|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 783/QĐ-UBND 2020 tập trung đất đai để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn Thanh Hóa
Số hiệu:
|
783/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
04/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
783/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 04 tháng 3
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH TÍCH TỤ, TẬP TRUNG ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUY MÔ LỚN,
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích tích
tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ các quyết định của UBND tỉnh
số: 5318/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 về việc giao dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân
bố ngân sách địa phương năm 2020 của tỉnh Thanh
Hóa; 02/2020/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 về việc ban
hành Quy định các biện pháp triển khai thực hiện
Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
ban hành chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản
xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2025; 21/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 về việc
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của
Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an
ninh năm 2020;
Xét đề nghị của liên ngành: Tài
chính - Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 711/TTr-LN: SNN&PTNT-STC ngày
25 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí thực hiện
chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông
nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020,
với các nội dung chính như sau:
1. Tổng diện tích đất tích tụ được hỗ
trợ đợt này: 2.494,4 ha.
Trong đó:
- Nhóm: Cây rau, cây hoa, cây dưa và
tôm he chân trắng: 480,2 ha.
- Nhóm: Cây ăn quả, cây dược liệu: 697,2 ha.
- Nhóm: Cây lúa, cây mía, cây thức ăn
chăn nuôi: 1.317,0 ha.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Tổng kinh phí phân bổ đợt này để
hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích tích tụ, tập
trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh năm 2020 là 31.539 triệu đồng (ba mươi mốt tỷ
năm trăm ba mươi chín triệu đồng); trong đó:
a. Kinh phí hỗ trợ tích tụ, tập trung
đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng
dụng công nghệ cao: 31.339 triệu đồng, gồm:
- Nhóm: Cây rau, cây hoa, cây dưa và
tôm he chân trắng: 11.382 triệu đồng.
- Nhóm: Cây ăn quả, cây dược liệu:
13.372 triệu đồng.
- Nhóm: Cây lúa, cây mía, cây thức ăn
chăn nuôi: 6.585 triệu đồng.
b. Kinh phí quản lý chương trình: 200
triệu đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
2.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh
phí thực hiện chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông
nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao; chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
- Lập và phê duyệt dự toán chi tiết
kinh phí hỗ trợ đảm bảo không vượt số kinh phí được giao; tổ chức triển khai thực
hiện, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và
thanh quyết toán theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và tính pháp lý của hồ sơ có liên quan; định kỳ tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi giám
sát.
- Tiếp tục vận động, tuyên truyền,
khuyến khích các đối tượng tham gia thực hiện chính sách
trên địa bàn.
2. Sở Nông nghiệp
và PTNT:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
thực hiện đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách của
các địa phương.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị liên quan tiếp tục tuyên truyền, vận động, khuyến
khích các đối tượng tham gia thực hiện chính sách.
- Chủ trì, phối
hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện chính sách, gửi về Sở Tài chính trước ngày 30/9/2020.
3. Sở Tài chính
có trách nhiệm cấp bổ sung kinh phí để thực hiện chính sách; chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan thực hiện thẩm tra quyết toán, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, NN. (117.2020)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
TỔNG
HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH TÍCH TỤ, TẬP TRUNG ĐẤT
ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUY MÔ LỚN, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định
số 783/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
Số TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí hỗ trợ đợt này
|
Trong đó:
|
Kinh phí hỗ trợ tích tụ, tập trung đất đai để phát
triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao
|
Kinh phí quản lý chương trình
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Nhóm: Cây rau, cây hoa, cây dưa và tôm he chân trắng
|
Nhóm: cây ăn quả, cây dược liệu
|
Nhóm: Cây lúa, cây mía, cây thức ăn chăn nuôi
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Sản xuất ứng dụng công nghệ cao
|
Sản xuất theo hướng công nghệ cao
|
Chuyển nhượng
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
Chuyển nhượng
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
Chuyển nhượng
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
|
TỔNG SỐ
|
31.539
|
2.494,4
|
31.339
|
480,2
|
11.382
|
37,1
|
5.565
|
47,6
|
952
|
14,0
|
1.050
|
381,5
|
3.815
|
697,2
|
13.372
|
134,0
|
7.740
|
563,2
|
5.632
|
1.317,0
|
6.585
|
200
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
111
|
7,8
|
111
|
3,3
|
66
|
|
|
3,3
|
66
|
|
|
|
|
4,5
|
45
|
|
|
4,5
|
45
|
|
|
|
2
|
Thành phố Sầm Sơn
|
66
|
3,3
|
66
|
3,3
|
66
|
|
|
3,3
|
66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
50
|
5,0
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Hà Trung
|
450
|
65,0
|
450
|
10,0
|
100
|
|
|
|
|
|
|
10,0
|
100
|
15,0
|
150
|
|
|
15,0
|
150
|
40,0
|
200
|
|
5
|
Huyện Hậu Lộc
|
7.000
|
225,0
|
7.000
|
135,0
|
6.550
|
35,0
|
5.250
|
30,0
|
600
|
|
|
70,0
|
700
|
|
|
|
|
|
|
90,0
|
450
|
|
6
|
Huyện Hoằng Hóa
|
928
|
86,4
|
928
|
86,4
|
928
|
|
|
6,4
|
128
|
|
|
80,0
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Quảng Xương
|
1.775
|
290,0
|
1.775
|
65,0
|
650
|
|
|
|
|
|
|
65,0
|
650
|
|
|
|
|
|
|
225,0
|
1.125
|
|
8
|
Huyện Tĩnh Gia
|
600
|
60,0
|
600
|
60,0
|
600
|
|
|
|
|
|
|
60,0
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
820
|
77,5
|
820
|
24,5
|
455
|
1,5
|
225
|
|
|
|
|
23,0
|
230
|
20,0
|
200
|
|
|
20,0
|
200
|
33,0
|
165
|
|
10
|
Huyện Đông Sơn
|
182
|
5,2
|
182
|
5,2
|
182
|
0,6
|
90
|
4,6
|
92
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Huyện Triệu Sơn
|
3.630
|
510
|
3.630
|
7,0
|
330
|
|
|
|
|
4,0
|
300
|
3,0
|
30
|
44,0
|
3.300
|
44,0
|
3.300
|
|
|
|
|
|
12
|
Huyện Thọ Xuân
|
2.875
|
350,0
|
2.875
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
225,0
|
2.250
|
|
|
225,0
|
2 250
|
125,0
|
625
|
|
13
|
Huyện Yên Định
|
3.050
|
390,0
|
305,0
|
10,0
|
750
|
|
|
|
|
10,0
|
750
|
|
|
80,0
|
800
|
|
|
80,0
|
800
|
300,0
|
1.500
|
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa
|
1.150
|
169,0
|
1.150
|
5,0
|
50
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
50
|
4,0
|
300
|
4,0
|
300
|
|
|
160,0
|
800
|
|
15
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
1.525
|
198.5
|
1.525
|
15.5
|
155
|
|
|
|
|
|
|
15.5
|
155
|
91.0
|
910
|
|
|
91.0
|
910
|
92.0
|
460
|
|
16
|
Huyện Thạch
Thành
|
326
|
32,6
|
326
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,6
|
326
|
|
|
32,6
|
326
|
|
|
|
17
|
Huyện Cẩm Thủy
|
745
|
114,5
|
745
|
28,5
|
285
|
|
|
|
|
|
|
28,5
|
285
|
6,0
|
60
|
|
|
6,0
|
60
|
80,0
|
400
|
|
18
|
Huyện Như Thanh
|
186
|
18,6
|
186
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,6
|
186
|
|
|
18,6
|
186
|
|
|
|
19
|
Huyện Quan Hóa
|
40
|
4,0
|
40
|
1,5
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
15
|
2,5
|
25
|
|
|
2,5
|
25
|
|
|
|
20
|
Huyện Thường Xuân
|
1.030
|
161,0
|
1.030
|
10,0
|
100
|
|
|
|
|
|
|
10,0
|
100
|
29,0
|
320
|
6,0
|
90
|
23,0
|
230
|
122,0
|
610
|
|
21
|
Huyện Như Xuân
|
1.050
|
130,0
|
1.050
|
5,0
|
50
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
50
|
75,0
|
750
|
30,0
|
300
|
45,0
|
450
|
50,0
|
250
|
|
22
|
Huyện Quan Sơn
|
3.750
|
50,0
|
3.750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,0
|
3.750
|
50,0
|
3.750
|
|
|
|
|
|
23
|
Chi cục trồng trọt
và bảo vệ thực vật
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
Quyết định 783/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 783/QĐ-UBND ngày 04/03/2020 về phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020
1.141
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|