rộng 11m

10.670

8.2

Đường rộng 10,7m

10.670

8.3

Đường rộng 9,9m

10.670

8.4

Đường rộng 7m

9.504

9

Khu dân cư Khu phố 11, phường Đông Hải

9.1

Tuyến đường 8m

3.570

9.2

Tuyến đường 6,5m

3.500

9.3

Tuyến đường 5,5m

3.390

10

Khu tái định cư tại dự án Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (đô thị Đông Bắc Khu K2)

10.1

Đường rộng 27m

21.500

10.2

Đường rộng 23m

19.350

10.3

Đường rộng 21m

17.845

10.4

Đường rộng 20m

17.845

10.5

Đường rộng 15m

12.900

10.6

Đường rộng 12m

10.320

11

Khu tái định cư dự án Khu quản lý vận hành, khu chuyên gia và trụ sở Ban quản lý dự án điện hạt nhân Ninh Thuận

11.1

Đường D4

2.746

11.2

Đường D5

2.224

11.3

D14

1.922

11.4

K8-D1

2.471

11.5

D15

1.853

11.6

D17 (giáp dãy LK5 và sau nhà cộng đồng)

1.853

11.7

D16

1.538

11.8

D18

1.482

11.9

D19

1.482

II

Huyện Ninh Hải

1

Đường Đầm Nại

16.109

2

Đường bờ kè đoạn từ cầu Tri Thủy đến ngã ba đi Tân An, xã Tri Hải

8.702

3

Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

Đường quy hoạch 12m

14.933

4

Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

4.1

Đường quy hoạch 6m

4.445

4.2

Đường quy hoạch 8m

4.695

5

Khu quy hoạch Khu dân cư Ba Bồn (bổ sung), thị trấn Khánh Hải

18.270

6

Khu quy hoạch Khu dân cư Thành Sơn, xã Xuân Hải

6.1

Đường quy hoạch 6m

1.110

6.2

Đường quy hoạch 9m

1.332

7

Khu quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Phương Hải

7.1

Đường quy hoạch 16m

3.848

7.2

Đường quy hoạch 13m

3.621

7.3

Đường quy hoạch 11m

3.373

7.4

Đường quy hoạch 10m

3.256

7.5

Đường quy hoạch 6m

2.834

8

Khu tái định cư xã Hộ Hải

4.698

III

Huyện Ninh Phước

1

Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (đoạn phía Nam)

1.1

Tiếp giáp đoạn đường từ giáp ranh thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình (thuộc Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (đoạn phía Nam))

23.686

1.2

Tiếp giáp đường nội bộ

11.932

IV

Huyện Ninh Sơn

1

Khu dân cư Lê Lai, thị trấn Tân Sơn

2.056

V

Huyện Thuận Bắc

1

Các tuyến đường trục chính trong khu Trung tâm huyện

1.1

Đường D1a

2.731

1.2

Đường N4C

2.731

1.3

Đường NB

2.731

VI

Huyện Thuận Nam

1

Khu dân cư dự án đường Văn Lâm - Sơn Hải, xã Phước Nam

1.1

Đường quy hoạch rộng 40m

2.667

1.2

Đường quy hoạch rộng 25m

2.030

1.3

Đường quy hoạch rộng 7,5m

1.463

VII

Huyện Bác Ái

1

Khu dân cư trung tâm huyện Bác Ái - Khu E

1.1

Tuyến đường D2 - Đường quy hoạch 11m

1.117

1.2

Tuyến đường N2 - Đường quy hoạch 11m

1.117

1.3

Tuyến đường quy hoạch 7m không vỉa hè

788

1.4

Tuyến đường quy hoạch 5m không vỉa hè

665

II. Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai: Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hoặc Vị trí 6 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

III. Phụ lục 1:

1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

5. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

từ 6m trở lên

4m đến dưới 6m

3m đến dưới 4m

2m đến dưới 3m

dưới 2m

Dưới 50 mét

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50m - dưới 100m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100 mét trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:

- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục III;

- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

6. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 400.000 đồng/m2.

Chú thích:

1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:

Vị trí

Căn cứ để phân vị trí

1

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

2

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

3

Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

4

Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố

5

Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)

6

Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại Bảng giá đất ở theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

2. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở thì không xác định giá theo vị trí.

3. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.

IV. Phụ lục 2: Xác định giá đất cho những thửa đất ở thuộc các trường hợp đặc biệt.

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

7. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.345

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.200.16
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!