ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 29 tháng
12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP,
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP,
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP,
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP,
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC,
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC,
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 285/TTr-STC, ngày 24 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Quyết định này được áp dụng để:
a) Xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20
tỷ đồng gồm các trường hợp như sau:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích
đất ở vượt hạn mức.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
- Xác định đơn giá thuê đất khi
chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
- Xác định đơn giá thuê đất khi nhận
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189
Luật Đất đai;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
- Xác định giá nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất để trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định
tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
d) Các trường hợp xác định tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện xác định theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ
để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường
hợp quy định tại Điều 1 Quyết định này như sau:
1. Khu vực nông thôn
a) Các xã thuộc thành phố và các xã
thuộc huyện trừ các xã thuộc vùng khó khăn và xã Hiệp Tân, xã An Tịnh: Hệ số
điều chỉnh giá đất bằng 1,2 lần giá đất do UBND tỉnh quy định.
b) Xã Hiệp Tân, huyện Hòa Thành và
xã An Tịnh huyện Trảng Bàng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,25 lần giá đất do
UBND tỉnh quy định.
2. Khu vực đô thị
a) Thị trấn các huyện và phường Ninh
Thạnh, phường Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,25 lần giá đất do UBND
tỉnh quy định.
b) Các phường 1, 2, 3, 4 và phường
Hiệp Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,3 lần giá đất do UBND tỉnh quy định.
3. Khu vực các xã thuộc vùng khó
khăn
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1
lần giá đất do UBND tỉnh quy định.
4. Hệ số điều chỉnh giá đất được ban
hành chung cho tất cả các loại đất.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các trường hợp đã có quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01/01/2015 thì
việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất thực hiện theo quy định tại Quyết đinh
số 13/2012/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc
ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2
Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan, các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Cục thuế và Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố có trách
nhiệm:
1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đúng quy định.
2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết đinh số 13/2012/QĐ-UBND,
ngày 13 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành hệ số điều
chỉnh giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Quang
|